Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Điều tra, đánh giá khẩu phần của trẻ ở một số trường mầm non thuộc khu vực miền núi huyện yên thế tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.55 KB, 46 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên
PHần 1: Mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài
Dinh dưỡng chiếm một vị trí rất quan trọng đối với con người. Khoa học
đã chứng minh sự phát triển cơ thể nói chung phụ thuộc vào nhiều yếu tố: di
truyền, nội tiết, thần kinh thực vật và dinh dưỡng. Ba yếu tố đầu đảm bảo tiềm
năng phát triển nhất định và dinh dưỡng hợp lý cung cấp các chất liệu cần
thiết để lợi dụng tiềm năng phát triển đó. Dinh dưỡng tốt là một điều bắt buộc
để cơ thể sinh trưởng và phát triển, vận động, làm việc, giải trí, suy nghĩ và
học tập. [3],[9]
Dinh dưỡng thiếu không những sẽ có những hậu quả xấu về mặt thể lực
mà còn ảnh hưởng cả về khả năng làm việc và học tập, đặc biệt đối với trẻ em
vì cơ thể trẻ đang phát triển và hoàn thiện, bất cứ sai lầm nhỏ nào về dinh
dưỡng cũng gây ra những hậu quả xấu cho trẻ.
ở nước ta tỷ lệ trẻ em bị mắc các bệnh do dinh dưỡng không hợp lý còn
khá cao so với các nước trong khu vực. Nguyên nhân chủ yếu không phải chỉ
do thiếu lương thực, thực phẩm mà còn do thiếu kiến thức về dinh dưỡng cho
trẻ. Muốn cho trẻ phát triển khoẻ mạnh, cần phải nuôi dưỡng trẻ một cách
khoa học và biện pháp hữu hiệu nhất là nâng cao sự hiểu biết về dinh dưỡng
trong cộng đồng, phải làm sao để người dân biết cách theo dõi, đánh giá tình
trạng dinh dưỡng của trẻ và biết can thiệp dinh dưỡng một cách hợp lý. [1]
Thiếu dinh dưỡng và mất vệ sinh an toàn thực phẩm là nguyên nhân của
nhiều tình trạng bệnh tật nhưng một chế độ ăn quá nhiều nhiệt lượng, nhiều
thịt, nhiều mỡ cũng có hại đối với sức khoẻ. Theo hiểu biết hiện nay thì lí luận
dinh dưỡng cân đối là căn cứ khoa học để xây dựng cơ cấu bữa ăn hợp lý.
Thế nào là chế độ ăn cân đối và hợp lý? Tại trường mầm non, chế độ ăn
cân đối và hợp lý có được đảm bảo không? Thực hiện một chế độ ăn cân đối
và hợp lý có những thuận lợi và khó khăn nào? Nhất là trong điều kiện thực



Vũ Thị Hương Thuỷ

1

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

tế của các vùng nông thôn, miền núi, thu nhập của người dân còn rất thấp,
trong khi đó lương thực, thực phẩm ngày một đắt đỏ.
Đó chính là lí do cơ bản để chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:
Điều tra, đánh giá khẩu phần của trẻ ở một số trường mầm non
thuộc khu vực miền núi huyện Yên Thế- tỉnh Bắc Giang.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá chế độ dinh dưỡng của trẻ ở trường mầm non xã Đồng
Vương và xã Tiến Thắng, huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của nhà trường và địa phương
ảnh hưởng đến vấn đề dinh dưỡng cho trẻ.
- Góp phần tìm ra giải pháp cải thiện chất lượng bữa ăn cho trẻ mầm
non.

Vũ Thị Hương Thuỷ

2

K31 - GDMN



Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên
Phần 2: nội dung

Chương 1: cơ sở lí luận của đề tài

1.1. tầm quan trọng của dinh dưỡng
* ý nghĩa sức khoẻ:
Con ngời từ xa xưa đã quan tâm đến mối quan hệ giữa thức ăn với sức
khoẻ. Một danh y thời cổ là Hypocrat (460- 377 TCN) đã nêu lên vai trò của
ăn uống trong việc bảo vệ sức khoẻ. Theo ông tuỳ theo tuổi tác, thời tiết và
công việc mà nên ăn nhiều hay ăn ít, ăn một lúc hay ăn thành nhiều lần. Trong
việc sử dụng ăn uống để điều trị bệnh ông cũng cho rằng: Thức ăn cho bệnh
nhân phải là một phương tiện điều trị và trong phương tiện điều trị phải có các
chất dinh dưỡng
Nói ăn uống cần thiết đối với sức khoẻ là một chân lý hiển nhiên. Thế
nhưng trong cả một quá trình tồn tại lâu dài cho mãi đến thế kỷ XVIII, loài
người vẫn chưa hiểu được mình cần gì ở thức ăn. Sau này, nhờ các phát hiện
của dinh dưỡng học người ta mới lần lượt biết trong thức ăn có chứa các thành
phần dinh dưỡng cần thiết đối với cơ thể đó là: protein, glucid, lipid, các
vitamin, các chất khoáng và nước. Sự thiếu một trong các chất này có thể gây
ra nhiều bệnh tật, thậm chí chết người
Nhờ áp dụng các kiến thức dinh dưỡng vào chăm sóc sức khoẻ, nhiều
loại bệnh hiện nay đã lui về quá khứ, tuy vậy ở các nước nghèo vẫn nổi lên các
vấn đề sức khoẻ do thiếu dinh dưỡng như: thiếu protein - năng lượng, thiếu
vitamin A và bệnh khô mắt, thiếu máu dinh dưỡng và thiếu iod....
Đói và thiếu dinh dưỡng là đặc điểm của các nước nghèo nhưng ngay cả

khi dư thừa về lương thực - thực phẩm vấn đề dinh dưỡng vẫn rất đáng quan
tâm bởi vì bệnh tật còn liên quan chặt chẽ với lối sống và tập quán, thói quen
ăn uống. ở các nước giàu tỷ lệ tử vong do bệnh tim, mạch, bệnh ung thư và
đái tháo đường ngày một tăng. Bệnh béo phì chiếm 20% - 40 % số dân trưởng
Vũ Thị Hương Thuỷ

