Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Trích đoạn chinh phục lý thuyết hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 33 trang )

Chinh phục lý
thuyết hóa trong
đề thi quốc gia

Trích đoạn sách CHINH PHỤC LÝ THUYẾT HÓA
Lễ ra mắt: 9h ngày 16/11
Phát hành tồn quốc: 24/11/2014
Một số thơng tin sách:
NXB: Đại học quốcgia HN
Số trang: 346. Khổ A4
6 trang sơ đồ tư duy in màu.
Bìa gấp, giấy nhẹ
Giá: 109000 vnđ

Lời chúc
và ký tặng

LOVEBOOK.VN


Chinh phục lý thuyết hóa trong đề thi quốc gia

Đời phải trải qua giông tố nhưng
không được cúi đầu trước giông tố!
Đặng Thùy Trâm
LOVEBOOK tin tưởng chắc chắn rằng
em sẽ đỗ đại học một cách tự hào nhất!

Bản quyền thuộc về Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Trực Tuyến Việt Nam – VEDU Corp
Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình thức hoặc
phương tiện nào mà khơng có sự cho phép trước bằng văn bản của công ty.




ĐỖ THỊ HIỀN – TRẦN VĂN ĐÔNG

Chinh phục lý thuyết hóa
trong đề thi quốc gia
 Dành cho ơn thi tốt nghiệp, đại học và cao đẳng
 Dành cho ôn thi học sinh giỏi lớp 12
 Dùng làm tài liệu tham khảo giảng dạy cho các giáo viên.

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


Mục lục
Phần I: Tổng quan kiến thức…………………………………………………………………………………………13
Chuyên đề 1: Nhận biết……………………………………………………….…..….………………………………8
Chuyên đề 2: Tổng hợp phản ứng điều chế các hợp chất hữu cơ………………...……………………………………20
Phần II: Trắc nghiệm lí thuyết………………………………………….……………………………………………23
Đại cương và vô cơ……………………………………………………………..……………………………………30
Cấu tạo nguyên tử - Quy luật tuần hồn – Liên kết hóa học…………………………………………………………23
Phản ứng oxi hóa – khử………………………………………………………………………………………………37
Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học………………………………………………………………………………..43
Sự điện li - Axit – Bazơ – Muối………………………………………………………………………………………49
Phi kim và các vấn đề liên quan………………………………………………………………………………………55
Kim loại – Dãy điện hóa và các vấn đề liên quan……………………………………………………………………67
Nhận biết – Tách chất………………………………………………………………………………………………..75
Tổng hợp vô cơ………………………………………………………………………………………………………78
Hữu cơ ………………………………………………………………………………………………………………89
Hidrocacbon…………………………………………………………………………………………………………89
Dẫn xuất hidrocacbon – Ancol – Phenol…….………………………………………………………………………92

Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic………….………………………………………………………………………96
Este…………………………………..………………………………………………………………………………99
Cacbohidrat…………………………...……………………………………………………………………………101
Hợp chất hữu cơ chứa nitơ……..……………………………………………………………………………………103
Polime………………………...…………………………………………………………………………………….106
Tổng hợp hữu cơ……………………………………………………………………………………………………108
Phần III: Lời giải chi tiết………………………….…………………………………………………………………117
Đại cương và vơ cơ………………………...……………………………………………………………………….117
Cấu tạo ngun tử - Quy luật tuần hồn – Liên kết hóa học…………………………………………………………117
Phản ứng oxi hóa – khử………………………...…………………………………………………………………..130
Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học………………………………………………………………………………143
Sự điện li. Axit – Bazơ – Muối………………………...……………………………………………………………147
Phi kim và các vấn đề liên quan…………..………………..………………………………………………………159
Kim loại – Dãy điện hóa và các vấn đề liên quan……………………………………………………………………174
Nhận biết – Tách chất………………………………………………………………………………………………192
Tổng hợp vô cơ………………………………………………..……………………………………………………202
Hữu cơ………………………...……………………………………………………………………………………202
Hidrocacbon…………………………..……………………………………………………………………………215
Dẫn xuất hidrocacbon – Ancol – Phenol………………………...…………………………………………………225
Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic……………………..…………………………….……………………………233
Este…………………………………………………………………………………………………………………240
Cacbohidrat…………………………………………………………………………………………...……………245
Hợp chất hữu cơ chứa nitơ…………………………………………………………………………….……………250
Polime……………………………………………………………………………………………….……………..204
Tổng hợp hữu cơ………………...………………………………………………………………………………….265
Đề kiểm tra……………………………………………………………………….…………………………………292
Học lý thuyết hóa qua thơ văn……..…………………………………………….…………………………………341


LỜI MỞ ĐẦU

Các em học sinh thân mến,
Như vậy là các em đã cầm trên tay cuốn sách “CHINH PHỤC LÝ THUYẾT HÓA TRONG ĐỀ
THI ĐẠI HỌC kèm lời giải chi tiết và bình luận” sau bao tháng ngày mong ngóng và chờ đợi. Cuốn sách
thể hiện tâm huyết của tác giả Đỗ Thị Hiền và Trần Văn Đông cũng như toàn thể thành viên trong GSTT
GROUP. Với mong muốn giúp các em nắm chắc kiến thức đặc biệt là lí thuyết hơn, cuốn sách được biên
tập gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Tổng quan kiến thức
Phần II: Trắc nghiệm lí thuyết
Phần III: Lời giải chi tiết và bình luận
Phần IV: Đề ơn tập
Phần V: Học lý thuyết hóa qua thơ ca
Như vậy so với phiên bản năm học trước, phiên bản năm nay đã được bổ sung rất nội dung. Cụ
thể như sau:
-

200 câu hỏi mới, những lý thuyết được áp dụng vào thực tiễn, thí nghiệm,…

-

11 đề trắc nghiệm lý thuyết ôn luyện

-

Tuyển tập các bài thơ, câu lóng trong việc học lý thuyết hóa (cuối sách)

Với phần tổng quan kiến thức, các em sẽ được tiếp xúc với hệ thống sơ đồ tư duy đại cương – vơ
cơ – hữu cơ để có cái nhìn bao qt với tồn bộ kiến thức lí thuyết trong chương trình Trung học phổ thơng
mà các em cần nắm được để phục vụ cho kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thơng cũng như kì thi tuyển sinh
vào Đại học, Cao đẳng sắp tới. Ngồi ra, phần này cịn cung cấp cho các em hai chuyên đề lí thuyết là Nhận
biết và Tổng hợp phản ứng điều chế Hữu cơ như một kênh hệ thống kiến thức cho các em.

Tiếp theo ở phần thứ hai các em có thể vận dụng kiến thức của mình để thử sức với 700 câu trắc
nghiệm lí thuyết. Các câu hỏi được các anh chị cố gắng lựa chọn sao cho bao phủ được hết kiến thức và
được phân chia theo các chủ đề cụ thể nhằm giúp các em trong q trình ơn luyện mỗi phần có thể thực
hành làm trắc nghiệm lí thuyết song song.
Đáng chú ý hơn là 11 đề tự luyện lý thuyết hóa. Với 11 đề này, anh chị tin rằng các em sẽ có một
nền tảng kiến thức hóa vơ cùng chắc chắn và có chiều sâu nữa. Sau khi luyện xong các phần trước, các em
hãy làm tới 11 đề tự luyện này sẽ hiệu quả nhất.
Đáng thú vị hơn cả chính là bộ sưu tập hấp dẫn các bài thơ, câu lóng sinh động về kiến thức hóa
học. Sau khi đọc xong phần này, chắc chắn các em sẽ cảm thấy Hóa Học khơng hề khơ khan chút nào cả
và thậm chí một số vấn đề các em sẽ khắc ghi rất nhanh và lâu.
Và phần lời giải chi tiết chính là nội dung hấp dẫn nhất của cuốn sách. Không chỉ dừng lại việc
đưa ra đáp án, giải thích lí do chọn đáp án cho các câu hỏi trắc nghiệm ở phần II và ở phần này, các em cịn
được tổng hợp kiến thức thơng qua những bình luận, chú ý, nhận xét của nhóm biên soạn. Khơng dừng lại
ở đó, các em cịn có thể tích lũy thêm cho mình những mẹo ghi nhớ kiến thức thơng qua những câu nói vui


