Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo cáo thực tập tại Công Ty Đầu Tư Và Xây Dựng Bưu Điện.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.96 KB, 41 trang )

Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Toán

Lời Mở Đầu
Đối với mỗi sinh viên chuyên ngành kế tốn, ngồi việc nắm vững những
kiến thức có được từ giảng đường thì việc nghiên cứu thực trạng tổ chức kế tốn
của các doanh nghiệp là cơng việc hết sức cần thiết. Do đó, em đã chủ động đến
thực tập tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện với mục đích biến
những kiến thức chuyên ngành của mình thành những kinh nghiệm thực tiễn bổ
ích.
Sau 2 tháng thực tập tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng Bưu
Điện,cùng với những kiến thức đã học được tại trường Đại Học Kinh Doanh Và
Công Nghệ Hà Nội ,em đã có thêm nhiều kiến thức về thực tế và nhất là em đã
có thêm hiểu biết về ý nghĩa quan trọng của công tác quản lý các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong ngành xây dựng nói riêng và các ngành kinh doanh nói
chung.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo TS. Phạm
Ngọc Quyết và phịng Tài Chính – Kế Tốn – Thống Kê đã tạo điều kiện cho em
hồn thành báo cáo này.
Bài báo cáo của em gồm có 3 phần:
Phần I: Giới thiệu và đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công Ty Đầu Tư Và Xây Dựng Bưu Điện
Phần II: Tình hình chức bộ máy kế tốn và tổ chức kế tốn tại Cơng Ty
Đầu Tư Và Xây Dựng Bưu Điện
Phần III:Thu hoạch và nhận xét

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh



Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

Phần I
Giới thiệu và đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công Ty Đầu Tư Và Xây Dựng Bưu Điện
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng bưu điện, tiền thân là Công ty xây
dựng nhà bưu điện, được thành lập vào ngày 30/10/1976 theo Quyết định số
1348/QĐ của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện. Và ngày 09/09/1996 công ty
trở thành doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng cơng ty Bưu Chính Viễn
Thơng Việt Nam theo Quyết định số 407/TTG của chính phủ. Đến Tháng 7
năm 2004, căn cứ vào Luật Doanh nghiệp (12/06/1999), Nghị định 64/2002/NĐ
- CP ngày 19/06/2002 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành
công ty cổ phần, Bộ trưởng Bộ Bưu chính - Viễn thơng ra Quyết định số
31/2004/QĐ - BBCVT ngày 09/07/2004 về việc chuyển Công ty Xây dựng Bưu
điện thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện. Công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng Bưu điện chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày
01/01/2005. Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số:
0103006203 cùng ngày của sở Kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội.
Với tổng số vốn điều lệ :

35 tỷ đồng

Mã số thuế : 0100686544
* Trụ sở chính : Pháp Vân, Hồng Liệt, Hồng Mai, Hà Nội.
- Điện thoại: (84.4)38611513. Fax: (84.4) 38611511
*


Xí nghiệp:
- Các xí nghiệp 01 ÷ 07

- Địa chỉ: Pháp Vân, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
* Nhà Máy vật liệu viễn thông I: Địa chỉ: Xã Ngọc Liệp,Huyện Quốc Oai,
Tỉnh Hà TâyĐiện Thoại : 034. 3941901
* Nhà máy vật liệu Viễn Thông II: Địa chỉ : Nhuận Đức,Củ Chi, Thành
phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.3793.0274
* Cơng ty cịn có 2 chi nhánh tại Miền Trung và tại TP Hồ Chí Minh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

2

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

Cơng ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện là doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân, hạch toán độc lập và là đơn vị thành viên của Tổng Cơng ty Bưu
chính viễn thơng Việt Nam.
Ngành nghề kinh doanh ban đầu của Công ty chủ yếu là xây dựng, lắp đặt
các cơng trình chun ngành và một số cơng trình cơng nghiệp, cơng trình cơng
cộng và nhà ở, cơng trình giao thơng, thuỷ lợi. Từ năm 2005 đến nay, Công ty
tiếp tục mở rộng ngành nghề kinh doanh của mình sang nhiều lĩnh vực mới như:
đầu tư vào các dự án, các cơng trình xây lắp, đầu tư kinh doanh chứng khoán,
xuất khẩu lao động, sản xuất cáp viễn thông… Hiện tại, ngành nghề kinh doanh

của Công ty bao gồm:
- Sản xuất, xây dựng và lắp đặt các cơng trình bưu chính, viễn thơng, cơng
nghệ thơng tin, các sản phẩm nhựa…
- Đầu tư trong các lĩnh vực: bưu chính, viễn thơng, cơng nghiệp, nhà ở, cơ
sở hạ tầng các khu công nghiệp, đô thị; đầu tư kinh doanh chứng khoán.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị vật tư chun ngành Bưu chính
viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, ngành nhựa và xây dựng.
- Tư vấn lập dự án đầu tư, đấu thầu cơng trình, mua sắm thiết bị; lập quy
hoạch, lập thiết kế tổng dự toán các cơng trình đã nêu trên.
- Cung cấp dịch vụ xuất khẩu lao động.
Trải qua gần 30 năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần Đầu tư và
Xây dựng Bưu điện đã đạt được những thành tựu to lớn: giữ vững mức tăng
trưởng của các chỉ tiêu tài chính cơ bản; đảm bảo và dần dần nâng cao mức sống
cho CBCNV; ngày một mở rộng thị trường, tạo được uy tín với các bạn hàng
trong nước, bước đầu tạo uy tín với các bạn hàng nước ngồi; từng bước mở
rộng quy mô sản xuất, song song với hiện đại hố cơng nghệ sản xuất và đa
dạng hố hình thức đầu tư…
2. Tình hình và kết quả kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh của
công ty cp đầu tư và xây dựng bưu điện năm 2006-2007
Nhờ sự năng động của ban lãnh đạo trong Công ty cũng như sự đổi mới
cách nghĩ cách làm cùng với tinh thần tự giác làm việc cao trong quản lý và
trong sản xuất kinh doanh, Công ty CP đầu tư và xây dựng bưu điện trong
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