3

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

thành của nhiều nước phát triển và là nguy cơ tiềm ẩn nhiều loại bệnh khác.
Có thể nói cả thiếu ăn lẫn thừa ăn đều có thể gây bệnh. Một chế độ ăn cân đối,
hợp lý là cần thiết để con người sống lâu và khoẻ mạnh. [9]
* ý nghĩa kinh tế:
Trên thế giới trung bình 50% thu nhập được chi cho ăn uống. Lượng chi
tiêu đó dao động từ 30% ở các nước giàu đến 80% ở các nước nghèo. [3]
Mặt khác, dinh dưỡng hợp lý góp phần nâng cao sức khoẻ, hạn chế
bệnh tật nhờ đó giảm chi phí cho việc điều trị bệnh. Dinh dưỡng hợp lý cũng
góp phần tăng thu nhập do ngày công cao, làm việc năng suất, hiệu quả cao.
* ý nghĩa xã hội:
Chi tiêu cho ăn uống càng nhiều thì chi cho nhà ở, may mặc, học hành
và các nhu cầu khác càng ít. Điều đó có ý nghĩa xã hội rất lớn. Ngược lại tiết
kiệm ăn uống để chi cho các nhu cầu khác sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, làm gia
tăng tình trạng bệnh tật, giảm khả năng lao động, học tập...
Ăn uống còn là một phần của đời sống văn hoá - tinh thần

1.2. Các chất dinh dưỡng và nhu cầu dinh dưỡng
Cỏc cht dinh dng l cỏc cht hu c c hỡnh thnh v tớch ly
trong nhng b phn nht nh ca c th ng vt v thc vt, nú cn thit
cho s tn ti v phỏt trin ca c th ngi cng nh cỏc loi khỏc
Nm 1824, Prout (1785 - 1850) l ngi u tiờn ó chia cỏc hp cht
hu c thnh 3 nhúm: protein, lipid v glucid. Nhưng thực ra các chất dinh dưỡng chứa trong các loại thức ăn có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có cấu tạo
hoá học và chức năng riêng biệt, trong cơ thể hoạt động của chúng phụ thuộc
lẫn nhau.
Ví dụ: các chất glucid và lipid có các chức năng sinh lý chủ yếu là sinh
ra năng lượng. Protein và chất khoáng (bao gồm nhiều nguyên tố như: Ca, P,
Mg, Fe. Zn...) là nguyên liệu chủ yếu cho sự phát triển của cơ thể. Vitamin và
nước có tác dụng điều tiết mọi quá trình sinh lý, sinh hoá xảy ra trong cơ thể...

Vũ Thị Hương Thuỷ

4

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

Xét theo khía cạnh năng lượng thì những chất cần thiết cho con người
có thể xếp vào 2 nhóm:
- Nhóm sinh năng lượng: protein, glucid và lipid
- Nhóm không sinh năng lượng: nước, vitamin, khoáng
1.2.1. Nng lng
Mi hot ng sng ca con ngi u cn nng lng. C th ngi

cn nng lng cung cp cho cỏc hot ng sau: Cỏc quỏ trỡnh chuyn hoỏ;
Hot ng ca c; Gi cõn bng nhit ca c th; Nng lng cho hot ng
ca nóo, cỏc mụ thn kinh.
Ngun nng lng ch yu cn cho c th c bt ngun t glucid
(ng), lipid (m) v protein (m), 3 cht dinh dng ny c gi chung
l cht dinh dng sinh nhit. C 3 loi u cú th chuyn hoỏn c cho
nhau trong quỏ trỡnh chuyn hoỏ nhng khụng th thay th nhau hon ton,
trong cỏc ba n hp lý cn phi cú s phõn b theo mt t l tho ỏng. [8]
- Cung cấp năng lượng vượt quá nhu cầu kéo dài sẽ tích luỹ năng lượng
thừa dưới dạng mỡ và dẫn tới tình trạng béo phì với những hậu quả rất xấu
cho sức khoẻ và rất khó điều chỉnh.
- Thiếu năng lượng kéo dài sẽ suy dinh dưỡng, cơ thể bị gầy sút và cạn
kiệt. Các tổn thương do đói gây ra tồn tại lâu hay chóng phụ thuộc theo tuổi.
Đối với cơ thể đang phát triển tác hại vô cùng lớn, suy dinh dưỡng do thiếu
năng lượng và Protein dù tạm thời cũng để lại hậu quả lâu dài. [6]
1.2.2. Protein
Trong t nhiờn khụng cú loi protein thc n no cú thnh phn hon
ton ging vi thnh phn axit amin ca c th. Do ú, ỏp ng nhu cu,
c th cn phi hp cỏc loi protein thc n cú thnh phn axit amin cõn
i nht. Cú 8 axit amin c th khụng tng hp c hoc ch tng hp c
mt lng rt ớt. ú l: lizin, tryptophan, phenynalaninin, l xin, izolxin,
va lin, treonin, metionin. Ngoi 8 acid amin cn thit ph bin, arginine v