bên cạnh những kiến thức mở rộng. Một điều đặc biệt ở phần này là có sự tham gia bởi đội ngũ các bạn học
sinh Trung học phổ thơng có thành tích học tập tốt (em Trương Thị Hồn – THPT Hoằng Hóa 3, em Đặng
Hiếu Ân – THPT Vị Thanh – Hậu Giang, em Vũ Minh Châu – THPT Văn Giang – Hưng Yên, em Lê Thành
Đạt – THPT Phạm Hồng Thái – Hà Nội, em Nguyễn Ngọc Ân – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, em
Hoàng Minh Phương – THPT chuyên Vĩnh Phúc – Vĩnh Phúc, em Trần Thị Hoàng Trinh – THPT Phan
Châu Trinh – Đà Nẵng, em Văn Hội Thái – THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội, em Lê Thị Thanh Nhị THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình. Các em đã có những góp ý thú vị giúp cuốn sách trở nên gần
gũi hơn với phong cách học tập, tiếp thu kiến thức của các em.
Đặc biệt, trong phiên bản 2015, cuôn sách còn nhận được sự hỗ trợ tận tâm của thầy Đinh Xuân
Quang (GV chuyên Hóa – THPT chuyên Lương Tụy – Ninh Bình), nhất là việc xây dựng 11 đề ơn tập.
Những góp của thầy thực sự đã giúp ích cho đội ngũ tác giả rất nhiều.
Chính vì vậy mà sự ra đời của cuốn sách này không chỉ chứa đựng tâm huyết của đội ngũ biên
soạn mà còn là niềm tin của các bạn học sinh. Anh chị hi vọng cuốn sách này sẽ giúp ích cho các em trong
q trình hồn thiện kiến thức. Anh chị mong rằng “Chinh phục lý thuyết Hóa” sẽ như một người bạn thân
đồng hành cùng các em trên con đường mở ra cánh cổng Đại học thực hiện ước mơ của các em.

Chúc các em học tốt và thật thành công!
Thay mặt nhóm biên soạn
Đỗ Thị Hiền


Phần I: Tổng quan kiến thức
(Gồm 3 sơ đồ tư duy mind-map tổng hợp kiến thực được in màu kẹp vào trong sách)


Chuyên đề 1: Nhận biết

I. Kiến thức chung
* Khi nhận biết các chất, ta sử dụng những dấu hiệu khác nhau mà có thể cảm nhận bằng khứu giác (mùi), vị
giác (vị) hay hiện tượng, màu sắc (thị giác) để phân biệt các chất với nhau.
* Phương pháp nhận biết: Dựa vào những đặc điểm khác nhau về tính chất vật lí và tính chất hóa học để phân
biệt các chất.
Thể: rắn, lỏng, khí
Tan hay khơng tan trong nước (hoặc dung mơi khác)
+ Phương pháp vật lí:
Cơ cạn (cịn chất rắn hay khơng)
Màu sắc, mùi vị
{

+ Phương pháp hóa học: Sử dụng các chất hóa học cho phản ứng với các chất cần nhận biết, quan sát hiện
tượng hóa học để phân biệt.
Trong q trình nhận biết, khơng chọn những phản ứng khơng quan sát thấy hiện tượng. Ví dụ: Khi cho dung
dịch NaOH vào dung dịch HCl, rõ ràng là có phản ứng xảy ra nhưng ta sẽ khơng quan sát thấy hiện tượng gì:
NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2 O
Ngồi ra, với các hiện tượng có phương trình phản ứng, nếu là bài tập tự luận, các bạn cần viết đầy đủ các
phương trình phản ứng.

Trong một bài tập nhận biết, có thể kết hợp cả hai phương pháp nhận biết trên.
* Một số khái niệm trong nhận biết bằng phương pháp hóa học:
+ Thuốc thử: Là chất hóa học (đã biết trước tên gọi, thành phần, tính chất, …) sử dụng để nhận biết các chất
đề bài yêu cầu.
+ Mẫu thử: Một phần các chất cần nhận biết được trích ra với lượng nhỏ để thực hiện thí nghiệm trong q
trình nhận biết.
Ví dụ: Để nhận biết hai khí trong hai bình riêng biệt là CO và CO2 thì ta có thể sử dụng bột đồng oxit CuO để
nhận biết nhờ đặc điểm: Khí CO có phản ứng với CuO nung nóng cho ta hiện tượng quan sát được là chất rắn
từ màu đen (CuO) chuyển sang màu đỏ (Cu):
to

CuO + CO → Cu + CO2
Ở đây, CuO là thuốc thử, khí CO và CO2 trích ra một phần từ các bình riêng biệt là thuốc thử.
II. Các dạng bài tập nhận biết
1. Phân chia theo tính riêng biệt của các chất cần nhận biết

1.1. Các chất cần biết cùng tồn tại trong một hỗn hợp (thường là hỗn hợp dung dịch hoặc khí)
Với dạng bài này, yêu cầu đặt ra chính là nhận biết sự có mặt của từng chất (hoặc ion) trong hỗn hợp, chúng ta
thường chọn các mẫu thử sao cho phản ứng được với một chất trong hỗn hợp cho hiện tượng quan sát được
mà khơng tách các chất cịn lại ra khỏi ra hỗn hợp (chỉ có thể tách được chất cho hiện tượng ra khỏi hỗn hợp).
Ngoài ra, chúng ta có thể thực hiện trích mẫu thử nhiều lần để nhận biết sự có mặt các chất trong dung dịch
sao cho chất cần nhận biết có thể quan sát hiện tượng mà khơng quan tâm nó hay các chất khác có bị tách ra
hay khơng.
Với đề bài có hỗn hợp gồm n chất ta cần nhận biết n chất.
Để đơn giản hóa lí thuyết trên và giúp các bạn dễ hiểu hơn, chúng ta cùng làm một số ví dụ sau:
Ví dụ 1: Nhận biết sự có mặt của các cation trong dung dịch chứa AgNO3 , Fe(NO3 )3 và NaNO3 .
Phân tích:
Ta cần nhận biết sự có mặt của ion Ag + , Fe3+ và Na+ trong dung dịch hỗn hợp muối.
Đầu tiên khi quan sát thấy ion Ag + ta thường nghĩ tới các phản ứng tạo muối kết tủa. Chẳng hạn AgCl kết tủa
trắng, AgBr kết tủa vàng nhạt, Ag 3 PO4 kết tủa vàng, …..



