Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty xây dựng Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.01 KB, 20 trang )

Lời mở đầu
Với chủ trơng gắn lý thuyết với thực tiễn, Nhà nớc và các quý công ty
đã hộ trợ sinh viên chúng em nâng cao kết quả học tập, không ngừng t duy
sáng tạo thông qua việc học tập ở trờng và thực tập tìm hiểu về thực tế của
công ty, qua đó giúp chúng em tự tin bớc vào nghề ngay khi ra trờng.
Với sự giúp đỡ của Công ty xây dựng Hồng Hà và thầy Vũ Cờng trờng
Đại học Kinh tế Quốc dân đã giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng
hợp. Xong do là lần đầu tiếp cận thực tế nên khó tránh khỏi những sai sót
nhất định. Em mong đợc sự góp ý chân thành của quý công ty và giáo viên
Khoa Kế hoạch và phát triển trờng ĐH Kinh tế Quốc dân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Đông


Chơng I: Lịch sử hình thành và phát triển, chức
năng nhiệm vụ của Công ty xây dựng hồng hà
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty xây dựng Hồng Hà (tên giao dịch quốc tế: Hồng Hà
Contruction Company) là Doanh nghiệp đợc thành lập theo quyết định số 623
QĐUB ngày 29/11/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, có trụ sở
giao dịch số 12 phố Cửa Đông - Hoàn Kiếm - Hà Nội, là Doanh nghiệp trực
thuộc Công đoàn xây dựng Việt Nam. Song do sự đổi mới về cách quản lý,
đặc biệt là nền kinh tế thị trờng đã phát triển đòi hỏi Doanh nghiệp cũng cần
phải có sự thay đổi. Chính vì vậy từ năm 1999, Công ty là Doanh nghiệp Nhà
nớc, đơn vị thành viên hạch toán độc lập, trực thuộc tổng Công ty xây dựng
Sông Hồng (là đơn vị sáng lập của Công ty) theo quyết định số 1361/QĐBXD ngày 04/11/1999 của Bộ trởng Bộ xây dựng và đợc cấp giấy phép hành
nghề xây dựng số 304 BXD/QLXD ngày 19/12/1996 và giấy phép đăng ký
kinh doanh số 112 683 do sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp ngày 13/12/1999.
Năm 2003 Công ty chuyển địa chỉ giao dịch đến 206 đờng Nguyễn Trãi
- Thanh Xuân - Hà Nội. Do sự phát triển của Công ty cùng với yêu cầu của


thị trờng, Công ty đã mở rộng quy mô các ngành nghề kinh doanh và mở
rộng thêm các chi nhánh trực thuộc Công ty:
- Văn phòng đại diển tỉnh Hà Tây
Địa chỉ giao dịch: số 6 Ngô Thì Nhậm - Thị xã Hà Đông
- Chi nhánh tỉnh Ninh Bình
Địa chỉ giao dịch: số 9 đờng 12 Trần Kiên - Thị xã Ninh Bình
- Chi nhánh tỉnh Đà Nẵng
Địa chỉ giao dịch: 146 Triệu Nữ Vơng - Thành phố Đà Nẵng.
- Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ giao dịch: 94/3 đờng Quang Trung - Phờng 11 - Quận Gò Vấp
- Tp.Hồ Chí Minh
II. Chức năng nhiệm vu của Công ty
Công ty có chức năng nhiệm vụ kinh doanh sản xuất các mặt hàng, dịch
vụ, các ngành nghề đã đăng ký kinh doanh; các ngành nghề kinh doanh
chính của Công ty là:
- Xây dựng công trình công nghiệp và nhà ở dân dụng.


- Xây dựng công trình đờng bộ cấp III và cầu đờng trên đờng bộ.
- Xây dựng đờng ồng cấp thoát nớc.
- Xây dựng kênh mơng, đê kè trạm bơm thuỷ lợi.
- Kinh doanh khách sạn và các dịch vụ du lịch.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, t liệu sản xuất và t liệu tiêu dùng.
- Kinh doanh bất động sản.
Cụ thể là:
Công ty có chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện các dự án đầu t
phát triển theo kế hoạch của công ty sau khi đợc Tổng công ty phê duyệt
và giao cho đơn vị thực hiện và đợc Tổng công ty giao các nguồn lực để
thực hiện các dự án đó. Công ty có thể tự đầu t những công trình, dự án
phát triển, đổi mới trang thiết bị không nằm trong dự án do Tổng Công

