Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

kết quả tư vấn dự án đầu tư xây dựng tại công ty cp tư vấn, xây dựng công nghiệp và hoạt động khoáng sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------------------

-----------------

VŨ THỊ NGOAN

KẾT QUẢ TƯ VẤN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN, XÂY DỰNG
CÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.01.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. KIM THỊ DUNG

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên
cứu của tôi. Tất cả các nội dung và số liệu trong đề tài này do tôi tự tìm hiểu.
nghiên cứu và xây dựng. các số liệu thu thập là đúng và trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng. Những kết quả của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ
công trình khoa học nào.
Tác giả luận văn


Vũ Thị Ngoan

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tâp thể trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong Bộ
môn tài chính cùng toàn thể các thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh trường
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý
báu trong quá trình học tập tại trường, đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới PGS.TS Kim Thị Dung đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
hoàn thiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo các ban ngành, giám đốc Công
ty Cổ phần tư vấn, XDCN và hoạt động khoáng sản đã tận tình cung cấp tài
liệu, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, những người thân,
bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện.
Do thời gian có hạn, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo cũng như toàn thể bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn !
Người thực hiện luận văn

Vũ Thị Ngoan

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. ix
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.2 Pham vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TƯ VẤN DỰ ÁN ĐẦU

TƯ XÂY DỰNG ......................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận ................................................................................................ 4

2.1.1. Một số khái niệm liên quan........................................................................... 4
2.1.2. Vai trò của tư vấn dự án đầu tư xây dựng ..................................................... 7
2.1.3. Nội dung công tác tư vấn dự án đầu tư xây dựng .......................................... 9
2.1.4. Đặc điểm của hoạt động tư vấn dự án đầu tư xây dựng ............................... 14
2.1.5. Các yếu tố ảnh đến công tác tư vấn dự án đầu tư xây dựng của doanh
nghiệp ........................................................................................................ 16
2.2

Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 18

2.2.1. Kinh nghiệm tư vấn dự án đầu tư xây dựng ở một số nước trên thế giới ..... 18
2.2.2. Thực tiễn tư vấn dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam ................................. 21

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


2.2.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan ...................................................... 25
2.2.4. Bài học kinh nghiệm tư vấn dự án đầu tư xây dựng rút ra cho Công ty
Cổ phần tư vấn, XDCN và hoạt động khoáng sản ....................................... 26
PHẦN 3 .ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........... 28
3.1.

Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần tư vấn, XDCN và hoạt động

khoáng sản.................................................................................................. 28

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển tại Công ty CP tư vấn, XDCN và
hoạt động khoáng sản ................................................................................. 28
3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần tư vấn, XDCN và hoạt
động khoáng sản ......................................................................................... 29
3.1.3. Tình hình lao động của Công ty CP tư vấn, XDCN và hoạt động
khoáng sản.................................................................................................. 31
3.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CP tư vấn, XDCN và
hoạt động khoáng sản ................................................................................. 33
3.1.5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và kêt quả của Công ty Cổ phần tư vấn,
XDCN và hoạt động khoáng sản................................................................. 37
3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 41

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ......................................................... 41
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ........................................................... 42
3.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................ 42
3.2.4. Các chỉ tiêu chủ yếu trong nghiên cứu ........................................................ 43
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 46
4.1.

Thực trạng kết quả tư vấn dự án đầu tư xây dựng tại Công ty CP tư
vấn, XDCN và hoạt động khoáng sản ......................................................... 46

4.1.1. Kết quả kinh doanh các công trình tư vấn của Công ty Cổ phần tư vấn,
XDCN và hoạt động khoáng sản................................................................. 46
4.1.2. Kết quả tư vấn các công trình dân dụng ...................................................... 49
4.1.3. Kết quả thực hiện tư vấn công trình công nghiệp ........................................ 61

4.1.4. Kết quả thực hiện tư vấn công trình thủy lợi, giao thông và khác ................ 68

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


4.1.5. Tổng hợp kết quả và hiệu quả tư vấn dự án đầu tư xây dựng của Công
ty CP tư vấn, XDCN và hoạt động khoáng sản ........................................... 77
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tư vấn dự án đầu tư xây dựng tại
công ty Cổ phần tư vấn, XDCN và hoạt động khoáng sản........................... 80

4.2.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài ................................................................ 81
4.2.2. Các nhân tố bên trong Công ty.................................................................... 82
4.3.

Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả tư vấn tại Công ty CP tư vấn,
XDCN và hoạt động khoáng sản................................................................. 91

4.3.1. Giải pháp về nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên của
công ty........................................................................................................ 91
4.3.2. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng tin học...................... 93
4.3.3. Tăng cường, giám sát hoạt động tư vấn ...................................................... 94
4.3.4. Đổi mới và sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của công ty ...................................... 97
4.3.5. Tham gia và xây dựng các tổ chức hiệp hội ................................................ 98
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 100
5.1.


Kết luận .................................................................................................... 100

5.2.

Kiến nghị.................................................................................................. 101

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 103

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Nội dung hoạt động tư vấn dự án đầu tư xây dựng .............................. 12

Bảng 3.1.