3

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội


Khoa Kế Toán

những năm gần đây (2007 - 2006) đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ
được phản ánh qua các chỉ tiêu: doanh thu, nộp ngân sách nhà nước, lợi nhuận;
nhờ đó thu nhập của người lao động cũng được tăng lên. Điều đó được thể hiện
qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh (Xem Phụ lục 1)
3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm ống nhựa PVC của công
ty
Sản phẩm công nghiệp do Công ty sản xuất chủ yếu là sản phẩm ống nhựa
PVC các loại. Ngồi ra cịn có một sổ sản phẩm đi kèm như các loại cút nối ống
(được tạo ra từ việc chế biến thêm các ống thành phẩm), keo gắn ống, hạt nhựa
sơ chế…
Dây chuyền sản xuất công nghiệp của Công ty vừa được thay thế
mới với công nghệ tương đối hiện đại, giảm thiểu lao động thủ công. Quy trình
cơng nghệ sản xuất này được mơ tả sơ lược qua sơ đồ:
Máy trộn
phối liệu

Xilo chứa
phối liệu

Máy
đùn

Khn

Bàn định
hình chân
khơng

Bàn làm lạnh

Xếp lên
kiêu

KCS

SP
hoàn thành

Máy nong
đầu ống

Máy kéo cắt

SƠ ĐỒ 1: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHỰA TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BƯU ĐIỆN

4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh của công ty
4.1. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
Hoạt động sản xuất công nghiệp ở công ty được tổ chức quản lý theo hình
thức đấu thầu cung cấp các sản phẩm nhựa hoặc ký kết các Hợp đồng cung ứng
sản phẩm nhựa theo Đơn đặt hàng của khách hàng, đồng thời Công ty thực hiện
hình thức khốn sản xuất và khốn tiêu thụ. Bộ phận tiêu thụ là Trung tâm thương

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

4


Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

mại có trách nhiệm tìm kiếm đối tác, từ đó lập nên Dự tốn thầu (nếu theo hình
thức đấu thầu) hoặc tiếp nhận Đơn đặt hàng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Và chủ động tham gia đấu thầu để ký kết các Hợp đồng kinh tế về tiêu thụ sản
phẩm nhựa dựa…Phịng Tài chính - Kế tốn - Thống kê sẽ nhận được một bản
của Hợp đồng kinh tế làm căn cứ theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng.
Q trình tiêu thụ sản phẩm cơng nghiệp cũng được thực hiện dựa trên hình
thức khốn: Cơng ty giao khoán khâu tiêu thụ cho Trung tâm thương mại theo
cơ chế khoán % trên doanh thu. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất cơng
nghiệp tại Cơng ty được tóm lược như sau:
Marketing

Lập
Dự toán thầu

Phê duyệt
Dự toán thầu, Đơn
đặt hàng

Nhận
Đơn đặt hàng

Bàn giao sản phẩm,
thanh lý hợp đồng


Ghi chú:

Khoán
tiêu thụ

Dự thầu

Ký kết
Hợp đồng XD

Tiến hành
hoạt động sản xuất

Khoán
sản xuất

Ký kết Hợp đồng kinh tế dựa trên Đơn đặt hàng đã được duyệt

SƠ ĐỒ 2: MƠ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BƯU ĐIỆN

4.2. Tổ chức bộ máy quản lý dựng Bưu điện
Tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện được
thực hiện theo điều 69 Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 51/CP của Chính phủ
ngày 01/08/1995 phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng cơng ty Bưu
chính Viễn thông Việt Nam và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện.
Bộ máy tổ chức của Công ty ở thời điểm hiện tại được bố trí theo mơ hình
hỗn hợp. Cơ cấu, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý:


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

5

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

* Đại hội Cổ Đơng: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty. Đại hội cổ
đông quyết định tổ chức lại và giải thể công ty, quyết định định hướng phát triển
của công ty…
* Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị cao nhất của công ty, thay mặt
công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi ích của cơng ty.
* Ban kiểm sốt: Do đại hội đồng cổ đơng bầu ra, là tổ chức thay mặt cổ
đơng kiểm sốt mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty.
* Ban Giám Đốc: Bao gồm Tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc, do
HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Tổng giám đốc là người đại diện theo
pháp luật và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh .
* Phịng kỹ thuật cơng nghệ: Là phòng nghiệp vụ, tham mưu giúp việc
Tổng giám đốc quản lý kỹ thuật cơng trình và sản phẩm, giám định chất lượng
sản phẩm và vật tư, quản lý sáng kiến kỹ thuật của cơng ty.
* Phịng Kế hoạch thị trường: Giúp Tổng giám đốc công ty lập kế hoạch
dài hạn và kế hoạch tác nghiệp ngắn hạn, nghiên cứu, mở rộng thị trường.
* Phòng Đầu tư: Chịu trách nhiệm triển khai nghiên cứu thực hiện các dự
án đầu tư kinh doanh và đầu tư chứng khốn.
* Phịng Tài Chính – Kế Toán – Thống Kê: chịu trách nhiệm quản lý hồ

