Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm MIC khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.78 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HOÀNG MINH THẮNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM MIC KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HOÀNG MINH THẮNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM MIC KHÁNH HÒA

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60 34 0102

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ KIM LONG

KHÁNH HÒA – 2015



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty bảo hiểm MIC Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu trong nghiên cứu này được thu thập và sử dụng một cách trung
thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa được trình bày hay
công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây.
Tác giả

Hoàng Minh Thắng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn, tôi đã nhận được rất
nhiều sự đóng góp, động viên của gia đình, thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và CBNV, đại lý, khách hàng của Công ty Bảo hiểm MIC Khánh Hòa.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường Đại học
Nha Trang, Quý Thầy Cô Khoa Sau Đại học, Khoa Kinh tế đã tạo điều kiện cho tôi
được tham gia khóa học và truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích đểtôi có thể
thực hiện nghiên cứu đề tài này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS.Lê Kim Long, giảng viên hướng dẫn
khoa học, người đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này với sự tận tụy và
lòng nhiệt tình đầy trách nhiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể anh chị em nhân viên, cán bộ, đại lý và
khách hàng của Công ty Bảo hiểm MIC Khánh Hòa đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ
trợ cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả

Hoàng Minh Thắng



MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................i
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG.......................................................... 15
1.1 Các khái niệm ................................................................................................................ 15
1.1.1 Cạnh tranh (competition): ...................................................................... 15
1.1.2. Năng lực cạnh tranh.............................................................................. 15
1.1.3 Năng lực cốt lõi và Lợi thế cạnh tranh ................................................... 16
1.1.3.1 Năng lực cốt lõi ( core Competencies)............................................. 16
1.1.3.2 Lợi thế cạnh tranh (competition advantage)..................................... 17
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp........................... 18
1.3 Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp :....................................... 23
1.3.1 Năng lực quản trị:.................................................................................. 23
1.3.2 Nguồn nhân lực: .................................................................................... 23
1.3.3 Năng lực tài chính: ................................................................................ 24
1.3.4 Năng lực sản xuất: ................................................................................ 25
1.3.5 Năng lực Marketing:.............................................................................. 26
1.3.6 Năng lực nghiên cứu và phát triển: ........................................................ 26
1.3.7 Hệ thống thông tin: ................................................................................ 26
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp.................................... 27
1.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh-Competative Profile Matrix - CPM ............................. 30
1.6 Tổng quan về các đề tài nghiên cứu liên quan............................................................. 31
1.7 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số nước trên thế giới trong lĩnh
vực bảo hiểm phi nhân thọ và bài học đối với doanh nghiệp Việt Nam.......................... 33
1.8 Kết luận chương 1: ........................................................................................................ 35
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
BẢO HIỂM MIC KHÁNH HOÀ........................................................................ 36
2.1. Tổng quan sự phát triển của dịch vụ bảo hiểm........................................................... 36

2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội.39
2.2.1 Bối cảnh ra đời của MIC........................................................................ 39


2.2.2 Các mốc phát triển của MIC .................................................................. 39
2.2.3 Sứ mệnh, tầm nhìn, triết lý kinh doanh, slogan, logo, giá trị cốt lõi........ 41
2.2.4 Các thành tích đạt được ......................................................................... 42
2.2.5 Thị phần của MIC.................................................................................. 46
2.3. Quá trình hình thành và phát triển của MIC Khánh Hòa........................................... 47
2.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................. 47
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của MIC Khánh Hòa........................ 48
2.3.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty: .................................................................. 49
2.3.4. Tình hình kinh doanh của Công ty bảo hiểm MIC Khánh Hòa.............. 50
2.4. Đánh giá các yếu tố môi trường hoạt động kinh doanh của MIC Khánh Hòa......... 53
2.4.1 Các yếu tố thuộc Môi trường vĩ mô ....................................................... 53
2.4.1.1 Kinh tế và đặc điểm kinh tế của Khánh Hòa.................................... 53
2.4.1.2 Môi trường chính trị và pháp luật .................................................... 58
2.4.1.3 Môi trường văn hóa - xã hội ............................................................ 58
2.4.1.4 Môi trường công nghệ ..................................................................... 59
2.4.2 Môi trường vi mô .................................................................................. 60
2.4.2.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp............................................................. 60
2.4.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .............................................................. 63
2.4.2.3 Khách hàng ..................................................................................... 64
2.4.2.4 Nhà cung cấp .................................................................................. 67
2.4.2.5 Sản phẩm thay thế ........................................................................... 67
2.5. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của Công ty bảo hiểm MIC Khánh Hòa ... 67
2.5.1 Quy mô Công ty .................................................................................... 67
2.5.2 Nguồn nhân lực ..................................................................................... 68
2.5.3 Năng lực Marketing............................................................................... 69
2.5.4 Sản phẩm............................................................................................... 69

2.5.5 Giá ( Phí bảo hiểm)................................................................................ 73
2.5.6 Mạng lưới phân phối.............................................................................. 73
2.5.7 Hoạt động chiêu thị ............................................................................... 74
2.5.8 Uy tín, thương hiệu Công ty ................................................................. 74
2.5.9 Hệ thống thông tin ................................................................................. 75