Sau khi tách được ion Ag + khỏi dung dịch, ta còn hai ion Fe3+ và Na+ trong cùng một dung dịch, mà muối Na+
luôn tan trong dung dịch (chỉ trừ NaHCO3 ít tan) nên ta nghĩ tới việc tách Fe3+ còn ion Na+ nhận biết nhờ màu
sắc khi đốt. Mặt khác kết tủa của sắt hóa trị III thường gặp nhất là Fe(OH)3 nên ta nghĩ tới sử dụng kiềm. Tuy
nhiên các bạn cần chú ý không sử dụng dung dịch kiềm của các kim loại kiềm và kiềm thổ vì các chất của các
kim loại này khi đốt cũng tạo màu cho ngọn lửa. Do đó, để cẩn thận chúng ta sử dụng dung dịch amoniac.
Cách nhận biết:
+ Trích một ít dung dịch làm mẫu thử.
+ Nhỏ một lượng dư dung dịch NH4 Cl vào mẫu thử, thấy xuất hiện kết tủa trắng thì chứng tỏ dung dịch có Ag + :
Ag + + Cl− ⟶ AgCl ↓
+ Lọc bỏ kết tủa, nhỏ lượng dư dung dịch amoniac vào dung dịch thu được, xuất hiện kết tủa đỏ nâu thì chứng
tỏ dung dịch chứa Fe3+ :
Fe3+ + 3OH − ⟶ Fe(OH)3 ↓
+ Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch cịn lại đem cơ cạn rồi lấy chất rắn thu được đem đốt trên ngọn lửa vô sắc, nếu
ngọn lửa có màu vàng thì chứng tỏ dung dịch có chứa Na+ .
Chú ý: Trong dung dịch này, chúng ta cũng có thể sử dụng dung dịch amoniac trước để nhận biết ion Fe3+ vì
kết tủa của Ag + sinh ra là Ag 2 O có khả năng tạo phức trong dung dịch NH3 nên khi dùng dư thuốc thử kết tủa
thu được chỉ gồm Fe(OH)3 .
Sau đó, tiếp tục sử dụng dung dịch HCl để nhận biết Ag + thơng qua kết tủa AgCl bình thường.
Ví dụ 2: Nhận biết sự có mặt của các chất khí có mặt trong hỗn hợp sau: CO, H2 , CO2 , SO2 , O2 .
Cách nhận biết:
+ Trích hỗn hợp một ít làm thuốc thử.
+ Dẫn mẫu thử qua dung dịch nước brom dư, thấy dung dịch brom nhạt màu, chứng tỏ trong dung dịch có
chứa SO2 :
SO2 + Br2 + 2H2 O ⟶ H2 SO4 + 2HBr
+ Dẫn hỗn hợp khí còn lại (đi ra khỏi dung dịch brom) vào dung dịch nước vôi trong dư, nước vôi trong bị vẩn
đục chứng tỏ hỗn hợp ban đầu có CO2 :
CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 ↓ +H2 O
+ Dẫn hỗn hợp khí cịn lại qua bột CuO dư nung nóng, nếu chất rắn chuyển từ màu đen sang màu đỏ thì chứng

tỏ hỗn hợp ban đầu có thể có CO hoặc H2 :
to

CuO + H2 → Cu + H2 O
to

CuO + CO → Cu + CO2
+ Dẫn hỗn hợp khí cịn lại (lúc này gồm O2 chưa tham gia phản ứng nào và CO2 hoặc H2 O tạo thành sau phản
ứng với CuO vừa rồi) vào bột đồng sunfat CuSO4 khan, nếu có sự chuyển màu từ màu trắng sang màu xanh thì
trong hỗn hợp này có nước, chứng tỏ hỗn hợp ban đầu có H2 :
CuSO4 + 5H2 O ⟶ CuSO4 . 5H2 O
(trong đó CuSO4 khan màu trắng cịn tinh thể đồng sunfat ngậm nước có màu xanh)
+ Dẫn hỗn hợp khí cịn lại qua dung dịch nước vơi trong dư, nếu dung dịch nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ
hỗn hợp khí này có CO2 . Do đó hỗn hợp ban đầu có CO:
CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 ↓ +H2 O
+ Dẫn khí cịn lại qua que đóm tàn đỏ, nếu que đóm bùng cháy chứng tỏ hỗn hợp ban đầu có O2 .
Phân tích lời giải:
+ Trong quy trình nhận biết này, có hai khí là CO2 và SO2 đều làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong, nhiều bạn
nghĩ rằng có thể sử dụng ngay nước vơi trong ban đầu để nhận biết sự có mặt của SO2 và CO2 trong hỗn hợp
này tuy nhiên các bạn cần lưu ý rằng, đề bài yêu cầu nhận biết sự có mặt của từng chất khí nên nếu chỉ thông
qua hiện tượng làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong thì khơng thể khẳng địch chắc chắn được khí đó là
CO2 hay SO2. Vì vậy, ta cần tìm cách nhận biết và tách một trong hai khí này ra khỏi hỗn hợp trước.
Mà giữa CO2 và SO2 , có thể tách ra trước và có hiện tượng quan sát được thì ta cần nghĩ ngay tới phản ứng làm
mất màu nước brom. Các bạn cần lưu ý dung dịch brom sử dụng có dung mơi là 𝐇𝟐 𝐎 vì H2 O cũng tham gia vào
quá trình phản ứng.
+ Ở bước nhận biết sự có mặt của CO và H2 , sau khi cho hỗn hợp khí phản ứng với CuO, các bạn cần lưu ý đến
thành phần của hỗn hợp khí thốt ra sau phản ứng.


+ Khi nhận biết O2 nên để cuối cùng để tránh ảnh hưởng khơng duy trì sự cháy của CO2 .


1.2. Các chất cần nhận biết tồn tại riêng biệt

Với dạng nhận biết các chất tồn tại riêng biệt thì với n chất đề bài cho, các bạn chỉ cần nhận biết (n − 1) chất,
chất còn lại cuối cùng sẽ là chất thứ n.
2. Phân chia theo số lượng thuốc thử được sử dụng


Bảng nhận biết các chất vô cơ
1. Phân biệt một số ion trong dung dịch
1.1 Nhận biết ion dương (cation)
Cation
Li+
Na+
K+
Ca2+
Ba2+

Thuốc thử
Đốt cháy hợp
chất trên ngọn
lửa vô sắc

NH4+

Dung dịch kiềm
(OH − )
Dd H2 SO4 loãng

Ba2+


Hiện tượng
Ngọn lửa màu đỏ thẫm
Ngọn lửa màu vàng tươi
Ngọn lửa màu tím hồng
Ngọn lửa màu đỏ da cam
Ngọn lửa màu lục (hơi vàng)
Có khí mùi khai thốt ra làm xanh
quỳ tím ẩm
Tạo kết tủa trắng khơng tan trong
thuốc thử dư

Dd K 2 CrO4
hoặc K 2 Cr2 O7

Tạo kết tủa màu vàng tươi

Dung dịch kiềm
(OH − )

Tạo kết tủa sau đó kết tủa tan trong
kiềm dư

Dd chứa ion
thioxianat SCN−
Dd kiềm

Tạo ion phức có màu đỏ máu

Al3+


Cr 3+

Fe3+

Fe2+

Ag +

Pb2+

Hg 2+
Cd2+

Cu2+

Mg 2+

Tạo kết tủa màu nâu đỏ

Dd kiềm

Tạo kết tủa trắng xanh chuyển sang
màu nâu đỏ khi tiếp xúc khơng khí

Dd KMnO4 /H +

Dung dịch bị nhạt màu tím

Dd NH3

Dd KI
Dd Na2 S, H2 S

AgCl kết tủa trắng
AgBr kết tủa vàng nhạt
AgI kết tủa vàng đậm
Ag 2 S kết tủa đen
Ag 3 PO4 kết tủa vàng
Kết tủa trắng tan trong NH3 dư
PbI2 kết tủa vàng
PbS kết tủa đen