sơ, chứng từ tài chính, thống kê, lưu dữ tài liệu liên quan đến kế toán, đảm bảo
việc tuân thủ các nguyên tắc kế toán và hệ thống quy tắc của cơng ty…
* Phịng Tổ chức nhân sự - Hành chính – Quản trị: Là phịng nghiệp vụ
tham mưu giúp Tổng giám đốc trong các tổ chức, quản lý nhân sự, giải quyết
các chính sách xã hội, quản lý lao động, tiền lương…
* Nhà Máy vật liệu Viến Thông I,II: Là cơ sở sản xuất sản phẩm công
nghiệp của cơng ty.
* Xí nghiệp 1,2,3,4,5,6,7: là bộ phận thực hiện hoạt động xây lắp của cơng ty
* Xí nghiệp tư vấn thiết kế: Chuyên thực hiện tư vấn thiết kế các dự án
quy mơ nhỏ trong và ngồi ngành bưu chính viễn thơng.
Mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy tổ chức hoạt động của Công ty
cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện được thể hiện qua sơ đồ ( Phụ lục 2)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

6

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

Phần II
Tình hình chức bộ máy kế tốn và tổ chức kế tốn tại Cơng Ty
Cổ phần Đầu Tư Và Xây Dựng Bưu Điện.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty đầu tư và xây dựng bưu
điện
Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện là doanh nghiệp có tư cách

pháp nhân, được phép hạch tốn độc lập và có bộ máy kế toán riêng căn cứ theo
các quy định tại Luật Doanh nghiệp (12/06/1999) và Quyết định số
1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 do Bộ Tài chính ban hành.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế tốn hỗn hợp.
Phịng TC - KT có 9 nhân viên, bao gồm một kế tốn trưởng (trưởng phịng),
một phó phịng kiêm trưởng nhóm kế toán tổng hợp, một thủ quỹ và 6 nhân viên
kế tốn phần hành.
Cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện bao
gồm các phần hành kế toán chủ yếu:
- Kế toán tổng hợp: do một nhóm kế tốn viên đảm nhiệm với trưởng nhóm
là phó phịng kế tốn. Đây được coi như một phần hành liên kết thống nhất mọi
phần hành kế tốn, có trách nhiệm tổng hợp số liệu kế tốn của tất cả các phần
hành để lên sổ sách, báo cáo kế toán và khoá sổ kế toán.
- Kế toán tín dụng, tài chính, ngân hàng: đảm nhiệm mảng kế toán tiền gửi
và các khoản vay nợ ngân hàng, theo dõi việc thanh toán qua ngân hàng.
- Kế toán thanh toán, tiền lương và nhân viên: theo dõi mảng kế tốn tiền
mặt, tính và thanh tốn tiền lương, các khoản trích theo lương…
- Kế tốn hàng hố, thành phẩm và các khoản cơng nợ với người mua: theo
dõi tình hình tồn kho tức thời, tình hình nhập, xuất, điều chuyển kho và tồn kho
cuối kỳ của hàng hoá, thành phẩm, tính giá hàng hố, thành phẩm…
- Kế tốn vật tư và các khoản công nợ với người bán: theo dõi tình hình tồn
kho tức thời, tình hình nhập, xuất, điều chuyển kho và tồn kho cuối kỳ của
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

7

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh



Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Toán

- Kế toán tài sản cố định: theo dõi tình hình biến động tài sản cố định về
nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị còn lại, nguồn vốn, bộ phận sử dụng TSCĐ
và mục đích sử dụng.
- Kế tốn cơng nợ nội bộ: phụ trách mảng kế tốn công nợ với đơn vị cấp
trên và các đơn vị trực thuộc Cơng ty.
- Kế tốn chi phí, giá thành: phụ trách việc tổng hợp chi phí, tính và phân
bổ chi phí, tính tổng giá thành cơng xưởng, giá thành đơn vị sản phẩm và giá
thành toàn bộ của các mặt hàng, từ đó lập báo cáo tổng hợp chi phí và xác định
giá thành của hàng xây lắp, hàng cơng nghiệp và hàng thương mại.
Cơ cấu phịng Tài chính - Kế toán tương ứng với các phần hành kế tốn tại
Cơng ty cổ phần đầu tư và Xây dựng Bưu điện được thể hiện qua sơ đồ ( phụ lục 3)
Hiện nay tại Cơng ty cịn đang sử dụng kế toán máy với phần mềm kế toán
máy APTCA được thiết kế riêng để phù hợp với đặc điểm tổ chức kế tốn của
Cơng ty. APTCA đã được cập nhật theo các chuẩn mực kế toán mới. Phần mềm
APTCA cho phép các máy tính trong phịng Tài chính - Kế tốn trao đổi dữ liệu
với nhau thơng qua mạng cục bộ (mạng LAN). Phần mềm này cũng giúp Công
ty tổng hợp dữ liệu của các đơn vị trực thuộc một cách dễ dàng, tạo ra sự thống
nhất, kịp thời về thơng tin trong quản lý.
2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại cơng ty
• Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm
• Hệ thống tài khoản, Hệ thống báo cáo tài chính, Chế độ chứng từ kế tốn,
Chế độ sổ kế tốn, áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
(20/03/2006)
• Hình thức kế tốn áp dụng: hình thức Chứng từ ghi sổ.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: sử dụng đồng Việt Nam

làm đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn.
• Tỷ giá sử dụng trong quy đổi ngoại tệ: nếu phát sinh các nghiệp vụ ngoại
tệ thì Cơng ty sử dụng tỷ giá của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.
• Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ với nguyên tắc thuế
của tháng nào khấu trừ ngay trong tháng đó.
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp đánh giá: nhập kho theo giá phí thực tế.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

