Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP SINH HỌC TẾ BÀO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 15 trang )

Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
CHUYÊN ĐỀ 4: CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở MỨC TẾ BÀO
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
A. NHIỄM SẮC THỂ (NST)
1. Khái niệm NST
Nhiễm sắc thể là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc
nhuộm kiềm tính
2. Cấu trúc của NST
- Ở các sinh vật chưa có nhân như vi khuẩn, nhiễm sắc thể chỉ gồm 1 phân tử ADN dạng vòng do 2 đầu
nối lại với nhau. Ở các sinh vật chưa có cấu tạo tế bào như virut và thể ăn khuẩn, vật chất di truyền cũng chỉ
là phân tử ADN. Riêng ở một số loài virut thì đó là ARN.
- Ở sinh vật nhân thực, sau khi nhân đôi mỗi NST gồm 2 crômatit, mỗi
crômatit có 1 phân tử ADN mà có 1 nửa nguyên liệu cũ và một nửa nguyên liệu
mới được lấy từ môi trường tế bào. Các crômatit này đóng xoắn đạt tới giá trị
xoắn cực đại vào kì giữa nên chúng có hình dạng và kích thước đặc trưng. Mỗi
NST có 2 crômatit gắn với nhau ở eo thứ nhất hay tâm động, chia nó thành 2
cánh. Tâm động là trung tâm vận động, la` điểm trượt của nhiễm sắc thể trên
dây tơ vô sắc đi về các cực trong phân bào. Một số nhiễm sắc thể còn có eo thứ
2 và thể kèm. Có người cho rằng, eo thứ hai là nơi tổng hợp ARN ribôxôm,
trước khi đi ra bào chất để góp phần tạo nên ribôxôm, chúng tạm thời tích tụ lại
ở eo này và tạo thành nhân con. Lúc bước vào phân bào, NST ngừng hoạt
động, nhân con biến mất. Khi phân bào kết thúc, NST hoạt động, nhân con lại
tái hiện.
- NST của các loài có nhiều hình dạng khác nhau: dạng hạt, que, hình chữ V, hình móc. Điển hình là NST
có hình chữ V với 2 cánh kích thước bằng nhau hoặc khác nhau. Chiều dài của NST từ 0,2 – 50mm, đường
kính 0,2 – 2mm.
- Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histôn. Phân tử
ADN quấn quanh các khối cầu prôtêin tạo nên chuỗi nuclêôxôm. Mỗi nuclêôxôm là một khối dạng cầu dẹt ,
bên trong chứa 8 phân tử histôn, còn bên ngoài được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp
nuclêôtit. Các nuclêôxôm nối với nhau bằng các đoạn ADN và một prôtêin histon. Mỗi đoạn có khoảng 15 –


100 cặp nuclêôtit. Tổ hợp ADN với histôn trong chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 110Å.
Sợi cơ bản xoắn lại một lần nữa, là xoắn bậc 2, tạo nên sợi nhiễm sắc có đường kính 300Å. Sự xoắn tiếp theo
của sợi nhiễm sắc tạo nên 1 ống rỗng với bề ngang 3000Å, cuối cùng hình thành cấu trúc crômatit có đường
kính 7000A0.
Nhờ cấu trúc xoắn cuộn như vậy nên chiều dài của NST đã được rút ngắn 15000 đến 20000 lần so với
chiều dài phân tử ADN. NST dài nhất của người chứa phân tử ADN dài 82mm, sau khi xoắn cực đại ở kì
giữa chỉ dài 10mm. Sự thu gọn cấu trúc không gian như thế thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong
chu kì phân bào.

1


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
3. Tính đặc trưng của NST
- Mỗi loài sinh vật đều có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng, kích thước và cấu trúc. Đây la` đặc
trưng để phân biệt các loài với nhau, không phản ánh trình độ tiến hoá cao hay thấp, ở những loài giao phối,
tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài (2n), NST tồn tại thành từng cặp.
Mỗi cặp gồm 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước và cấu trúc đặc trưng, được gọi là cặp NST tương
đồng, trong đó, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Tế bào sinh dục (giao tử), số NST chỉ bằng
một nửa số NST trong tế bào sinh dưỡng va` được gọi là bộ NST đơn bội (n).
Ví dụ, ở người 2n = 46; n = 23
ở chó 2n = 78; n = 39
ở bò 2n = 60; n = 30
ở lúa 2n = 24; n = 12
ở ngô 2n = 20; n = 10
ở Đậu Hà Lan 2n = 14; n = 7 ...
- Đặc trưng về số lượng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi NST.
B. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN TẾ BÀO
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Chu kì tế bào
Ở sinh vật nhân chuẩn sự sinh sản của tế bào là một quá trình sinh trưởng, phân chia nhân và phân
chia tế bào mang tính chu kì, quá trình đó gọi là chu kì tế bào. Nói cách khác chu kì tế bào là hoạt động có
tính chu kì và sự thay đổi trạng thái tế bào trong thời gian từ lần phân bào này đến lần phân bào tiếp theo.
Thời gian của chu kì tế bào tuỳ thuộc từng loại tế bào trong cơ thể và tuỳ thuộc từng loại tế bào. Ví
dụ như chu kì các tế bào ở gian đoạn sớm phôi chỉ 15 – 20 phút, trong khi đó tế bào ruột cứ 1 ngày phân
chia 2 lần, tế bào gan phân bào 2 lần trong 1 năm, còn tế bào thần kinh ở cơ thể người trưởng thành hầu như
không phân bào. Thông thường chu kì của đa số tế bào kéo dài trên 20 giờ. Chu kì tế bào diễn ra qua các quá
trình sinh trưởng, phân chia nhân, phân chia tế bào chất và kết thúc là sự phân chia tế bào.