Dd kiềm

Kết tủa trắng tan trong kiềm dư

Dd KI
Dd Na2 S, H2 S
Dd Na2 S, H2 S
Dd kiềm

HgI2 kết tủa đỏ
HgS kết tủa đỏ
CdS kết tủa vàng
Kết tủa xanh lục

Dd NH3

Tạo kết tủa xanh lục tan trong dd
NH3 tạo phức xanh lam đậm


Dd kiềm

Tạo kết tủa trắng

HCl, HBr, HI,
H2S, H3PO4

Giải thích

NH4+ + OH − ⟶ NH3 ↑ +H2 O
Ba2+ + SO2−
4 ⟶ BaSO4 ↓
Ba2+ + CrO2−
4 ⟶ BaCrO4 ↓
2+
Ba + Cr2 O2−
7 + H2 O
⟶ BaCrO4 ↓ +2H +
Al3+ + 3OH − ⟶ Al(OH)3 ↓(keo
trắng)
Al(OH)3 + OH − ⟶ AlO−
2 + 2H2 O
(dd trong suốt)
Cr 3+ + 3OH − ⟶ Cr(OH)3 ↓(màu
xanh)
Cr(OH)3 + OH − ⟶ CrO−
2 + 2H2 O
(dd màu xanh)
Fe3+ + nSCN − ⟶ Fe(SCN)3−n

n
(n: 1⟶4)
Fe3+ + 3OH − ⟶ Fe(OH)3 ↓
Fe2+ + 2OH − ⟶ Fe(OH)2 ↓
(trắng xanh)
4Fe(OH)2 + 2H2 O + O2 ⟶
4Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ)
2+
5Fe2+ + 8H + + MnO−
4 ⟶ Mn
3+
+5Fe + 4H2 O
Ag + + Cl− ⟶ AgCl ↓
Ag + + Br − ⟶ AgBr ↓
Ag + + I − ⟶ AgI ↓
2Ag + + S 2− ⟶ Ag 2 S ↓
3Ag + + PO3−
4 ⟶ Ag 3 PO4 ↓
AgOH + 2NH3 ⟶ [Ag(NH3 )2 ]OH
Pb2+ + 2I − ⟶ PbI2 ↓
Pb2+ + S 2− ⟶ PbS ↓
Pb2+ + 2OH − ⟶ Pb(OH)2 ↓
Pb(OH)2 + 2OH −
⟶ PbO2−
2 + 2H2 O
2+

Hg + 2I ⟶ HgI2 ↓
Hg 2+ + S 2− ⟶ HgS ↓
Cd2+ + S 2− ⟶ CdS ↓

Cu2+ + 2OH − ⟶ Cu(OH)2 ↓
Cu2+ + 2NH3 + 2H2 O
⟶ Cu(OH)2
↓ +2NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3
⟶ [Cu(NH3 )4 ](OH)2
2+
Mg + 2OH − ⟶ Mg(OH)2 ↓


Dd Na2 HPO4 có
mặt NH3

Tạo kết tủa tinh thể màu trắng

Dd kiềm

Tạo kết tủa trắng tan trong kiềm dư

Dd NH3

Tạo kết tủa trắng rồi tạo phức tan
trong NH3 dư

Be2+

Dd kiềm

Kết tủa trắng tan trong kiềm dư


Ni2+

Dd kiềm, dd
NH3

Tạo kết tủa màu xanh lục không tan
trong kiềm dư nhưng tan trong dd
NH3 tạo ion phức màu xanh

Zn2+

1.2. Nhận biêt ion âm (anion)

Mg 2+ + HPO2−
4 + NH3
⟶ MgNH4 PO4 ↓
2+

Zn + 2OH ⟶ Zn(OH)2 ↓
Zn(OH)2 + 2OH − ⟶ ZnO2−
2 +
2H2 O
Zn2+ + 2NH3 + 2H2 O ⟶
Zn(OH)2 ↓ +2NH4+
Zn(OH)2 + 4NH3
⟶ [Zn(NH3 )4 ](OH)2
2+
Be + 2OH − ⟶ Be(OH)2 ↓
Be(OH)2 + 2OH −
⟶ BeO2−

2 + 2H2 O
2+

Ni + 2OH ⟶ Ni(OH)2 ↓
Ni2+ + 2NH3 + 2H2 O ⟶
Ni(OH)2 + 2NH4+
Ni(OH)2 + 6NH3 ⟶
[Ni(NH3 )6 ](OH)2


Chuyên đề 2: Tổng hợp phản ứng điều chế các hợp chất hữu cơ
1. Ankan
crackinh

+ Phương pháp chung: Cn H2n+2 →
Cx H2x+2 + Cy H2y
+ Cộng H2 (Ni, t°) vào hidrocacbon không no, mạch hở:

Ni,to

CH ≡ CCH3 + 2H2 → CH3 CH2 CH3
+ Cộng H2 (Ni, t°) vào xicloankan vòng 3, 4 cạnh.
+ Cho muối của axit cacboxylic no thực hiện phản ứng vôi tôi xút:
CaO,to

CH3 COONa + NaOH →

CH4
CaO,to


NaOOCCH2 COONa + 2NaOH →
+ Nối mạch C (phản ứng Vuyec):

+ Na2 CO3

CH4 + 2Na2 CO3

to

(CH3 )CHCl + CH3 Cl + 2Na → (CH3 )3 CH + 2NaCl
* Phản ứng điều chế riêng với CH4 :
Al4 C3 + 12H2 O ⟶ 4Al(OH)3 + 3CH4
500℃,Ni,

C + H2 →

CH4


Phần II: Trắc nghiệm lí thuyết
Đại cương và vơ cơ
Cấu tạo nguyên tử - Quy luật tuần hoàn – Liên kết hóa học
Câu 1. Ngun tố X có điện tích hạt nhân là 26. Cấu hình electron của X, chu kỳ và nhóm trong hệ thống tuần
hồn lần lượt là:
A. 1s 2 2s2 2p6 3s 2 3p6 3d6 , chu kỳ 3 nhóm VIB.
B. 1s 2 2s2 2p6 3s 2 3p6 3d6 4s2 , chu kỳ 4 nhóm IIA.
C. 1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d5 , chu kỳ 3 nhóm VB.
D. 1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s 2, chu kỳ 4 nhóm VIIIB
Câu 2. Có các nhận định sau:
1) Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hố học,

ngun tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
2) Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F − có điểm chung là có cùng số electron.
3) Khi đốt cháy ancol no mạch hở thì ta có nH2 O : nCO2 > 1.
4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K, Mg,
Si, N.
5) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.
Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14).
Số nhận định đúng:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 3. Trong công thức cấu tạo sau: CH3 - CH = CH2 . Thứ tự lai hóa của nguyên tử C từ trái sang phải là
A. sp3, sp2, sp2
B. sp, sp2, sp3
C. sp3, sp2, sp
D. sp3, sp, sp2
Câu 4. Dãy các chất chỉ có liên kết ion là:
A. KCl, NaI, CaF2, MgO
B. NaCl, MgSO4, K2O, CaBr2
C. H2S, Na2S, KCl, Fe2O3
D. NaNO3, NaCl, K2O, NaOH
Câu 5. Dãy các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là:
A. H2O, NH3, HCl, SO2
B. HF, H2O, O3, H2
C. H2O, Cl2, NH3, CO2
D. NH3, O2, H2, H2S
Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có số khối bằng 27, trong đó số hạt proton ít hơn số hạt nơtron là 1 hạt. Cấu
hình electron của X 3+ là:
A. 1s22s22p63s23p6

B. 1s22s22p63s23p1
C. 1s22s22p6
D. 1s22s22p63s23p3
Câu 7. Cho cấu hình electron của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p4, nguyên tố Y là: 1s22s22p4
Kết luận nào sau đây không đúng:
A. X, Y thuộc cùng một nhóm VIA
B. Nguyên tử X có bán kính ngun tử lớn hơn ngun tử Y
C. Số oxi hóa cao nhất của X, Y đều là +6
D. X, Y đều là phi kim vì có 6e ở lớp ngoài cùng
Câu 8. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron là
A. Ar, K + , Ca2+ , S 2− , Cl−
B. Ne, F − , O2− , Na+ , Mg 2+ , Al3+
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 9. Ngun tử có bán kính ngun tử lớn nhất là:
A. Na
B. Mg
C. Al
D. K
Câu 10. Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VIIA của bảng tuần hồn hóa học các ngun tố hóa học. Cơng thức
oxit cao nhất của R là:
A. R2O
B. R2O3
C. R2O5
D. R2O7
Câu 11. Kim loại hoạt động hóa học mạnh là những kim loại thường có:


A. Bán kính nguyên tử lớn và độ âm điện lớn.
B. Bán kính nguyên tử lớn và năng lượng ion hóa nhỏ

C. Bán kính ngun tử nhỏ và độ âm điện nhỏ
D. Bán kính nguyên tử nhỏ và năng lượng ion hóa nhỏ
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Natri, sắt, đồng, nhôm, vàng và cacbon thuộc tinh thể kim loại.
B. Muối ăn, xút ăn da (NaOH), potat (KOH) và diêm tiêu (KNO3) thuộc tinh thể ion.
C. Kim cương, lưu huỳnh, photpho và magie thuộc tinh thể nguyên tử.
D. Nước đá, đá khô (CO2), iot và muối ăn thuộc tinh thể phân tử.
Câu 13. X là một nguyên tố mà nguyên tử có 12 proton và Y là một ngun tố có 9 proton. Cơng thức của hợp
chất hình thành giữa các nguyên tố và loại liên kết trong hợp chất là:
A. X2Y, liên kết cộng hóa trị
B. XY2, liên kết cộng hóa trị
C. X2Y, liên kết ion
D. XY2, liên kết ion.
Câu 14. Trong các phát biểu sau đây:
1) Khơng có ngun tố nào có lớp ngồi cùng nhiều hơn 8 electron
2) Lớp ngoài cùng bền vững khi chứa tối đa số electron
3) Lớp ngoài cùng là bền vững khi phân lớp s chứa tối đa số electron
4) Có ngun tố có lớp ngồi cùng bền vững với 2e
5) Ngun tử ln trung hịa về điện nên tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton.
6) Nguyên tố hóa học là những ngun tố có cùng điện tích hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 26. Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

1
2
3

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1, 2 và 3
Câu 27. Ngun tử nào trong hình vẽ dưới đây có số electron lớp ngoài cùng là 5?

1
2
3
4
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 3 và 4
Câu 28. Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số electron lớp ngồi là 8?

1
A. 1 và 2

2
B. Chỉ có 3

3
C. 3 và 4

4
D. Cả 1, 2, 3, 4

D. 1 và 4

4

D. Chỉ có 2


Phản ứng oxi hóa – khử
Câu 40. Cho phản ứng sau:
C6H5-CH2-CH2-CH3 + KMnO4 +H2SO4 ⟶ C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Xác định tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên tối giản với
nhau.
A. 20.
B. 15.
C. 14.
D. 18.
Câu 41. Cho phản ứng:
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 27
B. 47
C. 31
D. 23
Câu 42. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3,FeCO3 lần
lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 43. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2 , HCl, Cu2+, Cl− . Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Câu 44. Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(3) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(4) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(5) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 45. Trong các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(1)
4HCl +2Cu + O2 2CuCl2 + 2H2O
(2)
2HCl + Fe  FeCl2 + H2
(3)
16HCl + 2KMnO4  2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl (4)
4HCl + PbO2  PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(5)
Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
(6)
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2.
B. 4.
C.3
D. 5.
Câu 46. Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn hợp NO
và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là

A. 16 : 45
B. 15 : 8
C. 122 : 225
D. 8 : 15
Câu 47. Hòa tan hồn tồn Fe3O4 trong H2SO4 lỗng dư thu đươc dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản
ứng với lượng dư các chất: Cu, Ag, dung dịch KMnO4, Na2CO3, CH3 COOAg, KNO3. Số phản ứng xảy ra là (Coi
Ag 2 SO4 là muối tan)
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
Câu 48. Cho các phương trình phản ứng sau:
(1) NO2 + NaOH → ;
(2) Al2O3 + HNO3 đặc, nóng →
(3) Fe(NO3)2 + H2SO4 (loãng) → ;
(4) Fe2O3 + HI →
(5) FeCl3 + H2S → ;
(6) CH2 = CH2 + Br2 →
Số phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 87. Lần lượt thực hiện các thí nghiệm sục khí clo vào các dung dịch sau: Fe2(SO4)3; (NaCrO2 + NaOH);
FeSO4; NaOH; CuCl2; CrCl2. Số thí nghiệm làm thay đổi số oxi hóa của nguyên tố kim loại trong hợp chất là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.



Trích đề thi thử lần 4 – 2014 – Trường THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An

Câu 88. Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O  K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.Trong phương trình hóa học của phản
ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là:
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 7.

Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối B – 2014
Câu 89. Cho hình vẽ sau:
dd H2SO4 đặc

dd
Br2

Na2SO3
tt

Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa nước Br2:
A. Có kết tủa xuất hiện
B. Dung dịch Br2 bị mất màu
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2
D. Khơng có phản ứng xảy ra
Câu 90. Cho hình vẽ sau:
dd H2SO4 đặc

dd
Br2


Na2SO3
tt

Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu:
A. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
C. 2SO2 + O2 → 2SO3
Câu 91. Cho hình vẽ sau:

B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
D. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr

dd H2SO4 đặc

dd
Br2

Na2SO3
tt

Cho biết phản ứng xảy ra trong eclen (bình hứng hình tam giác chứa nước brom)?
A. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C. 2SO2 + O2 → 2SO3
D. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr

♡♡♡♡♡♡


Tổng hợp vô cơ

Câu 388. Cho các phản ứng sau:
(1) Cl2 + 2NaBr ⟶ 2NaCl + Br2
(5) F2 + 2NaCl ⟶ 2NaF +Cl2
(2) Br2 +2NaI ⟶ 2NaBr+ I2
(6) HF + AgNO3 ⟶ AgF + HNO3
(3) Cl2 + 2NaF ⟶ 2NaCl+ F2
(7) HCl + AgNO3 ⟶ AgCl+ HNO3
(4) Br2 + 5Cl2 + 6H2 O ⟶ 2HBrO3 + 10HCl
(8) PBr3 + 3H2 O ⟶ H3 PO3 + 3HBr
Số các phương trình hóa học viết đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 389. Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 lỗng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhơm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hố học là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 390. Nhóm chứa những khí thải đều có thể xử lí bằng Ca(OH)2 dư là:
A. NO2, CO2, N2 , Cl2.
B. CO2, SO2, H2S, Cl2.
C. CO2, C2H2, H2S, Cl2.
D. HCl, CO2, C2H4, SO2
Câu 391. Dung dịch FeCl3 tác dụng được với các chất nào sau đây:

A. K2S, H2S, HI, AgNO3, Fe, Cu, NaOH
B. HI, CuSO4, Ba(OH)2, Mg, Ag, SO2
C. Na2SO4, CaS, Cu(NO3)2, HI, Cu, NaOH
D. AgNO3,H2SO4, H2S, Ca(OH)2, Al
Câu 392. Dung dịch FeCl2 tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. NaOH, Na2S, Pb, Cl2, SO2
B. Cl2, H2S, Cu, NaOH, Cu(OH)2
C. KMnO4 (H + ), Mg, H2S, Na2SO4, Ca(NO3)2
D. AgNO3, Cl2, KMnO4 (H + ), Mg, KOH
Câu 393. Nung các ống nghiệm kín chứa các chất sau: (1) (Cu + O2); (2) (KNO3 + Fe), (3) (Cu(NO3)2 + Cu); (4)
(MgCO3+ Cu); (5) (KNO3 + Ag); (6) (Fe + S). Có bao nhiêu ống nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 394. Chọn câu khơng chính xác:
A. Để bảo quản dung dịch FeSO4, cho thêm đinh sắt vào.
B. Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có thể bị tan hoàn toàn trong dung dịch KHSO4
C. Na phản ứng được với H2O, Cl2, dung dịch HCl, H2, dầu hoả.
D. Dung dịch chứa 2 muối KHSO4 và KNO3 hoà tan được Cu, Ag.
Câu 395. Trong các câu sau:
a) Cu2 O vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
b) CuO vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
c) Cu(OH)2 tan được trong dung dịch NH3
d) CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào dầu hỏa hoặc xăng.
e) CuSO4 có thể dùng để làm khơ khí NH3
Các câu đúng là:
A. a, c, d
B. a, c, e
C. c, d