2.5.10 Tình hình tài chính............................................................................... 75
2.6 Đánh giá năng lực cạnh tranh của MIC Khánh Hòa so với các đối thủ trên địa bàn
Khánh Hòa ........................................................................................................................... 79
2.6.1 Quy trình và phương pháp ..................................................................... 79
2.6.1.1 Xây dựng khung đánh giá của MIC Khánh Hòa ............................. 79
2.6.1.2 Lấy ý kiến các chuyên gia về các yếu tố quyết định ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh của Công ty bảo hiểm phi nhân thọ ............................. 80
2.6.1.3 Lấy ý kiến của các chuyên gia bên trong công ty và các đối tượng
bên ngoài công ty........................................................................................ 82
2.6.2 Kết quả nghiên cứu................................................................................ 82
2.6.2.1 Nhóm chỉ tiêu dành cho các chuyên gia bên trong công ty .............. 82
2.6.2.2 Nhóm chỉ tiêu dành cho các đối tượng bên ngoài công ty................ 85
2.6.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh của MIC Khánh Hòa ................................. 86
2.7 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 92
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA MIC KHÁNH HÒA ................................................................................... 93
3.1 Nhóm giải pháp duy trì và phát huy những lợi thế, năng lực cốt lõi của đơn vị: ...... 93
3.2 Nhóm giải pháp hạn chế những điểm yếu, bất lợi của đơn vị .................................... 97
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của MIC Khánh Hòa ........... 99
3.3.1 Kiến nghị đối với Cục quản lý và giám sát bảo hiểm ............................. 99
3.3.2 Kiến nghị với Tổng công ty bảo hiểm quân đội (MIC)......................... 100
3.4 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 101
KẾT LUẬN........................................................................................................ 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 103


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh................................................................... 20
Hình 1.2: Sơ đồ mô hình tổ chức MIC ................................................................... 45
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MIC Khánh Hòa............................................. 49


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Khung đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp theo lý thuyết. .. 28
Bảng 1.2: Bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh.......................................................... 31
Bảng 1.3 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Bảo Ngân .......................................... 32
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh doanh của MIC trong 5 năm (2010-2014).............. 43
Bảng 2.2: Doanh thu nhóm Nghiệp vụ MIC Khánh Hòa năm 2012-2014 ............. 51
Bảng 2.3: Tình hình phát triển Đại lý chuyên nghiệp năm 2012-2014.................... 51
Bảng 2.4: Tình hình Bồi thường Nghiệp vụ năm 2012-2014.................................. 52
Bảng 2.5: Hiệu quả kinh doanh và thu nhập bình quân CBNV năm 2012-2014 ..... 53
Bảng 2.6: Tăng trưởng GDP những 5 năm gần đây của Việt Nam và tỉnh Khánh Hòa ...........55
Bảng 2.7: Doanh thu các Công ty bảo hiểm Phi nhân thọ tại Khánh Hòa 2014 ...... 60
Bảng 2.8: Quy mô của MIC Khánh Hòa so với các đối thủ trên địa bàn tính đến
31/12/2014 ............................................................................................................ 68
Bảng 2.9: Tình hình nhân sự của MIC Khánh Hòa đến 31/12/2014 ....................... 69
Bảng 2.10: Bảng so sánh tốc độ tăng trưởng Doanh thu các sản phẩm Bảo hiểm
MIC Khánh Hòa ( 2012-2014)............................................................................... 70
Bảng 2.11: Tình hình tài chính của Tổng Công ty, giai đoạn 2012 -2014.............. 76
Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu thể hiện mức độ an toàn và hiệu quả sử dụng vốn của
MIC, giai đoạn 2012-2014..................................................................................... 77
Bảng 2.13: Các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp bảo hiểm Phi
nhân thọ................................................................................................................. 80

Bảng 2.14: Kết quả đánh giá của các chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm Phi nhân thọ ........................................ 81
Bảng 2.15: Điểm số trung bình của các chuyên gia đánh giá bên trong Công ty..... 82
Bảng 2.16 : Điểm số trung bình nhóm chỉ tiêu dành cho đối tượng bên ngoài công ty...... 85
Bảng 2.17 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Doanh nghiệp .................................. 87


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Triển vọng phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam ..... 38
Biểu đồ 2.2: Thị phần các Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ năm 2014 .................... 46
Biểu đồ 2.3: Doanh thu top 10 các Công ty bảo hiểm Phi nhân thọ Việt Nam........ 47
Biểu đồ 2.4: Thị phần các Công ty bảo hiểm Phi nhân thọ tại Khánh Hòa 2014 .... 61


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AAA

: Công ty cổ phần bảo hiểm AAA

ABIC

: Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp

BIC

: Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng đầu tư

BH


: Bảo hiểm

Bảo Việt

: Tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt

Bảo Minh

: Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bảo Minh

CP

: Cổ phần

MIC

: Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội

MIC Khánh Hòa

: Công ty bảo hiểm MIC Khánh Hòa

PTI

: Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện

PTI NTB

: Công ty bảo hiểm Bưu điện Nam Trung bộ


PVI

: Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Dầu khí

PVI KH

: Công ty bảo hiểm Dầu khí Khánh Hòa

PJICO

: Tổng công ty cổ phần bảo hiểm xăng dầu

PJICO Khánh Hòa : Công ty bảo hiểm PJICO Khánh Hòa
KT

: Kỹ thuật


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Kinh doanh bảo hiểm cũng như các ngành kinh doanh dịch vụ tài chính khác
tại Việt Nam đang đứng trước những thách thức và cơ hội to lớn, đòi hỏi phải đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao đối với những đòi hỏi cơ chế kinh tế thị trường và hội
nhập kinh tế quốc tế. Tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt, các Doanh
nghiệp bảo hiểm mới ra đời ngày càng nhiều, do đó các doanh nghiệp luôn phải đặt
ra những chiến lược, kế hoạch mục tiêu và hành động cụ thể để có thể đứng vững
trên thương trường. Để đạt được điều đó, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh
nghiệp là một yêu cầu tất yếu.

Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh, các Doanh nghiệp bảo
hiểm phải đổi mới một cách toàn diện trong mọi hoạt động kinh doanh của mình và
phải nắm bắt thời cơ, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, cải tiến và đa dạng hóa
sản phẩm, mở rộng mạng lưới bán hàng, đổi mới công nghệ thông tin, thu hút nhân sự
chất lượng để quản lý tốt rủi ro, thu hút được nhiều khách hàng tham gia bảo hiểm tại
Doanh nghiệp mình.
Công ty bảo hiểm MIC Khánh Hòa là một đơn vị kinh doanh trực thuộc
Tổng Công ty CP Bảo hiểm Quân đội (MIC). MIC là doanh nghiệp “trẻ” được
thành lập sau hầu hết các Doanh nghiệp bảo hiểm đã hoạt động lâu năm trên thị
trường. Tính đến hết năm 2014, trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ hơn 70% thị
phần thuộc về các Doanh nghiệp đầu nghành như PVI (23%), Bảo Việt (21%), Bảo
Minh (10%), PJICO (7%), PTI (6%). Phần còn lại chia sẻ cho 24 doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ còn lại trong đó có MIC. Để có thể tồn tại và phát triển vững
chắc trong sự cạnh tranh khốc liệt của 29 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm Phi
Nhân thọ hiện nay và có thể vươn lên để lọt vào top 5 doanh nghiệp hàng đầu, từng
đơn vị thành viên của MIC phải biết tận dụng triệt để những lợi thế sẵn có của MIC
và cố gắng hạn chế tối đa những điểm yếu của mình để nâng cao năng lực cạnh
tranh trên địa bàn được phân giao. Đối với 1 đơn vị trực tiếp kinh doanh hạch toán
phụ thuộc mới tham gia thị trường chưa lâu như Công ty bảo hiểm MIC Khánh Hòa
là một vấn đề cấp bách và cần thiết. Từ trước đến nay chưa có nghiên cứu nào được
thực hiện nhằm tìm kiếm giải pháp giải quyết vấn đề này. Do vậy Tôi đã chọn đề tài


“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty bảo hiểm MIC Khánh Hòa” một đơn

vị kinh doanh cơ sở của Tổng Công ty CP bảo hiểm Quân đội để làm luận văn thạc
sĩ quản trị kinh doanh của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh

và chiến lược cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp .
- Đánh giá thực trạng hoạt động của Công ty Bảo hiểm MIC Khánh Hòa trong
thời gian qua; Những điểm mạnh, điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm
MIC Khánh Hòa.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu là Năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm MIC
Khánh Hòa.
+ Phạm vi nghiên cứu : tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa từ năm 2012 đến năm 2014.
4.Phương pháp nghiên cứu
Do đây là đề tài nghiên cứu ứng dụng nên phương pháp nghiên cứu chủ yếu
là phương pháp thống kê, so sánh và tổng hợp số liệu. Nghiên cứu tâm lý người tiêu
dùng thông qua khảo sát, thăm dò đối với đại lý, khách hàng, tham gia bảo hiểm tại
Công ty Bảo hiểm MIC Khánh Hòa.
4.1 Phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin.
- Đối với thông tin thứ cấp: Các thông tin thứ cấp, bao gồm các số liệu về tài
chính, về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty hay của Ngành bảo hiểm, các thông
tin về xã hội, môi trường sẽ được thu thập thông qua các báo cáo, các tài liệu khác như
sách báo, tạp chí thống kê, tạp chí Hiệp Hội Bảo hiểm Việt Nam, báo cáo kinh doanh của
Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội, báo cáo kinh doanh của công ty bảo hiểm MIC
Khánh Hòa, các trang web về bảo hiểm như: avi.org.vn;
webbaohiem.net; ; ...
- Đối với thông tin sơ cấp: Các thông tin sơ cấp sẽ được thu thập thông qua
điều tra trực tiếp.Cụ thể là thông qua phỏng vấn đối với một số chuyên viên, lãnh
đạo trưởng, phó phòng của Công ty Bảo hiểm MIC Khánh Hòa, các đại lý, khách
hàng đang tham gia bảo hiểm tại Công ty.