ty trực tiếp điều hành, song phải báo cáo phơng án đầu t của đơn vị với
tổng giám đốc, và đợc tổng giám đốc cho phép đầu t. Trong trờng hợp
này công ty phải tự huy động vốn, tự chịu trách nhiệm về tài chính và
tuân thủ đúng pháp luật và các điều lệ của Tổng công ty.
Công ty có nhiệm vụ đảm bảo các mục tiêu, chỉ tiêu, các cân đối lớn,
các định mức kinh tế kỹ thuật (kể cả đơn vị và giá) của Tổng công ty phù
hợp với kế hoạch chung của Tổng công ty.
Công ty còn có chức năng t vấn cho Tổng công ty, hoặc đề nghị xem
xét quyết định thành lập , tổ chức lại, gải thể các đơn vị trực thuộc, các
phòng ban của Công ty theo quy định của điều lệ Công ty nếu cần thiết.
Công ty còn có thể t vấn đề nghị với Tổng Công ty về việc giám đốc,
phó giám đốc và trởng các phòng ban, đơn vị trực thuộc Công ty . Ngoài
ra Công ty có nhiệm vụ thực hiện quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn
lao động, tiến độ chất lợng công trình, sản phẩm, thực hiện các định mức
kinh tế kỹ thuật trong sản xuất của đơn vị. Khi phát hiện trờng hợp vi
phạm có biện pháp xử lý kịp thời. Thực hiện đầy đủ những quy định của
nhà nớc về quản lý chất lợng Công ty sản xuất, xây dựng chế độ bảo
hành sản phẩm và công trình.
Công ty có trách nhiệm bố trí xắp xếp, xử lý hợp lý lực lợng lao động
hiện có và tuyển chọn kỳ hợp đồng lao động theo yêu cầu của sản xuất
theo phân cấp quản lý trong lĩnh vực tổ chức lao động của Tổng Công ty
đối với Doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập. Thực hiện đầy đủ
chính sách đối với ngời lao động do pháp luật quy định


III. Cơ cấu tổ chức của các phòng ban của Công ty
Giám đốc

Phó giám đốc


Phòng tài vụ

Phòng kinh tế
Mối quan hệ
điều hành
trực tiếp

Phòng tổng hợp

Mối quan hệ điều hành
gián tiếp
Các phòng ban có nhiệm vụ cung cấp thông tin, t vấn, tài liệu, giúp cho
ban lãnh đạo đa ra các quyết định chỉ đạo điều hành công việc của công ty.
IV. Mối liên hệ giữa công ty với Tổng công ty, các cơ quan Nhà nớc và
chính quyền địa phơng
1. Mối liên hệ với Tổng công ty
- Công ty phải chấp hành các quy định của Tổng công ty liên quan tới
hoạt động của Công ty.
- Công ty phải thực hiện quy hoạch, chiến lợc Công ty trong tổng thể
quy hoạch chiến lợc phát triển của Tổng Công ty.
- Công ty phải chấp hành các quy định về thành lập, giải thể, chính sách
về tổ chức cán bộ và các quy định khác của Tổng công ty theo điều lệ của
Tổng công ty, theo phân cấp quản lý của Tổng công ty với doanh nghiệp
thành viên hạch toán độc lập
2. Mối quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nớc
Công ty phải chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nớc về những lĩnh vực thuộc chức năng đã đợc pháp luật quy định cho các cơ
quan đó khi có yêu cầu.
3. Đối với chính quyền địa phơng
Với t cách là cơ quan quản lý Nhà nớc trên địa bàn lãnh thổ, công ty
chịu sự quản lý Nhà nớc và chấp hành các quy định hành chính các nghĩa vụ

với Hội đồng nhân dân, UBND các cấp theo quy định của pháp luật.


Chơng II: Đánh giá chung về Công ty xây dựng
Hồng Hà
I. Về nhân sự:
Tình hình nhân sự chủ yếu của Công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
Biểu 1: Năng lực cán bộ chuyên môn và công nhân kỹ thuật
của doanh nghiệp
TT
I

Cán bộ
chuyên môn
và CNKT
theo nghề

Hệ trên
học

đại

- Phó tiến sĩ
- Thạc sĩ
II. Hệ đại học
- Kỹ s xây dựng
- Kiến trúc s
- Kỹ s công trình
giao thông
- Kỹ s kinh tế

III Hệ trung cấp
- Trung cấp xây
dựng
- Trung cấp kế
toán
IV. Công nhân kỹ
thuật
- Nề
- Mộc
- Sắt, hàn
- Điện nớc
- Máy
- Lái xe + máy

Số lợng

5
1
4
87
68
4
7
8
12
5

Theo thâm niên
>=5năm >=10năm >=15năm


3

1
1

20
1
3

43
3
4

2

6

5

4

7

Bậc thợ
3/7
4/7
5/7

1


7

437

230
40
160
30
53
38
15
64
47
17
652
44
8
27
9
18
15
15
Nguồn: Phòng tổng hợp - Quản lý nhân sự
Ngoài ra hàng năm Công ty còn nhận các hợp đồng lao động để phục vụ
cho công trình.
II. Về trang thiết bị:
Biểu 2: Năng lực thiết bị xây dựng của doanh nghiệp