Có thể chia chu kì tế bào thành 4 pha: G1, S, G2 và M. Ba pha đầu gọi là giai đoạn nghỉ hay gian kì
(interphase).
- G1 là pha tiếp diễn sau nguyên phân. Các nhiễm sắc thể (NST) duỗi xoắn chuyển sang trạng thái
kéo dài, đồng thời có những biến đổi dẫn đến sự khởi đầu sao chép ADN. Độ dài pha G1 liên quan đến hàm
lượng prôtêin có trong tế bào.
Pha này quan trọng đối với chu kì tế bào vì những biến đổi về tốc độ sinh sản tế bào liên quan đến
những biến đổi pha G1. Cuối pha G1 có 1 thời điểm được gọi là điểm kiểm soát (điểm R). Nếu tế bào vượt
qua điểm R mới tiếp tục đi vào pha S và diễn ra nguyên phân.
- S là pha tổng hợp: xảy ra sự tổng hợp ADN, prôtêin, ATP... Ở pha S vật liệu di truyền được nhân
đôi, còn có sự nhân đôi trung tử, có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào sau này và các quá trình tổng
hợp nhiều hợp chất cao phân tử, các hợp chất giàu năng lượng.
2


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
- G2: các NST cuộn xoắn lại để chuẩn bị cho nguyên phân, việc tổng hợp ARN và prôtêin là cần thiết
để hoàn thành G2. Một sự kiện quan trọng trong G2 là việc tổng hợp prôtêin tubulin. Sự trùng hợp hoá
tubulin tạo thành các vi ống của bộ máy thoi tơ để phân li NST và nhân con trong nguyên phân và giảm
phân.

- M: Là pha nguyên phân, tạo ra 2 tế bào mới. Nếu là giảm phân sẽ tạo ra 4 tế bào đơn bội, sau 2 lần
phân chia liên tiếp.
2. Nguyên phân

a. Kỳ đầu:
- Chất NST ở kỳ trung gian bao gồm hai NST đơn dính với nhau ở tâm động, lúc này NST trở nên
xoắn và cô đặc lại.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến
- Hình thành bộ máy phân bào gồm có thoi phân bào (ở thực vật không có thoi phân bào) và thoi vô
sắc đính vào tâm động của NST theo hướng vuông góc.
b. Kỳ giữa:
- NST xoắn, cô đặc và co ngắn tối đa, có hình dạng đặc trưng.
- NST thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
c. Kỳ sau:
- Hai NST đơn trong NST kép tách nhau ra ở tâm động đi về hai cực tế bào. Mỗi NST con mang một
tâm động riêng đính vào thoi vô sắc.
- Tất cả các NST con cùng tách khỏi nhau và cùng thời gian di chuyển về hai cực nhờ sự co ngắn của
thoi vô sắc đính vào tâm động.
d. Kỳ cuối:
- Các NST con đã di chuyển tới hai cực của tế bào, dãn xoắn, dài ra và biến trở thành chất nhiễm
sắc(NST dạng sợi mảnh).
3


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
- Thoi phân bào biến mất, hình thành màng nhân, hạch nhân được tái tạo, hình thành hai nhân con
trong khối tế bào chất chung.
e. Phân chia tế bào chất:
Sự phân chia tế bào chất bắt đầu từ cuối kỳ sau hoặc đầu kỳ cuối và diễn ra suốt kỳ cuối.

Ở tế bào động vật sự phân tế bào chất bắt đầu sự hình thành 1 eo thắt tại vùng xích đạo ở vùng giữa
hai nhân con.
Đối với tế bào thực vật được bao bởi màng xenlulo làm cho tế bào không vận động được nên sự phân
tế bào chất xảy ra bằng sự hình thành vách ngăn ở trung tâm xích đạo, vách ngăn phát triển dần ra ngoại vi
cho đến khi liên kết với vách bao tế bào và như vậy phân tách tế bào chất thành hai nửa chứa nhân con.
3. Giảm phân

3.1. Lần giảm phân I
a. Kỳ đầu I.
* NST xoắn, co ngắn có mang tâm động.
* NST sắp xếp có định hướng tạo điều kiện cho sự tiếp hợp cặp đôi của các NST tương đồng. Cặp
NST tương đồng là một cặp gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
* NST rút ngắn, dày to biểu hiện rõ cấu trúc kép. Ở một số cặp NST tương đồng có thể xảy ra sự trao
đổi chéo giữa hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
* Sự phân ly của các cặp NST tương đồng, hai NST trong cặp tương đồng vẫn còn dính với nhau ở
một vài điểm được gọi là điểm bắt chéo(là vùng mà ở đó hai NST tương đồng trao đổi gen cho nhau).
b. Kỳ giữa I.
- NST đóng xoắn và co ngắn tối đa.
- (2n)NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
4


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
- Các NST kép đồng dạng khác nguồn đứng đối diện nhau và ngẫu nhiên về vị trí ở hàng bên này hay
bên kia.
c. Kỳ sau I.
Bộ NST(1n) kép ở mỗi hàng tách nhau ra đi về một cực của tế bào. Mỗi cực tế bào có số lượng NST
giảm đi một nửa.
d. Kỳ cuối I.

Sự phân chia tê bào chất diễn ra tạo thành hai tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST(1n) kép khác
nhau về nguồn gốc. Sau đó chuyển sang kỳ yên nghỉ thời gian rất ngắn, NST tháo xoắn màng nhân hình
thành trở lại.
2.2. Lần phân bào giảm nhiễm II.
* Kỳ đầu II:
NST đóng xoắn trở lại không nhân đôi.
Màng nhân và nhân con tiêu biến, bộ máy phân bào được hình thành, thoi vô sắc đính vào NST ở tâm
động và theo phương vuông góc với thoi vô sắc ở lần phân bào I.
* Kỳ giữa II:
NST có cấu trúc kép điển hình tập trung trên mặt phẳng xích đạo
Bộ NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo đính vào thoi vô sắc.
* Kỳ sau II:
Hai cromatit trong từng NST kép tách nhau ra ở tâm động đi về hai cực của tế bào.
* Kỳ cuối II:
NST đơn nằm gọn ở hai cực của tế bào, thoi vô sắc tiêu biến, màng nhân và nhân con xuất hiện. Sự
phân chia tế bào chất cũng diễn ra.
Kết quả từ 1 tế bào (2n) qua giảm phân với hai lần phân bào(phân bào I và phân bào II) sẽ cho ra 4 tế
bào con có bộ NST(1n).
3. Sự phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật có xương sống.
a. Sự hình thành giao tử đực (tinh trùng).
Các tế bào sinh dục trong tinh hoàn(tinh nguyên bào) phân bào nguyên nhiễm  Nhiều tinh nguyên
bào khác, sau đó lớn lên hình thành tinh bào cấp I. Tinh bào cấp I giảm phân, sau giảm phân I  Tạo ra hai
tế bào đơn bội gọi là tinh bào cấp II. Tinh bào cấp II sau khi giảm phân lần II  Tạo ra các tinh tử đơn
bội(n). Các tinh tử trải qua quá trình biến thái để hình thành tinh trùng có đầu chứa nhân và đuôi để vận
động.
Như vậy từ một tinh nguyên bào(2n) sẽ cho ra 4 tinh tử đơn bội, sau phát triển thành 4 tinh trùng đơn
bội
b. Sự hình thành giao tử cái (trứng).
Các tế bào sinh dục trong buồng trứng(noãn nguyên bào) phân chia nguyên nhiễm  Tạo ra nhiều
noãn bào và lớn lên thành noãn bào cấp I. Noãn bào cấp I giảm phân lần I  Tạo ra hai tế bào đơn bội(gồm 1