8

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Toán

- Phương pháp định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp giá bình
quân cả kỳ dự trữ, thơng thường tính theo từng tháng.
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: phương pháp thẻ song song.
• Phương pháp kế tốn TSCĐ:
- Ngun tắc đánh giá tài sản: theo nguyên giá
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng.
Kế toán trích khấu hao cơ bản theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số
206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
3.Tổ chức cơng tác và phương pháp kế tốn một số phần hành kế toán
3.1 Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản lưu động của doanh nghiệp, bao gồm tiền

mặt tại quỹ tiền mặt, tiền gửi ở ngân hàng, các cơng ty tài chính và tiền đang
chuyển ( cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q, ngân phiếu).
Kế tốn vốn bằng tiền cần phải tôn trọng các nguyên tắc và quy định phù
hợp với yêu cầu quản lý vồn bằng tiền. Những quy định đó là:
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam đồng
- Các loại ngoại tệ quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch thực tế của
nghiệp cụ kinh tế phát sinh, hoặc tỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán, và theo từng loại ngoại tệ.
- Các loại vàng, bạc, đá quý…phải được qui đổi ra dồng Việt Nam tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ theo giá mua hoặc tỷ giá thanh tốn. Ngồi ra phải
theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất của từng loại.
Tài khoản sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền như: TK 111, TK 112, TK
331, TK 152, TK 153, TK 211,..v.v..
Kế tốn vốn bằng tiền gồm có: Kế toán tiền mặt, Kế toán tiền gửi, Kế toán
tiền đang chuyển. ( Xem sơ đồ hạch toán chi tiết : Phụ lục 4)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

9

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

Ví dụ: Ngày 28/09/2007 Nhận tiền của chi nhánh cơng ty - Xí Nghiệp 4
nộp trả lại số tiền vay thi cơng cơng trình: Tuyến truyền dẫn quang Hồng Su

Phì và Xí Mần BĐ tỉnh Hà Giang là: 600.000.000 đồng.
Kế toán lập phiếu thu và hạch toán như sau:
Nợ Tk 1111: 600.000.000
Có TK 1368: 600.000.000
3.2 Kế tốn Ngun liệu, Vật Liệu, công cụ,dụng cụ
Trong doanh nghiệp vật liệu là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản
phẩm.Trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD, vật liệu chỉ tham gia vào
một chu kì sản xuất, bị tiêu hao tồn bộ và chuyển tồn bộ giá trị một lần vào
chi phí SXKD trong kỳ.
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ điều kiện, tiêu chuẩn
quy định về giá trị và thời gian sử dụng của tài sản cố định.Công cụ, dụng cụ
thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất khác nhau vẫn giữ nguyên được hình
thái ban đầu và giá trị hao mòn dần, chuyển dịch từng phần vào chi phí SXKD
trong kỳ.
TK sử dụng: TK 152: nguyên liệu, vật liệu; TK 153: công cụ,dụng cụ.
( Xem chi tiết sơ đồ hạch toán: Phụ lục 5)
* Kế toán chi tiết VL,CCDC: Cty áp dụng thep phương pháp thẻ song song
để theo dõi, quản lý VL,CCDC.
Trình tự ghi chép: Tại kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất ghi số lượng
VL,CCDC thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thủ kho thường xuyên đối chiếu
số tồn ghi trên thẻ kho với số tồn thực tế. Hàng ngày sau khi ghi thẻ kho xong,
thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất lên phịng kế tốn kèm theo
giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
Tại phịng kế tốn: kế toán mở sổ chi tiết VL, CCDC đúng với thẻ kho của
từng kho để theo dõi về số lượng, giá trị. Cuối tháng kế toán và thủ kho đối
chiếu số liệu với nhau.
* Kế toán tổng hợp nhập, xuất VL,CCDC: theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


10

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Toán

Tk sử dụng: TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”- phản ánh số hiện có và tình
hình tăng, giảm các loại nguyên ,vật liệu theo giá thực tế.
3.3 Kế tốn Tài sản cố định
Tài sản cố định của cơng ty bao gồm: Tài sản cố định hữu hình, Tài sản cố
định th tài chính, Tài sản cố định vơ hình.
Xuất phát từ đặc điểm của Tài sản cố định nên khi ghi nhận tài sản cố định
kế toán phải theo dõi được giá trị của tài sản cố định ứng với quá trình hình
thành và sử dụng tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá và giá trị cịn
lại.
+ Nội dung kế tốn chi tiết TSCĐ của cơng ty:
Để quản lý tốt TSCĐ kế tốn phải theo dõi chặt chẽ cả kế toán tổng hợp và
kế toán chi tiết. Thơng qua kế tốn tổng hợp và kế toán chi tiết sẽ cung cấp được
những chỉ tiêu liên quan đến cơ cấu, số lượng, tình trạng và chất lượng của
TSCĐ.
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến TSCĐ đều được lập
chứng từ kế toán để làm cơ sở cho việc hạch toán.
- Những chứng từ mà công ty sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên
bản nghiệm thu TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Các hợp đồng, hố đơn mua bán, chứng từ có liên quan…Các hồ sơ đầu tư TSCĐ (nếu qua đầu tư).
- Các sổ kế toán gồm: Thẻ TSCĐ; Sổ theo dõi chi tiết tăng giảm TSCĐ; Sổ
chi tiết TS theo đơn vị sử dụng.