Vũ Thị Hương Thuỷ

5

K31 - GDMN



Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

histidine cng l acid amin cn thit i vi s phỏt trin ca tr em. Nu
thiu mt trong nhng acid amin cn thit s dn n ri lon cõn bng m
v ri lon quỏ trỡnh s dng tt c cỏc acid amin cũn li. m thc vt nhỡn
chung kộm giỏ tr hn m ng vt do thiu hay hon ton khụng cú mt s
cỏc acid amin cn thit. Theo t chc FAO: khi lng m y , cht lng
m c quyt nh bi tớnh cõn i ca cỏc acid amin trong ú hn l s
lng tuyt i ca cỏc acid amin cn thit khỏc nhau. Nhng tỏc dng qua
li gia cỏc acid amin rt nhiu v phc tp. Mt hn hp khụng cõn i cú
th nh hng xu v mt dinh dng ngay c khi lng acid amin cn thit
y cho mt c th bỡnh thng.
Bit phi hp cỏc ngun protein thc n hp lý s to nờn giỏ tr dinh
dng cao ca khu phn. Vớ d: go, ngụ, mỡ nghốo lizin cũn u tng, lc,
vng hm lng lyzin cao, khi phi hp go hoc mỡ hoc ngụ vi u tng,
vng, lc s to nờn protein khu phn cú giỏ tr dinh dng cao hn cỏc
protein n l. [8]
* Vai trũ dinh dng ca protein.
- Protein l yu t to hỡnh chớnh tham gia vo thnh phn cỏc c bp,
mỏu, bch huyt, hocmụn, men, khỏng th, cỏc chất bi tit v ni tit... Do
vai trũ ny, protein cú liờn quan n mi chc nng sng ca c th (tun
hon, hụ hp, sinh dc, tiờu húa, bi tit hot ng thn kinh v tinh thn...).
Vỡ vy, hng ngy cn n vo mt lng protein y .
- Protein cũn l ngun nng lng cho c th, nú thng cung cp 10%
- 15% nng lng ca khu phn, 1g protein t chỏy trong c th cho 4 Kcal.
Thiu protein gõy ra cỏc ri lon quan trng trong c th nh ngng ln
hoc chm phỏt trin, m húa gan, ri lon hot ng nhiu tuyn ni tit
(giỏp trng, sinh dc), thay i thnh phn protein mỏu, gim kh nng min

dch sinh hc ca c th v tng tớnh cm th ca c th vi cỏc bnh nhim
khun.
Vũ Thị Hương Thuỷ

6

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

* Nhu cu
Protein ca c th ngi ch cú th to thnh t protein ca thc phm,
khụng th to thnh t cht lipid v glucid. Nhu cu protein hng ngy ca c
th l bao nhiờu? Cõu hi ú vn ang l ti cho cỏc tranh lun v nghiờn
cu.
Bn cht ca nhu cu protein:
- Nhu cu protein cho duy trỡ quỏ trỡnh thay c i mi, bự p lng
nit mt theo da, phõn v trong chu kỡ kinh nguyt.
- Nhu cu protein phỏt trin c th ang ln, ph n cú thai cn
protein xõy dng t chc mi, ngi m cho con bỳ cn nhiu protein
to sa.
- Nhu cu protein cho quỏ trỡnh hi phc sau mt chn thng (m,
bng) hay sau khi khi bnh.
Cỏc nh dinh dng v sinh lý gn nh ó thng nht l nhu cu ti
thiu v protein l 1g/kg cõn nng /ngy, nhit lng protein khu phn trung
bỡnh l 12%. Nhu cu protein cao hn tr em, ph n cú thai v cho con bỳ.
[8]

* Ngun protein trong thc phm.
- Thc phm ngun gc ng vt (tht, cỏ, trng, sa) l ngun protein
quý, nhiu v s lng v cõn i hn v thnh phn v m axit amin cn
thit cao.
- Thc phm ngun gc thc vt (u tng, go, mỡ, ngụ, cỏc loi u
khỏc...) l ngun protein quan trng. Hm lng axit amin cn thit cao trong
u tng cũn cỏc loi khỏc thỡ hm lng axit amin cn thit khụng cao, t l
cỏc axit amin kộm cõn i hn so vi nhu cu c th. Nhng vic cú sn trong
thiờn nhiờn mt khi lng ln vi giỏ r nờn protein thc vt cú vai trũ quan
trng i vi khu phn ca con ngi. [11]
1.2.3. Lipid
Vũ Thị Hương Thuỷ

7

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

* Vai trũ ca lipid trong dinh dng ngi
- Cung cp nng lng
Lipid l mt trong ba thnh phn hoỏ hc chớnh trong khu phn hng
ngy nhng khỏc vi protein v glucid, lipid cung cp nng lng nhiu hn
(1g lipid cung cp khong 9 kcal)
- Cu thnh cỏc t chc
Mng t bo l lp m do lipoid, glucolipid v cholesterol.. hp thnh;
ty nóo v cỏc mụ thn kinh cú cha lipid v glucolipid. Cholesterol l

nguyờn liu cn thit ch to ra steroit hormoon.
- Duy trỡ nhit c th, bo v cỏc c quan trong c th
Lipid cú tỏc dng gi nhit, giỳp ớch cho vic chng rột. Mt phn cht
bộo cũn bao quanh ph tng nh l t chc bo v, ngn nga cỏc va chm
v giỳp chỳng v trớ ỳng n. Nú cũn giỳp c th trỏnh khi cỏc tỏc ng
bt li ca mụi trng ngoi nh núng, lnh.
- Thỳc y vic hp thu cỏc vitamin tan trong cht bộo
Vitamin A, D, E, K khụng tan trong nc m tan trong cht bộo hoc
dung mụi ho tan cht bộo. Lipid cú trong thc n s lm dung mụi thỳc
y s hp thu chỳng. Nu hm lng lipid trong ba n thp thỡ s nh
hng n vic hp thu cỏc loi vitamin ny.
- Nõng cao giỏ tr cm quan ca thc n
Thc n cú nhiu cht bộo s cú mựi thm v ngon, do vy lm tng s
thốm n.
* Nhu cu lipid:
Nhu cu v lipid hin nay vn cũn ang tip tc nghiờn cu lm
sỏng t. Ngi ta thy lng lipid n vo ca khu phn n hng ngy cỏc
nc khỏc nhau trờn th gii chờnh lch rt nhiu. Theo kt qu ca cỏc cụng
trỡnh nghiờn cu cho thy tt c mi ni nu mun nuụi dng tt lng
lipid nờn cú l 20% trong s nng lng ca khu phn v khụng nờn vt
Vũ Thị Hương Thuỷ