noãn bào cấp II và 1 thể tiêu biến). Noãn bào cấp II giảm phân lần II  Tạo ra hai tế bào đơn bội(1 noãn tử
và 1 thể tiêu biến). Noãn tử phân hoá thành tế bào trứng.
Như vậy từ 1 noãn nguyên bào(2n) sẽ cho ra 1 trứng(n) và 3 thể tiêu biến hay 3 thể cực sau sẽ bị thoái
hoá.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
I.NGUYÊN PHÂN.
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH BỘ NST 2n VÀ SỐ NST MÔI TRƯỜNG CẤP.
Bài 1: Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 44
a. Tính số NST, số tâm động, số cromatic ở các kì của quá trình nguyên phân
b. Tính số NST, tâm động, cromatic ở kì giữa I và kì sau II của quá trình giảm phân.
Bài 2: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân
liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ
số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào
con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2.
a.Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử
b.Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử
5


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
c. Tính số lượng NST môi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện các lần
nguyên phân.
ĐS: a. 8, 32, 64; b. 3, 5, 6; c. 546, 2418, 4914
Bài 3: Theo dõi sự phân bào của 3 hợp tử A, B, C người ta nhận thấy. Hợp tử A nguyên phân liên tiếp một số
lần, tạo một số tế bào con bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Quá trình phân bào của hợp tử
A, môi trường nội bào phải cung cấp 16 NST đơn mới hoàn toàn. Hợp tử B nguyên phân tạo một số tế bào
con bằng số Cromatit quan sát được trên mặt phẳng xích đạo của các tế bào con được tạo ra từ hợp tử A đang
tham gia đợt phân bào cuối cùng. Hợp tử C nguyên phân tạo ra số tế bào con bằng 25% số tế bào con do hợp
tử B tạo ra. Tổng số NST đơn trong các tế bào sinh ra từ hợp tử C nhiều hơn số NST đơn trong các tế bào

sinh ra từ hợp tử B là 384. Số lượng NST đơn có nguồn gốc từ bố trong các tế bào sinh ra từ hợp tử C nhiều
hơn số lượng NST đơn có nguồn gốc từ mẹ trong một tế bào con sinh ra từ hợp tử B là 30.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi hợp tử? Từ đó kết luận 3 hợp tử đã cho thuộc cùng một loài hay khác
loài.
b. Tính số NST đơn môi trường nội bào phải cung cấp cho mỗi hợp tử phân bào?
c. Số thoi dây tơ vô săc xuất hiên trong đợt phân bào cuối cùng của 3 hợp tử?
ĐS: a. 2n = 8; 2n = 24, 2n = 110; b. 56, 1512, 1650; c. 7, 63, 15
Bài 4: Xét 3 tế bào sinh dưỡng A, B, C thuộc cùng một loài. Tế bào A nguyên phân một số lần cho số tế bào
con bằng 1/3 số NST đơn trong bộ NST 2n của loài. Quá trình nguyên phân của tế bào A môi trường nội bào
đã cung cấp nguyên liệu di truyền tương đương với 168 NST đơn. Tế bào B và C trải qua nguyên phân với
tổng số NST đơn trong các tế bào con được tạo ra khi kết thúc đợt phân bào cuối cùng là 576.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b. Số lần phân bào của mỗi tế bào A, B, C.
c. Số NST đơn mới hoàn toàn môi trường phải cung cấp cho tế bào A phân bào?
Đs: a. 2n = 24; b. x = 3, y = 3, z = 4 hoặc y = 4, z = 3; c. 144
Bài 5: Ở một loài sinh vật có 2n = 28. Xác định:
- Số tâm động ở kỳ trước, kỳ giữa của nguyên phân.
- Số cromatit ở kỳ trước, kỳ giữa của nguyên phân.
- Số tâm động, số nhiễm sắc thể đơn ở kỳ sau, tiền kỳ cuối nguyên phân.
ĐS: 28, 56, 56
Bài 6: Cho biết một loài có 2n = 24 và chu kỳ tế bào diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kỳ trung gian nhiều
hơn thời gian phân bào trong 1 chu kỳ tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kỳ trước,
kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỷ lệ 3:2:2:3. Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm
sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm 43 giờ, 54 giờ 30 phút, 65
giờ 42 phút, 78 giờ. (Biết pha G1 của kì trung gian là 1 giờ).
ĐS: 43: 8, 192 kép; 54h30: 16, 1563; 65h42: 32, 3052 ; 78h: 64, 3052 đơn.
Bài 7: Theo dõi 3 tế bào sinh dưỡng của 1 loài cùng đang nguyên phân. Sau 30 phút cả 3 tế bào đã hoàn tất
một số chu kỳ, người ta thấy rằng: Tế bào A có số đợt nguyên phân bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào B,
số tế bào con của tế bào C bằng tích của số tế bào con của tế bào A và tế bào B, nguyên liệu mà môi trường
cung cấp cho cả 3 tế bào qua các đợt nguyên phân trên tương đương số NST đơn gấp 11 lần số NST giới tính

X có trong tế bào C. Xác định bộ NST 2n của loài sinh vật trên. Biết rằng số NST trong giao tử nhỏ hơn tổng
số tế bào con của A và C và lớn hơn số tế bào con của tế bào B.
ĐA : 2n(2x + 22x + 23x – 3) = 11.2.23x , 2n(2x + 22x + 23x – 3) = 11.23x -> x = 1 ; 2n = 16
Bài 8: Lấy 50 tế bào xôma từ 1 cây mầm cho nguyên phân liên tiếp thì nhận thấy: nguyên liệu cần cung cấp
tương đương 16800 nhiễm sắc thể đơn. Trong số nhiễm sắc thể của các tế bào con thu được thì chỉ có 14400
nhiễm sắc thể là được cấu thành hoàn toàn từ nguyên liệu mới của môi trường nội bào.
1. Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tế bào.
2. Tính số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma nói trên. Biết rằng số đợt nguyên phân của các tế
bào xôma đều bằng nhau .
ĐS: 2n = 48, x = 3
Bài 9: Hợp tử của một loài nguyên phân tạo ra 4 tế bào con là A, B, C, D. Tế bào A nguyên phân liên tiếp
một số đợt tạo ra các tế bào con, số tế bào con bằng số lượng NST đơn trong bộ NST đơn bội của loài. Tế
bào B nguyên phân cho các tế bào con với tổng số NST gấp 4 lần số NST đơn bội của tế bào. Các tế bào C
6