Phương pháp xử lý thông tin
- Đối với thông tin thứ cấp: Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, so sánh,

tổng hợp và tính toán số liệu.
- Đối với thông tin sơ cấp:
Thông tin thu thập từ điều tra khách hàng, đại lý: Sau khi thu thập số liệu
điều tra, loại bỏ các phiếu điều tra không hợp lệ, dùng phương pháp tổng hợp số
liệu bằng Excel và rút ra kết luận.
Thông tin thu thập được từ ý kiến của các chuyên gia: Tổng hợp số liệu
thu thập được, sau đó tính điểm số trung bình tổng hợp của các chuyên gia cũng
bằng Excel và rút ra kết luận.
4.2. Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh
4.2.1 Xây dựng nhóm chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh
Để đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm MIC Khánh Hòa, tác
giả xây dựng khung đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty bảo hiểm Phi nhân
thọ trên địa bàn. Dựa trên kết quả đánh giá của các chuyên gia, tác giả tổng hợp và
lựa chọn 11 chỉ tiêu được đánh giá có tầm quan trọng cao và chia khung đánh giá
này thành hai nhóm: (1) nhóm các chỉ tiêu dành cho các chuyên gia bên trong công
ty; và (2) nhóm các chỉ tiêu dành cho các đối tượng bên ngoài công ty.
(1) Nhóm các chỉ tiêu dành cho các chuyên gia bên trong công ty bao gồm:
-

Qui mô doanh nghiệp;

-

Mạng lưới văn phòng kinh doanh khu vực;

-

Chính sách đãi ngộ, đào tạo & phát triển

-


Khả năng quản lý điều hành;

-

Khả năng nắm bắt thông tin;

-

Khả năng phát triển, đa dạng sản phẩm bảo hiểm;

(2) Nhóm các chỉ tiêu dành cho các đối tượng bên ngoài công ty bao gồm:
-

Uy tín thương hiệu;

-

Chất lượng công tác giám định, giải quyết bồi thường;

-

Hệ thống các garage liên kết phục vụ khách hàng;

-

Năng lực tiếp thị, chính sách ưu đãi khuyến mãi;

-


Khả năng cạnh tranh về phí bảo hiểm;


4.2.2 Lấy ý kiến của chuyên gia và khách hàng
4.2.2.1 Lấy ý kiến của chuyên gia bên trong công ty
a. Đối tượng điều tra :
Bao gồm trưởng, phó các phòng kinh doanh, trưởng phòng kế toán tài chính,
một số chuyên viên kinh doanh...tổng cộng: 10 người.
b, Nội dung điều tra:
- Đánh giá mức độ quan trọng của các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh
của nghành bảo hiểm.
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh trên
địa bàn Khánh Hòa... các chỉ tiêu đánh giá bao gồm 6 chỉ tiêu: (1): Quy mô doanh
nghiệp; (2): Mạng lưới văn phòng kinh doanh khu vực; (3): Chính sách đãi ngộ, đào
tạo & phát triển; (4): Khả năng quản lý điều hành; (5): Khả năng nắm bắt thông tin;
(6): Khả năng phát triển, đa dạng hóa sản phẩm
c, Phương pháp điều tra: tác giả thiết kế bảng câu hỏi và gửi cho các chuyên
gia. Các chuyên gia sẽ đánh giá và cho điểm từ 1 đến 5 cho từng chỉ tiêu.
4.2.2.2 Lấy ý kiến của các đối tượng bên ngoài công ty
a, Đối tượng điều tra : Bao gồm 100 khách hàng, đại lý trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa. Như vậy, tổng số mẫu được chọn là 100 mẫu theo phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên.
b. Nội dung điều tra : Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm
MIC Khánh Hòa so với các đối thủ cạnh tranh tại thị trường Khánh Hòa; các chỉ
tiêu đánh giá bao gồm 5 chỉ tiêu sau: (1): Uy tín thương hiệu; (2): Chất lượng công
tác giám định, bồi thường; (3): Hệ thống các garage liên kết, phục vụ khách hàng;
(4): Năng lực tiếp thị, chính sách ưu đãi, khuyến mãi; (5): Khả năng cạnh tranh về
phí bảo hiểm.
c, Phương pháp điều tra: tác giả thiết kế bảng câu hỏi và gửi cho khách
hàng, đại lý kết hợp phỏng vấn trực tiếp để đánh giá và cho điểm từ 1 đến 5 cho

từng chỉ tiêu.
4.2.3 Công cụ phục vụ cho việc đánh giá năng lực cạnh tranh
- Sử dụng lý thuyết về năng lực cạnh tranh và mô hình 5 áp lực cạnh tranh
của Micheal Porter.


- Sử dụng công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh nhằm đánh giá và so sánh năng
lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm MIC Khánh Hòa với các đối thủ cạnh tranh; trên
cơ sở đó đề ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty.
5. Những đóng góp của luận văn
5.1 Những đóng góp về mặt khoa học
Đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty bảo hiểm MIC Khánh
Hòa” góp phần hoàn thiện và hệ thống hoá các cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh

tranh của doanh nghiệp; vận dụng cơ sở lý thuyết và thực tiễn tác giả đã xây dựng
khung đánh giá năng lực cạnh tranh chi tiết, đặc thù, cụ thể riêng cho các công ty
bảo hiểm phi nhân thọ. Trên cơ sở đó, đề ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm MIC Khánh Hòa trong thời gian tới.
5.2 Những đóng góp về mặt thực tiễn
- Đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm MIC
Khánh Hòa.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
cho Công ty Bảo hiểm MIC Khánh Hòa, giúp Công ty có thể áp dụng vào thực tiễn
hoạt động kinh doanh để phát triển Công ty trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng
khốc liệt hiện nay.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết
cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.