8

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên


quỏ 25-30% tng s nng lng ca khu phn. Tuy nhiờn nhu cu cht bộo
cũn ph thuc vo tui, tớnh cht lao ng, tp quỏn n ung, khớ hu. [8]
1.2.4. Glucid
* Vai trũ dinh dng ca glucid.
- éi vi ngi vai trũ chớnh ca glucid l sinh nng lng. Hn mt
na nng lng ca khu phn do glucid cung cp.
- mc nht nh, glucid tham gia to hỡnh.
- n ung y glucid s lm gim phõn hy protein n mc ti
thiu. Ngc li khi lao ng nng nu cung cp glucid khụng y s lm
tng phõn hu protein. n ung quỏ nhiu, glucid tha s chuyn thnh lipid
v n mc nht nh s gõy ra hin tng bộo ph.
* Nhu cu glucid.
Mc dự glucid cú mt s chc nng m cỏc cht dinh dng khỏc
khụng th thay th c, glucid cũn úng vai trũ quan trng khi liờn kt vi
nhng cht khỏc to nờn cu trỳc ca t bo, mụ v cỏc c quan nhng cho
n nay nhu cu glucid ch yu xỏc nh ph thuc vo tiờu hao nng lng.
1.2.5. Cht khoỏng
Khoỏng l mt nhúm cỏc cht cn thit khụng sinh nng lng nhng
gi vai trũ trong nhiu chc phn quan trng i vi c th. C th ngi ta
cú gn 60 nguyờn t húa hc. Mt s cht cú hm lng ln trong c th c
xp vo nhúm cỏc yu t a lng, s khỏc cú hm lng nh c xp vo
nhúm cỏc yu t vi lng. Cỏc yu t a lng l Ca (1,5%), P (L%), Mg
(0,05%), K (0,35%), Na (0,15%) ; Cỏc yu t vi lng l I, F, Cu, Co, Mn,
Zn....
* Vai trũ v nhu cu cỏc cht khoỏng
Vai trũ dinh dng ca cỏc cht khoỏng trong c th rt a dng v phong
phỳ: Cỏc mui photphat v cacbonat ca canxi, magiờ l thnh phn ca
xng, rng. Khi thiu canxi, xng tr nờn xp, mụ liờn kt bin i. Quỏ
Vũ Thị Hương Thuỷ


9

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

trỡnh ny xy ra tr em lm xng b mm, bin dng (cũi xng). Photpho
l thnh phn ca mt s men quan trng tham gia chuyn húa protein, lipid,
glucid, hụ hp t bo v mụ, cỏc chc phn ca c v thn kinh. é t chỏy
cỏc cht hu c trong c th mt phõn t hu c u phi qua giai on liờn
kt vi photpho (ATP).
é duy trỡ pH tng i hng nh ca ni mụi, cn cú s tham gia
ca cht khoỏng c bit l cỏc mui photphat, kali, natri. é duy trỡ cõn bng
ỏp lc thm thu gia khu vc trong v ngoi t bo, cn cú s tham gia ca
cht khoỏng, quan trng nht l Nacl v KCl. Na tri cũn tham gia vo iu
hũa chuyn húa nc, cú nh hng ti kh nng gi nc ca cỏc proteinkeo. ém Na+ thay i dn n c th mt nc hay gi nc.
+ St
Trong s cht khoỏng c th cn, ngi ta chỳ ý trc ht ti st (Fe).
C th ngi trng thnh cú t 3-4g st. Mc dự s lng khụng nhiu
nhng st l mt trong cỏc thnh phn dinh dng quan trng nht, cú tm
quan trng c bn i vi s sng. St l thnh phn ca huyt sc t,
myoglobin, cỏc xitrocrom v nhiu enzim nh catalaza v cỏc peroxidaza gi vai trũ quan trng trong hụ hp t bo.
+ It
It l thnh phn dinh dng cn thit cho c th. éú l thnh phn
cu to ca cỏc ni t ca tuyn giỏp trng tyroxin, tridotyroxin - gi vai trũ
chuyn húa quan trng. Khu phn it l mt trong cỏc yu t cú nh

hng quyt nh n s tit ni t ca tuyn giỏp trng. Khi thiu it trong
khu phn, s to thnh hormon tyrosin b gim sỳt. bự tr vo thiu ht
ú, tuyn giỏp trng di s kớch thớch ca hormon tuyn yờn phi s dng cú
hiu qu hn ngun it ang cú v phỡ to dn. Tuy vy nu tỡnh trng thiu
iod quỏ trm trng thỡ cú th xut hin thiu nng tuyn giỏp gõy hu qu trm

Vũ Thị Hương Thuỷ

10

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

trng nh n n, suy giỏp, chm phỏt trin th cht v trớ tu. Thiu it cho
dự th nh cng lm gim ch s thụng minh (IQ).
1.2.6. Vitamin
Vitamin l nhng cht hu c cn thit vi c th v tuy nhu cu ũi
hi vi s lng ớt nhng chỳng bt buc phi cú trong thc n. Nhiu
vitamin l cu t ca cỏc men cn thit cho quỏ trỡnh chuyn húa vt cht
trong c th. Phn ln cỏc vitamin phi a t thc n vo c th, chỳng
thuc nhúm cht cn thit cho c th tng t nh axit min cn thit. Ngi
ta chia cỏc vitamin thnh 2 nhúm:
- Nhúm vitamin tan trong cht bộo: L vitamin A, D, E, K thng i
kốm vi cht bộo ca thc n. Mt khu phn cú hm lng lipid thp thng
ớt cỏc vitamin ny hoc c th kộm s dng cỏc vitamin ny.
- Nhúm vitamin tan trong nc: Bao gm vitamin nhúm B, vitamin C,

vitamin P, vitamin U...C th d dng c tha món nhu cu cỏc vitamin ny
khi dựng thc n ti.
1.2.7. Nc
Nc c a vo c th nh thc phm, ung v qua s trao i
cht. Nú c thi ra khi c th bng nc tiu, phõn, m hụi v hụ hp ca
phi.
Mi quỏ trỡnh chuyn húa trong t bo v mụ ch xy ra bỡnh thng
khi nc.
Ri lon chuyn hoỏ nc thng xy ra mt s bnh nh: st cao, a
chy, nụn nhiu, mt mỏu ... hoc lao ng trong iu kin quỏ núng ra m
hụi nhiu. Trong cỏc trng hp ú thỡ vic bự nc v in gii duy trỡ
thng xuyờn, cõn bng nc v in gii l rt cn thit bo v sc khe.
1.2.8. Cht x
Cú nhiu trong thnh t bo thc vt, nú cú tỏc dng lm cho phõn o
thi nhanh ra khi c th, chng c cỏc bnh tỏo bún, viờm rut tha, tr..
Vũ Thị Hương Thuỷ