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
và D nguyên phân cho các tế bào con với tổng số NST đơn là 64. Tất cả các tế bào con được hình thành nói
trên có 224 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi.
a. Tìm bộ NST lưỡng bội (2n) của loài?
b. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
c.Tính số NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của mỗi tế bào?
ĐS: a. 2n =16, b. A: 3, B: 1, C: 1, D: 1; c. 112, 16, 16, 16
Bài 10: Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa
giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ
cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị
của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở
2 giờ 34 phút.
ĐA: Số tế bào lúc này là : 23 = 8 tế bào, Số crômatit trong các tế bào : 26.2.8 = 416 crômatit, Số NST trong

các tế bào: 26.8 = 208 NST kép
Bài 11: Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Xét 4 tế bào sinh dưỡng A, B, C, D đang phân bào, người ta nhận thấy số tế
bào con tham gia vào đợt phân bào cuối cùng của các tế bào lần lượt phân chia theo tỷ lệ 1: 2: 4: 8. Tổng số
cromatit đếm được trên mặt phẳng xích đạo của tất cả các tế bào con trong đợt phân bào cuối cùng là 3360 .
Hãy xác định.
a. Số lần phân bào của mỗi tế bào A, B, C, D
b. Số tế bào con mới được tạo thêm từ mỗi tế bào A, B, C, D?
c. Tổng số tế bào hiện diện qua các đợt phân bào của 4 tế bào đã cho?
ĐS: a. x = 3, y = 4, z = 6, z =7; b. 8, 16, 32, 64; c. 14, 30, 62, 136.
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH SỐ TẾ BÀO VÀ SỐ LẦN NGUYÊN PHÂN.
Bài 1: Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra được 40 tế bào con. Tế
bào trên đã trải qua mấy lần nguyên phân
ĐS: 3
Bài 2: Một hợp tử của một loài đã nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra được 8 tế bào mới.
a. Xác định số đợt phân bào của hợp tử.
b. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và tên loài. Biết trong quá trình nguyên phân, môi trường đã cung
cấp nguyên liệu với 322 NST đơn.
ĐS: a. x = 3, b. 2n = 46
Bài 3: Một hợp tử của gà (2n = 78) nguyên phân một số lần liên tiếp, các tế bào con của hợp tử trên đã chứa
tất cả 624 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân của hợp tử
b. Số NST trong các TB có nguyên liệu hoàn toàn mới.
ĐS: a. 3; b. 468
Bài 4: Có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội
bào tương đương với 2480 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn đươc tạo
thành từ nguyên liệu môi trường là 2400.
a. Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử trên
b. Xác định bộ NST của loài.
ĐS: a. 5; b. 8
Bài 5: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Quan sát tế bào sinh dục sơ khai của một ruồi giấm đực và một ruồi

giấm cái đang phân bào người ta nhận thấy: Số NST kép loại Y ở ruồi giấm đực đang tập trung ở mặt phẳng
xích đạo bằng 1/16 số NST đơn các loại khi đang phân ly về các cực tế bào ở ruồi giấm cái. Tổng số NST
đơn và kép các loại ở 2 cá thể nói trên tại thời điểm quan sát là 768.
a.Xác định số tế bào tại mỗi thời điểm quan sát?
b.Nếu các tế bào nói trên đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục sơ khai thì số lần nguyên phân của mỗi tế
bào sinh dục sơ khai ban đầu là bao nhiêu.
ĐS: a. a = b = 32; b. x =5.
Bài 6: Xét hai nhóm tế bào sinh dưỡng của loài A phân bào.
Nhóm 1: Các tế bào đều phân bào với số đợt bằng nhau và bằng số tế bào ban đầu của nhóm với tổng số tế
bào con được tạo ra là 64.
7


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
Nhóm 2: Các tế bào đều phân bào với số đợt bằng nhau và số tế bào con tham gia đợt phân bào cuối cùng
gấp 3 lần số NST đơn cùng một nguồn gốc đang phân ly về một cực trong một tế bào.
a. Xác định số tế bào ban đầu và số lần phân bào mỗi nhóm? Biết bộ NST của loài A là 2n = 16 và số tế bào
ban đầu của nhóm 2 ít hơn số tế bào ban đầu của nhóm một
b.Tổng số tế bào con được tạo thêm trong đợt phân bào cuối cùng của hai nhóm?
ĐS: a. 4, 3; b. 80
Bài 7: Lấy 50 tế bào xôma từ 1 cây mầm cho nguyên phân liên tiếp thì nhận thấy: nguyên liệu cần cung cấp
tương đương 16800 nhiễm sắc thể đơn. Trong số nhiễm sắc thể của các tế bào con thu được thì chỉ có 14400
nhiễm sắc thể là được cấu thành hoàn toàn từ nguyên liệu mới của môi trường nội bào.
1. Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tế bào.
2. Tính số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma nói trên. Biết rằng số đợt nguyên phân của các tế
bào xôma đều bằng nhau .
ĐS: 2n = 48, x = 3
Bài 8: Ba hợp tử của cùng một loài lúc chưa tự nhân đôi có số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào là
24. Các hợp tử đó thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Số tế bào con do hợp tử