Tình hình lao động của công ty CP tư vấn, XDCN và hoạt động
khoáng sản ......................................................................................... 32

Bảng 3.2:

Tình hình tài sản của Công ty CP tư vấn, XDCN và hoạt động
khoáng sản ......................................................................................... 34

Bảng 3.3:


Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP tư vấn, XDCN và hoạt động
khoáng sản ......................................................................................... 36

Bảng 3.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty......................................... 40

Bảng 3.5.

Nguồn thông tin số liệu thứ cấp .......................................................... 41

Bảng 3.6.

Số lượng mẫu điều trả ở các điểm nghiên cứu .................................... 42

Bảng 4.1.

Kết quả kinh doanh dịch vụ các công trình tư vấn xây dựng tại
Công ty cổ phần tư vấn, XDCN và hoạt động khoáng sản .................. 48

Bảng 4.2.

Số lượng các hạng mục công trình dân dụng thực hiện tư vấn ............ 49

Bảng 4.3:

Số lượng hạng mục công trình dân dụng tư vấn của các đơn vị tư vấn ....... 50

Bảng 4.4.


Số lượng và tỉ lệ chủ đầu tư trả lời về sự hài lòng đối với chất
lượng tư vấn công trình dân dụng ....................................................... 51

Bảng 4.5.

Thời gian thực hiện tư vấn các hạng mục tư vấn công trình dân
dụng ................................................................................................... 54

Bảng 4.6.

Số lượng và tỉ lệ chủ đầu tư trả lời về thời gian tư vấn công trình
dân dụng ............................................................................................. 55

Bảng 4.7.

Phí dịch vụ tư vấn các hạng mục công trình dân dụng ........................ 57

Bảng 4.8.

Số lượng và tỉ lệ chủ đầu tư trả lời về sự hài lòng đối với phí tư
vấn công trình dân dụng ..................................................................... 58

Bảng 4.9.

Kết quả dịch vụ tư vấn của Công ty đối với các công trình dân
dụng ................................................................................................... 60

Bảng 4.10. Số lượng các hạng mục công trình công nghiệp thực hiện tư vấn ........ 61
Bảng 4.11. Số lượng và tỉ lệ chủ đầu tư trả lời về sự hài lòng đối với chất
lượng tư vấn công trình công nghiệp .................................................. 62


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


Bảng 4.12: Thời gian thực hiện tư vấn các hạng mục tư công trình công
nghiệp ................................................................................................ 63
Bảng 4.13: Số lượng và tỉ lệ chủ đầu tư trả lời về thời gian tư vấn công trình
công nghiệp ........................................................................................ 64
Bảng 4.14. Phí dịch vụ tư vấn các hạng mục công trình công nghiệp .................... 65
Bảng 4.15. Số lượng và tỉ lệ chủ đầu tư trả lời về sự hài lòng đối với phí tư
vấn công trình công nghiệp ................................................................. 66
Bảng 4.16. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đối với các công trình
công nghiệp ........................................................................................ 68
Bảng 4.17. Số lượng các hạng mục Công trình thủy lợi, giao thông và khác ......... 69
Bảng 4.18. Số lượng và tỉ lệ chủ đầu tư trả lời về sự hài lòng đối với chất
lượng tư vấn công trình thủy lợi, giao thông và khác .......................... 70
Bảng 4.19. Thời gian thực hiện tư vấn các hạng mục công trình thủy lợi,
giao thông và khác.............................................................................. 72
Bảng 4.20. Số lượng và tỉ lệ chủ đầu tư trả lời về thời gian tư vấn công trình
thủy lợi, giao thông và khác ................................................................ 73
Bảng 4.21. Phí dịch vụ tư vấn các hạng mục CT thủy lợi, giao thông và khác ...... 74
Bảng 4.22. Số lượng và tỉ lệ chủ đầu tư trả lời về sự hài lòng đối với phí tư
vấn công trình thủy lợi, giao thông và khác ........................................ 75
Bảng 4.23. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đối với các công trình
thủy lợi, giao thông và khác ................................................................ 76
Bảng 4.24. Tổng hợp kết quả và hiệu quả tư vấn dự án đầu tư xây dựng tại
Công ty ............................................................................................... 78
Bảng 4.25. Trình độ học vấn và độ tuổi của lao động năm 2013 ........................... 83

Bảng 4.26. Hệ thống máy móc sử dụng trong Công ty .......................................... 87
Bảng 4.27. Theo dõi thiết bị khảo sát, đo đạc ....................................................... 88

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

TÊN SƠ ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 2.1: Quy trình tư vấn dự án đầu tư xây dựng ................................................ 13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức của tập đoàn tư vấn Scott Willson - Vương quốc Anh .... 20
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................... 31

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

:

Cổ phần


DA ĐTXD

:

Dự án đầu tư xây dựng

DN

:

Doanh nghiệp

ĐTM

:

Đánh giá tác động môi trường

HĐKS

:

Hoạt động khoáng sản

KD

:

Kinh doanh


:

Công ty cổ phần tư vấn, XDCN và

MAINCO

hoạt động khoáng sản

MTV

:

Một thành viên

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

QLCL

:

Quản lý chất lượng

TKCS

:


Thiết kế cơ sở

TKTC

:

Thiết kế thi công

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TVXD

:

Tư vấn xây dựng

:

Công ty cổ phần tư vấn xây dựng

VCC

công nghiệp và đô thị Việt Nam

VMLK


:

Viện mỏ luyện kim

XD

:

Xây dựng

XDCN

:

Xây dựng công nghiệp

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động tư vấn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó
không chỉ là hoạt động mang tính nghề nghiệp mà còn là đòn bẩy mang lại hiệu quả
kinh tế kỹ thuật cao cho xã hội.
Tại Việt Nam, hoạt động tư vấn mới được ghi nhận và phổ biến rộng rãi
khoảng bảy, tám năm trở lại đây, do vậy mà vẫn còn rất mới đối với cả các nhà tư

vấn lẫn các đối tác sử dụng, khai thác tư vấn. Cùng với sự chuyển mình của hoạt
động này, các tổ chức tư vấn xây dựng đã và đang từng bước thay đổi để đáp ứng
nhu cầu phát triển của thị trường. Bên cạnh đó, Nhà nước và các Bộ, Ngành đã ban
hành hàng loạt chính sách qui chế quản lý loại hình hoạt động kinh doanh chất xám
này và những chính sách đó đã và đang phát huy hiệu lực. Với lực lượng đông đảo
các nhà tư vấn (khoảng trên 1000 doanh nghiệp cùng hàng vạn kiến trúc sư, kỹ sư,
các nhà khoa học, các cán bộ quản lý trên cả nước) đang hoạt động hết sức năng
động trên toàn quốc, lĩnh vực tư vấn xây dựng đang vươn lên phát huy nội lực, từ
chỗ chỉ thực hiện khảo sát thiết kế đến nay đã đảm nhiệm 14 loại hình hoạt động tư
vấn theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển quá nhanh về số lượng
còn nhiều vấn đề nổi cộm về chất lượng công tác tư vấn như: chất lượng tư vấn của
các tổ chức tư vấn còn hạn chế, ưu thế cạnh tranh của tư vấn trong nước đối với các
công ty nước ngoài còn kém, cạnh tranh gay gắt và thiếu lành mạnh giữa các tổ
chức tư vấn, việc quản lý và các cơ chế chính sách đối với các tổ chức tư vấn còn
nhiều vấn đề bất cập. Điều này đòi hỏi các tổ chức tư vấn cần phải nhìn nhận, đánh
giá, nắm bắt mọi diễn biến của hoạt động kinh doanh để tự đổi mới từ các khâu tổ
chức, quản lý đến củng cố lại đội ngũ cán bộ, dần đáp ứng yêu cầu ngày càng cao
của thị trường tư vấn. Vấn đề này càng quan trọng hơn đối với các doanh nghiệp trẻ
mới tham gia vào thị trường tư vấn, nó đòi hỏi doanh nghiệp cần có những đổi mới
tích cực.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Công ty Cổ phần tư vấn, xây dựng công nghiệp và hoạt động khoáng sản là
một doanh nghiệp trẻ mới tham gia vào thị trường tư vấn chưa lâu, do đó đây chính
là cơ hội và thách thức rất lớn đối với công ty để có thể đứng vững trên thị trường.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Kết quả tư

vấn dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng công nghiệp và
hoạt động khoáng sản”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phản ánh và đánh giá thực trạng kết quả tư vấn dự án đầu tư xây
dựng những năm qua tại Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng công nghiệp và hoạt
động khoáng sản, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả tư vấn dự án đầu tư
xây dựng cho Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng công nghiệp và hoạt động khoáng
sản trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về tư vấn dự án đầu tư xây dựng.
- Phản ánh và đánh giá kết quả tư vấn dự án đầu tư xây dựng của Công ty Cổ
phần tư vấn, xây dựng công nghiệp và hoạt động khoáng sản trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả tư vấn dự án đầu tư xây dựng
cho Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng công nghiệp và hoạt động khoáng sản trong
thời gian tới.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của để tài là các vấn đề liên quan tới kết quả tư vấn dự
án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần tư vấn, xây dựng và hoạt động khoáng sản.
1.3.2 Pham vi nghiên cứu
a. Phạm vi không gian: Tại Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và hoạt động khoáng sản.
b. Phạm vi thời gian: Thời gian thu thập dữ liệu: Nghiên cứu kết quả tư vấn của các
dự án đầu tư xây dựng trong thời gian 3 năm 2011, 2012 và năm 2013. Giải pháp
đưa ra đến năm 2017

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2



c. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung chủ yếu sau:
- Thứ nhất: Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn kết quả tư vấn dự án
đầu tư xây dựng.
- Thứ hai: Nghiên cứu thực trạng kết quả tư vấn dự án đầu tư xây dựng tại
Công ty cổ phần tư vấn, XDCN và hoạt động khoáng sản
- Thứ ba: Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao kết quả tư vấn dự án đầu tư
xây dựng cho Công ty cổ phần tư vấn, XDCN và hoạt đông khoáng sản