Tại Công ty để theo dõi TSCĐ, người ta tiến hành mở thẻ TSCĐ. Mỗi một
TSCĐ đều được mở riêng một thẻ TSCĐ, căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là biên bản
giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao.
+ Phương pháp khấu hao ở cơng ty: có thể áp dụng một trong 3 phương
pháp sau đây:
• Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
• Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
• Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

11

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

Để phản ánh giá trị hao mịn và tính khấu hao TSCĐ, kế toán sử dụng TK
214 và TK 009.Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng TK liên quan khác như TK 627,
TK641, TK 642…
+ Các trường hợp tăng giảm TSCĐ ở cơng ty: ( Sơ đồ hạch tốn: phụ lục 6)
Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ: TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp tăng do
rất nhiều nguyên nhân như :
∗ Trường hợp TSCĐ tăng do mua sắm.
Ví dụ: ngày 20/8/2008,Công ty mua máy photo Ricod MP 1.500, số lượng
01 cái, giá mua là 24.851.790, thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền
mặt.

Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 2113: 22.592.536
Nợ TK 1331: 2.259.254
Có TK 111: 24.851.790
• Trường hợp Tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
• Tăng TSCĐ do đơn vị liên doanh đóng góp.
• Tăng TSCĐ do nhận vốn góp liên doanh.
• Tăng do đánh giá lại tài sản
Kế tốn nghiệp vụ giảm TSCĐ hữu hình: TSCĐ hữu hình của doanh
nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như:
* Giảm do thanh lý.
* Giảm do Nhượng bán TSCĐ
* Giảm do góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
* Thiếu mất phát hiện trong kiểm kê
3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là: biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao
động bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gồm có: Tiền lương
chính và tiền lương phụ.
• Hình thức trả lương ở cơng ty cp đầu tư và xây dựng bưu điện:

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

12

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn


Gồm hai hình thức:
+ Hình thức trả lương theo thời gian đối với bộ phận quản lý như: Cán bộ
nghiệp vụ, công nhân viên làm công tác quản lý, văn phịng.
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm đối với bộ phận sản xuất
• Phương pháp tính lương:
* Đối với hình thức trả lương theo thời gian:
Tổng lương = Lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm
Trong đó:
= x
* Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm:
n

Lương sản phm = Số lượng sả n phẩm hoàn thành x Đơn giá sp hồn thành
i =1

• Các khoản trích theo lương:
+ BHXH: cơng ty thực hiện trích 20% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các
khoản phụ cấp thường xuyên của công nhân viên trong công ty phải nộp 15%
trên tổng quỹ lương tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% thì khấu trừ vào
lương của cán bộ cơng nhân viên.
+ BH y tế: cơng ty trích trên tổng số lương là 3% trong đó 2% tính vào chi
phí giá thành cịn 1% trừ vào thu nhập của cơng nhân viên.
+ Kinh phí cơng đồn: trích 2% trên tổng quỹ lương tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
• Nội dung cơng tác kế tốn lương và các khoản trích theo lương
+ Cơng tác kế tốn tiền lương: Tk sử dụng: TK 334: phải trả công nhân
viên.
Gồm các chứng từ liên quan như: Bảng chấm cơng; Bảng thanh tốn lương,
thưởng; Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành.

+ Cơng tác kế tốn các khoản trích theo lương: Tk sử dụng: TK 338: phải
trả, phải nộp khác.
Các chứng từ liên quan : Phiếu nghỉ hưởng BHXH; Bảng thanh toán
BHXH; Phiếu chi BHXH trả thay lương
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

13

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Toán

* Sơ đồ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương : ( phụ lục 7 )
3.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thnàh sản phẩm
Chi phí sản xuất: là tồn bộ chi phí lao động sống và lao động vật hóa, chi
phí các loại dịch vụ và chi phí khác bằng tiền donah nghiệp đã chi ra để tiến
hành sx, chế tạo sp hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vị trong một kỳ nhất
đinh, biểu hiện bằng tiền.
Giá thành sp: là chi phí sx tính cho một khối lượng, đơn vị sản phẩm cơng
việc lao vụ, dịch vụ hồn thành.
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sx: là những phạm vi, giới hạn mà CPSX
cần được tập hợp phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát, tập hợp chi phí và tính giá
thành sp.
Đối tượng tính giá thành: là các loại sản phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ đã
hồn thành cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Xuất phát từ đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, kế tốn Cơng ty đã lựa
chọn cách hạch tốn chi phí sản xuất sản phẩm cơng nghiệp là hạch toán theo

sản phẩm, cụ thể là các loại ống nhựa PVC.
Mặt khác, do đối tượng tính giá thành là sản phẩm ống nhựa PVC, cho nên
kế toán Công ty đã áp dụng phương pháp kê khai thường xun.
3.5.1Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp sản phẩm cơng nghiệp
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp cho sản xuất cơng nghiệp bao gồm chi phí
ngun liệu chính và chi phí vật liệu phụ dùng trực tiếp cho sản xuất cơng
nghiệp, trong đó chi phí ngun liệu chính thường chiếm khoảng 85% đến 88%
tổng chi phí NVLTT, tuỳ theo loại ống nhựa. (Sơ đồ hạch toán: xem phụ lục 8a)
Các loại nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất sản phẩm cơng nghiệp gồm:
- Ngun liệu chính: bột nhựa PVC K66.
- Vật liệu phụ: gồm các loại chất phụ gia như bột đá CaCO3, bột màu vàng
1725, chất PA 822, chất SAK TS…
- Phế liệu nhựa: gồm phế liệu nhựa chưa nghiền và phế liệu nhựa đã nghiền
(nằm dưới dạng các hạt nhựa) thu được sau một đợt sản xuất hoặc mua từ bên
ngoài.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