Câu 396. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
o

+H2

t
Muối X → [Rắn X1 →

Các chất X1, X2, X3 là
A. FeO, Fe, FeCl2

+FeCl3

+ dd M

Rắn X 2 (màu đỏ) →
X3 →
hỗn hợp màu nâu đỏ

B. RbO, Rb, RbCl2

C. CuO, Cu, FeCl2.

D. a, d
Fe(NO3 )2

D. K2O, K, KCl.


Câu 446. Xác định các chất (hoặc hỗn hợp ) X, Y

tương ứng trong sơ đồ:
A. K 2 MnO4 , O2
B. NaHCO3 , CO2
C. Cu(NO3 )2 ; (NO2 , O2 )
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 447. Người ta nhận thấy nơi các mối hàn kim
loại dễ bị rỉ (gỉ, mau hư) hơn so với kim loại
không hàn, nguyên nhân chính là:
A. Do kim loại làm mối hàn không chắc bằng
kim loại được hàn
B. Do kim loại nơi mối hàn dễ bị ăn mịn hóa học hơn
C. Do nơi mối hàn thường là hai kim loại khác nhau nên có sự ăn mịn điện hóa học
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 448. Câu trả lời nào sau đây là sai?
A. Đồng có khả năng phản ứng với dung dịch HCl hay H2 SO4 lỗng khi có mặt oxi
B. Đồng sunfat nguyên chất bị hóa xanh khi kết hợp với H2 O
C. Đồng (II) oxit phản ứng được với dung dịch NH3
D. Đồng (II) hidroxit tan dễ dàng trong dung
dịch NH3
K
Câu 449. Dụng cụ sau điều chế khí gì? (thu trong
bình trái tim)
A. H2
B. NH3
C. CO
D. HCl
Câu 450. Cho từ từ dung dịch AlCl3 và dung dịch
chứa NOH và NaAlO2 . Hiện tượng quan sát được
là:
A. Có kết tủa sau đó kết tủa tan dần

B. Ban đầu có thấy kết tủa, nhưng kết tủa tan
ngay sau đó kết tủa dần xuất hiện
C. Ban đầu chưa có kết tủa, sau đó kết tủa dần
xuất hiện rồi lại tan dần
D. Khơng có hiện tượng gì.
Câu 451. X, Y, Z là ba chất trong số các chất: H2 O,
C2 H5 OH, dầu thực vật. Xác định các chất X, Y, Z
(tương ứng) dựa vào thí nghiệm.
Y
A. Dầu thực vật, C2 H5 OH, H2 O
B. C2 H5 OH, Dầu thực vật, H2 O
C. H2 O, C2 H5 OH, Dầu thực vật
D. Dầu thực vật, H2 O, C2 H5 OH
Câu 452. Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ Fe2+ có
tính khử yếu hơn so với Cu?
A. 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
B. Cu2+ + 2Fe2+ → 2Fe3+ + Cu
X
C. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓
D. Fe2+ + Cu → Cu2+ + Fe ↓

Z


Câu 453. Xác định chất rắn X, và chất khí
Y để khi chất X rơi xuống thì chất lỏng trơ
đựng trong ống chữ U mới dịch chuyển
theo chiều mũi tên cong
A. Na2 O và CO
B. Ca và NO2

C. P2 O5 và NH3
D. CuSO4 và H2 S
Câu 454. Cho biết vị trí của F, O, Cl, N
trong HTTH như bảng bên. Chọn so sánh
đúng về độ phân cực liên kết:
A. F2 O ≈ FCl
B. Cl2 O < CIF
C. NF3 > F2 O
D. NCl3 > Cl2

X
H2 O

Y

N

♡♡♡♡♡♡

O

F
Cl


Phần III: Lời giải chi tiết
Đại cương và vô cơ
Cấu tạo nguyên tử - Quy luật tuần hoàn – Liên kết hóa học
Câu 1: Đáp án D
Nhận xét: Đây là một câu hỏi khá dễ, các bạn chỉ cần sử dụng kĩ năng viết cấu hình electron và dựa vào

cấu hình electron để xác định vị trí của ngun tố X trong bảng tuần hoàn.
Chú ý: + Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
“sáng sớm, phấn son, phấn son, đánh phấn son, đánh phấn son, phải đánh phấn son, phải đánh phấn”
+ Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác
nhau.
Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử:
_ Số thứ tự lớp electron được viết bằng các chữ số (1, 2, 3, …)
_ Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường (s, p, d, f)
_ Số electron được ghi bằng chỉ số ở phía trên, bên phải kí hiệu của phân lớp (s 2 , p2 , …)
Cách viết cấu hình electron nguyên tử:
_ Xác định số electron của nguyên tử.
_ Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, theo các nguyên lí và quy
tắc phân bố eletron trong nguyên tử.
_ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron.
+ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố đó.
+ Nhóm nguyên tố là tập hợp các ngun tố mà ngun tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó
có tính chất hóa học gần giống với nhau và được xếp thành một cột.
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của
nhóm (trừ một số ngoại lệ).
Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
Các nhóm B bao gịm các ngun tố d và ngun tố f.
Ví dụ: Viết cấu hình electron của ngun tố X có số hiệu nguyên tử là 26.
Đầu tiên cần phân bổ lần lượt các electron theo các mức năng lượng tăng dần sao cho, khi phân lớp này
đạt số lượng electron cực đại thì phân lớp có năng lượng lớn hơn kế tiếp mới được điền electron, cứ
như vậy cho đến electron cuối cùng.
Số lượng electron tối đa (bão hòa) của các phân lớp như sau:
_ Phân lớp s có tối đa 2 electron.

_ Phân lớp p có tối đa 6 electron.
_ Phân lớp d có tối đa 10 electron.
_ Phân lớp f có tối đa 14 electron.
Như vậy cấu hình electron với thứ tự các phân lớp theo mức năng lượng tăng dần như sau:
1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 4s 2 3d6
(Phân lớp 3d có mức năng lượng cao hơn mức năng lượng của phân lớp 4s)
Cuối cùng, để thu được cấu hình electron đúng, cần sắp xếp lại vị trí các phân lớp theo thứ tự các phân
lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron:
1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s 2
(Đổi lại vị trí phân lớp 3d và 4s)


Vậy cấu hình electron đúng của X là 1s 2 2s2 2p6 3s 2 3p6 3d6 4s2 .
Sau khi viết được cấu hình electron của X, ta xác định vị trí của X trong bảng tuần hồn:
+ Vì X có 4 lớp electron nên X thuộc chu kì 4.
+ Vì X có phân lớp d nên X thuộc nhóm B, mà cấu hình electron của X kết thúc có dạng (n − 1)d6 ns 2
mà 6 + 2 = 8 nên X thuộc nhóm VIIIB.
Chú ý: Đây là câu hỏi đơn giản chỉ yêu cầu xác định cấu hình electron của nguyên tố. Tuy nhiên trong
đề thi đại học có thể xuất hiện những câu hỏi phức tập hơn yêu cầu viết cấu hình electron của ion kim
loại của một nguyên tố thuộc nhóm B (có phân lớp d, f) X n+ thì các bạn cần lưu ý, sau khi viết được cấu
hình electron của nguyên tố X, từ cấu hình electron này bớt đi n electron thu được cấu hình electron
của X n+. Điều cần chú ý là electron mất đi lần lượt từ phân lớp ngồi cùng, khơng nhất thiết là phân
lớp có mức năng lượng cao nhất.
Ví dụ: Viết cấu hình electron của ion X 2+ của ngun tố X có Z = 26.
Tương tự như ví dụ trên, ta viết được cấu hình electron của X:
1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s 2
Từ cấu hình electron này, bớt đi 2 electron ta được cấu hình electron của X 2+ như sau:
1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
Với câu hỏi này, nhiều bạn có thể mắc một số sai lầm như sau:
_ Khi bớt đi 2 electron từ cấu hình electron của X, các bạn khơng bớt electron từ phân lớp ngồi cùng