Loại máy thi công
và mã Hiệu

1

ô tô ifa
Ô tô Kamaz
Cầu tự hành TADANO
Máy đào HITACHI

Số lợng
2

4
4
2
1

Nớc
sản xuất
3

Đức
SNG
Nhật
Nhật

Số thiết bị
Sở hữu
đi thuê
4
5


4
4
2
1

Công suất
hoạt động
6

5 tấn
7 tấn
25 tấn
0,7m3


Máy đào TY 45
Máy vận thăng

1
8

SNG
Nhật

1
8

Máy trộn bê tông
Máy trộn vữa
Máy cắt uốn thép

Máy hàn
Máy đầm dùi
Máy đầm cóc
Xe cải tiến
Máy cắt đá
Máy kinh vĩ DT 06
Máy thuỷ bình Sokia
C32
Máy thuỷ bình Sokia
C32
Giáo Minh Khai
Giáo Pal
Cột chống PS 16
Cốp pha tôn
Máy bơm nớc
Máy bơm nớc
Cốp pha gỗ dán 2cm
Máy phun sơn
Máy phát điện Hon da
Máy khoan BT đặc
chủng

12
8
2
6
18
4
2
20

4
5

Trung Quốc
Nhật
Đài Loan
Đài Loan
Nhật
Nhật
Hàn Quốc
Việt Nam
Nhật
Nhật

12
8
2
6
18
4
2
20
4
5

2

Nhật

2


8.600
2.000
5.000
1.100
6
3
2.000
4
1
3

Việt Nam
Việt Nam
Hàn Quốc
Việt Nam
NTT
Nhật

8.600
2.000
5.000
1.100
6
3
2.000
4
1
3


Nhật
Nhật
Đức

0,45m3
Q=500kg
H=28m
400l
80l
Dcắt = 40
24KVA
1,4KW
1,5KW
1KW
Dcắt = 40
2,8KW

m2
m2
m2
m2
36m3/giờ
225W
75KVA
4,5KW


1

Các loại máy gia công

chế biến gỗ
- Máy xẻ Horizontal
band saw CD - 7M
- Máy gia công tinh All
pur pose LH - 500
- Máy bào Automatic
planer BC - 500
- Súng bắn đinh GMP T10
- Máy CK 300
- Máy bào tay Makita
Các loại máy gia công
khung nhôm kính
- Mắy cắt bàn Makita LS
3030
- Máy cắt Makita LS
1030
- Máy ca soọc Bosh
PST - 54
- Máy khoan bàn SC- 6
- Máy khoan BT cầm tay
Bosh
- Máy mài TY16
- Kìm bấm cơ khí
- Nivô 1,2m (95-05848inch)
- Tay bắt lắp kính

2

3


4

1

Nhật

1

5KW

4

Nhật

4

4,5KW

3

Nhật

1

4,5KW

4
1
8


Nhật
Việt Nam
Nhật

4
1
8

1

Nhật

1

1

Nhật

1

1
5
6
3
8
5
6

Đức
Đài Loan

Đức
SNG
Đài Loan
Mỹ
Đức

1
5
6
3
8
5
6

5

6

4.600V/ph
4.380W
4.600V/ph
4.380W
350W
800W
2.820V/ph

Nguồn: Phòng tổng hợp
III. Nguồn vốn của Công ty:
Công ty xây dựng Hồng Hà là nghiệp Nhà nớc có:
Tổng số vốn pháp định là: 5.003.153.000đ

Trong đó:
Vốn cố định; 2.065.159.000đ
Vốn lu động: 2.937.994.000đ
Ngoài nguồn vốn pháp định khi đăng ký kinh doanh, công ty còn có thể
huy động các nguồn vốn khác nh vốn từ tổng Công ty vốn của các thành
viên, vay vốn ngân hàng khi cần đầu t.
Sau đây là tình hình tài chính của Công ty vòng các năm qua (đã đợc
duyệt hoặc kiểm toán)
Đơn vị tính: 1000đ
TT
1
2.

Tài sản
Tổng tài sản có
Tài sản có lu động

Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001
45.890.000 46.580.000 47.650.000 48.270.000
31.760.000 32.170.000 32.790.000 35.100.000


3.
4.
5.
6.