14

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Toán

* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 621 - “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- Tài khoản 6211 - “Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm cơng nghiệp”

Tuy nhiên Tài khoản 6211 và Tài khoản 152 không được chi tiết thành các
tiểu khoản để theo dõi riêng rẽ nguyên liệu chính và vật liệu phụ.
(Phụ lục10:Sổ chi tiết TK 621); (Phụ lục 11: bảng tổng hợp nhập- xuất NVL)
3.5.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản lương, phụ cấp, tiền ăn ca
và các khoản trích theo lương cho cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 622 - “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
- Tài khoản 6221 - “Chi phí nhân cơng trực tiếp cho sản phẩm cơng
nghiệp”: dùng để phản ánh tình hình biến động CPNCTT trong kỳ cho sản xuất
các loại ống nhựa PVC, bao gồm cả chi phí lương và chi phí các khoản trích
theo lương.
( Sơ đồ hạch toán : Xem Phụ lục 8b); ( Sổ Chi tiết TK 622: Phụ lục 15)
3.5.3 Kế toán chi phí sản xuất chung cho sản xuất sản phẩm cơng nghiệp
Chi phí sản xuất chung đối với sản phẩm cơng nghiệp bao gồm: Chi phí
nhân viên nhà máy (bộ phận gián tiếp sản xuất, Chi phí vật liệu phục vụ sản xuất
cơng nghiệp, Chi phí cơng cụ dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ trong nhà máy,
Chi phí dịch vụ mua ngồi, Các chi phí bằng tiền khác
a) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 627 - “Chi phí sản xuất chung”
- Tài khoản 6271 - “Chi phí sản xuất chung cho sản phẩm cơng nghiệp”
(Sơ đồ hạch tốn : Xem phụ lục 9 )
b) Chứng từ và trình tự ln chuyển chứng từ
• Kế tốn chi phí nhân viên nhà máy
Chi phí nhân viên nhà máy bao gồm lương và các khoản trích theo lương
cho bộ phận gián tiếp sản xuất (tính trên lương cơ bản). Các chứng từ liên quan
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

15


Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

trực tiếp đến chi phí nhân viên nhà máy bao gồm: Bảng chấm cơng, Bảng tính và
phân bổ tiền lương, Bảng tính trích BHXH và BHYT ,Bảng tính trích KPCĐ và
các Phiếu kế toán ( Xem phụ lục: 12,13,14)
* Kế tốn chi phí vật liệu phục vụ sản xuất cơng nghiệp và Kế tốn chi phí
cơng cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất:
Được thực hiện tương tự như kế tốn chi phí NVL trực tiếp và kế tốn chi
phí vật liệu phục vụ sản xuất cơng nghiệp.
* Kế tốn chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất cơng nghiệp
Các cơng thức áp dụng cho việc tính tốn chi phí khấu hao TSCĐ cho sản
xuất cơng nghiệp:
Ngun
Giá thanh
= tốn khơng +
giá
TSCĐ
thuế GTGT
Mức khấu hao
Tỷ lệTSCĐhao
khấu
năm
Giá trị cịn lại của
TSCĐ


=

Thuế, phí,
Chi phí vận
Chiết khấu,
lệ phí phải + chuyển, lắp - giảm giá
nộp
đặt, chạy thử
được hưởng

Nguyên giá TSCĐ

x

Tỷ lệ khấu hao năm

1

=
=

x

100 (%)

Số năm sử dụng dự kiến
Nguyên giá
- Giá trị HMLK của TSCĐ
TSCĐ


Hàng tháng, dựa trên số liệu về nguyên giá TSCĐ trong nhà máy và tỷ lệ
khấu hao, kế tốn TSCĐ u cầu máy tính lập Bảng tính khấu hao TSCĐ cho
nhà máy trên bảng tính Excel ( Phụ lục 16)
* Kế tốn chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ sản xuất
Bao gồm các chi phí điện, nước, điện thoại dùng trong nhà máy, chi phí
bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ (trường hợp th ngồi), chi phí th qt dọn nhà
máy… Riêng đối với trường hợp sửa chữa TSCĐ th ngồi, nếu sửa chữa
thường xun thì chi phí sửa chữa không được vượt quá 8,2% tổng lương hàng
tháng cho nhà máy.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

16

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

* Kế tốn chi phí bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác là những khoản chi phí cịn lại ngồi các chi phí kể
trên như chi phí tiếp khách, chi phí giao dịch... phát sinh tại nhà máy. Theo quy
định về mức lương khốn thì các chi phí này không được vượt quá 4,7% tổng
lương cho nhà máy hàng tháng.
3.5.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm công nghiệp
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- Tài khoản 1541 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm

công nghiệp” dùng để phản ánh số dư đầu kỳ, biến động trong kỳ và số dư cuối
kỳ đối với chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm ống nhựa PVC.
Ngi ra, để tính tổng giá thành công xưởng của sản phẩm công nghiệp, kế
tốn Cơng ty cịn sử dụng Tài khoản 1551 - “Sản phẩm công nghiệp”.
( Sổ chi tiết Tk 154 :Phụ lục 17); (Chứng từ ghi sổ: phụ lục 18)
3.5.5 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm cơng nghiệp
Đánh giá sản phẩm dở dang:
Kế tốn Cơng ty đánh giá giá trị SPDD phương pháp kết hợp.
Các công thức đánh giá sản phẩm dở dang:
Khối lượng NVL loại
Giá trị NVL loại i
i
x Đơn giá xuất bình quân
=
trên sàn
trên sàn
tháng NVL loại i
Khối lượng bột đã
Đơn giá bột đã
x
Giá trị bột đã trộn
=
trộn
trộn
Đơn giá
Đơn giá bột K66
+ 7,6% x CaCO3
Đơn giá bột đã trộn = 87% x
Đơn giá SF55
+ 5,4% x