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


Phần 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ TƯ VẤN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ tư vấn
Hoạt động tư vấn xuất hiện khoảng những năm đầu thế kỷ 20. Trọng tâm của
hoạt động tư vấn tại thời điểm đó thường tập trung vào các vấn đề mà ngày nay
chúng ta có thể cho là thô sơ, ví dụ như: sản lượng của công nhân, hiệu quả sử dụng
của máy móc…Những nhà tư vấn đầu tiên nói chung chỉ quan tâm đến nghiên cứu
vấn đề thời gian chuyển động và các ý kiến tư vấn của họ thường mang lại kết quả
giúp nâng cao năng suất 40%[3]. Chính vì vậy theo nghĩa hẹp thì “dịch vụ tư vấn là
việc bên thứ ba cung cấp lời khuyên tư vấn mang tính chất vô tư và độc lập trên cơ
sở một hình thức hợp đồng nào đó” [3]. Độc lập có nghĩa là lời khuyên tư vấn được
đưa ra dù là cho một tổ chức công hay một công ty tư nhân phải là một cá nhân hay
tổ chức nào đó (Người tư vấn) không phải là thành viên của tổ chức được tư vấn, và

là người được thuê trên cơ sở hợp đồng ngắn hạn hoặc tạm thời. Vô tư nghĩa là lời
khuyên tư vấn phải được đưa ra trên quan điểm của Người tư vấn và không bị ảnh
hưởng bởi bất kỳ ý kiến nào của các thành viên trong tổ chức đang cần tư vấn.
Ngày nay, lĩnh vực dịch vụ tư vấn đã phát triển rất rộng, đa dạng, phong phú, và
khái niệm tư vấn theo nghĩa hẹp đã được mở rộng. Một cách tổng quát thì “tư vấn –
consulting là dịch vụ trí tuệ, một hoạt động chất xám cung ứng cho khách hàng
những lời khuyên đúng đắn về chiến lược, sách lược, biện pháp hành động và giúp
đỡ hướng dẫn khách hàng thực hiện những lời khuyên đó; kể cả tiến hành nghiên
cứu soạn thảo dự án và giám sát quá trình thực thi dự án đạt hiệu quả yêu cầu” [2].
Nói cách khác tư vấn là cung ứng lời khuyên đúng đắn và thích hợp trong một bối
cảnh, một tình huống, một thời gian nhất định nhưng lại là lời khuyên không thích
hợp cho một thực thể khác, vào hoàn cảnh thời gian khác.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


2.1.1.2 Khái niệm về dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng
a. Khái niệm về dự án đầu tư
“Dự án là tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau nhằm đạt được một số
mục tiêu nhất định, được thực hiện trong một thời gian nhất định, dựa trên những
nguồn lực xác định” [18].
Dự án đầu tư là dự án tạo dựng nên những năng lực mới (về lượng, về chất)
trong sản xuất sản phẩm hay tiến hành một dịch vụ nhằm đạt được một hoặc một số
mục tiêu nhất định, được thực hiện trong một thời gian nhất định, dựa trên những
nguồn lực nhất định. Đó là một tập hợp các biện pháp có căn cứ khoa học và cơ sở
pháp lý được đề xuất về các mặt kỹ thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất, tài chính,
kinh tế và xã hội để làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đầu tư với hiệu quả tài
chính đem lại cho doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế - xã hội đem lại cho quốc gia và

xã hội lớn nhất có thể có được.
Xét về mặt hình thức thì “DA ĐT là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai” [18].
Xét về mặt nội dung: DA ĐT là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ta các
kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực
xác định.
Xét trên góc độ quản lý: DA ĐT là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tư, lao
động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài. DA là
tập hợp các thông tin chỉ rõ chủ DA định làm gì, làm như thế nào và làm được cái gì?
Xét trên góc độ kế hoạch: DA ĐT là kế hoạch chi tiết để thực hiện chương
trình ĐT XD nhằm phát triền kinh tế xã hội làm căn cứ cho việc ra quyết định ĐT
và sử dụng vốn ĐT, DA ĐT là tế bào của hoạt động ĐT.
b. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để XD mới, mở rộng hoặc cải tạo những CTXD nhằm mục đích phát triển,

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


duy trì. nâng cao chất lượng công tình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian
nhất định. Đây là loại ĐT phổ biển để rạo ra cơ sở vật chất cho các ngành sản xuất
của các CĐT thuộc mọi thành phần kinh tế.
Dự án đầu tư xây dựng xét về mặt hình thức là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết
kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công CTXD và các tài liệu liên quan
khác xác định chất lượng công trình đạt được, tổng mức đầu tư của DA và thời
điểm thực hiện DA, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của DA, DA ĐTXD cò có