Chương 2 : Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm MIC Khánh Hòa
Chương 3 : Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo
hiểm MIC Khánh Hòa.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1 Các khái niệm
1.1.1 Cạnh tranh (competition):
Trong cuộc sống hàng ngày, sự cạnh tranh luôn hiện hữu và tồn tại, không có
cạnh tranh thì sẽ không có sự tiến bộ, phát triển. Sinh vật cũng như loài người sẽ vì
thế thiếu sức sống mà suy vong. Cạnh tranh giúp khai thác hiệu quả các nguồn lực
thiên nhiên, tạo ra phương tiện mới thỏa mãn nhu cầu cá nhân với chất lượng cao
hơn với chi phí thấp hơn. Cạnh tranh làm gia tăng năng suất lao động, thúc đẩy phát
triển sản xuất, đổi mới công nghệ, cải tiến phương thức lao động, tạo ra những
thành tựu khoa học, kỹ thuật mới làm cho xã hội không ngừng phát triển.
Theo từ điển tiếng Việt : “ Cạnh tranh là hoạt động tranh đua giữa những
người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh
tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu
thụ thị trường có lợi nhất”(17)
Trong đời sống kinh tế, cạnh tranh được xem là một cuộc đấu tranh giữa các
đối thủ với mục tiêu là đánh bại đối thủ để giành chiến thắng…Doanh nghiệp nào
không thể cạnh tranh được sẽ bị đánh bại và bị đào thải để các doanh nghiệp chiến
thắng thâu tóm và phát triển.
Theo quan điểm hiện đại, Micheal Porter (1985), định nghĩa về cạnh tranh :
cạnh tranh, hiểu theo cấp độ doanh nghiệp là việc đấu tranh hoặc giành giật từ một
số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các Doanh nghiệp. Tuy nhiên,
bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính doanh
nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị tăng cao hơn hoặc mới
lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh.

1.1.2. Năng lực cạnh tranh
Theo Nguyễn Bách Khoa (2004): “ Năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp
được hiểu là tích hợp các khả năng và nguồn lực để duy trì và phát triển thị phần,
lợi nhuận và định vị những ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp đó trong mối quan
hệ với đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm tàng trên một thị trường mục tiêu xác


định”. Cạnh tranh là động lực cho sự phát triển nhưng cũng để lại những hậu quả
tiêu cực như phá sản, diệt vong …của những đối thủ bị thất bại. Có nhiều cấp độ
năng lực cạnh tranh như cấp độ năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực của một
nền kinh tế đạt được tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, bảo đảm ổn định
kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống người dân; cấp độ năng lực cạnh tranh của ngành
là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đo bằng khả năng duy trì và mở rộng
thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và
ngoài nước. Ở cấp độ hẹp hơn là năng lực cạnh tranh của từng loại sản phẩm hay
dịch vụ của doanh nghiệp. Với luận văn này, tác giả chỉ nghiên cứu và đề cập đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp thông qua lợi nhuận, doanh số, chiến lược kinh doanh, mạng lưới
phục vụ, công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị của doanh nghiệp được so
sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực và chung một thị
trường. Trên cơ sở so sánh, doanh nghiệp thấy được những điểm mạnh, điểm yếu
của mình so với các đối thủ cạnh tranh. Hầu hết các Doanh nghiệp đều có những lợi
thế mặt này nhưng lại có hạn chế, bất lợi ở những mặt khác.
Muốn chiến thắng trong cuộc chiến cạnh tranh, doanh nghiệp phải phát huy
những điểm mạnh, giảm thiểu, hạn chế những điểm yếu, tạo sự khác biệt về chất
lượng sản phẩm, dịch vụ nhằm tạo được lợi thế cạnh tranh cho riêng mình.
1.1.3 Năng lực cốt lõi và Lợi thế cạnh tranh
1.1.3.1 Năng lực cốt lõi ( core Competencies): là những năng lực mà doanh nghiệp
có thể thực hiện tốt hơn những năng lực khác trong nội bộ công ty. Năng lực cốt lõi

là sự hợp nhất, gom tụ tất cả công nghệ và chuyên môn của công ty vào thành một
trọng điểm, một mũi nhọn nhất quán. Đó có thể là bí quyết kỹ thuật, công nghệ, mối
quan hệ thân thiết, gắn bó mật thiết, đặc biệt với khách hàng, nhà cung cấp, thương
hiệu mạnh, sản phẩm độc đáo, hệ thống phân phối, văn hóa công ty, thái độ học tập
trong tổ chức … Năng lực cốt lõi phải thỏa mãn ba tiêu chí sau :
- Khả năng đem lại lợi ích cho khách hàng.
- Khả năng đối thủ cạnh tranh rất khó bắt chước.