thứ nhất tạo ra bằng 25% số tế bào con do hợp tử thứ hai sinh ra.Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào
được hình thành từ hợp tử thứ ba là 384. Trong quá trình nguyên phân của ba hợp tử đó đã tạo ra các tế bào
con với tổng số nhiễm sắc thể đơn là 624.
1. Xác định số tế bào con do mỗi hợp tử sinh ra.
2. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
ĐS: 1. 2, 8, 16; 2. 1, 3, 4
Bài 9: Ở một loài thực vật, có 10 tế bào ở vùng đỉnh sinh trưởng thực hiện nguyên phân một số lần bằng
nhau đã tạo 2560 tế bào con.
a. Số lần nguyên phân của tế bào
b. Tổng số tế bào con xuất hiện qua các lần nguyên phân của quá trình trên
ĐS: a.8 ,b.5100
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN VÀ TỐC ĐỘ PHÂN BÀO
Bài 1: Hợp tử A, B thuộc hai loài khác nhau phân bào với số lần không bằng nhau trong cùng một thời gian.
Tổng số NST đơn huy động của môi trường cho cả hai hợp tử phân bào là 1624. Trong đó số NST đơn cung
cấp cho hợp tử B nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho hợp tử A là 1400. Tổng số NST đơn trong các tế bào
con sinh ra từ hợp tử A nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho chính quá trình phân bào của hợp tử A là 16. Số
NST đơn trong một tế bào con sinh sinh ra từ hợp tử B nhiều hơn số NST đơn trong một tế bào con sinh ra từ
hợp tử A là 8.
a.Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi hợp tử.
b.So sánh tốc độ phân bào của 2 hợp tử?
c.Nếu hợp tử B tiến hành số đợt phân bào nói trên trong khoảng thời gian 30 giờ và thời gian cần thiết cho
đợt phân bào cuối cùng là 6 giờ thì thời gian cần thiết cho đợt phân bào đầu tiên là bao nhiêu? Biết rằng tốc
độ phân bào của hợp tử B là giảm dần đều.
ĐS: a. x = 3, y = 4, z = 5, z = 6; 8, 16, 32, 64; c. 14, 30, 62, 136
Bài 2: Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa
giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ
cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị
của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở
2 giờ 34 phút.
ĐA: Số tế bào lúc này là : 23 = 8 tế bào, Số crômatit trong các tế bào : 26.2.8 = 416 crômatit, Số NST trong

các tế bào: 26.8 = 208 NST kép
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con,
trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào
này là
A. 5 lần.
B. 8 lần.
C. 4 lần.
D. 6 lần.
8


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
Câu 2: Ở người bộ NST 2n=46 tổng số bộ NST đơn trong các tb con được sinh ra từ quá trình nguyên phân
của một tế bào sinh dưỡng là 1472. Tính số NST mới tương đương môi trường nội bào đã cung cấp cho quá
trình nguyên phân của tb sinh dưỡng nói trên
A. 1426 (NST)
B. 1122 NST
C. 1024 NST
D. 2012 NST
Câu 3: Ở người bộ NST 2n=46 tổng số bộ NST đơn trong các tb con được sinh ra từ quá trình nguyên phân
của một tế bào sinh dưỡng là 1472. Ở lần nguyên phân cuối cùng của tb nói trên môi trương nội bào đã cung
cấp bao nhiêu NST đơn
A. 735 (NST)
B. 736 (NST)
C. 737 (NST)
D. 738 NST
Câu 4: Ở gà, bộ NST 2n=78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người ta đếm được tổng số NST
kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân li về các cực là 6630. Trong đó số NST đơn nhiều

hơn số NST kép là 1170. Xác định các tế bào đang nguyên phân ở kì nào?
A. Tế bào nguyên phân ở kì giữa, kì sau
B. Tế bào nguyên phân ở kì giữa, kì cuối
C. Tế bào nguyên phân ở kì sau, kì cuối
D. Tế bào nguyên phân ở kì đầu, kì cuối
Câu 5: Ở gà, bộ NST 2n=78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người ta đếm được tổng số NST
kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân li về các cực là 6630. Trong đó số NST đơn nhiều
hơn số NST kép là 1170. Số lượng ở mỗi kì là bao nhiêu?
A. Kì giữa 35, Kì sau 26
B. Kì giữa 35, Kì sau 25
C. Kì giữa 35, Kì sau 27
D. Kì giữa 36, Kì sau 27
Câu 6: Gà có 2n=78. Vào kỳ trung gian , sau khi xảy ra tự nhân đôi , số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là :
A. 78 nhiễm sắc thể đơn
B. 78 nhiễm sắc thể kép
C. 156 nhiễm sắc thể đơn
D. 156 nhiễm sắc thể kép
Câu 7: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 18. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân. Ở kì
sau có số NST trong 1 tế bào là:
A. 18 NST đơn
B. 18 NST kép
C. 36 NST kép
D. 36 NST đơn
Câu 8: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 18. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân. Số
NST đơn có trong các tế bào sau 3 lần nguyên phân là:
A. 288
B. 144
C. 126
D. 270
Câu 9: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào

mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào
sinh dục sơ khai nói trên.
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 10: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên
phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112.
Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số
tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử.
A. 4, 5, 6
B. 5, 6, 7
C. 3, 5, 6
D. 6, 5, 3
Câu 11: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên
phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112.
Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số
tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Tính số lượng NST môi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử
thực hiện các lần nguyên phân.
A. 7578 NST
B. 7778 NST
C. 7879 NST
D. 7878 NST
Câu 12: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc dược
diễn ra liên tiếp qua 3 đợt. Nếu các tế bào lá được tạo ra đang ở giữa thì có bao nhiêu crômatit?
A. 144
B. 145
C. 146
D. 147
Câu 13: Ở 1 loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24.Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào B lưỡng bội

của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số đợt
nguyên phân từ tế bào B là bao nhiêu?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 14: Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64
NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài A là bao nhiêu?
A. 18
B. 16 NST
C. 17
D. 19
9


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST. Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết thúc lần
phân bào 3; trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các
cặp nhiễm sắc thể. Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường.
A. 1/12
B. 1/13
C. 1/14
D. ¼
Câu 16: Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST. Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết thúc lần
phân bào 3; trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các
cặp nhiễm sắc thể. Trong các lần phân bào môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo ra
bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới?
A. 1488 NST.
B. 1487 NST

C. 1489 NST
D. 1450 NST
II. GIẢM PHÂN
BÀI TẬP TỰ LUẬN
DẠNG 1: SỐ NST MÔI TRƯỜNG CẤP VÀ HIỆU SUẤT THỤ TINH
Bài 1: Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái (2n=24) nguyên phân liên tiếp 8 lần
a. Tính số tế bào con tạo thành
b. Các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng. Tính số tế bào trứng được
tạo thành.
c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Tính số hợp tử được tạo thành, số tinh trùng tham gia thụ tinh
biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%.
ĐS: a. 256; b. 256; c. 2048
Bài 2: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo
ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
1.Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên
2. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng
a. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn?
b. Quá trình giảm phân trên hoàn thành thì tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào
trứng là bao nhiêu?
c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia
Hãy xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên.
ĐS: a. 6; b. 512, 256; c. 16.000.000
Bài 3: Xét hai tế bào sinh dục sơ khai A và B của cùng một loài trong đó A là tế bào sinh dục đực, B là tế
bào sinh dục cái. Cả hai tế bào này đều trải qua vùng sinh trưởng, vùng sinh sản và vùng chín (giảm phân tạo
giao tử). Biết tại vùng sinh sản tổng số lần nhân đôi của A và B là 9 lần, số giao tử tạo ra do tế bào A gấp 8
lần số giao tử do tế bào B tạo ra.
a. Xác định số lần nhân đôi của mỗi tế bào?
b. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6.25% và có 50% số hợp tử tạo thành phát triển thành cá thể
con, tính số cá thể con sinh ra.
ĐA: a. x= 5 và y = 4; b. 4.