Tổng sản nợ
Tài sản nợ lu động
Lợi nhuận trớc thuế

Lợi nhuận sau thuế

45.890.000 46.580.000 47.650.000 48.270.000
33.970.000 34.860.000 35.070.000 38.320.000
435.650
586.982
632.255
1.024.000
326.737.
440.236
474.168
768.042

Doanh thu trong những năm gần đây
Năm
1998
1999
2000
2001

Doanh thu
40.156.789
59.859.298
65.570.575
71.880.534

IV. Những kết quả đạt đợc và những mặt hạn chế của Công ty
1. Những kết quả đạt đợc:
Thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tổng công ty lần thứ VIII và các
chỉ tiêu chủ yếu định hớng năm 2001 - 2005 đã đợc Bộ xây dựng thông qua.

Trong đó mục tiêu kế hoạch sản xuất năm 2002 của công ty là: giữ vững nhịp
độ tăng trởng sản xuất, đảm bảo đời sống của cán bộ công nhân viên trên cơ
sở khối lợng các công trình thi công và xây lắp chuyển tiếp, các hợp đồng thi
công đã ký và khả năng tìm kiếm việc làm, mở rộng địa bản thi công xây lắp
khắp các tỉnh trong cả nớc và cả sang các nớc bạn, đồng thời căn cứ vào năng
lực sản xuất, phát huy công suất của các cơ sở sản xuất, kinh doanh của công
ty; Nên mặc dù trong năm 2002 còn nhiều khó khăn song công ty đã nỗ lực
phấn đấu vơn lên bằng chính nôi lực của mình cùng với sự chỉ đạo giúp đỡ
của lãnh đạo Tổng công ty, lãnh đạo bộ xây dựng, công ty đã hoàn thành tốt
các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002.
* Kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
Trong 4 năm 1999, 2000, 2001, 2002 từ một doanh nghiệp Đoàn thể
chuyển thành doanh nghiệp Nhà nớc, đợc sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo
Tổng công ty, ban thờng vụ Công đoàn Tổng công ty, Công ty xây dựng
Hồng Hà đã từng bớc phát triển và ổn định. Công ty đã kết hợp với chính
quyền động viên cán bộ nhân viên trong công ty xác định rõ vai trò trách
nhiệm của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo công việc làm, xây
dựng và giữ vững uy tín của công ty trên thị trờng xây dựng. Đảm bảo ổn
định và từng bớc cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Là một doanh nghiệp chủ yếu hoạt động kinh doanh xây lắp nên không
tránh khỏi những khó khăn chung đó là tìm kiếm việc làm, sự cạnh tranh gay
gắt trong đấu thầu song công ty vẫn duy trì đợc sự ổn định và mức tăng trởng,


vẫn giành đợc quyền xây dựng nhiều công trình trên địa bàn cả nớc nh: trung
tâm triển lãm VHNT Việt Nam; trờng ĐH Mỹ thuật Hà Nội; trờng Đào tạo
nghề *; Nhạc viện Hà Nội; viện mắt TW; quân y viện 108; trờng Đào tạo
Nguyễn Trãi; trờng ĐH KHXH và NV, khu liên hiệp thể thao quốc gia và một
số công trình khác với kết quả thực hiện năm 2002 nh sau:
- Tổng giá trị sản lợng

: 75 tỷ đồng, đạt 115,4%
- Tổng doanh thu
: 57 tỷ đồng
- Lợi nhuận
: 500 triệu đồng
- Nộp ngân sách
: 3442 triệu đồng
- Thu nhập bình quân
: 1,1 triệu đồng/tháng.


* Tổ chức tốt phong trào thi đua yêu nớc:
Cùng với việc ổn định và đẩy mạnh sản xuất kinh doanh của đơn vị,
công ty đã kết hợp thực hiện chỉ tiêu số 30 của Bộ chính trị, nghị định số 07
của chính phủ và kế hoạch liên tịch số 147 của Chủ tịch Hội đồng quản trị
tổng giám đốc và ban thờng vụ công đoàn tổng công ty về triển khai thực
hiện quy chế dân chủ trong các doanh nghiệp Nhà nớc.
Tổ chức thực hiện các phong trào thi đua tham gia quản lý doanh
nghiệp, phong trào "luyện thi tay nghề giỏi, thợ giỏi" đảm bảo và nâng cao
chất lợng công trình sản phẩm. Đã đợc triển khai rộng rãi ở khắp các công
trình của công ty, kết quả đã đợc bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng Việt
Nam công nhận 12 công trình đạt huy chơng vàng về chất lợng, đợc bộ xây
dựng tặng cờ và bằng khen cho tập thể cán bộ nhân viên công ty đạt danh
hiệu tập thể lao động suất sắc. Ba bằng khen cho cá nhân đạt danh hiệu chiến
sĩ thi đua cấp cơ sở đó là;
- Lê Hoàng Anh
: Phó giám đốc.
- Trơng Thị Nội
: Trởng phòng kinh tế
- Nguyễn Thế Liên : Đội trởng đội xây dựng.