là 4s mà bớt từ phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất là 3p, từ đó thu được cấu hình electron
sai như sau:
1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p4 4s 2
_ Một số bạn khác nhận thấy rằng: X có 26 electron nên X 2+ có 26 − 2 = 24 electron, từ đó dựa vào số
electron này có cấu hình electron như sau:
1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p4 4s 2
Hoặc 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p5 4s1 (∗)
Cả hai cấu hình electron này đều sai, đặc biệt cấu hình electron (*) chính là cấu hình electron đúng của
ngun tố có Z = 24 (lí do tại sao các bạn có thể tìm hiểu trong câu hỏi tiếp theo).
Câu 2: Đáp án B
Tất cả các nhận định đều đúng:
1) Ion của X là X 2+ nghĩa là X đã mất 2 electron.
Do đó, cấu hình electron của X là 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s 2. Vì X có 4 lớp electron nên X thuộc chu kì 4.
Cấu hình electron của X kết thúc có dạng (n − 1)d6 ns 2, vì 6 + 2 = 8 và X có phân lớp d nên X thuộc chu
kì VIIIB.
2) Chúng có cùng cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p6 . Để dễ dàng thấy nhận thấy nhận định này đúng, ta
thấy:
+ Số hiệu nguyên tử của Ne là 10 nên Ne có 10 electron.
+ Số hiệu nguyên tử của Na là 11 nên khi Na mất 1 eletron để tạo thành ion Na+ thì ion Na+ có 11 −
1 = 10 eletron.
+ Số hiệu nguyên tử của F là 9 nên khi F nhận thêm 1 eletron để tạo thành ion F − thì ion F − có 9 + 1 =
10 eletron.
n ∈ N∗
3) Ancol no có công thức phân tử tổng quát là Cn H2n+2 Ox , trong đó { x ∈ N ∗ .
x≤n
Nên khi đốt cháy 1 mol ancol no ta thu được n mol CO2 và (n + 1) mol H2 O:
to
3n + 1 − x
Cn H2n+2 Ox +
O2 → nCO2 + (n + 1)H2 O

2
Do đó nH2 O : nCO2 > 1.
4) Để sắp xếp được các nguyên tố theo chiều giảm dần các bán kính nguyên tử từ trái sang phải, đầu
tiên ta nhắc lại một số quy luật biến đổi bán kính ngun tử trong bảng tuần hồn:
+ Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính các ngun tử giảm dần.
+ Trong một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.


Do đó, nguyên tử càng gần góc dưới bên trái trong bảng tuần hồn thì bán kính ngun tử càng lớn và
nguyên tử càng gần góc trên bên phải trong bảng tuần hồn thì bán kính ngun tử càng nhỏ.
Từ đó áp dụng để so sánh, sắp xếp bán kính của các nguyên tử K, Mg, Si và N:
+ So sánh bán kính nguyên tử của K và Mg: Số hiệu nguyên tử của K và Mg lần lượt là 19 và 12. Do đó
(các bạn có thể nhớ hoặc viết cấu hình electron để suy ra) K thuộc chu kì 4, nhóm IA và Mg thuộc chu
kì 3, nhóm IIA. Nếu khơng thể hình dung về vị trí gần góc nào hơn của các nguyên tử, các bạn có thể so
sánh thông qua nguyên tố trung gian là Na (không cần thiết phải nhớ tên nguyên tố trung gian, chỉ cần
chọn được vị trí đúng của nó) có vị trí trong bảng tuần hồn là chu kì 3, nhóm IA.
Trong cùng nhóm IA, K có bán kính ngun tử lớn hơn nguyên tử có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn là Na.
Trong cùng nhóm 3, Na có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tử có số hiệu nguyên tử lớn hơn là Mg.
Do đó K có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính ngun tử của Mg.
Ngồi sử dụng nguyên tố trung gian là Na như trên, ta có thể sử dụng nguyên tố trung gian khác là Ca
– ngun tố thuộc chu kì 4 và nhóm IIA:
Trong cùng chu kì 4: K có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính nguyên tử của nguyên tử có số hiệu
nguyên tử lớn hơn là Ca.
Trong cùng nhóm IIA: Ca có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính ngun tử của ngun tử có số hiệu
ngun tử nhỏ hơn là Mg.
Do đó bán kính ngun tử của K lớn hơn bán kính nguyên tử của Mg.
+ So sánh bán kính nguyên tử của Si và N: Số hiệu nguyên tử của Si và N lần lượt là 14 và 7. Do đó, Si
thuộc chu kì 3, nhóm IVA và N thuộc chu kì 2, nhóm VA. So sánh qua nguyên tố trung gian là C thuộc
chu kì 2, nhóm IV trong bảng tuần hồn:
Trong cùng nhóm IVA, Si có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính nguyên tử của C là nguyên tố có số

hiệu nguyên tử nhỏ hơn.
Trong cùng chu kì 2, C có bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của nguyên tố có số hiệu
nguyên tử lớn hơn là N.
Do đó bán kính ngun tử của Si lớn hơn bán kính ngun tử của N.
Ngồi sử dụng ngun tố trung gian là C như trên, các bạn có thể sử dụng nguyên tố trung gian khác
để so sánh là P – ngun tố thuộc chu kì 3, nhóm VA. Việc so sánh hồn tồn tương tự, các bạn có thể
tự làm.
Nhận xét: Trong những trường hợp so sánh tương tự: Khi so sánh bán kính nguyên tử của nguyên tử X
thuộc chu kì (k + 1), nhóm NA và ngun tử Y thuộc chu kì k, nhóm (N + 1)A thì các bạn có thể sử dụng
ngun tố trung gian là một trong hai nguyên tố sau:
_Nguyên tố Z thuộc chu kì k, nhóm NA.
_Ngun tố T thuộc chu kì (k + 1), nhóm (N+1)A.
Và kết quả cuối cùng suy ra được là ngun tố X có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính nguyên tử
của nguyên tố Y.
+ So sánh bán kính nguyên tử của hai nguyên tố cùng thuộc chu kì 3 là Mg và Si: vì Mg thuộc chu kì IIA,
Si thuộc chu kì IVA nên Mg có số hiệu nguyên tử lớn hơn Si. Do đó Mg có bán kính ngun tử lớn hơn
bán kính nguyên tử của Si.
Vậy dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
K, Mg, Si, N.
5) Trong cùng một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính bazo của các hidroxit của tương
ứng của các nguyên tử giảm dần.
Na, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 và thứ tự này là thứ tự điện tích hạt nhân tăng dần nên tính bazo của
chúng giảm dần.
Ngồi cách ghi nhớ quy luật như trên, các bạn có thể liên tưởng đến tính bazo của chúng như sau (vì
chúng là những hidroxit thường gặp): NaOH có tính kiềm mạnh (tan trong nước), Mg(OH)2 là bazo yếu
(không tan trong nước) và Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính. Khi đó ta cũng có thứ tự như trên.
Chú ý 1: +) Cấu hình electron tn theo ngun lí vững bền, quy tắc Hun và nguyên lí loại trừ Pauli.
+) Phân lớp (n − 1)d có mức năng lượng cao hơn phân lớp ns, do đó electron sẽ được phân bố vào
phân lớp ns trước, phân lớp (n − 1)d sau. Khi phân lớp ns được điền đầy đủ electron (2e) sẽ xuất hiện
tương tác đẩy giữa hai electron này làm cho electron trong phân lớp ns có mức năng lượng cao hơn