tên gọi khác là báo cáo nghiên cứu khả thi FS. Có thể hiểu DA ĐTXD bao gồm hai
nội dung là ĐT và XD với một đặc điểm chung là yêu cầu có một diện tích đất, một
địa điểm XD nhất định (bao gồm đất, khoảng trống, mặt nước, mặt biển...)
2.1.1.3. Khái niệm về tư vấn dự án đầu tư xây dựng
Tư vấn dự án đầu tư xây dựng hay là một loại hình tư vấn đa dạng trong công
nghiệp xây dựng, kiến trúc, qui hoạch đô thị, nông thôn… và có quan hệ chặt chẽ
với tư vấn đầu tư.
Theo quyết định số 19/BXD - CSXD ngày 10/6/1995 thì “hoạt động tư vấn xây
dựng là sự lao động trí tuệ thuộc các lĩnh vực chuyên môn về xây dựng bao gồm các
hoạt động tư vấn về kinh tế, kỹ thuật, pháp lý, tổ chức điều hành, quản lý xây dựng
công trình…Tuỳ theo yêu cầu mức độ phức tạp của các công trình xây dựng đòi hỏi
các chuyên gia tư vấn phải có trình độ, kinh nghiệm về kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh
vực chuyên môn để tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng”. [1]
Như vậy tư vấn dự án đầu tư xây dựng là chiếc cầu nối giữa chủ đầu tư và nhà
thầu. Nó là hoạt động đáp ứng nhu cầu của tự thân ngành xây dựng trong cơ chế
mới, giúp chủ đầu tư giám sát nhà thầu đúng mục đích của dự án từ tiến độ, chất
lượng đến giá thành. Tư vấn dựa án đầu tư xây dựng cũng là người lập dự án, thiết
kế, quản lý dự án bao gồm cả tư vấn mua sắm trang thiết bị và nghiệm thu công
trình. Hoạt động của tư vấn dự án đầu tư xây dựng là hoạt động của Trí tuệ chứ
không chỉ dựa vào Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ; là một hoạt động tổng hợp
chính trị - kinh tế - xã hội đa dạng mang tính cộng đồng sâu sắc.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


2.1.2. Vai trò của tư vấn dự án đầu tư xây dựng
2.1.2.1. Đối với nền kinh tế
a. Đảm bảo hạ tầng phát triển công nghệ:

Trong một quốc gia, có 3 chủ thể tác động trực tiếp đến sự thay đổi công
nghệ, hợp thành “tam giác liên kết sáng tạo’’. Mỗi quan hệ giữa ba chủ thể đó càng
mạnh thì công nghệ càng được đổi mới, phát triển. Ba loại chủ thể đó là:
Cơ quan sản xuất – kinh doanh và người thiết kế kỹ thuật, là người sử dụng
cuối cùng, tạo ra hàng hóa dịch vụ.
Cơ quan nghiên cứu và triển khai: tạo ra công nghệ
Cơ quan đào tạo và nghiên cứu: hình thành phương pháp luận, kỹ năng, kiến
thức cơ bản.
-

Hỗ trợ cho quá trình tương tác đó, có bốn yếu tố hạ tầng cơ bản là:

Cơ quan xúc tiến và tài trợ vốn ĐT
Cơ quan tiêu chuẩn đo lường
Cơ quan cung cấp thông tin, khoa học công nghệ.
Cơ quan tư vấn, hỗ trợ, chuyển giao công nghệ
- Tư vấn là một trong các yếu tố hạ tầng không trực tiếp tạo ra công nghệ,
nhưng có vai trò xúc tiến, hướng dẫn quan trọng. Dịch vụ tư vấn phát triển sẽ góp
phần tạo ra môi trường lành mạnh cho các hoạt động sản xuất – kinh doanh, ĐT và
phát triển công nghệ.
b. Thúc đẩy và hữu hiệu hóa chuyển giao công nghệ
Kinh nghiệm của các nước cho thấy với trình độ phát triển ở Việt Nam hiện
nay, khả năng tự mình phát triển còn hạn chế, do đó thường có chính sách chuyển
giao công nghệ từ nước ngoài. Các đối tác nước ngoài mặc dù rất mạnh về vốn,
công nghệ, khả năng quản lý...nhưng rất cần tư vấn trong nước để tìm kiếm và lựa
chọn đối tác, lựa chọn công nghệ phù hợp với phương án sản phẩm – thị trường,
giải quyết các thủ tục hành hính, đàm phán về chuyển giao công nghệ “thích nghi
hóa công nghệ” phù hợp với điệu kiện Việt Nam. Ngược lại, các doanh nghiệp Việt
Nam thiếu kinh nghiệm về ĐT nước ngoài, về thông tin thị trường quốc tế, tìm kiếm


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


và lựa chọn đối tác, đánh giá công nghệ, lập và thẩm định DA ĐT, kỹ năng quản lý,
tiếp thị...do đó cũng rất cần tư vấn.
Trong chuyển giao công nghệ từ nước ngoài, cả bên giao và bên nhận đều
cần đến tư vấn, sự thành công của cuộc chuyển giao công nghệ trước hết phụ thuộc
vào phương án thị trường, sản phẩm, kế hoạch kinh doanh.
Vai trò thúc đẩy và hữu hiệu hóa chuyển giao công nghệ luôn đi cùng với vai
trò hỗ trợ ĐT, hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp, để doanh nghiệp ĐT đúng
hướng và hiệu quả. Trong quá trình thúc đầy và hữu hiệu hóa chuyển giao công
nghệ, nhà tư vấn có vai trò tiên phong trong việc:
+ Nắm bắt và truyền bá các ý tưởng mới, công nghệ mới
+ Hỗ trợ đảm bảo thông tin công nghệ, thông tin thị trường.
+ Chuyển giao kỹ năng quản lý phục vụ cạnh tranh và hiệu quả.
Như vậy, phát triển nghề tư vấn không chỉ có ý nghĩa giúp nâng cao hiệu quả
tài chính của doanh nghiệp trong một vụ chuyển giao công nghệ cụ thể, mà quan
trọng hơn nó giúp cho các nước đang phát triển như Việt Nam có được đội ngũ
chuyên gia có trình độ ngày càng cao, nâng cao chất lượng nguồn lực, tạo năng lực
nội sinh, là tiền đề để thực hiện chính sách “nhảy cóc’’ công nghệ, phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
c. Vai trò là một ngành công nghiệp trong nền kinh tế
Theo nghĩa rộng, một ngành công nghiệp bao gồm tập hợp các chủ thể tiến
hành các hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ cạnh tranh trực tiếp
với nhau trên thị trường. Có thể coi các dịch vụ tư vấn phục vụ các tổ chức – doanh
nghiệp là một ngành công nghiệp trong đó có các phân ngành như: tư vấn kỹ thuật,
tư vấn quản lý, tư vấn pháp lý, tư vấn đầu tư xây dựng...Tư vấn không chỉ có vai trò
là yếu tố hạ tầng phát triển công nghệ hay vai trò thúc đẩy, hữu hiệu hóa chuyển