- Có thể vận dụng khả năng này để mở rộng cho nhiều sản phẩm và thị
trường khác.
- Trong kinh doanh, doanh nghiệp thường dựa vào những năng lưc cốt lõi
của mình để phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường. Năng lực cốt lõi sẽ tạo cho
doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, tạo cơ hội thành công cao cho
doanh nghiệp.
Năng lực cốt lõi sinh ra từ hai nguồn : nguồn lực và khả năng tiềm năng
của nó
- Nguồn lực: các yếu tố tổ chức, kỹ thuật, nhân sự, vật chất, tài chính của
doanh nghiệp. Tuy nhiên nguồn lực không tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để sinh ra khả năng khác biệt, các nguồn lực phải độc đáo và có giá trị. Độc đáo là
không doanh nghiệp khác có được. Giá trị là mức độ ảnh hưởng của nó đến việc phát
triển các khả năng, các năng lực cốt lõi và cuối cùng đến lợi thế cạnh tranh.
- Khả năng tiềm tàng: là khả năng của doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực
đã tích hợp có mục đích để đạt được một trạng thái mục tiêu mong muốn.
Một doanh nghiệp có thể có các nguồn lực độc đáo và có giá trị nhưng nếu
không có khả năng tiềm tàng để sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả thì vẫn
không thể tạo ra và duy trì khả năng tạo ra sự khác biệt. Như vậy, doanh nghiệp không
nhất thiết phải có nguồn lực độc đáo và có giá trị để tạo ra khả năng khác biệt mà
doanh nghiệp chỉ cần có những khả năng tiềm tàng mà đối thủ cạnh tranh không có.
1.1.3.2 Lợi thế cạnh tranh (competition advantage): Những lợi thế được doanh

nghiệp tạo ra và sử dụng để cạnh tranh thì được gọi là lợi thế cạnh tranh.
Theo Micheal E.Porter : Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp phát sinh
từ các giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn các
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Giá trị này là mức người mua sẵn lòng thanh toán và
một giá trị cao hơn xuất hiện khi doanh nghiệp chào bán các tiện ích tương đương
nhưng với một mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh, hoặc cung cấp các tiện ích
độc đáo khiến người mua vẫn hài lòng với mức giá cao hơn bình thường ( 27,tr
31,33,43).
Như vậy đối với doanh nghiệp có hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản là lợi thế
chi phí thấp và lợi thế khác biệt hóa.


Lợi thế cạnh tranh có được từ bên ngoài khi lợi thế dựa trên chiến lược phân
biệt sản phẩm, hình thành nên giá trị cho người mua, hoặc giảm chi phí sử dụng
hoặc tăng khả năng sử dụng.
Lợi thế cạnh tranh có được từ bên trong doanh nghiệp dựa trên tính ưu việt
của doanh nghiệp trong việc làm chủ chi phí sản xuất. Thể hiện doanh nghiệp sẽ tạo
được giá thành sản phẩm, dịch vụ thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp
a, Các yếu tố thuộc Môi trường vĩ mô: bao gồm các yếu tố sau: (1) các
yếu tố kinh tế; (2) yếu tố chính trị-pháp luật; (3) yếu tố nhân khẩu; (4) yếu tố văn
hóa- xã hội; (5) yếu tố tự nhiên; (6) yếu tố công nghệ.
(1) Môi trường kinh tế : Các yếu tố của môi trường kinh tế có thể mang lại cơ
hội hoặc thử thách đối với hoạt động của một doanh nghiệp. Nếu nền kinh tế tăng
trưởng với tốc độ cao sẽ tác động đến việc tăng thu nhập của các tầng lớp dân cư
dẫn đến tăng khả năng thanh toán cho các nhu cầu. Điều này dẫn tới đa dạng hoá
các loại cầu và tổng cầu của nền kinh tế có xu hướng tăng. Bên cạnh đó, tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế cao, các doanh nghiệp có khả năng tăng sản lượng và mặt
hàng hiệu quả kinh doanh tăng, khả năng tăng qui mô và tích luỹ vốn nhiều hơn.
Bốn nhân tố quan trọng trong môi trường kinh tế vĩ mô đó là tỷ lệ tăng trưởng của

nền kinh tế,lãi suất, tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát.
(2) Môi trường chính trị- pháp luật: Luật pháp và quản lý nhà nước có tác
động đến mức độ thuận lợi và khó khăn của môi trường. Việc tạo ra môi trường
kinh doanh lành mạnh hay không hoàn toàn phụ thuộc vào yếu tố luật pháp và quản
lý nhà nước về kinh tế.Việc ban hành hệ thống luật pháp đưa vào đời sống và chất
lượng hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế tốt là điều kiện đảm
bảo môi trường kinh doanh bình đẳng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội
cạnh tranh lành mạnh và ngược lại. Các văn bản mới ban hành và có hiệu lực tác
động đến bảo hiểm như Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế, Luật đầu tư công.
Luật bảo vệ môi trường…Các cơ chế chính sách, thủ tục mới ban hành như chính
sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân…Các
văn bản hướng dẫn hoạt động kinh doanh như chế độ kế toán, tiêu chí đánh giá xếp
hạng doanh nghiệp bảo hiểm, sửa đổi bổ sung Thông tư 124, Thông tư 125, bảo


hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới,
bảo hiểm tàu thuyền và thuyền viên khai thác hải sản, bảo hiểm hưu trí tự nguyện,
bán bảo hiểm qua ngân hàng…
(3) Môi trường nhân khẩu : liên quan đến dân số, cấu trúc tuổi, phân bổ địa
lý, cộng đồng các dân tộc và phân phối thu nhập.Những đặc điểm này đóng vai trò
quan trọng trong công tác tuyên truyền quảng cáo, quản trị nguồn nhân lực, xác
định thị trường mục tiêu, sản phẩm phù hợp, đáp ứng thị trường… của Doanh
nghiệp.
(4) Môi trường văn hóa: tác động thường xuyên đến các quyết định của
Doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải luôn nhận thức tầm quan trọng của văn hóa nơi
mình kinh doanh, nắm bắt xu hướng thay đổi của văn hóa để nhận dạng những cơ
hội và thách thức từng thời điểm để đưa ra các quyết định phù hợp.Ngoài ra, văn
hóa - xã hội còn tác động trực tiếp đến việc hình thành môi trường văn hóa doanh
nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần hiểu biết rõ về môi trường văn hóa - xã hội mà
mình đang hoạt động.

