Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án toán 1 chương 1 bài 11 số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.2 KB, 3 trang )

BÀI 11
SỐ 7
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Có khái niệm ban đầu về số 7
_ Biết đọc, viết số 7; đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số lượng
trong phạm vi 7;vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại
_Bảy miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 7 trên từng miếng bìa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
Hoạt động của giáo viên
i
gian
13’ 1.Giới thiệu số 7:
Bước 1: Lập số 7
_ GV hướng dẫn HS xem tranh
+Có mấy em đang chơi?
+Có mấy em đi tới?
_GV nói:
+Có sáu em đang chơi cầu trượt, một
em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy
em?
+Sáu em thêm một em là bảy em. Tất
cả có bảy em. Cho HS nhắc lại
_Yêu cầu HS lấy ra 6 hình vuông, sau
đó lấy thêm 1 hình vuông và nói:
+Sáu hình vuông thêm một hình vuông
là bảy hình vuông; sáu con tính thêm
một con tính là bảy con tính. Gọi HS


nhắc lại
_GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc
lại: “Có sáu em, sáu chấm tròn, sáu
con tính”
_GV nêu: “Các nhóm này đều có số

Hoạt động của học sinh

ĐDDH

-Tranh
SGK

+HS nhắc lại: “Có bảy em”

-Hình
vuông
_HS nhắc lại: “Có bảy em,
bảy hình vuuông, bảy con
tính”
_HS đọc: số 7


15’

lượng là bảy”
Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ
số 6 viết
_GV nêu: Số bảy được viết (biểu diễn)
bằng chữ số 7

_GV giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7
viết
_ GV giơ tấm bìa có chữ số 7
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7
trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
_GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 7 rồi
đọc ngược lại từ 7 đến 1
_Giúp HS nhận ra số 7 liền sau số 6
trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số 7
_GV giúp HS viết đúng qui định
+Viết vào bảng
+Viết vào vở
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
_GV hướng dẫn HS viết số thích hợp
vào ô trống
_GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu
tạo của số 7. Chẳng hạn:
+Có mấy con bướm trắng?
+Mấy con bướm xanh?
+Trong tranh có tất cả mấy con bướm
_GV nêu câu hỏi tương tự với tranh
còn lại
_ GV nêu và cho HS nhắc lại:
+ “7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6
+ 7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5
+ 7 gồm 3 và 4, gồm 4 và 3”

-Chữ

số bảy
in, viết
_HS đọc: Bảy
_HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7
đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp)

_HS viết 1 dòng số 7
-Vở
bài tập
Toán 1

+Có 6 con bướm trắng
+Có 1 con bướm xanh
+Có 7 con bướm
_HS nhắc lại

_Đếm ô
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
_Hướng dẫn HS đếm các ô vuông
trong từng cột rồi viết số thích hợp vào
ô trống để có


2’

GV giúp HS nhận biết: “Số 7 cho biết
có 7 ô vuông”; “Số 7 cho biết 7 đứng
liền sau 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, _Điền số vào ô trống
6,7”
_Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào

các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 _So sánh số
đến 7 và từ 7 đến 1
_ Giúp HS so sánh từng cặp hai số tiếp
liền trong các số từ 1 đến 7 để biết: 1
< 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5; 5 < 6;
6 < 7. Nên cho HS nhận xét để biết 7
lớn hơn tất cảcác số 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7
là số lớn nhất trong các số 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7. Chẳng hạn: Cho HS quan sát để
thấy tương ứng với số 7 là cột cao nhất
có 7 ô vuông
_Điền dấu > ,< , =
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống
_Hướng dẫn HS thực hành so sánh các
số trong phạm vi 7 bằng cách yêu cầu
HS làm các bài tập dạng điền dấu >,
<, = vào các ô trống
_Chú ý: Khuyến khích HS tự phát hiện
yêu cầu của đề bài; tự chấm bài của
mình hoặc của bạn mình
Trò chơi: Chơi các trò nhận biết số
lượng hoặc thứ tự giữa các số trong
phạm vi 7 bằng các tờ bìa có các chấm
tròn và các số
4.Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò:
+Luyện viết số 7
+Chuẩn bị bài 18: “Số 8”




×