giao công nghệ mà còn hiện diện như một ngành công nghiệp có đóng góp trực tiếp
vào sự phát triển kinh tế.
Tư vấn là một trong ít ngành công nghiệp mà Việt Nam có khả năng rút ngắn
khoảng cách với các nước trong khu vực trong một thời gian không dài mà không
cần vốn ĐT lớn. Do đó, chiến lược phát triển khoa học công nghệ của Việt Nam cần

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


đứng vị trí xứng đáng cho việc phát triển công nghiệp tư vấn, coi tư vấn là một
ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nước.
2.1.2.2. Vai trò đối công ty tư vấn
Với xu thế phát triển hiện nay đi đôi cùng với sự phát triển về kinh tế cũng
đòi hỏi thúc đẩy xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế. Chính vì vậy, nhiều
dự án đầu tư xây dựng được đề xuất, để đạt được hiệu quả cao các chủ đầu tư cần
đến quá trình tư vấn của các công ty tư vấn các công trình xây dựng. Do vậy, tư vấn
dự án đầu tư xây dựng đang là hướng đi đúng đắn của các công ty tư vấn hiện nay.
Tư vấn dự án đầu tư xây dựng giúp cho các công ty tư vấn có thể đứng vững
trên thị trường tư vấn, góp phần thúc đẩy tăng thị phần kinh tế trong nền kinh tế.
Bên cạnh đó tư vấn dự án đầu tư xây dựng khẳng định vị thế của công ty tư vấn
trong lĩnh vực tư vấn xây dựng.
2.1.3. Nội dung công tác tư vấn dự án đầu tư xây dựng
Công tác tư vấn dự án đầu tư xây dựng bao gồm : tư vấn dự án đầu tư xây dựng
được phân định theo loại việc từ khâu lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đến
nghiệm thu bàn giao công trình.
2.1.3.1.Tư vấn lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi) và xin phép đầu tư bao gồm các hạng mục tư vấn
Tư vấn sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và

khó khăn; chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có;
Tư vấn dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng; các hạng mục
công trình thuộc dự án; dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử
dụng đất;
Phân tích và tư vấn lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật; các điều
kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương
án giải phóng mặt bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường,
sinh thái, phòng, chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng;
Tư vấn hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện
dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
và phân kỳ đầu tư nếu có.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


2.1.3.2.Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi)
bao gồm: Phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở
- Phần thuyết minh (chuẩn bị xây dựng)
Tư vấn sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản
phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản phẩm; tác động xã
hội đối với địa phương, khu vực (nếu có); hình thức đầu tư xây dựng công trình; địa
điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các
yếu tố đầu vào khác.
Tư vấn về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình
thuộc dự án; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
Tư vấn các giải pháp thực hiện bao gồm: Phương án chung về giải phóng mặt
bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có; các phương
án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến

trúc;phương án khai thác dự án và sử dụng lao động; Phân đoạn thực hiện. tiến độ
thực hiện và hình thức quản lý dự án.
Tư vấn đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy và
các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
Tư vấn tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả
năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi
vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.
- Phần thiết kế cơ sở gồm: phần thuyết minh cơ sở và phần bản vẽ
Phần thuyết minh cơ sở (tổ chức thi công xây dựng) chuyên gia tư vấn sẽ tư vấn
cho chủ đầu tư các hạng mục: Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, tư vấn phương án
thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình
xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối
giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực; Tư vấn
phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
Tư vấn phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; Tư vấn phương án
kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình; Tư vấn

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật; Tư
vấn danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
Cùng với phần thuyết minh cơ sở là phần bản vẽ thiết kế cơ sở: Bản vẽ tổng
mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công
trình xây dựng theo tuyến; Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với
công trình có yêu cầu công nghệ; Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có
yêu cầu kiến trúc; Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ
thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.

