ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN MẠNH HIẾU
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THÀNH PHỐ BẮC NINH,
TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN MẠNH HIẾU
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THÀNH PHỐ BẮC NINH,
TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS NGUYỄN DUY DŨNG
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chƣa hề đƣợc sử dựng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã đƣợc ghi trong lời cảm
ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đều đƣợc ghi rõ nguồn
gốc khi trích dẫn hoặc sử dụng.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Mạnh Hiếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp
đỡ và động viên. Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các thầy,
cô giáo: Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái
Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập
và thực hiện Luận văn này.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới thầy giáo hƣớng dẫn trực tiếp
PGS, TS Nguyễn Duy Dũng, ngƣời đã nhiệt tình, chỉ dẫn, định hƣớng và
truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thành ủy, UBND Thành phố Bắc Ninh,
Phòng Nội vụ Thành phố Bắc Ninh, các Phòng, Ban chuyên môn của Thành
phố, UBND các xã, phƣờng và ngƣời dân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
quá trình điều tra, thu thập số liệ
thực hiện nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, ngƣời thân,
bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Mạnh Hiếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
....................................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC .................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu về chất lƣợng của đội ngũ cán
bộ, công chức................................................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức ........................................................ 5
1.1.1.2. Khái niệm chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức ......................... 6
1.1.1.3. Đặc điểm cán bộ, công chứ
ố ................................. 8
1.1.2. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lƣợng cán bộ công chức
Thành phố ..............................................................................................................9
1.1.3. Nội dung của việc nâng cao chất lƣợng cán bộ, công chứ
thành phố ..............................................................................................................11
1.1.3.1. Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công
chứ
ố .................................................................................. 11
1.1.3.2. Trình độ tin học, ngoại ngữ của cán bộ, công chứ
ố ..... 13
1.1.3.3. Trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nƣớc của cán bộ,
công chức ............................................................................................................ 13
, công ch
..................................................................................................... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
iv
1.1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán
bộ, công chức Thành phố ............................................................................ 14
1.1.5.1. Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực của chính quyền địa
phƣơng...................................................................................................... 14
1.1.5.2. Chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ cán bộ, công chức .... 17
1.1.5.3. Sự phát triển của công nghệ thông tin và hội nhập quốc tế........ 17
1.1.5.4. Truyền thống và bản sắc văn hóa của địa phƣơng ..................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm của mốt số địa phƣơng về nâng cao chất lƣợng đội
ngũ cán bộ, công chức Thành phố ............................................................... 18
1.2.1.1. Kinh nghiệm Thành phố Bắc Giang (tỉnh Bắc Giang) ............... 18
1.2.1.2. Kinh nghiệm Thị xã Từ Sơn (tỉnh Bắc Ninh)............................. 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với việc nâng cao chất lƣợng cán bộ
công chức TP Bắc Ninh ............................................................................... 21
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 24
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 24
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 24
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp tài liệu ............................................ 26
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích ...................................................................... 27
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 29
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC THÀNH PHỐ BẮC NINH ................................................. 31
3.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội thành phố Bắc Ninh ....................... 31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 31
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 35
3.2. Th
, công ch
....... 39
ng, cơ
, công ch
... 39
3.2.2. Thực trạng trình độ đội ngũ cán bộ công chức Thành phố Bắc Ninh ..... 40
3.2.2.1. Về trình độ văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng
nghề nghiệp ............................................................................................. 40
3.2.2.2. Về công tác phát triển, đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức
Thành phố ................................................................................................ 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
v
3.2.2.3. Về trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý nhà nƣớc và
năng lực sử dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ trong công việc......... 44
3.2.2.4. Về tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ, công chức Thành phố......................................................................... 49
3.2.2.5. Về cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố....................... 50
3.2.3. Chất lƣợng của cán bộ, công chức Thành phố Bắc Ninh .................. 50
........................................................................ 51
3.2.3.