11

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

Mt s cht x ho tan cú tỏc dng lm tng chuyn hoỏ cholesterol, trỏnh
c bnh x va ng mch.
1.3. DINH DNG CN I V HP L
1.3.1. Mt s khỏi nim

* Khu phn
L xut n ca 1 ngi trong 1 ngy nhm ỏp ng nhu cu v nng
lng v cỏc cht dinh dng cn thit cho c th. Khẩu phần của con người
là sự phối hợp các thành phần dinh dưỡng có trong thực phẩm và nước một
cách cân đối, thích hợp với nhu cầu của cơ thể. [17]
* Ch n
Ch n cho mi i tng c biu hin bng s ba n trong mt ngy,
s phõn phi cỏc ba n trong nhng gi nht nh cú chỳ ý n khong cỏch
gia cỏc ba n v phõn phi cõn i t l nng lng gia cỏc ba n trong
mt ngy.
* Thc n
Khu phn tớnh thnh lng thc phm, ch bin di dng cỏc mún n,
sau khi sp xp thnh bng mún n tng ba, hng ngy, hng tun gi l
thc n.
1.3.2. Tớnh cõn i v hp lý ca khu phn [4][10]
Sự cân đối của các nhóm chất dinh dưỡng trong khẩu phần là một điều
quan trọng nhất nhưng cũng khó thực hiện nhất trong quá trình dinh dưỡng
của con người. Th no l mt khu phn n cõn i v hp lý?
Trc ht cn nng lng v cỏc nhúm cht dinh dng (P-L-GVitamin v mui khoỏng) v các chất dinh dưỡng cần thiết phải có tỷ lệ cân
đối.
* Cân đối giữa các chất sinh năng lượng
Năng lượng do 3 chất protein, lipid, glucid cung cấp, trong khẩu phần
ăn tỷ lệ 3 chất này phải thích hợp. Nhiều nghiên cứu đã nhận định: sự tương
Vũ Thị Hương Thuỷ

12

K31 - GDMN



Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

quan hợp lý (tính theo khối lượng) giữa P, L, G là 1 : 1 : 5, cũng có quan điểm
cho rằng nên là 1 : 1 : 4. Cho đến nay những ý kiến này vẫn chưa thống nhất
hoàn toàn, tỷ lệ này có thể thay đổi tuỳ theo tuổi, tình trạng sinh lý, lao động...
[1] [10]
* Cân đối về protein
Ngoài tương quan với tổng số năng lượng, trong thành phần của protein
cần phải có đủ các acid amin cần thiết với tỷ lệ cân đối. Do protein có nguồn
gốc động vật và thực vật thường khác nhau về chất lượng, nên hay dùng tỷ lệ
protein động vật và tổng số ptotein để đánh giá sự cân đối trong khẩu phần,
trước đây nhiều tài liệu cho rằng protein động vật nên chiếm khoảng 50%60% tổng số protein và không nên thấp hơn 30%. Gần đây nhiều tác giả lại
cho rằng đối với người trưởng thành, tỷ lệ này từ 25%-30% là thích hợp, đối
với trẻ em tỷ lệ này là 50% thậm chí với trẻ em cho phép tỷ lệ protein động vật
cao hơn nữa.
* Cân đối về lipid
Ngoài tương quan với tổng số năng lượng, trong thành phần nhóm chất
béo của khẩu phần phải có đủ 2 ngun cht béo động vật v thực vật. Phải cân
đối giữa chất béo động vật và chất béo thực vật. Đối với trẻ em, Lđv/Ltv là
50/50. Khuynh hướng thay thế hoàn toàn mỡ động vật bằng dầu thực vật là
không hợp lý.
* Cân đối về glucid
Glucid là thành phần cung cấp năng lượng quan trọng nhất trong khẩu
phần, glucid có vai trò tiết kiệm protein trong những khẩu phần nghèo protein.
Các loại glucid bao gồm: ngũ cốc, hoa quả, các loại bánh kẹo, đường
kính. Tỷ lệ đường kính trong khẩu phần của trẻ không nên quá 10% tổng số
năng lượng. Các loại quả có tỷ lệ đường dễ hấp thu và giàu vitamin cần cho trẻ
ăn đủ và thường xuyên.


Vũ Thị Hương Thuỷ

13

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

* Cân đối về vitamin
Vitamin tham gia nhiều chức phận chuyển hoá quan trọng trong cơ thể.
Vì thế cần cung cấp đầy đủ vitamin tan trong mỡ như: A, D, E, K và các
vitamin tan trong nước như nhóm B, C, PP...
* Cân đối về khoáng
Tương quan giữa các chất khoáng trong khẩu phần cũng cần được chú
trọng. Người ta thấy Ca trong khẩu phần được hấp thu tốt hơn khi tỷ lệ Ca/P
lớn hơn 1 và có đủ vitamin D ...
1.4. MT S NGHIấN CU V KHU PHN CA TR MM NON
* Theo Lương Thị Kim Tuyến [10],cng nh cỏc nghiờn cu khoa hc
ca Abbott (Hoa K) [17], mt ba n y v cõn i v dinh dng cn
cú cỏc yờu cu sau:
+ m bo 4 nhúm thc phm
- Nhúm cht bt ng: bt, chỏo, cm, m, bỳn... õy l ngun cung
cp nng lng chớnh trong khu phn n v chuyn húa cht trong c th.
- Nhúm cht m: tht, cỏ, tụm, cua, cỏc loi ht, u tng Vi
tr nh cn u tiờn cỏc loi m ng vt nh: tht, sa, trng, cỏ , tụm. . . vỡ
chỳng cú giỏ tr cao, cú cỏc axit min cn thit cho s tng trng v phỏt

trin ca tr. Ngoi ra m ng vt cũn giu cỏc yu t vi lng nh: st,
km, vitamin A giỳp cho c th tr khe mnh, tng sc khỏng vi bnh
tt.
Khụng nờn cho tr n quỏ nhiu m vỡ s gõy gỏnh nng cho gan, thn.
Cht m ch phỏt huy tỏc dng cao khi cú nng lng. Nờn phi hp m
ng vt vi m thc vt to nờn s cõn i giỳp hp thu v s dng m
tt hn.
- Nhúm cht bộo: Du, m, b va cung cp nng lng cao, lm
tng cm giỏc ngon ming li giỳp tr hp thu v s dng tt cỏc vitamin tan
trong cht bộo nh vitamin A, D, E, K....
Vũ Thị Hương Thuỷ