2.1.3.3. Tư vấn đưa công trình vào sử dụng
Tư vấn giám sát công trình là một công đoạn tư vấn sau hai giai đoạn trên
hoàn thành, tư vấn đưa công trình vào sử dụng bao gồm các hạng mục tư vấn như:
Nghiệm thu khối lượng công trình đã thi công đảm bảo chất lượng, theo đúng
hồ sơ thiết kế được duyệt và đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án,
các quy trình, quy phạm hiện hành.
Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo đúng hợp đồng.
Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đảm nhận.
Đề xuất với chủ đầu tư về những điểm bất hợp lý cần thay đổi hoặc điều chỉnh
(nếu có) đối với bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ thầu và các vấn đề khác
theo quy định hiện hành.
Đình chỉ việc sử dụng vật liệu, cấu kiện không đúng tiêu chuẩn, không đảm
bảo chất lượng vận chuyển đến công trường và yêu cầu mang ra khỏi công trường.
Đình chỉ thi công khi: phát hiện nhà thầu bố trí nhân lực, các vật liệu, thiết bị
thi công không đúng chủng loại, không đủ số lượng theo hợp đồng đã ký hoặc hồ sơ
trúng thầu được duyệt; phát hiện nhà thầu thi công không đúng quy trình, quy
phạm, chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu và hồ sơ thiết kế được duyệt; biện pháp thi
công gây ảnh hưởng tới công trình lân cận, gây ô nhiễm môi trường, không đảm bảo
an toàn lao động, an toàn giao thông mà nhà thầu đã ký với chủ đầu tư.
Tư vấn lập hồ sơ hoàn công, nghiệm thu và bàn giao công trình
Nội dung chủ yếu của hoạt động tư vấn dự án đầu tư xây dựng thể hiện trong
bảng sau:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


Bảng 2.1: Nội dung hoạt động tư vấn dự án đầu tư xây dựng
Tư vấn lập báo cáo đầu + Nghiên cứu tìm kiếm cơ hội đầu tư

tư xây dựng, quản lý dự + Tư vấn về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục
án (báo cáo tiền khả thi) công trình thuộc dự án; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công
nghệ và công suất.
+ Tư vấn các giải pháp thực hiện
+ Tư vấn đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy,
chữa cháy và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng,
+ Tư vấn tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn
vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn
Tư vấn Phần thuyết + Tư vấn sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường,
lập dự
minh
tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh
án đầu
(Chuẩn bị của sản phẩm; tác động xã hội đối với địa phương, khu vực...
tư xây
xây dựng) + Tư vấn thiết kế bản vẽ thi công
dựng (
+ Tư vấn thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của Dự án
báo cáo
+ Tư vấn thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công
khả thi)
+ Tư vấn thẩm tra dự toán
+Tư vấn về pháp luật xây dựng và hợp đồng kinh tế
Phần thiết + Tư vấn phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương
kế cơ sở (Tổ án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy
chức thi
mô xây dựng các hạng mục công trình.
công xây
+ Tư vấn phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công
dựng)

trình có yêu cầu công nghệ;
+ Tư vấn phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến
trúc;
+ Tư vấn phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ
thuật chủ yếu của công trình;
+ Tư vấn phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo
quy định của pháp luật;
+ Tư vấn danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp
dụng.
Khai thác đưa công
+ Tư vấn giám sát thi công, báo cáo tiến độ và chất lượng, Tư vấn
trình vào sử dụng
thẩm định, thiết kế đầu tư, TK dự toán
+ Tư vấn lập hồ sơ hoàn công, quyết toán dự toán, nghiệm thu và
bàn giao công trình

Để công tác tư vấn dự án đầu tư xây dựng đạt được kết quả cao, thì quá trình
tư vấn dự án đầu tư xây dựng được tiến hành theo lần lượt theo từng giai đoạn, từ
giai đoạn nhập cuộc, chuẩn đoán, lập kế hoạch hành động, thực hiện và kết thúc,

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


mỗi một giai đoạn thì cần tiến hành theo từng bước tuần tự để cho công tác tư vấn
dự án đầu tư đạt được kết quả cao nhât.
Giai đoạn 1

+ Những tiếp xúc đầu tiên với khách hàng


Nhập cuộc

+ Chuẩn đoán sơ bộ vấn đề
+ Lập kế hoạch vụ việc tư vấn
+ Kiến nghị vụ việc tư vấn với khách hàng
+ Hợp đồng tư vấn

Giai đoạn 2

+ Tìm hiểu sự việc

Chuẩn đoán

+ Phân tích tổng hợp sự việc
+ Khảo sát chi tiết các vấn đề

Giai đoạn 3

+ Xây dựng các giải pháp

Lập kế hoạch

+ Đánh giá các giải pháp có thể thay thế

hành động

+ Kiến nghị với khách hàng
+ Lập kế hoạch thực hiện


Giai đoạn 4

+ Trợ gúp thực hiện

Thực hiện

+ Kiến nghị điều chỉnh
+ Đào tạo

Giai đoạn 5

+ Đánh giá

Kết thúc

+ Báo cáo cuối cùng
+ Giải quyết các cam kết
+ Các kế hoạch tiếp tục về sau
+ Chấm dứt

Sơ đồ 2.1: Quy trình tư vấn dự án đầu tư xây dựng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


- Giai đoạn nhập cuộc là giai đoạn đầu tiên trong bất kỳ quá trình tư vấn nào,
Trong giai đoạn này nhà đầu tư và các chuyên gia tư vấn gặp nhau tìm hiểu về vấn
đề cần đầu tư và phạm vi cần thực hiện tư vấn.