........................................................................ 53
, công ch
................................... 55
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cán bộ công chức Thành phố
Bắc Ninh .......................................................................................................... 61
3.3.1. Yếu tố ảnh hƣởng từ công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng ......... 61
3.3.2. Yếu tố ảnh hƣởng từ công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng đãi
ngộ cán bộ, công chức Thành phố ............................................................... 63
3.3.3. Yếu tố ảnh hƣởng từ môi trƣờng và điều kiện làm việc ................... 64
3.3.4. Yếu tố ảnh hƣởng từ công tác giáo dục phẩm chất, tinh thần
trách nhiệm cho cán bộ, công chức ............................................................. 67
3.4. Đánh giá chung về thực trạng chất lƣợng của đội ngũ cán bộ, công
chức Thành phố Bắc Ninh............................................................................... 71
3.4.1. Những thành tựu chủ yếu .................................................................. 71
3.4.2. Hạn chế chủ yếu ................................................................................ 73
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC THÀNH PHỐ BẮC NINH ......................................... 76
4.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng dội ngũ cán bộ công chức Thành
phố Bắc Ninh ................................................................................................... 76
4.1.1. Nâng cao trình độ học vấn cán bộ công chức Thành phố ................. 76
4.1.2. Nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, quản
lý nhà nƣớc, quản lý kinh tế và xã hội ........................................................ 76
4.1.3. Nâng cao trình độ năng lực thực hiện nhiệm vụ ............................... 77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
vi
4.1.4. Nâng cao ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ, công chức Thành phố ............................................................................ 77
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố
Thành phố Bắc Ninh ....................................................................................... 78
4.2.1. Giải pháp về hoàn thiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng .... 78
4.2.2. Nâng cao trình độ năng lực thực hiện nhiệm vụ ............................... 78
4.2.3. Nâng cao ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ, công chức Thành phố ............................................................................ 79
4.2.4. Giải pháp về hoàn thiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng .... 79
4.2.5. Giải pháp về đổi mới công tác tuyể
, bố trí, sử dụng đãi
ngộ cán bộ, công chức Thành phố ............................................................... 85
4.2.5.1. Công tác tuyển dụng ................................................................... 85
4.2.5.2. Bố trí, sử dụng cán bộ công chức ............................................... 89
4.2.5.3. Chính sách đãi ngộ cán bộ, công chức ....................................... 92
- Thủ trƣởng cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức sắp xếp bố
trí, quản lý, sử dụng đúng ngƣời, đúng việc, đúng năng lực và sở
trƣờng. Chú trọng ƣu tiên xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo,
quản lý...................................................................................................... 92
4.2.5.4. Giải pháp về cải thiện môi trƣờng và điều kiện làm việc........... 93
4.2.5.5. Giải pháp tăng cƣờng công tác giáo dục phẩm chất, tinh
thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức .......... 94
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 95
4.3.1. Đối với Trung ƣơng .............................................................................. 95
4.3.2. Đối với Tỉnh .......................................................................................... 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
.......................................................................... 102
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ
Bình quân
CBCC
cán bộ công chức
CCB
Cựu chiến binh
CN
Công nghiệp
CNTT
Công nghệ thông tin
DV
Dịch vụ
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GDTX
Giáo dục thƣờng xuyên
GTSX
Giá trị sản xuất
HĐND
Hội đồng nhân dân
KT - XH
Kinh tế - Xã hội
LĐ- TB- XH
Lao động - Thƣơng binh - Xã hội
LĐLĐ
Liên đoàn lao động
LHPN
Liên hiệp Phụ nữ
LN
Lâm nghiệp
NN
Nông nghiệp
TC - KH
Tài chính - kế hoạch
TDTT
Thể dục thể thao
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UB MTTQ
Ủy ban Mặt trận tổ quốc
UBND
Ủy ban nhân dân
XD
Xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Đối tƣợng điều tra và số mẫu điều tra........................................ 25
Bảng 3.1.
Tình hình đất đai của Thành phố Bắc Ninh ................................ 34
Bảng 3.2.
Tình hình dân số và lao động của Thành phố Bắc Ninh............. 35
Bảng 3.3.
Tình hình phát triển kinh tế- xã hội Thành phố Bắc Ninh .......... 37
Bảng 3.4.
Số lƣợng, cơ cấu cán bộ, công chức TP Bắc Ninh ..................... 39
Bảng 3.5.
Trình độ văn hóa CBCC Thành phố Bắc Ninh ........................... 40
Bảng 3.6.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức Thành
phố Bắc Ninh .............................................................................. 43
Bảng 3.7.
Trình độ Quản lý nhà nƣớc CBCC Thành phố Bắc Ninh........... 46
Bảng 3.8.
Trình độ tin học của CBCC Thành phố Thành phố Bắc Ninh ........ 47
Bảng 3.9.