(n − 1)d. Việc phân bố electron vào phân lớp (n − 1)d càng làm tăng hiệu ứng chắc chắn, do đó phân
lớp ns lại càng có mức năng lượng cao hơn (n − 1)d. Do đó khi electron bứt ra khỏi nguyên tử để hình
thành ion dương, electron sẽ bứt lần lượt từ phân lớp ns trước, sau đó có thể đến phân lớp (n − 1)d.
+) Sai lầm của các bạn học sinh là với nguyên tố có Z ≥ 20, khi viết cấu hình electron thường chỉ quan
tâm đến thứ tự mức năng lượng theo nguyên lí vững bền, từ đó sai cấu hình electron và xác định sai vị
trí trong bảng tuần hồn.
+) Với các ngun tử khi viết cấu hình electron theo các nguyên tắc thơng thường cho ta cấu hình
electron hai phân lớp ngồi cùng có dạng (n − 1)d4 ns 2 hoặc (n − 1)d9 ns 2 thì 1e thuộc phân lớp ns sẽ
chuyển về phân lớp (n − 1)d để tạo thành cấu hình bền vững ứng với trạng thái bão hịa hoặc bán bão
hòa của phân lớp (n − 1)d. Do đó cấu hình electron của hai phân lớp ngồi cùng là (n − 1)d5 4s1 hoặc
(n − 1)d10 4s1 .
+) Cách xác định vị trí nhóm B trong bảng tuần hồn của các ngun tử ngun tố X có cấu hình electron
hai phân lớp ngồi cùng dạng (n − 1)da nsb : Xét tổng T = a + b
Nếu T ∈ [3; 7] thì X thuộc nhóm TB.
Nếu T ∈ [8; 10] thì X thuộc nhóm VIIIB.
Nếu T = 11 thì X thuộc nhóm IB.
Nếu T = 12 thì X thuộc nhóm IIB.
Chú ý 2: Trong q trình làm đề thi đại học, với những câu liên đến các nguyên tố của bảng tuần hoàn,
các bạn nên ghi nhớ thứ tự các nguyên tố của một số nhóm cũng như chu kì tiêu biểu và thường xuất
hiện nhiều (khơng cần thiết nhớ hết và trong một số chu kì và nhóm chỉ cần nhớ một vài nguyên tố đầu
tiên). Để nhớ các nhóm và chu kì này, các bạn có thể tự đặt ra các câu thơ hay câu nói vui có nhắc đến
kí hiệu hoặc tên cá ngun tố để dễ nhớ. Ví dụ:
+ Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA:
Li Na K
Rb Cs Fr
Lâu Nay Khơng Rảnh Coi Film
+ Nhóm IIA:
Be Mg Ca Sr Ba Ra

Bẻ Măng Cao Soi Bờ Rào
+ Nhóm IIIA:
B Al Ga In Ti
Bé An Gắng Im Tiếng
+ Nhóm IVA:
C Si Ge
Sn
Pb
Chú Sỉ Gọi em Sang nhậu Phở bị
+ Nhóm VA:
N P As Sb Bi
Nhìn Phố Ánh Sáng Buồn
+ Nhóm VIA:
O S Se Te Po
Ơng Say Sỉn Tới Phố
+ Nhóm VIIA:
F Cl Br I At
Phải Chi Bé Iêu Anh
+ Nhóm VIIIA:
He
Ne Ar Kr
Xe
Rn
Hồng Nhung Ăn Khúc Xương Rồng
+ Chu kì 1:
H He
Học Hành
+ Chu kì 2:
Li Be B
C

N O F Ne
Lan Bé Bỏng Chạy Nhanh Ở Phía Nam


+ Chu kì 3:
Na Mg Al Si P S Cl Ar
Nếu Muốn Ăn Sáng Phải Sửa Cái Âu
Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo nguồn từ internet hoặc tự sáng tạo câu nói cho riêng mình.
Câu 3: Đáp án A
* Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ hợp “trộn lẫn” một số obitan trong một nguyên tử để được từng
ấy obitan lai hóa giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong khơng gian.
Các kiểu lai hóa thường gặp:
+ Lai hóa sp:
Lai hóa sp là sự tổ hợp 1 obitan s với 1 obitan p của một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành 2 obitan
lai hóa sp nằm thẳng hàng với nhau hướng về hai phía, đối xứng nhau.
Sự lai hóa sp là ngun nhân dẫn đến tính thẳng hàng (góc liên kết bằng 180°) của các liên kết trong
các phân tử.
+ Lai hóa sp2 :
Lai hóa sp2 là sự tổ hợp 1 obitan s với 2 obitan p của 1 nguyên tử tham gia liên kết tạo thành 3 obitan
lai hóa sp2 nằm trong cùng một mặt phẳng, định hướng từ tâm đỉnh của tam giác đều.
+ Lai hóa sp3 :
Lai hóa sp3 là sự tổ hợp 1 obitan s với 3 obitan p của một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành obitan
lai hóa sp3 định hướng từ tâm đến 4 đỉnh của hình tứ diện đều.
Chú ý: Các obitan chỉ lai hóa được với nhau khi năng lượng của chúng xấp xỉ bằng nhau.
Tham khảo – Đọc thêm: Với kiến thức thi đại học, chúng ta không đi sâu vào cách xác định trạng thái lai
hóa và dạng hình học của phân tử hợp chất hữu cơ. Khi đó, các bạn có thể xác định nhanh thơng qua
các bước như sau:
Bước 1: Viết công thức cấu tạo khai triển của phân tử.
Bước 2:
a) Nguyên tử (C, N, O) nào chỉ có liên kết đơn thì ở trạng thái lai hóa sp3.

b) Nguyên tử (C, N, O) nào có 1 liên kết đơi thì ở trạng thái lai hóa sp2.
c) Ngun tử (C, N, O) nào có 1 liên kết ba hoặc 2 liên kết đơi thì ở trạng thái lai hóa sp.
Bước 3:
a) Nguyên tử (C, N, O) ở trạng thái lai hóa sp3 khi liên kết với 4 nguyên tử khác thì sẽ là tâm của tứ
diện mà 4 nguyên tử kia là 4 đỉnh; khi liên kết với 3 ngun tử khác thì sẽ là 1 đỉnh của chóp tam giác
mà 3 nguyên tử kia là 3 đỉnh khác; khi liên kết với 2 nguyên tử khác thì sẽ là đỉnh của 1 góc mà 2
nguyên tử kia nằm trên 2 cạnh của góc.
b) Nguyên tử (C, N, O) ở trạng thái lai hóa sp2 khi liên kết với 3 nguyên tử khác thì sẽ là tâm của 1
tam giác mà 3 nguyên tử kia là 3 đỉnh; khi liên kết với 2 nguyên tử khác thì sẽ là đỉnh của 1 góc mà 2
nguyên tử kia nằm trên 2 cạnh của góc.
c) Nguyên tử (C, N, O) ở trạng thái lai hóa sp khi liên kết với 2 nguyên tử khác thì sẽ ở giữa 2 nguyên
tử kia trên một đường thẳng.
* Ngồi ra, các bạn có thể xác định trạng thái lai hóa như sau:
Cơng thức dự đốn trạng thái lai hóa
AX n Em
Trong đó:
A: ngun tử trung tâm
X: nguyên tố liên kết với nguyên tử trung tâm
n: số nguyên tử X liên kết với A
E: cặp electron tự do chưa liên kết
m: số cặp electron tự do
Khi đó:
+ Nếu n + m = 2 ⇒ lai hóa sp ⇒ phân tử thẳng.
+ Nếu n + m = 3 ⇒ lai hóa sp2 ⇒ phân tử phẳng tam giác.
+ Nếu n + m = 4 ⇒ lai hóa sp3 ⇒ phân tử tứ diện.


×