- Giai đoạn chuẩn đoán là giai đoạn tác nghiệp đầu tiên, các chuyên gia tư
vấn đi sâu nghiên cứu chi tiết mà khách hàng quan tâm, cung cấp cho khách hàng
những thông tin cần thiết để quyết định cách thức hướng công việc vào giải quyết
vấn đề.
- Tiếp theo của quá trình tư vấn là giai đoạn lập kế hoạch hành động. Nền
tảng của lập kế hoạch hành động có hiệu quả đặt ngay trong công tác chuẩn đoán có
hiệu quả hay không. Giai đoạn này bao gồm công việc triển khai một hay nhiều giải
pháp cho vấn đề được chuẩn đoán.
- Việc thực hiện giai đoạn bốn là sự phối hợp chung cao độ của nhà tư vấn và
khách hàng. Nếu không có giai đoạn thực hiện thì quá trình tư vấn không được coi
là hoàn thành.
- Bước sang giai đoạn năm là giai đoạn cuối cùng của quá trình tư vấn. Trong
giai đoạn này khi mà công việc đã hoàn thành thì vai trò của chuyên gia tư vấn
không còn cần thiết nữa và phần việc tư vấn kết thúc.
2.1.4. Đặc điểm của hoạt động tư vấn dự án đầu tư xây dựng
2.1.4.1 Đặc điểm sản phẩm tư vấn dự án đầu tư xây dựng
- Sản phẩm tư vấn phải đảm bảo về chất lượng, phù hợp với nội dung cũng như
tiến độ về thời gian đúng với hợp đồng đã ký kết giữa công ty tư vấn và khách hàng.
- Sản phẩm tư vấn phải đảm bảo yêu cầu phù hợp với hệ thống quản lý chất
lượng và môi trường theo ISO 9001:2008 của công ty tư vấn đã được chứng nhận.
- Sản phẩm tư vấn phải đảm bảo tuân thủ luật xây dựng, các nghị định của
Chính phủ, quyết định, thông tư của Bộ xây dựng cũng như tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam,
- Sản phẩm tư vấn ngoài việc đảm bảo về chất lượng, tiến độ, phù hợp tiêu
chuẩn và quy chuẩn hiện hành còn phải thỏa mãn yếu tố mang lại hiệu quả kinh tế.
2.1.4.2 Đặc điểm đối tượng tham gia tư vấn dự án đầu tư xây dựng
Vai trò tư của tư vấn dự án đầu tư xây dựng là rất quan trọng và ích lợi mà
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14



một chuyên gia tư vấn có đủ năng lực mang lại là rất lớn. Vì thế người hành nghề tư
vấn không chỉ có đủ điều kiện năng lực chuyên môn, mà còn phải có tư cách phẩm
chất, đạo đức nghề nghiệp tốt. Cụ thể:
a) Yêu cầu về phẩm chất
Thứ nhất, chuyên gia tư vấn cần có khả năng học tập nhanh chóng, dễ dàng;
có tài quan sát, thu thập, lựa chọn, đánh giá sự kiện. Bên cạnh đó, chuyên gia tư vấn
cũng cần phải có đầu óc phán đoán tốt, có khả năng lý luận, quy lạp và suy diễn. Để
có thể cho ra sản phẩm đạt kết quả tốt thì các chuyên gia tư vấn phải có kỹ năng
tổng hợp, khái quát và đầu óc tưởng tượng, tư duy độc đáo để sản phẩm tư vấn vẫn
đúng theo khung chung mà vẫn mang được cái tôi của chuyên gia tư vấn.
Thứ hai, chuyên gia tư vấn không những là người giỏi chuyên môn mà còn
phải hiểu biết con người và cộng tác với mọi người: Luôn tôn trọng người khác, độ
lượng; có khả năng dự đoán và đánh giá phản ứng con người; dễ dàng tiếp cận mọi
người; có khả năng dành được niềm tin và sự tôn trọng...
Khả năng giao tiếp, thuyết phục và thúc đẩy cũng là một yếu tố cần của một
chuyên gia tư vấn, chuyên gia tư vấn biết nghe, dễ dàng giao tiếp bằng lời nói và văn
bản. Đồng thời, có khả năng thuyết phục và khuyến khích động viên người khác.
Để cho ra được một sản phẩm hoàn hảo thì niềm say mê và sáng kiến cá nhân
rất quan trọng trong quá trình làm việc. Chuyên gia tư vấn cấn có trình độ tự tin cao
trên cở sở bản lĩnh vững vàng, có tham vọng và hoài bão lành mạnh, có tinh thần
sãn sàng chấp nhận rủi ro, dũng cảm, sáng kiến và kiên trì trong hành động.
b) Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp
Nguyên tắc cơ bản trong đạo đức nghề tư vấn là người tư vấn luôn luôn phải
là người đại diện trung thành cho quyền lợi của khách hàng, thể hiện ở góc độ sau:
- Nhà tư vấn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng bằng mọi cách như
một cán bộ trung thành với tất cả năng lực nghề nghiệp của mình.
- Nhà tư vấn không được tiết lộ bí mật bất kỳ thông tin nào về khách hàng trừ
những thông tin được khách hàng cung cấp và cho phổ biến trong quá trình thực

hiện dịch vụ tư vấn.
- Nhà tư vấn phải tránh những mâu thuẫn quyền lợi. Không được nhận bất kỳ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15


×