* Công tác tuyên truyền giáo dục:
Thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục về đờng lối chủ trơng chính
sách của Đảng, các nghị quyết của Trung ơng, các nghị quyết của công đoàn,
nghị quyết Đại hội IX của ĐCS Việt Nam, nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tổng
công ty lần thứ 8.
Tuyên truyên về chính sách pháp luật, tìm hiểu về Đảng, về Bác Hồ với
giai cấp công nhân ngành xây dựng.
Vận động cán bộ nhân viên tích cực tham gia các phong trào thể dục thể
thao, văn hoá văn nghệ do tổng công ty phát động, chuẩn bị cho 45 năm ngày
thành lập Tổng công ty.
Bên cạnh đó công ty đã không ngừng quan tâm bồi dỡng cho một số cán
bộ nhân viên của công ty để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có ý
thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm đối với công việc, đối với công
ty.
* Thực hiện chế độ chính sách và bảo vệ quyền lợi chính đáng của ngời
lao động, đẩy mạnh các hoạt động của công đoàn:
Thực hiện chính sách xã hội, chơng trình uống nớc nhớ nguồn, đền và
đáp nghĩa những năm qua công ty đã vận động cán bộ công nhân viên ủng hộ
đồng bào vùng bị thiên tai lũ lụt hàng chục triệu đồng, tổ chức tốt điều kiện


sống cho cán bộ công nhân viên, cơ bản giải quyết đủ việc làm và nâng cao
thu nhập cho ngời lao động.
Đảm bảo đầy đủ các chính sách xã hội cho công nhân viên chức nh bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Thực hiện tốt cuộc vận động "Tổ chức tốt hơn điều kiện sống và làm
việc cho công nhân viên ngành xây dựng"
Công ty thờng xuyên quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của
cán bộ công nhân viên trong đơn vị thể hiện ở các mặt nh: cử cán bộ nhân
viên đi học các lớp bồi dỡng, thăm dò khi ổn định, mừng sinh nhật, tổ chức

khen thởng cho con của cán bộ công nhân viên trong công ty đạt học sinh
khá giỏi trong các dịp hè. Công ty đã trích quỹ khen thởng để thởng cho các
cá nhân trong công ty đã có nhiều thành tích trong sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
Thực hiện các chế độ về huấn luyện công tác an toàn lao động, bảo đảm
điều kiện cho ngời lao động. Vì vậy, trong năm qua không để xảy ra tai nạn
lao động nào trên các công trình của công ty thi công.
* Công tác xây dựng tổ chức chỉ đạo:
Quán triệt nghị quyết Đại hội Đảng bộ tổng công ty lần thứ 8 và chơng
trình hành động của tổng công ty, công ty giai đoạn 201 - 2005, thực hiện
nghị quyết Đại hội Đảng CSVN lần thứ 9. Trong 2 năm 2001 và 2002 công ty
đã có sự sắp xếp lại các tổ chức đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty,
bên cạnh đó công ty cũng đã quy định chế độ đãi ngộ và chế độ trách nhiệm
đối với cán bộ, công nhân theo hớng khuyến khích thoả đáng về vật chất và
tinh thần, căn cứ vào mức độ đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty.
* Công tác nữ công và một số hoạt động khác của công đoàn:
Tổ chức sinh hoạt tuyên truyền giáo dục giữa các chị em nhân ngày phụ
nữ mùng 8/3 và ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ 20/10.
Thực hiện tốt các phong trào của nữ công nhân viên chức ngành xây
dựng: "Vợt khó, học tập, lao động, năng động sáng tạo, xây dựng hạnh phúc
gia đình". Phong trào " Nuôi con học giỏi, chăm ngoan, mẹ đảm đang hạnh
phúc".
Đối với công tác xã hội: trong thời gian qua công đoàn đã vận động cán
bộ nhân viên tham gia ủng hộ đồng bào lũ lụt với số tiền 15 triệu đồng, ủng
hộ trẻ em tàn tật ở Hà Nội 10 triệu đồng. Hỗ trợ kinh phí xoá đói giảm
nghèo tỉnh Lào Cai 7 triệu đồng, ủng hộ quỹ hỗ trợ vì ngời nghèo 3 triệu