(5) Môi trường tự nhiên: bao gồm các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, các
điều kiện về địa lý… ảnh hưởng tới nguồn lực đầu vào đối với các nhà sản xuất và
vấn đề tiêu thụ sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp. Do vậy, Doanh nghiệp cần quan
tâm đến các cơ hội và đe dọa liên quan đến sự biến đổi của môi trường tự nhiên
như: chi phí nguyên liệu tăng,sự can thiệp của chính quyền địa phương về quản lý
tài nguyên thiên nhiên, mức độ ô nhiễm môi trường…
(6) Môi trường công nghệ - kỹ thuật :Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế
hiện nay, sự phát triển nhanh chóng mọi lĩnh vực kỹ thuật- công nghệ đều tác động
trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp có liên quan. Kỹ
thuật - công nghệ phát triển làm cho vòng đời sản phẩm có xu hướng ngày càng
ngắn lại. Do vậy, việc nghiên cứu, nắm bắt và ứng dụng tốt công nghệ là điều kiện
quyết định để nâng cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kỹ thuật- công nghệ mới thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát
triển theo hướng tăng nhanh tốc độ, đảm bảo sự ổn định bền vững trong hoạt động
kinh doanh và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, khi nghiên cứu để ứng dụng khoa học
công nghệ, các doanh nghiệp cần phải chú ý tới xu thế ảnh hưởng của nó đối với


các ngành và các doanh nghiệp là khác nhau nên phải phân tích kỹ tác động trực
tiếp của nó đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
b, Các yếu tố thuộc môi trường vi mô : Trong môi trường nghành, các thế
lực cạnh tranh được Michael Porter phân tích và đưa ra mô hình 5 áp lực cạnh tranh
dưới đây.
Nguy cơ của các
đối thủ tiềm tàng

Năng lực

Năng lực
thương


Sự ganh đua các

thương

lượng của

công ty hiện có

lượng của
người mua

nhà cung

Đe dọa của sản
phẩm thay thế

Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh
(Micheal Porter, 1985)

+ Nguy cơ xâm nhập từ các đối thủ tiềm năng
Nguy cơ xâm nhập vào một ngành phụ thuộc vào các rào cản xâm nhập và
rút lui khỏi nghành. Nếu các rào cản thâm nhập và rút lui đều cao, các công ty năng
lực thấp vẫn tồn tại trong ngành và chiến đấu đến cùng. Tuy nhiên lợi nhuận tiềm
năng sẽ cao đối với những doanh nghiệp tồn tại được. Nếu rào cản thâm nhập cao
và rào cản rút lui khỏi ngành thấp, sẽ có nhiều doanh nghiệp rút khỏi ngành trong
khi chỉ vài Công ty gia nhập vào ngành. Khi cả rào cản thâm nhập và rút lui đều
thấp, các Công ty có thể dễ dàng gia nhập cũng như rút lui khỏi ngành nên lợi
nhuận ổn định nhưng sẽ thấp. Trường hợp rào cản thâm nhập thấp, rào cản rút lui
cao sẽ dẫn đến nhiều công ty có thể gia nhập ngành, trong khi nhiều công ty lại

không thể dễ dàng rời bỏ ngành sẽ dẫn đến dư thừa năng lực sản xuất và giảm lãi


của tất cả các công ty đang hoạt động trong ngành. Theo Micheal Porter, có 6 nguồn
rào cản xâm nhập chủ yếu đó là:
(1) Lợi thế kinh tế theo qui mô;
(2) Sự khác biệt của sản phẩm;
(3) Các đòi hỏi về vốn;
(4) Chi phí chuyển đổi;
(5) Khả năng tiếp cận với kênh phân phối;
(6) Những bất lợi về chi phí không liên quan đến qui mô.
+ Áp lực cạnh tranh của các đối thủ hiện tại trong ngành
Đây là một áp lực thường xuyên và đe dọa trực tiếp đến hoạt động của các
công ty. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại đang cùng nhau chia sẻ miếng bánh thị
phần. Khi các công ty bị lôi cuốn vào cuộc chiến đối đầu về giá sẽ làm cho mức lợi
nhuận của ngành/công ty giảm sút. Tính chất và cường độ cạnh tranh giữa các công
ty hiện tại trong ngành phụ thuộc vào các yếu tố sau:
(1) Số lượng các đối thủ cạnh tranh đông đúc;
(2) Tốc độ tăng trưởng của ngành;
(3) Chi phí cố định và chi phí lưu kho cao;
(4) Sự nghèo nàn về tính khác biệt của sản phẩm và chi phí chuyển đổi;
(5) Ngành có năng lực dư thừa;
(6) Tính đa dạng của ngành;
(7) Sự tham gia vào ngành cao;
(8) Các rào cản rút lui.
+ Áp lực từ các sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là những sản phẩm có thể thỏa mãn những nhu cầu tương
tự của khách hàng. Các sản phẩm thay thế hạn chế mức lợi nhuận tiềm năng của
ngành bằng cách đặt một ngưỡng tối đa cho mức giá mà các công ty trong ngành có
thể kinh doanh có lãi. Khi giá của các sản phẩm chính tăng sẽ khuyến khích xu