Trình độ ngoại ngữ của CBCC Thành phố Bắc Ninh................. 48
Bảng 3.10. Cán bộ công chức Thành phố tự đánh giá kỹ năng làm việc
của mình ...................................................................................... 51
Bảng 3.11. Ngƣời dân đánh giá kỹ năng làm việc của cán bộ Thành phố ........ 52
Bảng 3.12. Đánh giá kỹ năng lãnh đạo của cán bộ lãnh đạo Thành phố ...... 53
Bảng 3.13. Đánh giá chất lƣợng cán bộ, công chức Thành phố 2014
bồi dƣỡng cán bộ Thành phố ...................................................... 62
Bảng 3.14. Đánh giá về công tác quy hoạch và đào tạo bồi dƣỡng cán
bộ Thành phố ............................................................................... 57
Bảng 3.15. Đánh giá về công tác tuyển dụng, bố trí sử dụng và đãi ngộ
cán bộ, công chức Thành phố ..................................................... 63
Bảng 3.16. Đánh giá của cán bộ, công chức Thành phố về điều kiện
môi trƣờng làm việc .................................................................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa là chiến lƣợc đúng đắn để đƣa
Việt Nam trở thành nƣớc công nghiệp với hạ tầng kỹ thuật hiện đại, cơ cấu
kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của
lực lƣợng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc nâng
cao. Điều này đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta khẳng định trong chiến lƣợc phát
triển đất nƣớc từ nay đến năm 2020.
Để tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc cần có
rất nhiều các yếu tố, trong đó nguồn nhân lực hay công tác cán bộ là yếu tố
trung tâm, có vai trò quyết định trong việc thực hiện các mục tiêu đặt ra. Chất
lƣợng cán bộ là động lực để tăng năng suất lao động, nâng cao khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, dịch vụ, của doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế,
đồng thời cũng là yếu tố quyết định giúp cho nền kinh tế đạt tốc độ tăng
trƣởng cao và bền vững. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI (năm 2011) chỉ
ra rằng: “Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng
nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và tri thức. Tập trung giải
quyết vấn đề việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân...” trong đó nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn
2010 -2015 của Việt Nam chúng ta là: “nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế
quốc tế của đất nước”. (Văn kiện Đại hội Đảng XI - 2011)
Thành phố Bắc Ninh với vai trò là trung tâm chính trị, hành chính, kinh
tế, văn hóa, du lịch, thƣơng mại của tỉnh Bắc Ninh. Thành phố có vị trí hết
sức quan trọng, là trung tâm công nghiệp, là đầu mối giao thông trong tỉnh và
cả vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Thành phố Bắc Ninh hiện nay và trong
thời gian sắp tới sẽ trở thành đô thị trực thuộc Trung ƣơng có nền kinh tế phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
2
triển, có hệ thống cơ sở hạ tầng kĩ thuật và dịch vụ tốt, có điều kiện tiếp tục
thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Vì vậy, đây sẽ là điều kiện thu hút một
lƣợng lớn lực lƣợng lao động và dân cƣ trong vùng về làm việc và sinh sống,
điều này đòi hỏi đội ngũ cán bộ, công chức của thành phố phải nâng cao trình
độ về mọi mặt, đáp ứng đƣợc những yêu cầu đặt ra trong giai đoạn mới.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển thành phố Bắc Ninh cũng đã bộc
lộ nhiều vấn đề bất cập, tồn tại trong việc quy hoạch, đào tạo, thu hút và sử
dụng đội ngũ cán bộ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ tiến trình
công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Vì vậy, vấn đề thực trạng của thành phố Bắc Ninh, các giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, những vấn đề về lý luận và thực tiễn là
nội dung cần đƣợc nghiên cứu đầy đủ và có hiệu quả để giải quyết việc phát
triển của Thành phố vì vậy tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh”
-
.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức
Thành phố tỉnh Bắc Ninh, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
cán bộ công chức trong thời gian tới nhằm đáp ứng yêu cầu của thực tế phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phƣơng trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất
lƣợng độ ngũ cán bộ công chức cấp thành phố.
thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức Thành phố
Bắc Ninh.
Phân tích các yếu t ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ cán bộ công
chức Thành phố Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
3
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC Thành phố,
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là các vấn đề về cơ sở lý luận và
thực tiễn về đội ngũ cán bộ công chức và các giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ công chức Thành phố.