14

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

- Nhúm cht x: rau qu giỳp chuyn húa cỏc cht v tng cng cht
khỏng, cung cp vitamin v khoỏng cht.
+ m bo v sinh v an ton thc phm
Tht cỏ, rau qu phi ti sng, m bo an ton khụng thuc tr sõu
hay húa cht
Thc n nu chớn nờn n ngay.
Thng xuyờn thay i cỏch ch bin to cm giỏc ngon ming.
Hn ch cho tr n ngt (bỏnh ko). Ch nờn cho tr n bỏnh, ko
sau ba n.

* Trờn Website h tr ging dy v chm súc tr em - www.mamnon.com
[17] cng khuyn cỏo mt s ch chm súc nuụi dng tr mm non, trong
ú liờn quan n khu phn ca tr nh sau:
T l gia cỏc cht sinh nng lng theo c cu :
- Cht m: cung cp khong 12% - 15% nng lng khu phn.
- Cht bộo: cung cp khong 15% - 25% nng lng khu phn.
- Cht bt : cung cp khong 60% - 73% nng lng khu phn.
Nhu cu nng lng
- Nhu cu nng lng mt ngy ca tr tui mu giỏo trung bỡnh
t 1400 - 1600 Kcal. Ti trng tr cn c ỏp ng 50% - 60% nhu cu
nng lng c ngy, khong 700 - 960 Kcal/ tr/ ngy.
Trong ú:
+ Ba chớnh: 500 - 700 Kcal/ tr,
+ Ba ph: 200 - 260 Kcal/tr.
i vi tr bộo phỡ, nng lng do cht bộo v cht bt ng cung
cp nờn duy trỡ mc ti thiu (tc l cht bộo cung cp 15% v cht bt
ng cung cp 60% nng lng khu phn), ng thi tng cng cho tr n
nhiu cỏc loi rau, c, qu v tớch cc vn ng.

Vũ Thị Hương Thuỷ

15

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên


Theo giỏo trỡnh dinh dng Ngi [8] : V c cu khu phn (tớnh theo
% nng lng) cỏc nc trờn th gii xp theo mc thu nhp quc dõn tớnh
theo u ngi c trỡnh by nh sau:
- V protein: t l nng lng do protein ca khu phn khụng khỏc
nhau nhiu (chung quanh 12%) nhng nng lng do protein ngun gc ng
vt tng dn khi thu nhp cng cao.
- V lipid: mc thu nhp cng cao thỡ t l nng lng do lipid (nht l
lipid ngun gc ng vt) cng cao.
- V glucid: mc thu nhp cng cao thỡ nng lng do glucid núi chung
v tinh bt núi riờng gim dn, nhng nng lng do cỏc loi ng ngt
(saccharose) tng lờn.
Theo ú:
* Cõn i v nng lng
Nng lng do protein cung cp trong khu phn t 10% - 15% mc
dự vai trũ sinh nng lng ca protein ch l ph. Nng lng do lipid cung
cp khụng nờn quỏ 30%, nng lng do glucid cung cp nờn t 40% - 60%.
T l cõn i sinh lý v khi lng gia protein, lipid v glucid trong khu
phn n nờn l 1 : 1 : 4. T l ny cú thay i theo tui, tỡnh trng sinh lý v
lao ng. [8]
* Cõn i v protein
Protein cú ngun gc ng vt cú giỏ tr sinh hc cao nờn chim ớt nht
l 1/3 tng s protein, tt nht l t s protein ng vt/protein thc vt 1.
[8]
* Cõn i v lipid
Hai ngun cht bộo ng vt v thc vt nờn cựng cú mt trong khu
phn. Khuynh hng thay th hon ton m ng vt bng cỏc loi du thc
vt l khụng hp lý do cỏc sn phm oxy hoỏ (cỏc peroxyde) ca cỏc acid bộo
cha no l nhng cht cú hi i vi c th. [8]
Vũ Thị Hương Thuỷ


16

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

* Cõn i v glucid
Khuynh hng cỏc nc phỏt trin l trong iu kin gim lao ng
th lc thỡ nờn hn ch glucid v t l nng lng do ú glucid trong khu
phn nờn khong 60%.
Tuy nhiờn trong thc t, hu ht cỏc trng mm non hin nay khi xõy
dng khu phn n cũn phi cn c vo: Thc trng phỏt trin ca tr (vớ d
tr d cõn nhiu hoc tr b suy dinh dng nhiu, hoc tr trung bỡnh...), mc
úng gúp ca gia ỡnh, s h tr ca a phng v nhiu yu t khỏc na. Vỡ
vy mt khu phn v cõn i v dinh dng khụng phi khi no cng d
thc hin, nht l thi im hin nay giỏ lng thc, thc phm cng nh cỏc
nhu yu phm mi ngy mt tng cao. [17]