hướng sử dụng sản phẩm thay thế và ngược lại. Các sản phẩm thay thế đáng được
quan tâm nhất có thể là:
(1) Các sản phẩm thuộc xu thuế đánh đổi giá cả rẻ của chúng lấy sản phẩm
của ngành;


(2) Do các ngành có lợi nhuận cao: Trong trường hợp này các sản phẩm thay
thế sẽ ồ ạt nhảy vào xâm nhập làm tăng cường độ cạnh tranh buộc các sản phẩm của
ngành phải giảm giá hay nâng cao chất lượng.
+ Áp lực từ phía khách hàng
Áp lực từ phía khách hàng chủ yếu có hai dạng là đòi hỏi giảm giá hoặc yêu
cầu cung cấp những dịch vụ tốt hơn. Chính điều này làm cho các đối thủ cạnh tranh
chống lại nhau, dẫn đến làm tổn hao mức lợi nhuận của ngành/công ty. Áp lực từ
phía khách hàng xuất phát từ các điều kiện sau:
(1) Khi số lượng người mua là nhỏ;
(2) Khi người mua mua một lượng lớn sản phẩm và tập trung;
(3) Khi người mua chiếm một tỷ trọng lớn trong sản lượng của người bán;
(4) Các sản phẩm không có tính khác biệt và là các sản phẩm cơ bản;
(5) Khách hàng đe dọa hội nhập về phía sau;
(6) Sản phẩm ngành là không quan trọng đối với chất lượng sản phẩm của
người mua;
(7) Khách hàng có đầy đủ thông tin.
+ Áp lực từ phía nhà cung ứng
Bên cung ứng có thể được xem là một mối đe dọa khi họ tăng giá hoặc giảm
chất lượng sản phẩm/dịch vụ cung ứng, họ có thể chèn ép lợi nhuận của ngành/công
ty khi ngành/công ty đó không đủ khả năng bù đắp chi phí tăng lên trong giá thành
sản xuất, dịch vụ. Những điều kiện làm tăng áp lực của nhà cung ứng có xu hướng
ngược nếu số lượng các nhà cung ứng là nhiều và yếu. Áp lực từ nhà cung ứng sẽ
tăng lên nếu:
(1) Chỉ có một số ít nhà cung ứng;

(2) Khi sản phẩm thay thế không có sẵn;
(3) Khi sản phẩm của nhà cung ứng là yếu tố đầu vào quan trọng đối với
hoạt động của khách hàng;
(4) Khi sản phẩm của nhà cung ứng có tính khác biệt và được đánh giá cao
bởi các đối thủ của người mua;
(5) Khi người mua phải gánh chịu một chi phí cao do thay đổi nhà cung ứng;
(6) Khi các nhà cung ứng đe dọa hội nhập về phía trước.


1.3 Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp :
Năng lực quản trị, nguồn nhân lực, năng lực tài chính, năng lực sản xuất,
năng lực Marketing, năng lực nghiên cứu và phát triển, hệ thống thông tin, công
nghệ thông tin.
1.3.1 Năng lực quản trị:
Năng lực quản trị được coi là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp nói chung cũng như năng lực cạnh tranh doanh nghiệp nói riêng.
Năng lực quản trị được thể hiện ở các mặt sau:
- Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý: Trình độ của đội ngũ này không chỉ
đơn thuần là trình độ học vấn mà còn thể hiện những kiến thức rộng lớn và đa dạng
thuộc rất nhiều lĩnh vực liên quan tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ
pháp luật trong nước và quốc tế, thị trường, ngành hàng, đến kiến thức về xã hội,
nhân văn.
- Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp: Thể hiện ở việc sắp xếp, bố trí
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các bộ
phận. Việc hình thành tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp theo hướng tinh - gọn nhẹ và hiệu quả cao có ý nghĩa quan trọng không chỉ bảo đảm hiệu quả quản lý cao,
ra quyết định nhanh chóng, chính xác, mà còn làm giảm tương đối chi phí quản lý
của doanh nghiệp; qua đó, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trình độ, năng lực quản lý của doanh nghiệp còn thể hiện trong việc hoạch
định chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch, điều hành tác nghiệp…v.v. Điều này có ý
nghĩa lớn trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong ngắn hạn

và dài hạn và do đó có tác động mạnh tới việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.
1.3.2 Nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là yếu tố then chốt cấu thành nên năng
lực cạnh tranh. Để phát huy tốt sức mạnh nguồn nhân lực thì cần phải có hoạt động
quản trị nguồn nhân lực tốt. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp
mà tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm được chi phí sản xuất, tối đa hóa nguồn lực
và đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.


×