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ, công chức Thành phố Bắc Ninh gồm:
Các cán bộ khối Đảng, cán bộ khối đoàn thể, cán bộ khối chính quyền
3.2. Phạm vi về thời gian
- Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho việc phân tích của đề tài đƣợc
tổng hợp từ số liệu của năm 2012- 2014. Kiến nghị đề xuất đến năm 2020.
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại thành phố Bắc Ninh.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những
vấn đề liên quan tới chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức
hành phố, các
hoạt động nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, các yếu tố
ảnh hƣởng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công
hành phố Bắc Ninh.
4.
.
, công ch
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
4
.
.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đội ngũ
cán bộ công chức Thành phố
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Chƣơng 4. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công
chức tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu về chất lượng của đội ngũ cán bộ,
công chức
1.1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức
Khoản 1, Điều 4 của Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 quy
định: “Cán bộ là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ƣơng, ở thành phố, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh,
trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc”.
Vì vậy, cán bộ gắn với cơ chế bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ. Những ngƣời đủ các tiêu chí chung của cán bộ,
công chức mà đƣợc tuyển vào làm việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà
nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội thông qua bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ thì đƣợc xác định là cán bộ.
Khái niệm công chức: Khoản 2, Điều 4 Luật cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 quy định: “Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển
dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh,
thành phố; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn
vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
6
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội, trong biên chế
và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc.
1.1.1.2. Khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ công chức
Chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức là một chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh năng lực, trình độ, phẩm chất đạo đức, tinh thần thái độ phục vụ nhân dân
của cán bộ, công chức ở một địa phƣơng trong mối quan hệ phối hợp mà
trƣớc tiên chúng ta hiểu đó là chất lƣợng, hiệu quả lao động và tinh thần phục
vụ nhân dân trong quá trình thực thi nhiệm vụ về điều hành, quản lý kinh tế,
văn hóa - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng ở cơ sở.
Chính vì vậy, chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức có ảnh hƣởng rất
lớn đến chất lƣợng hoạt động của bộ máy chính quyền cơ sở. Đó là một trong
những tiêu chí phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng.
Khi đánh giá chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức, một vấn đặt ra là
hiểu cho đúng thế nào là chất lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức? Chất
lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ khác
nhau: chất lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức đƣợc thể hiện thông qua hoạt
động của cấp ủy, chính quyền của địa phƣơng. Chất lƣợng của đội ngũ cán
bộ, công chức đƣợc đánh giá dƣới góc độ phẩm chất đ
đức, trình độ năng
lực và khả năng hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao cũng nhƣ hiệu quả công tác.
Chất lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức là chỉ tiêu tổng hợp chất
lƣợng của từng cán bộ. Đối với đội ngũ cán bộ, công chức, muốn xác định
chất lƣợng cao hay thấp ngoài việc đánh giá phẩm chất đạo đức phải có hàng
loạt chỉ tiêu đánh giá trình độ năng lực và sự tín nhiệm của nhân dân địa
phƣơng. Chẳng hạn, các lớp đào tạo huấn luyện đã qua; bằng cấp (kể cả ngoại
ngữ, tin học) về chuyên môn, kỹ thuật, quan lý nhà nƣớc, pháp luật v.v…; độ
tuổi; thâm niên công tác v.v… Chất lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức còn
đƣợc đánh giá dƣới góc độ khả năng thích ứng, xử lý các tình huống phát sinh
của ngƣời cán bộ, công chức đối với công việc đƣợc giao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
7
Vì vậy, ta có thể đƣa ra khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá phẩm chất đạo đức, trình độ, năng lực và
khả năng thích ứng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
* Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài đã
công bố
Bộ Nội vụ đã có những đề tài nghiên cứu về công tác đào tạo, bồi
dƣỡng cán bộ, công chức. Đó là “Chiến lƣợc phát triển đội ngũ cán bộ,
công chức 2001- 2010” của Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc; “Chiến lƣợc
đào tạo cán bộ” của Nguyễn Khắc Thái, Nguyễn Trọng Điều; “Cơ sở lý
luận và thực tiễn của việc xây dựng quy chế đào tạo bồi dƣỡng công chức
hành chính trong giai đoạn hiện nay - Bộ Nội vụ 2003”; “Cơ sở lý luận và
thực tiễn xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức” của Thang Văn Phúc,
Nguyễn Minh Phƣơng (2005).