đồng. Công tác tài chính công đoàn đảm bảo thu chi đúng nguyên tắc của

Nhà nớc và công đoàn của Tổng công ty quy định.
Có đợc kết quả mọi mặt công tác trên trong 2 năm qua (2001 - 2002)
công ty đã ngày từ đầu năm đề ra các biện pháp cụ thể sát với nhiệm vụ sản
xuất để chỉ đạo và thực hiện đợc thể hiện qua các kinh nghiệm cụ thể nh sau:
- Đợc sự chỉ đạo sát sao của Tổng công ty, củng cố bộ máy tham mu
giúp việc của công ty.
- Đẩy mạnh công tác tiếp thị tìm hiểu việc làm không trông chờ ỉ lại.
- Căn cứ nhiệm vụ Nhà nớc, của các tỉnh trong năm để xây dựng chơng
trình tiếp cận với các chủ dự án, chủ đầu t một cách thờng xuyên, chính xác
tạo điều kiện hiệu quả cao trong công tác tiếp thị tìm kiếm việc làm.
- Sắp xếp cơ cấu tổ chức lại một số phòng ban, chi nhánh và bố trí các
cán bộ quản lý, lực lợng cán bộ chuyên viên hợp lý, có hiệu quả hơn.
- Củng cố và mở rộng các đại lý kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng.
- Phát huy nội lực bằng biện pháp huy động vốn nhàn rỗi của công nhân
viên chức trong và ngoài công ty để thực hiện các dự án đầu t tăng thêm
nguồn vốn cho hoạt động sản xuất của công ty, không ngừng quan tâm cử các
cán bộ công nhân trong công ty đến học các lớp nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ do tổng công ty tổ chức. Gắn chặt công tác xây dựng với công tác
giữ gìn lực lợng để có một đội ngũ cán bộ công nhân viên vững mạnh đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ mới.
- Với cơ chế quản lý giá cả của các sản phẩm công nghiệp vật liệu xây
dựng một cách linh hoạt nhng đảm bảo nguyên tắc quản lý tài chính của
doanh nghiệp. Làm tốt công tác đảm bảo chất lợng sản phẩm và công tác tiếp
thị để có thể tiệu thụ hết các sản phẩm công nghiệp vật liệu xây dựng .
- Đẩy mạnh phong trào thi đua: nâng cao chất lợng công trình, luyện tay
nghề, thi thợ giỏi. Tổ chức tốt điều kiện sống và làm việc cho cán bộ công
nhân viên. Tạo cơ chế hoạt động và phát huy đợc quyền làm chủ của công
nhân viên chức trong công ty. xây dựng tốt các mối quan hệ giữa ngời sử
dụng lao động với ngời lao động tạo sự gắn bó giữa ngời lao động với công
ty. Đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến phát huy kỹ thuật tăng năng suất

lao động và hiệu quả công tác.
- Tăng cờng sự lãnh đạo của Đảng trong công ty thực hiện tốt các công
tác giáo dục chính trị, nâng cao nhận thức cho các Đảng viên công nhân viên
chức theo quan điểm đờng lối nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nớc.
Xây dựng tổ chức Đảng thực sự giữ vai trò lãnh đạo đoàn kết nội bộ trớc hết


là ban thờng vụ, ban chấp hành giữ đúng nguyên tắc tập trung dân chủ phát
huy trí tuệ tập thể trong lãnh đạo sản xuất kinh doanh và hoạt động xã hội,
nêu cao tinh thần thẳng thắn đấu tranh các quan điểm t tởng và hành động
trái với đờng lối chủ trơng chính sách của Đảng và Nhà nớc. Thực hiện tốt
các quy chế dân chủ ở doanh nghiệp và đơn vị đóng quân, kiên quyết đấu
tranh với các tệ nạn xã hội. Lãnh đạo các tổ chức đoàn thể phối hợp với
chuyên môn, tìm biện pháp hoạt động tích cực có hiệu quả. Phát huy quyền
làm chủ tập thể của cán bộ công nhân viên, xây dựng đơn vị vững mạnh thực
hiện có hiệu quả quy chế của Đảng uỷ, của Hội đồng quản trị, xây dựng các
tổ chức Đảng, cơ sở trực thuộc đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh.
2. Những mặt còn hạn chế:
Bên cạnh những kết quả đạt đợc, Công ty nhận thấy các yếu nhợc điểm
cần phải khăc phục nh sau:
- Bộ máy tham mu giúp việc điều hành của công ty cha đợc hoàn chỉnh
năng lực còn nhiều hạn chế, thu thập các thông tin cha cập nhật.
- Một số lãnh đạo chủ chốt của công trờng cha chủ động sáng tạo trong
công việc, còn có hiện tợng trông chờ vào công ty và Tổng công ty.
- Công tác tiếp thị tìm kiếm việc làm còn nhiều hạn chế và yếu kém chất
lợng cán bộ kỹ thuật, cán bô t vấn còn những hạn chế nhất là t vấn làm thầu
nên hiệu quả trong công tác đầu thầu cha cao.
- Trình độ quản lý giám sát tổ chức sản xuất của một số cán bộ, đội trởng, cán bộ kỹ thuật còn có những hạn chế cha đáp ứng theo cơ chế thị trờng.
Cha tổng kết đợc mô hình khoán đội trong xây dựng để đánh giá những u
khuyết điểm để có những chủ trơng thích hợp nhằm đảm bảo tính tự chủ