Kế toán xác định được giá trị sản phẩm dở dang cuối kì của hàng cơng nghiệp
và lập bảng kê tổng hợp tồn kho nguyên vật liệu tại nhà máy ( Phụ lục: 19)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

17

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

Tính giá thành sản phẩm cơng nghiệp:
Kế tốn Cơng ty tính giá thành sản phẩm cơng nghiệp theo từng quý với
phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp (hay phương pháp giản
đơn).
Công thức xác định giá thành sản xuất sản phẩm công nghiệp:
Tổng giá thành
công xưởng
=
của SPCN
CPSX phát sinh
=
trong kỳ
của SPCN

CP SXKD DD
đầu kỳ

của SPCN

CPSX phát sinh
+
trong kỳ
của SPCN

CPNVLTT phát
CPNCTT phát
sinh trong kỳ
+ sinh trong kỳ
của SPCN
của SPCN

CP SXKD
DD
cuối kỳ
của SPCN

CPSXC phát
+ sinh trong kỳ
của SPCN

(Bảng tính giá thành sản phẩm: Phụ Lục 20)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

18

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh



Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Toán

Phần III
Thu hoạch và nhận xét
1. Thu hoạch
* Ưu điểm:
· Bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện
được tổ chức theo mơ hình kế tốn hỗn hợp. Mơ hình này phù hợp với quy mô
hoạt động và cơ cấu tổ chức quản lý hỗn hợp của Cơng ty.
· Phịng TC - KT có cơ cấu tổ chức tương đối hợp lý. Các nhân viên được
phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích cơng việc chung
dựa trên trình độ và kinh nghiệm của họ. Mỗi nhân viên lại đảm nhận một nhóm
các cơng việc - những phần hành kế tốn - có liên quan trực tiếp với nhau.
Cơng tác kế tốn tại Cơng ty đã sớm có sự ứng dụng của công nghệ thông
tin, với phần mềm kế toán máy được thiết kế riêng, làm giảm thiểu khối lượng
cơng tác kế tốn thủ cơng, tăng tính chính xác và kịp thời của thơng tin kế tốn.
· Cơng tác kế toán:
- Hệ thống tài khoản kế toán: kế toán Cơng ty đã có sự vận dụng linh hoạt hệ
thống tài khoản “cứng” theo CĐKT vào thực trạng công tác kế tốn tại Cơng ty.
- Hệ thống chứng từ kế tốn: hệ thống chứng từ của Cơng ty được sử dụng
theo đúng các quy định về biểu mẫu và ghi chép, đối chiếu và kiểm tra. Việc
luân chuyển chứng từ cũng theo đúng quy trình chung
* Những mặt tồn tại:
Tổ chức bộ máy quản lý
Là một Cơng ty có nhu cầu lớn về thanh tra, kiểm soát hoạt động tài chính kế tốn ở khối văn phịng và các đơn vị trực thuộc, tuy nhiên Cơng ty chưa có
bộ phận kiểm toán nội bộ hoặc bộ phận kiểm tra kế tốn riêng.

Tổ chức bộ máy kế tốn
Tại Cơng ty hiện nay do chưa có bộ phận riêng kiểm sốt cơng tác kế toán
của các đơn vị trực thuộc như đã nêu trên nên một số nhân viên trong phòng TC
- KT phải theo dõi kế toán của các đơn vị trực thuộc. Cách phân công này tỏ ra
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

19

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

thiếu hợp lý khi trình độ, thời gian làm việc của các nhân viên chưa thể đảm bảo
hoàn thành tốt cùng lúc cả nhiệm vụ kế toán phần hành tại khối văn phịng và
nhiệm vụ kiểm tra kế tốn đơn vị trực thuộc.
2. Một số ý kiến nhận xét của em trong thời gian thực tập tại công ty
Trong thời gian thực tập tại công ty em thấy hệ thống sổ sách kế tốn nói
chung và kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm ống nhựa nói riêng được lập
theo đúng các quy định về biểu mẫu. Việc ghi sổ và luân chuyển sổ của mỗi
phần hành được thực hiện tương đối cẩn thận bởi các nhân viên kế tốn thuộc
phần hành đó.
Nhưng bên cạnh đó có một số hạn chế trong việc tổ chức quản lý là Cơng
ty chưa có quy chế khen thưởng và xử lý vi phạm rõ ràng, chính thức dưới dạng
văn bản, đặc biệt là đối với bộ phận tài chính kế toán và bộ phận bảo quản, lưu
trữ tài sản. Điều này có thể dẫn đến sự thiếu trách nhiệm trong quản lý tài sản
hoặc lợi dụng kẽ hở để tư lợi.


