Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

thực trạng sử dụng đất nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.84 KB, 16 trang )


Nhóm 5 - K41A KTNN
BÀI THẢO LUẬN
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
Nhóm thực hiện :
Trần Nguyễn Quỳnh Tiên Bùi Xuân Hùng
Trần Xuân Phong Nguyễn Thị Kim Oanh
Nguyễn Xuân Khanh Nguyễn Trọng Tuấn
Đào Văn Đại Phạm Văn Mừng
Nguyễn Hữu Đông Nguyễn Thị Yến Nhi
Nhóm 5 - K41A KTNN

Đất đai là sản phẩm thiên nhiên ban tặng cho
Đất đai là sản phẩm thiên nhiên ban tặng cho
con người.
con người.



Đất đai là thành phần quan trọng của môi
Đất đai là thành phần quan trọng của môi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, là
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, là
nơi xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá- xã hội, an
nơi xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá- xã hội, an
ninh, quốc phòng.
ninh, quốc phòng.




Trong nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất
Trong nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất
không thể thay thế được, là môi trường sống và là
không thể thay thế được, là môi trường sống và là
nơi cư trú cho sự sinh trưởng và phát triển của cây
nơi cư trú cho sự sinh trưởng và phát triển của cây
trồng, gia súc,cung cấp các chất dinh dưởng cần
trồng, gia súc,cung cấp các chất dinh dưởng cần
thiết cần thiết để nâng cao năng suất, chất lượng
thiết cần thiết để nâng cao năng suất, chất lượng
và hiệu quả cây con.
và hiệu quả cây con.
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

Nhóm 5 - K41A KTNN
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN
TIỄN
I-Cơ sở lý luận:
1.1: Khái niệm đất đai:

Theo luật đất đai của nước CHXHCN Việt Nam thì “Đất đai là
tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, phát triển các cơ sở
kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng”.
1.2: Đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông
nghiệp:


Ruộng đất vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm
của lao động.

Ruộng đất bị giới hạn về mặt không gian, nhưng sức sản
xuất của ruộng đất là không có giới hạn.

Ruộng đất có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều.

Ruộng đất - tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn và
đào thải khỏi quá trình sản xuất, nếu sử dụng hợp lý thì
ruộng đất có chất lượng ngày càng tốt hơn.

Nhóm 5 - K41A KTNN
1.3: Vai trò của đất đai:

Đất đai là cơ sở tự nhiên, là tiền đề đầu tiên của mọi quá
trình sản xuất.

Ruộng đất còn là tư liệu sản xuất chủ yếu, tư liệu sản xuất
đặc biệt, tư liệu sản xuất không thể thay thế được.

Nếu trong công nghiệp, thương mại, giao thông đất đai là cơ
sở, nền móng để trên đó xây dựng nhà xưởng, cửa hàng,
mạng lưới đường giao thông, thì ngược lại trong nông
nghiệp ruộng đất tham gia với tư cách yếu tố tích cực của
sản xuất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế
được.

Nhóm 5 - K41A KTNN
II-Cơ sở thực tiễn.

II-Cơ sở thực tiễn.

Việt Nam với hơn 84 triệu dân, trong đó gần 73% dân
số sinh sống ở nông thôn, khoảng 60% lực lượng lao
động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.

Trong tiến trình phát triển hội nhập, Đảng và nhà
nước ta đã đề ra các chủ trương chính sách cũng như
các giải pháp về kinh tế trong đó các chính sách về đất
đai đống vai trò hết sức quan trọng trong phát triển
nông nghiệp. Bởi đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là mối quan tâm hàng đầu trong sản xuất nông
nghiệp.
• Vì vậy, ngày 24/7/1993 và 26/11/2003 Luật đất đai
lần thứ 2 và lần thứ 3 ra đời. Luật đất đai 2003 quy
định rỏ hơn về quyền hạn, trách nhiệm của nhà nước
đại diện chủ sở hửu toàn dân về đất đai và thống nhất
quản lý về đất đai.

Nhóm 5 - K41A KTNN
PHẦN 3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
PHẦN 3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIÊP NƯỚC TA.
ĐẤT NÔNG NGHIÊP NƯỚC TA.
I.
I.
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ SỬ
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ SỬ
DỤNG ĐẤT.
DỤNG ĐẤT.

II.
II.
THỰC TRẠNG ĐẤT NÔNG
THỰC TRẠNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP NƯỚC TA.
NGHIỆP NƯỚC TA.
III.
III.
ẢNH HƯỞNG ĐÔ THỊ HÓA TỚI
ẢNH HƯỞNG ĐÔ THỊ HÓA TỚI
ĐẤT NÔNG NGHIỆP.
ĐẤT NÔNG NGHIỆP.

×