năng động sáng tạo của đơn vị trong công tác quản lý điều hành sản xuất
kinh doanh của công ty.
Ngoài ra trong các hoạt động của công đoàn còn một vài yếu kém:
- Sinh hoạt của ban chấp hành công đoàn cha thờng xuyên kịp thời.
- Cán bộ trong ban chấp hành cha đợc đào tạo chủ yếu là cán bộ không
chuyên trách.
- Cha duy trì và hoạt động đều khắp do địa bàn trải rộng nên việc triển
khai còn chậm.
Cụ thể kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đợc thể hiện qua báo
cáo theo các bản sau:


Biểu 3: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 1999

(Phần I: Lãi, lỗ)
Chỉ tiêu
- Tổng doanh thu
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
- Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Triết khấu
+ Giảm giá
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNKH phải nộp
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi tức gộp
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
7. Thu nhập hoạt động tài chính

8. Chi phí hoạt động tài chính
9. Lợi nhuận hoạt động tài chính
10. Các khoản thu nhập bất thờng
11. Các khoản chi phí bất thờng
12. Lợi nhuận bất thờng
13. Tổng lợi nhuận trớc thuế
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
15. Lợi nhuận sau thuế

Mã số
01
02
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
30
31
32
40
41
42
50
60

70
80

Luỹ kế từ đầu năm
59.859.298.898
15.844.526

15.844.526
59.843.454.372
57.768.002.478
2.075.451.894

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh cuối năm

1.508.248.472
567.203.422
24.892.076
5.000.000
19.892.076
21.000.000
21.113.400
113.400
586.982.098
146.745.524
440.236.574


Biểu 4: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2000

(Phần I: Lãi, lỗ)

Chỉ tiêu
- Tổng doanh thu
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
- Các khoản giảm trừ
+ Giảm giá hàng bán
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
+ Thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế XNKH phải nộp
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi tức gộp
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
7. Thu nhập hoạt động tài chính
8. Chi phí hoạt động tài chính
9. Lợi nhuận hoạt động tài chính
10. Các khoản thu nhập bất thờng
11. Các khoản chi phí bất thờng
12. Lợi nhuận bất thờng
13. Tổng lợi nhuận trớc thuế
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
15. Lợi nhuận sau thuế

Mã số
01
02
03
05
06
07

10
11
20
21
22
30
31
32
40
41
42
50
60
70
80

Luỹ kế từ đầu năm
65.570.575.430
37.727.754
37.727.754
65.532.847.676
63.400.280.556
2.132.567.120

Nguồn: Báo cáo kết quả cuối năm của Công ty

1.533.145.231
599.421.889
38.763.131
7.000.000

31.763.131
15.670.000
14.630.000
1.040.000
632.225.020
158.056.255
474.168.765


Biểu 5: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2001

(Phần I: Lãi, lỗ)
Chỉ tiêu

- Tổng doanh thu
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
- Các khoản giảm trừ
+ Giảm giá hàng bán
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
+ Thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế XNKH phải nộp
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi tức gộp
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKINH DOANH
7. Thu nhập hoạt động tài chính
8. Chi phí hoạt động tài chính
9. Lợi nhuận hoạt động tài chính
10. Các khoản thu nhập bất thờng

11. Các khoản chi phí bất thờng
12. Lợi nhuận bất thờng
13. Tổng lợi nhuận trớc thuế
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
15. Lợi nhuận sau thuế

Mã số
01
02
03
05
06
07
10
11
20
21
22
30
31
32
40
41
42
50
60
70
80

Luỹ kế từ đầu năm

71.880.534.638
37.811.000
37.811.000
71.842.723.638
68.631.320.062
3.211.403.576
2.230.251.260
981.152.316
36.234.162
36.234.162
7.230.360
560.000
6.670.360
1.024.056.838
256.014.095
768.042.743

Nguồn: Báo cáo kết quả cuối năm của Công ty
Chơng III: Chức năng nhiệm vụ của Phòng tổng hợp
I. Chức năng nhiệm vụ của phòng tổng hợp
- Xây dựng báo cáo thống kê kế hoạch tháng, quý, năm phù hợp với
nhiệm vụ tổng công ty giao.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch với các đội chi nhánh trực thuộc
công ty.
- Kiểm tra giám sát về kỹ thuật chất lợng các công trình mà công ty đã
kỹ hợp đồng.


