Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án toán 1 chương 1 bài 9 bằng nhau dấu =

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.46 KB, 3 trang )

BÀI 9
BẰNG NHAU, DẤU =
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó
_ Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ Hoạt động của giáo viên
i
gian
10’ 1.Nhận biết quan hệ bằng nhau:
a) Hướng dẫn HS nhận biết 3=3
_GV nêu câu hỏi hoặc HS tự nêu, để biết:
+ Có 3 con hươu, có 3 khóm cây, cứ mỗi
con hươu lại có một khóm cây (và ngược
lại), nên số con hươu (3) bằng số khóm
cây (3), ta nói 3 bằng 3
+Có 3 chấm tròn xanh, có 3 chấm tròn
trắng, cứ mỗi chấm tròn xanh lại có 1
chấm tròn trắng, nên số chấm tròn xanh
(3) bằng số chấm tròn trắng (3), ta có 3
bằng 3
_ GV giới thiệu: “Ba bằng ba” viết như
sau:
3 = 3, giải thích: dấu = đọc là dấu bằng
_Cho HS đọc: 3 = 3
b) Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4
_Hướng dẫn lần lượt và tương tự như đối
với 3 = 3


_Hoặc nêu vấn đề:
+ Chẳng hạn: ta biết 3 = 3, vậy có thể
nêu ngay 4 = 4 hay không?
+ Hướng dẫn HS giải thích 4 = 4 bằng

Hoạt động của học sinh

ĐDD
H

_Quan sát tranh vẽ của bài
học và trả lời từng câu hỏi:

-Mô
hình

_HS đọc: Ba bằng ba


18’

tranh vẽ (hay mô hình) nêu trong bài học
tương tự như đối với 3 = 3
c) Cho HS nêu vấn đề tương tự như phần
b, chẳng hạn để giải thích 2 = 2.
Từ đó khái quát thành:
Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên
chúng bằng nhau (đọc , chẳng hạn 3 = 3
từ trái sang phải cũng giống đọc từ phải
sanh trái, còn 3 ¸4 chỉ đọc từ trái sang

phải (ba bé hơn bốn) vì nếu đọc từ phải
sang trái thì phải thay “bé hơn” bởi “ lớn
hơn”
2.Thực hành:
Bài 1: Viết dấu =
GV quan sát và giúp HS trong quá trình
tập viết dấu =
Lưu ý khi viết dấu = vào giữa hai số, VD:
5 = 5, nên hướng dẫn HS viết dấu = cân
đối ngang giữa hai số, không viết cao quá,
cũng không viết thấp quá
Bài 2: Viết
_GV hướng dẫn HS nêu nhận xét rồi viết
kết quả nhận xét bằng kí hiệuvào các ô
trống
_Chẳng hạn: ở hình vẽ đầu tiên có 5 hình
tròn trắng, 5 hình tròn xanh, ta viết: 5= 5
Làm tương tự với các tranh khác
Bài 3: Viết
_Gọi HS nêu cách làm bài
Bài 4: Viết
_Gọi HS nêu cách làm bài
3.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 15: “Luyện tập
chung”

2’

_HS nêu cách làm bài

_Viết dấu = vào vở

_HS quan sát tranh đầu tiên ở
bên trái và nêu cách làm bài
_HS làm bài
_HS chữa bài, đọc kết quả.
_ Viết dấu thích hợp vào ô
trống
_ HS làm bài và chữa bài
_ So sánh số hình vuông và số
hình tròn rồi viết kết quả so
sánh

-Vở
bài tập
toán 1




×