Vũ Thị Hương Thuỷ

17

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp


Th.s Lưu Thị Uyên

Chương 2: đối tượng nội dung phương pháp
nghiên cứu
2.1. I TNG NGHIấN CU
Khu phn ca tr ( la tui mu giỏo ) ti cỏc trng mm non:
- Xó Tin Thng, huyn Yờn Th - Bc Giang
- Xó ng Vng, huyn Yờn Th - Bc Giang
2.2. NI DUNG NGHIấN CU
+ Tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t, vn hoỏ, xó hi cỏc xó khu vc nghiờn
cu.
+ iu tra, ỏnh giỏ khu phn ca tr ti trng mm non.
+ Phõn tớch nhng yu t khỏch quan v ch quan nh hng n vic
cung cp cho tr mt ch dinh dng phự hp.
+ xut mt s gii phỏp gúp phn ci thin cht lng ba n cho
tr.
2.3. PHNG PHP NGHIấN CU
+ Phng phỏp cõn ong thc t:
- Thc hin ti bp n tp th ca trng trong 3 ngy.
- Cõn ong c th cỏc loi lng thc, thc phm (ó lm sch) m tr
thc n trong ngy.
- Khi ó cú s lng thc phm /tr/ ngy, tin hnh tớnh khu phn ca
tr v mt s ch tiờu dinh dng.
- Da vo nhu cu v nng lng v cỏc cht dinh dng i vi tr,
ỏnh giỏ khu phn v cỏc mt: cú nng lng v cỏc cht dinh dng cn
thit hay khụng? Khu phn ó cõn i cha? ỏnh giỏ chung khu phn ú
ó tt hay cha? Tt im no v cha tt im no?
- Da vo kt qu ỏnh giỏ thc t, nu khu phn cha hp lớ, xut
gii phỏp b sung phự hp hn.


Vũ Thị Hương Thuỷ

18

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

Chương 3: kết quả nghiên cứu

3.1. IU KIN T NHIấN, KINH T, X HI CA KHU VC
NGHIấN CU
3.1.1. iu kin t nhiờn, kinh t, xó hi ca huyn Yờn Th
- Yờn Th cú a hỡnh i nỳi trung du, nm phớa Tõy Bc tnh Bc
Giang, giỏp gii vi hai tnh Thỏi Nguyờn v Lng Sn. a hỡnh thp dn
theo hng ụng Nam, phớa Bc l vựng nỳi thp di chõn dóy nỳi Bc Sn
(cỏnh cung Bc Sn) chy t Lng Sn sang Thỏi Nguyờn.
- Din tớch t nhiờn ca Yờn Th l 301,2575 km.[12]
- Dõn s, tớnh ti thi im thỏng 11/2008, l 96.006 ngi. [12]
- Yờn Th cú 21 n v hnh chớnh, bao gm 19 xó l ng Vng,
Canh Nu, ng K, B H, Hng V, ụng Sn, Xuõn Lng, Tam Tin,
Tin Thng, Tõn Hip, Tam Hip, An Thng, Phn Xng, ng Lc, Hng
K, ng Hu, Tõn Si, ng Tin, ng Tõm, v 2 th trn l Cu G v th
trn B H. [12]
- Huyn Yờn Th cú 8 dõn tc sinh sng l Kinh, Ty, Nựng, Hoa, Dao,
Cao Lan, Sỏn Dỡu v Mụng, kinh t ch yu l sn xut nụng - lõm nghip. L
huyn min nỳi, thun nụng, lng thc bỡnh quõn u ngi 361,3

kg/ngi/nm; thu nhp bỡnh quõn u ngi thp (7.500.000ng/nm), t l
h nghốo chim 22,69%, cao hn bỡnh quõn chung ca tnh; h cn nghốo
chim 8,31% s h ton huyn. Trong ton huyn thỡ cú 8 xó c bit khú
khn thuc chng trỡnh 135. Vic thu ngõn sỏch ca huyn cũn gp nhiu
khú khn, mi m bo cho 20% nhu cu chi.
Vi 8600 ha t nụng nghip v trờn 14.000 ha t lõm nghip, huyn
Yờn Th ó xỏc nh phi khai thỏc, phỏt huy c tim nng v th mnh
nụng - lõm nghip, trong ú tp trung phỏt trin mnh kinh t vn i
nõng cao thu nhp v ci thin i sng nhõn dõn. [12]
Vũ Thị Hương Thuỷ

19

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

Thc hin ch trng chuyn i c cu cõy trng, huyn ó tp trung
trng cỏc loi cõy n qu cho giỏ tr kinh t cao, ch yu l vi thiu, xoi,
hng v cỏc cõy trng khỏc nh chố, lc, u tng....Vựng cõy n qu ca
huyn Yờn Th hin tr thnh vựng cõy n qu tp trung phỏt trin theo
hng sn xut hng hoỏ ln th 2 ca tnh Bc Giang, em li giỏ tr thu
nhp ngy cng ln.
Nh khai thỏc v phỏt huy c tim nng, th mnh kinh t vn i
nờn tỡnh hỡnh kinh t - xó hi ca huyn ang chuyn bin tớch cc, b mt
nụng thụn min nỳi ang ngy cng khi sc, i sng ca ng bo cỏc dõn
tc trong huyn c nõng lờn rừ rt.

S nghip giỏo dc - o to ngy cng phỏt trin v ó t c nhng
thnh cụng nht nh trong vic m rng quy mụ trng, lp, trang b c s
vt cht phc v vic dy v hc, cụng tỏc xó hi hoỏ giỏo dc ang c cỏc
cp, cỏc ngnh v nhõn dõn quan tõm. [12]
3.1.2. iu kin t nhiờn, kinh t, xó hi xó Tin Thng [13]
Tin Thng l xó min nỳi ca huyn Yờn Th.
- Dõn s 5561 ngi.
- t t nhiờn xp x 15 km2 ,
-

Xó Tin Thng khụng cú ngnh ngh ph hay mt loi hỡnh kinh

doanh thng mi no nờn i sng ca ngi dõn ph thuc hon ton vo
vn i v rung t, trong khi hu ht din tớch t t nhiờn l i nỳi khụ
cn, khụng thớch hp cho sn xut nụng nghip. Vỡ th Tin Thng l mt xó
nghốo, thu nhp bỡnh quõn u ngi xp x 3 triu ng, thp hn nhiu so
vi trung bỡnh chung ton huyn, t l h nghốo chim trờn 30% tổng số hộ
trong toàn xã.
- Trỡnh dõn trớ thp, i sng vt cht, vn hoỏ, tinh thn nghốo nn
dn n vic hc hnh ca tr em Tiến Thắng cha c quan tõm ỳng mc.
Trường học chưa được kiên cố hoá, trang thiết bị, đồ dùng dạy học thiếu thốn.
Vũ Thị Hương Thuỷ