- Nghiên cứu tài liệu thực tế ứng dụng kỹ thuật xây dựng về xây dựng,
về công nghệ mới mà ngành xây dựng đang thực hiện để tổng kết báo cáo

cho các đơn vị trực thuộc biết.
- Xây dựng phổ biến nội quy an toàn lao động, kiểm tra thanh tra công
ty an toàn lao động đăng ký lập hồ sơ các công trình chất lợng cao.
- Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ công tác kế toán thống kê, kỹ
thuật và an toàn lao động theo quy định của Tổng công ty.
- Phụ trách công tác tổ chức lao động, tiền lơng trong công ty.
- Lu giữ các hồ sơ tài liệu kỹ thuật các công trình công ty thi công.
- Xây dựng các phơng án, dự án đầu t và đầu t chiều sâu theo chức năng,
nhiệm vụ đợc tổng công ty phân cấp.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi đợc giám đốc công ty giao nhiệm
vụ và phân công.


II. Phơng hớng nhiệm vụ của Công ty trong thời gian tới:
1. Về công đoàn:
- Tổ chức vận động công nhân viên chức lao động thi đua thực hiện các
mục tiêu kinh tế xã hội của đơn vị thực hiện tốt các chế độ chính sách, pháp
luật của Nhà nớc có liên quan tới quyền lợi và nghĩa vụ của tập thể ngời lao
động đảm bảo việc làm từng bớc nâng cao đời sống cho cán bộ nhân viên,
phát huy quyền làm chủ tập thể của ngời lao động, tham gia quản lý doanh
nghiệp. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục nhằm xây dựng đội ngũ
công nhân viên chức lao động vững về chính trị giỏi về chuyên môn nghiệp
vụ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới. Đẩy mạnh các hoạt động xã hội nhân đạo
từ thiện, tăng cờng công tác đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ cho cán bộ
đoàn viên. Vận động cán bộ nhân viên lao động tham gia xây dựng Đảng,
xây dựng công ty và tổ chức công đoàn vững mạnh.
- Đẩy mạnh các phong trào thi đua "Lao động giỏi", phong trào "Luyện
tay nghề thi thợ giỏi", "Đảm bảo và nâng cao chất lợng công trình sản phẩm".
- Tất cả các công trình có giá trị từ 5 tỷ trở lên đều đăng ký công trình
đạt chất lợng cao, ngay từ khi khởi công.

- Các chỉ tiêu đăng ký và phấn đấu đạt các danh hiệu cụ thể sau:
+ Tập thể lao động xuất sắc

:1

+ Tập thể lao động giỏi

:2

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

: 2-3 ngời


+ Thực hiện ký kết thoả ớc lao động và hợp đồng lao động.
+ Xây dựng nội quy lao động cho đơn vị.
- Tổ chức khám sức khoẻ cho công nhân viên hàng năm.
2. Về hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Tiếp tục hoàn thiện các hợp đồng đang thi công cha thực hiện xong.
Tiếp tục tìm kiếm việc làm mới và các công trình mới.
- Cụ thể nhiệm vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm
2003 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
+ Giá trị sản lợng : 90 tỷ đồng.
+ Doanh thu
: 70 tỷ đồng.
+ Lợi nhuận
: 600 triệu đồng
+ Nộp ngân sách
: 3.692 triệu đồng.
+ Lơng bình quân : 1.150.000 đồng/tháng.



Mục lục
Lời mở đầu..........................................................................................................1
Chơng I: Lịch sử hình thành và phát triển, chức
năng nhiệm vụ của Công ty xây dựng hồng hà............2
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty........................................2
II. Chức năng nhiệm vu của Công ty.........................................................2
III. Cơ cấu tổ chức của các phòng ban của Công ty..................................4
IV. Mối liên hệ giữa công ty với Tổng công ty, các cơ quan Nhà nớc và
chính quyền địa phơng...............................................................................4
1. Mối liên hệ với Tổng công ty...........................................................4
2. Mối quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nớc...............................4
3. Đối với chính quyền địa phơng........................................................4
Chơng II: Đánh giá chung về Công ty xây dựng Hồng
Hà...............................................................................................................5
I. Về nhân sự:..............................................................................................5
II. Về trang thiết bị:....................................................................................5
Nguồn: Phòng tổng hợp.............................................................................7
III. Nguồn vốn của Công ty:......................................................................7
Công ty xây dựng Hồng Hà là nghiệp Nhà nớc có:..................................7
IV. Những kết quả đạt đợc và những mặt hạn chế của Công ty................8
1. Những kết quả đạt đợc:...................................................................8
2. Những mặt còn hạn chế:...............................................................13
Chơng III: Chức năng nhiệm vụ của Phòng tổng hợp
...................................................................................................................16
I. Chức năng nhiệm vụ của phòng tổng hợp............................................16
II. Phơng hớng nhiệm vụ của Công ty trong thời gian tới:.....................18
1. Về công đoàn:................................................................................18
2. Về hoạt động sản xuất kinh doanh:...............................................19




×