Bài 4: Trong vùng sinh sản của 1 cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai gọi là A, B, C, D. Trong cùng
1 thời gian cả 4 tế bào này trải qua sinh sản liên tục để tạo ra các tế bào sinh dục sơ khai khác đã đòi hỏi môi
trường cung cấp 2652 NST đơn. Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh
giao tử. Trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường cung cấp 2964 NST đơn. Các giao tử tạo ra có
12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử. Xác định tên và giới tính của động vật này.
ĐA: 2n = 78 NST -> đó là loài gà; Số giao tử được tao ra từ 1 tế bào là: 152: 38 = 4 giao tử; Giới
tính:đực
Bài 5: Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78 NST) nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào
con có 39780 NST hoàn toàn mới. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho
trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,2%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra
một hợp tử bình thường.
a) Tìm số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử hình thành.
b) Tính số lượng tế bào sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh.
ĐA: a. Số hợp tử hình thành là 128 hợp tử; b. Số lượng tế bào sinh tinh là 1000 tế bào.
10


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
Bài 6: Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST đang co ngắn
cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp
một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử
đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120 NST. Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực
và tế bào sinh dục sơ khai cái thì
a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy lần?
b) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu.
ĐA: a. Tế bào sinh dục sơ khai đực phân bào 8 lần, tế bào sinh dục sơ khai cái phân bào 9 lần; b. Số NST
môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực là:10200 (NST), Số NST môi trường nội bào
cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai cái là: 20440 (NST)
Bài 7: Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có khả

năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu được một số hợp tử. Cho 1/4 số
hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1
lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn được thụ tinh là bao
nhiêu?
ĐA: Số noãn được thụ tinh là 6
Bài 8: 100 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung
cấp 24800 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm
25600 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 1280 hợp tử. Biết không có hiện
tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó?.
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
ĐA: a. 2n = 8, ruồi giấm, x = 5, số giao tử tham gia thụ tinh: 1280 x 100/10 = 12800. Số giao tử hình
thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 12800 / 3200 = 4. ⇒ con đực.
Bài 9: Ở loài ruồi giấm, một số tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 5 lần. Có 87,5% số tế bào
con tạo ra được sang vùng chín. Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số
tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo 168 hợp tử.
1. Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tinh trùng từ các tế bào sinh dục
sơ khai đực nói trên.
2. Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được nở ra nếu tỉ lệ nở của số hợp tử XY là 50% và số hợp tử
XX là 25%.
ĐA: 1. 3776 (NST); 2. Số cá thể đực: 28, Số cá thể cái: 28
Bài 10: Lai 2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường. Tại vùng sinh sản trong cơ quan
sinh dục của cá thể đực có 4 tế bào A, B, C, D phân chia liên tiếp nhiều đợt để hình thành các tế bào sinh dục
sơ khai, sau đó tất cả đều qua vùng sinh trưởng và tới vùng chín để hình thành giao tử. Số giao tử có nguồn
gốc từ tế bào A sinh ra bằng tích số của các tế bào sinh dục sơ khai do tế bào A và tế bào B sinh ra. Số giao
tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào C sinh ra gấp đôi số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A. Số giao tử do
các tế bào có nguồn gốc từ tế bào D sinh ra đúng bằng số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ tế bào A.
Tất cả các giao tử đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 80% đạt kết quả. Tính ra mỗi kiểu tổ hợp giao tử đã thu
được 6 hợp tử. Nếu thời gian phân chia tại vùng sinh sản của các tế bào A, B, C, D bằng nhau thì tốc độ phân
chia của tế bào nào nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần?

ĐA: Vậy tỉ lệ tốc độ phân bào của các tế bào A, B, C, D là: VA : VB : VC : VD = 3 : 2 : 4 : 1
Bài 11: Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi
môi trường tế bào cung cấp 3.024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng chín so với số
NST đơn có trong một giao tử được tạo là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 50 % đã tạo ra một số
hợp tử. Biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài.
a. Xác định bộ NST 2n của loài
b. Số NST đơn mà môi trường cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của cá tế bào sinh dục đã cho là bao
nhiêu?
c. Xác định giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên. Biết giảm phân bình thường không xảy ra trao đổi
chéo và đột biến.
ĐS: a. 2n = 48, b. 1488 NST, 1536 NST, c. b =1, cái
11


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI GIAO TỬ TRONG GIẢM PHÂN BÌNH THƯỜNG VÀ TRAO ĐỔI
ĐOẠN-TỈ LỆ GIAO TỬ
Bài 1: Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi
trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham
gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
a. Xác định bộ NST 2n của loài
b. Tính số chromatic và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân
I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu?
c. Sau khi giảm phân các giao tử được rạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các hợp tử tạo
thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử ?
d. Nếu không có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NSt, không có đột biến thì số loại giao tử nhiều nhất
của loài là bao nhiêu? Điều kiện?
ĐS: 2n = 16, b. 16 NST kép, 16 NST kép, 8 NST kép, 8 NST đơn; c. HSTT = 8. 100/ 8 = 100%, HSTT =
8 . 100/32 =25%; c. 256