20

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp


Th.s Lưu Thị Uyên

- Riêng đối với bậc học mầm non, tỷ lệ trẻ em đến trường chưa cao.
Nguyên nhân chính là: Thứ nhất, do người dân chưa nhận thức được tầm quan
trọng của việc cho trẻ đến trường; thứ hai, do thu nhập của người dân quá
thấp, việc định kỳ hàng tháng phải chi một khoản tiền cho con đến trường
mầm non thực sự khó khăn đối với nhiều gia đình.
3.1.3. iu kin t nhiờn, kinh t, xó hi xó ng Vng [14]
ng Vng l xó min nỳi huyn Yờn Th.
- Dõn s 4987 ngi.
- t t nhiờn 14,67 km2 ,
- L mt xó nghốo, ngun thu nhp ch yu ca ngi dõn l t nụng
nghip, bờn cnh ú cú thờm thu nhp t ngh lm gch cay, song vic sn
xut cũn mang tớnh th cụng, nh l nờn ngun thu ny khụng nhiu; thu nhp
bỡnh quõn u ngi 3.600.000 ng mt nm, thp hn trung bỡnh chung
ton huyn. T lệ hộ nghèo chiếm hơn 30% tổng số hộ trong toàn xã.
- Mặc dù đời sống của người dân có được cải thiện đôi chút nhờ việc
khai thác đá ong làm gạch xây dựng, song cũng tương tự như Tiến Thắng, đa
số người dân Đồng Vương còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế. Phấn đấu đưa
trẻ đến trường mầm non với mức đóng góp tiền ăn 4000 đến 5000
đồng/ngày/trẻ, dù còn thấp so với nhiều địa phương khác song đã là một nỗ
lực rất lớn của hầu hết các gia đình ở Đồng Vương.
3.2. Kết quả điều tra, đánh giá khẩu phần của trẻ mầm
non
3.2.1. Tại trường mầm non xã Tiến Thắng
Trường mầm non xã Tiến Thắng có 2 nhóm trẻ : nhà trẻ từ 18 đến 36
tháng tuổi và mẫu giáo từ 4 đến 6 tuổi. Song bước đầu chúng tôi chỉ điều tra,
đánh giá khẩu phần của trẻ lứa tuổi mẫu giáo, với số trẻ ăn tại trường dao
động từ 180 đến 190 trẻ.


Vũ Thị Hương Thuỷ

21

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

Chúng tôi đã tiến hành điều tra một cách ngẫu nhiên 3 lần theo
phương pháp cân đong trực tiếp. Cụ thể:
- Buổi sáng sau khi thực phẩm dùng trong ngày cho trẻ được tập kết đầy
đủ, chúng tôi cùng với nhân viên bếp ăn sơ chế, làm sạch thực phẩm, thải bỏ
những phần không dùng được rồi cân từng loại và ghi chép cẩn thận.
- Tiếp theo quan sát quá trình chế biến thực phẩm, chia suất ăn cho trẻ
và quá trình trẻ ăn trong cả bữa chính và bữa phụ.
- Sử dụng bảng thành phần thực phẩm để tính toán lượng các chất dinh
dưỡng, năng lượng, một số nguyên tố khoáng và vitamin...
- Nhận xét khẩu phần về mặt đáp ứng nhu cầu, về tính cân đối...
Kết quả 3 lần điều tra ngẫu nhiên như sau:
3.2.1.1. Kết quả điều tra lần thứ nhất tại trường mầm non Tiến
Thắng
Tổng số trẻ: 189 trẻ; Mức ăn 5000 đồng/trẻ.
* Thực đơn:
-

Bữa chính: Cơm + muối lạc
Canh bí xanh nấu thịt băm


-

Bữa phụ : Bánh mỳ, sữa đặc.

Bảng 1: Kết quả điều tra khẩu phần của trẻ tại trường mầm non Tiến Thắng
( Lần thứ nhất - ngày 03 tháng 3 năm 2009 )

Vũ Thị Hương Thuỷ

22

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

bảng1a

Vũ Thị Hương Thuỷ

23

K31 - GDMN


Khoá luận tốt nghiệp


Th.s Lưu Thị Uyên

Từ kết quả phân tích thành phần dinh dưỡng của khẩu phần, nhận thấy:
- Mức năng lượng của khẩu phần thấp, chỉ đạt 640 kcal/trẻ.
- Protein tổng số đạt 22,0 g/trẻ, trong đó chủ yếu là protein có nguồn
gốc thực vật (73%), vì vậy có thể nói khẩu phần đáp ứng nhu cầu protein cho
trẻ song cân đối protein không đảm bảo. Chúng ta biết rằng trẻ ở lứa tuổi mầm
non cần nhiều đạm động vật hơn, như khuyến cáo của các nhà chuyên môn: P
động vật/ P thực vật 1 [17].
- Khẩu phần cũng nhiều dầu thực vật (69% so với tổng số chất béo) - tỷ
lệ dầu, mỡ phù hợp là 50/50.
- Về chỉ tiêu canxi, đạt 112,5 mg /trẻ so với nhu cầu tối thiểu là 250 mg.
Khẩu phần cũng không đảm bảo được nhu cầu sắt cho trẻ.
- Ưu điểm của khẩu phần là tỷ lệ các chất sinh năng lượng tương đối
tốt. P : L : G = 13,7% : 20,0% : 66,3%.
3.2.1.2. Kết quả điều tra lần thứ hai tại trường mầm non Tiến Thắng
Tổng số trẻ: 180 trẻ; Mức ăn 5000 đồng/trẻ.
* Thực đơn:
- Bữa chính: Cơm + Thịt đậu sốt cà chua + canh bắp cải nấu
tôm tươi
Bảng 2: Kết quả điều tra khẩu phần của trẻ tại trường mầm non Tiến Thắng
( Lần thứ hai - ngày 20 tháng 3 năm 2009 )

Vũ Thị Hương Thuỷ

24

K31 - GDMN



Khoá luận tốt nghiệp

Th.s Lưu Thị Uyên

bảng 2

Vũ Thị Hương Thuỷ

25

K31 - GDMN


×