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

20

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

MỤC LỤC
Lời Mở Đầu......................................................................................................1
Phần

I

Giới thiệu và đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng
Ty Đầu Tư Và Xây Dựng Bưu Điện..............................................................2
1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng Ty....................................2
2. Tình hình và kết quả kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh của
công ty cp đầu tư và xây dựng bưu điện năm 2006-2007.............................3
3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm ống nhựa PVC của
công ty...............................................................................................................4
4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
kinh doanh của công ty...................................................................................4
4.1. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh.............................................4
4.2. Tổ chức bộ máy quản lý dựng Bưu điện.............................................5
Phần


II

Tình hình chức bộ máy kế tốn và tổ chức kế tốn tại Cơng Ty Cổ phần
Đầu Tư Và Xây Dựng Bưu Điện....................................................................7
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty đầu tư và xây dựng bưu
điện....................................................................................................................7
2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại công ty............................8
3.Tổ chức công tác và phương pháp kế toán một số phần hành kế toán . .9
3.1 Kế toán vốn bằng tiền............................................................................9
3.2 Kế toán Nguyên liệu, Vật Liệu, cơng cụ,dụng cụ..............................10
3.3 Kế tốn Tài sản cố định.......................................................................11
3.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.............................12
3.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thnàh sản phẩm ..........14
3.5.1Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp sản phẩm cơng nghiệp 14
3.5.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ....15

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

3.5.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung cho sản xuất sản phẩm cơng nghiệp
...........................................................................................................15
3.5.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm cơng nghiệp........17
3.5.5 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm công
nghiệp................................................................................................17

Phần

III

Thu hoạch và nhận xét .................................................................................19
1. Thu hoạch...................................................................................................19
2. Một số ý kiến nhận xét của em trong thời gian thực tập tại công ty....20

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Số
TT

Chỉ tiêu

Năm 2006

Khoa Kế Toán

Năm 2007

So sánh Năm 2007/2006
Số tuyệt đối

1


Doanh thu bán hàng và 329.958.028.080

2

cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh

3

thu
Doanh thu thuần về bán 329.933.891.080

547.225.344.997 217.291.453.917

165,86

4
5

hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
284.938.166.474
Lợi nhuận gộp về bán hàng 44.995.724.606

474.027.838.548 189.089.672.074
73.197.506.449 28.201.781.843

166,36
162,67


6

và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài

10.085.027.885

3.298.166.218

(6.787.138.333)

32,70

7

chính
Chi phí tài chính

9.136.135.934

16.638.014.390

7.501.878.456

182,11

Trong đó: cp lãi vay

8.702.762.842


16.555.260.113

7.852.497.271

190,23

8
9

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh

10.935.568.981
11.907.462.803

9.535.142.617
21.627.996.602

(1.400.426.364)
9.720.533.799

87,19
181,63

10

nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt


23.101.584.773

28.694.519.058

5.592.934.285

124,21

11
12
13
14

động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán

1.467.143.358
1.321.788.517
145.354.841
23.246.939.614

3.631.771.927
3.577.028.328
54.743.599
28.749.262.657

2.164.628.569

2.098.067.77
(139.880.442)
5.502.323.043

247,54
270,62
37,66
123,67

15

trước thuế
Lợi nhuận sau thuế TNDN

23.246.939.614

14.392.266.578

(8.945.326.964)

61,91

24.137.000

547.391.376.997 217.433.348.917

%

166.032.000


141.895.000

165,89
687,87

Phụ lục 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Năm 2006-2007

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Khoa Kế Tốn

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT
TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH

CÁC BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHỊNG ĐẦU TƯ
CÁC BAN CHỈ HUY
CƠNG TRÌNH XÂY LẮP

PHỊNG KẾ HOẠCH

- THỊ TRƯỜNG

CÁC XN XÂY LẮP,
TƯ VẤN - THIẾT KẾ

NHÀ MÁY
VẬT LIỆU VIỄN THƠNG

PHỊNG KỸ THUẬT NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN

PHỊNG TÀI CHÍNH - KẾ TỐN
- THỐNG KÊ

XÍ NGHIỆP
1,2,3,4,5,6,7

TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI - DỊCH VỤ

PHỊNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ
- QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

CHI NHÁNH 2 (TP HỒ CHÍ MINH)
Ghi chú:

Chỉ đạo điều hành trực tiếp
Kiểm soát hoạt động

Phụ lục 2
: CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BƯU ĐIỆN

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Marketing

Lập
Dự toán thầu

Khoa Kế Toán

Phê duyệt
Dự toán thầu, Đơn
đặt hàng

Dự thầu

Nhận
Đơn đặt hàng

Khoán
tiêu thụ

Bàn giao sản phẩm,
thanh lý hợp đồng


Ghi chú:

Ký kết
Hợp đồng XD

Khoán
sản xuất

Tiến hành
hoạt động sản xuất

Ký kết Hợp đồng kinh tế dựa trên Đơn đặt hàng đã được duyệt

Phụ Lục 3a: MƠ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BƯU ĐIỆN

Trưởng phịng kiêm Kế tốn trưởng
Phó phịng

Kế tốn
tổng hợp
(nhóm)

Kế tốn
thanh tốn,
tiền lương
& nhân viên

Kế tốn

cơng nợ
nội bộ

Kế tốn
tín dụng,
tài chính,
ngân hàng

Kế tốn
chi phí,
giá thành

Kế tốn
TSCĐ

Kế tốn
hàng hố, SPCN
& cơng nợ
với khách hàng

Thủ quỹ

Kế tốn
vật tư
& cơng nợ
với người bán

Phụ lục 3b: CƠ CẤU PHỊNG TÀI CHÍNH - KẾ TỐN - THỐNG KÊ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BƯU ĐIỆN


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Sinh Viên: Đặng Thị Ngọc Quỳnh


×