Bài 2: Một TB sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào cung cấp
nguyên liệu để hình thành 9690 NST đơn mới. Các TB con nguyên phân lần cuối đều tạo tinh trùng có, có
512 tinh trùng mang NST Y.
a. Xác định bộ NST 2n của loài và số lần nguyên phân.
b. Nếu TB sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không xảy ra đột biến, mỗi cặp NST tương đồng đều có
cấu trúc khác nhau. Có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm trên 2 cặp NST, trao đổi chéo tại hai điểm không đồng
thời trên 3 cặp NST và trao đổi chéo tại 2 điểm xảy ra đồng thời trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao
nhiêu loại giao tử.
ĐA: a. 2n = 38, x = 8; b. Có 2 cặp NST có TĐC tại 1 điểm tạo ra 2 2+2 = 16 loại giao tử. Có 3 cặp NST
trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc tạo ra 6.6.6 = 216 loại giao tử. Có 1 cặp NST có TĐC tại 2
điểm cùng lúc tạo ra 8 loại giao tử. Còn lại 13 cặp NST phân li độc lập tạo ra 2 13 loại giao tử. ĐS =
16.216.8. 213 = 226492416.
DẠNG 3: TỔ HỢP NST TRONG GIAO TỬ VÀ HỢP TỬ
Bài 1: Một hợp tử của một loài nguyên phân 3 đợt, số tế bào thực hiện đợt nguyên phân cuối cùng đã sử
dụng của môi trường nguyên liệu tương đương là 32 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định tên của loài sinh vật trên.
b. Tế bào sinh giao tử đực và giao tử cái của loài trên trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Hãy
xác định:
- Số loại giao tử chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “bà ngoại”. Tỷ lệ loại giao tử này.
- Số loại giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ông nội”. Tỷ lệ loại giao tử này.
ĐS:
Bài 2: Cho biết ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46; ở gà, 2n = 78; ở ngô, 2n = 20. Hãy xác định:
1. Số kiểu giao tử được hình thành. Tỉ lệ mỗi kiểu giao tử khác nhau bằng bao nhiêu?
2. Tỉ lệ con sinh ra chứa ½ số nhiễm sắc thể là của “bà nội”.
1

1

ĐA: 1. Người: 8.388.608; Gà:5,4976 x 1011; Ngô: 1024, Tỉ lệ mỗi kiểu GT khác nhau: Người: 2 23 ; Gà: 2 39
1


Ngô: 2 10 ; 2. - Người ≈ 1,921 x 10-07 , Gà ≈ 1,8190 x 10-12, Ngô ≈ 9,7656 x 10-04
Bài 3: Khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thể ở một loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử đực
chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố trong các cặp tương đồng là 45.
1. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
2. Tính tỉ lệ giao tử cái chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp tương đồng.
3. Tính tỉ lệ hợp tử sinh ra được di truyền 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ đời ông nội và 2 nhiễm sắc
thể có nguồn gốc từ đời bà ngoại.
ĐA: 1. 2n = 20; 2. ≈ 0,1172; 3. ≈1,9312.10-3
Bài 4: Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng.
a) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là bao
nhiêu?
;

12


Chuyên đề sinh 2học23 tế bào
A. (253) /4

B. 506/423

C. 253.321/423

ThS. Lê Hồng Thái
D. 506.321/423

b) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là
bao nhiêu?
A. 1/423

B. 1-(1/4)23
C. 3/423
D. 1-(3/4)23

Bài 5: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế
bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không
có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội
chứng khác) là:
A. 0,008%
B. 0,032%
C. 0,3695%
D. 0,739%
Bài 6: Ở ruồi giấm có 2n = 8, con cái khi giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo kép ở hai cặp NST, con đực khi
giảm phân thì phân li bình thường. Tính:
a. Số loại giao tử có tạo ra khi giảm phân là bao nhiêu?
b. Tỉ lệ hợp tử mang 3 cặp mà 1 có nguồn gốc từ bà nội, 1 có nguồn gốc từ bà ngoại?
c. Nếu trường hợp con cái khi giảm phân có 1 cặp trao đổi chéo tại một điểm, 1 cặp trao đổi chéo tại hai
điểm không cùng lúc và 1 cặp trao đổi chéo kép thì số loại giao tử có thể có là bao nhiêu?
ĐS: a. 256, 16; b. 3/4, c. 384.
Bài 7: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “Bà Nội” và 22 NST có nguồn
gốc từ “Ông Ngoại” của mình :
A. 506/423
B. 529/423
C. 1/423
D. 484/423
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ở ruổi giấm 2n=8, một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trinh giảm phân có tất cả 128 NST
kép. Hãy xác định: nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?
A. 32
B. 64

C. 16
D. 24
Câu 2: Nếu một tế bào của một sinh vật chứa 24 NST thì tinh trùng của loài sinh vật này có số lượng NST là
A. 6
B. 3
C. 12
D. 24
Câu 3: Ở một loài sinh vật, có 100 tế bào sinh trứng tiến hành giảm phân bình thường. Số giao tử cái sau
giảm phân là
A. 100 giao tử
B. 400 giao tử.
C. 50 giao tử. D. 200 giao tử
Câu 4: Kết quả của giảm phân?
A. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n
B. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n.
C. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST n.
D. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST 2n
Câu 5: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài 2n = 40 trả qua 2 lần giảm phân sẽ tạo ra được số tế bào con
là?
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
Câu 6: Loài đào có 2n = 16. 1 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân tại vùng sinh sản, 12,5% tế bào qua
giảm phân đã tạo ra số hạt phấn chứa 512 NST đơn
1/ Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là:
A. 5
B. 6
C.7
D.8

2/ Môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho cho số tế bào trên thưc hiện giảm phân:
A. 16
B. 256
C. 2032
D. 128
Câu 7: 5 tế bào sinh dục sơ khai cái tham gia trải qua nguyên phân 5 đợt , 25% số tế bào con trở thành tế bào
sinh trưng và tất cả trứng đều được thụ tinh. Số hợp tử được hình thành bằng bao nhiêu
A. 80
B. 40
C. 160
D. 20
Câu 8: Xét 7 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 7 đợt, 50% số tế bào con trải qua giảm phân.
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. số hợp tử được hình thành bằng bao nhiêu
A. 28
B. 14
C. 42
D.7
Câu 9: 3 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân liên tiếp 5 đợt , 6,25% số tế bào con trải qua giảm phân .
Quá trình thụ tinh tạo ra 6 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh là
A. 25%
B. 50%
C. 12,5%
D. 100%
Câu 10: Xét hai tế bào sinh dục sơ khai A và B của cùng một loài trong đó A là tế bào sinh dục đực, B là tế
bào sinh dục cái. Cả hai tế bào này đều trải qua vùng sinh trưởng, vùng sinh sản và vùng chín (giảm phân tạo
giao tử). Biết tại vùng sinh sản tổng số lần nhân đôi của A và B là 9 lần, số giao tử tạo ra do tế bào A gấp 8
lần số giao tử do tế bào B tạo ra. Xác định số lần nhân đôi của mỗi tế bào?
13



Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
A. x= 5 và y = 4
B. x= 4 và y = 5
C. x= 4 và y = 6
D. x= 6 và y = 4
Câu 11: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X AXa. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở một số
tế bào cặp NST này không phân li trong phân bào II, các loại giao tử có thể được tạo ra từ cá thể trên là:
A. XAXA, XaXa, XA, Xa, 0
B.
XAXa,
XaXa,
XA,
Xa,
0
C. XAXA, XaXa, XA, 0
D. XAXA, XAXa, XA, 0
Câu 12: Một cá thể lệch bội AaB dạng 2n-1 tạo ra các loại giao tử có sức sống với tỉ lệ kiểu gen nào sau
đây?
A.1AB,1A,1aB,1a
B.2AB,1A,2aB,1a,1O
C.1AB,1A,1aB,1O
D.1AB,2A,2aB,1a.
Câu 13: Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AB/ab Dd XY giảm phân bình thường hình thành
các
giao
tử.
Số
loại
giao

tử
tố
đa

thể
thu
được
là:
A. 16
B. 8
C. 6
D. 12
Câu 14: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li, giảm phân II
diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là:
A. 4
B. 6
C. 2
D. 8
Câu 15: Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái (2n=24) nguyên phân liên tiếp 8 lần. Biết hiệu suất thụ tinh
của trứng là 50%. Tính số hợp tử được tạo thành, số tinh trùng tham gia thụ tinh biết hiệu suất thụ tinh của
tinh trùng là 6,25%.
A. 128 và 2048
B. 112 và 2048
C. 124 và 2028
D. 134 và 2048
Câu 16: Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái (2n=24) nguyên phân liên tiếp 8 lần. Các tế bào con tạo ra
đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng. Tính số tế bào trứng được tạo thành.
A. 128
B. 256

D. 138
D. 224
Câu 17: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế
bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào mới được tạo thành nói trên
đều trở thành tế bào sinh trứng. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào
tạo ra bao nhiêu NST đơn?
A. 1024 NST đơn.
B. 512 NST đơn.
C. 256 NST đơn.
D. 128 NST đơn.
Câu 18: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế
bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%
và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia. Hãy xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25%
số trứng nói trên.
A. 16.000 tinh trùng
B. 160.000 tinh trùng C. 16.000.000 tinh trùng
D. 1.600.000 tinh trùng
Câu 19: Có 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường
cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế
bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết
không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tế bào sinh dục
sơ khai là đực hay cái?
A. 2n = 14, tế bào cái
B. 2n = 14, tế bào đực
C. 2n = 8, tế bào cái D. 2n = 8, tế bào đực
Câu 20: Ở một loài động vật,cá thể đực thuộc giới đồng giao tử, cá thể cái thuộc giới dị giao tử . quá trình
thụ tinh tạo ra một số hợp tử với tổng số NST đơn là 2496, trong đó 1/13 là số NST giới tính với số NST giới
tính X gấp 3 lần số NST giới tính Y. Xác định cá thể đực và cái hình thành từ các hợp tử trên. biết tỉ lệ phát
triển hợp tử thành cá thể đực là 50% và cá thể cái là 25%?
A. 12 và 16

B. 12 và 24
C. 14 và 12
D. 12 và 18
Câu 21: Trong tinh hoàn của một gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng.
nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chí có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với trứng. các
trứng được hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra 32 trứng nhưng sau khi ấp chỉ nở được 23 gà
con. Tính số tinh trùng trực tiếp thụ tinh và số tế bào sinh trứng
A. 25 và 32
B. 25 và 64
C. 32 và 25
D. 24 và 44
Câu 22: Gà mái đẻ một số trứng khi ấp chỉ có 12 trứng nở thành gà con, các hợp tử nở thành gà con chứa
936 NST đơn. Số trứng còn lại được thụ tinh nhưng không nở thành gà con . Số tinh trùng sinh ra phục vụ
cho gà giao phối có chứa 624.103 NST đơn. Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 1/1000 tổng số tinh trùng
tham gia thụ tinh. Các trứng gà không nở thành gà con có tổng số NST bằng bao nhiêu?
14


Chuyên đề sinh học tế bào
ThS. Lê Hồng Thái
A. 128
B. 256
C. 312
D. 512
Câu 23: Một loài có bộ NST 2n=14, khi giảm phân thấy có 3 cặp xảy ra TĐC tại 1 điểm và 1 cặp bị rối loạn
phân li,các cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Số loại trứng tối đa của loài trên
A.1256
B.768
C.512
D.1536

Câu 24: Ở một loài động vật có bộ NST 2n= 8 (mỗi cặp NST có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong
quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% tế bào xảy ra TĐC 1 điểm ở cặp NST số 1, có 40% tế bào xảy ra
TĐC một điểm ở cặp số 3 cặp số 2 và cặp số 4 diễn ra bình thường , theo lí thuyết loại tinh trùng mang tất cả
NST có nguồn gôc từ bố chiếm tỷ lệ?
A. 5%
B. 4%
C. 6%
D. 7%
Câu 25: Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756
nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một
hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử
thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là :
A. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương
đồng khác.
B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng.
C. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng.
D. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng.
Câu 26: Ở giới cái một loài động vật 2n=12,nếu trong đó một cặp NST đồng dang có cấu trúc giống
nhau,giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở một cặp NST,một cặp không phân li thì số loại giao tử tối đa
được tạo ra là?
A. 128
B. 124
C. 192
D. 256
Câu 27: Số NST của một loài lưỡng bội là 8.nếu có 1 cặp NST tương đồng không phân li khi cơ thể giảm
phân sẽ tạo số loại giao tử là?
A. 16
B. 48
C. 24
D. 64

Câu 28: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AB//abXGhY, KHI GIẢM PHÂN có xãy ra hoán vị gen ở kì đầu
giảm phân 1 thực tế cho mấy loại trứng. Nếu đề bài ko cho là tế bào mà là cơ thể thì thực tể cho mấy loại
trứng?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 29: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân bình
thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể:
A. 1 và 16
B. 2 và 6
C. 1 và 8
D. 2 và 16
Câu 30: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số
tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu
gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen :
A. AAb ; aab ; b ; ab.
B. Aab ; b ; Ab ; ab.
C. AAbb.
D. Abb ; abb ; Ab ; ab.
Câu 31: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li;
giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2
B. 8
C. 4
D. 6
Câu 32: Cho cơ thể có KG AB//ab CD//cd, CD và cd là liên kết. AB và ab có hoán vị và ko phân ly trong
giảm phân II. Số Giao tử có thể tạo ra?
A. 4

B. 18.
C. 22
D. 24
Câu 33: Kiểu gen của cá thể đực là aaBbDdXY thì số cách sắp xếp NST kép ở mặt phẳng xích đạo của thoi
vô sắc vào kì giữa giảm phân 1 là:
A.8
B.16
C.6
D.4

15



×