Một số đề tài nghiên cứu đã công bố có liên quan đến chủ đề cán bộ,
công chức nói chung, cán bộ, công chức Thành phố nói riêng nhƣ Luận văn
thạc sỹ Trần Thị Ngọc “vận dụng tƣ tƣởng Hồ Chí Minh vào thực hiện công
tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức Thành phố tại tỉnh Bắc Ninh”. Luận
văn thạc sỹ Hoàng Thị Hào “Đào tạo, bồi dƣỡng công chức hành chính cấp
tỉnh ở tỉnh Bắc Ninh”, Luận văn thạc sỹ Nguyễn Cao Sơn “Nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức cơ sở ở Thành phố Kim Sơn, tỉnh Ninh
Bình”; Đề tài “Thực trạng, giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý, điều hành
và thực thi nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức công chức Thành phố ở
tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay” đề tài do Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn chủ
trì, nghiệm thu tháng 5/2012; tác giả Trƣơng Minh Nguyễn có bài viết Xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố ở Lạng Sơn, đăng trên tạp chí
Xây dựng Đảng số tháng 5/2012…
Tuy nhiên, các đề tài chỉ dừng lại ở một số mặt, một số khía cạnh
nhất định, chƣa có một đề tài nào đi sâu nghiên cứu đánh giá về chất lƣợng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
8
đội ngũ cán bộ, công chức cấp Huyện, Thị xã, Thành phố trực thuộc tỉnh
Bắc Ninh một cách toàn diện, để đƣa ra kết luận chính xác khách quan, trên
cơ sở đó đề ra đƣợc các giải pháp có tính đồng bộ và thực thi một cách có
hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1.1.1.3. Đặc điểm cán bộ, công chức
Cán bộ, công chức
hành phố
hành phố là ngƣời đại diện cho Nhà nƣớc ở cơ
sở thực hiện chức năng Quản lý nhà nƣớc theo đúng chính sách và thẩm
quyền đƣợc giao.
Cán bộ, công chức có nhiệm vụ triển khai các Nghị quyết, đƣờng lối của
Trung ƣơng của tỉnh và các nhiệm vụ chính trị khác đối với ngƣời dân. Do vậy,
chúng ta phải xây dựng các chỉ tiêu sự tín nhiệm trong dân; sự hài lòng của
ngƣời dân trong giải quyết các công việc; chỉ tiêu đánh giá năng lực cán bộ công
chức
hành phố; đối với công tác tuyên truyền vận động cơ sở đƣợc coi là
tiêu chí đánh giá quan trọng của cấp trên đối với cấp dƣới hoặc ngƣợc lại.
Theo quy định đội ngũ cán bộ công chức
hành phố bao gồm những
chức danh nhƣ sau:
* Cơ quan Đảng
- Bí thƣ Thành ủy
- Phó bí thƣ Thành ủy
- Các đồng chí Thành ủy viên
- Cán bộ các ban xây dựng Đảng, văn phòng cấp ủy
* Cơ quan khối đoàn thể
- Chủ tịch UB MTTQ và các cán bộ
- Chủ tịch Hội CCB và các cán bộ
- Chủ tịch Hội LHPN và các cán bộ
- Chủ tịch Hội Nông dân và các cán bộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
9
- Chủ tịch Hội LĐLĐ và các cán bộ
- Bí thƣ Đoàn Thanh niên và các cán bộ
* Cơ quan khối chính quyền
- Chủ tịch HĐND, UBND
- Các Phó chủ tịch HĐND, UBND
- Cán bộ khối Quản lý đô thị
- Cán bộ khối văn hóa - xã hội
- Cán bộ khối kinh tế
- Cán bộ khối lực lƣợng vũ trang
- Cán bộ khác (văn phòng, thống kê tổng hợp, Trung tâm bồi dƣỡng
chính trị....) và cán bộ công chức các xã phƣờng ( đƣợc qui định theo Nghị
định 92 - 2009 của chính phủ)
1.1.2. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng cán bộ công chức Thành phố
do sau:
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố góp
phần quan trọng để chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đi vào
cuộc sống.
Để đảm bảo nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý Nhà nƣớc, công tác đào
tạo, bồi dƣỡng đã giúp cho đội ngũ cán bộ, công chức phải ngày càng đƣợc
nâng cao trình độ để nắm vững chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc. Đây cũng là một yêu cầu rất cần thiết trong việc nâng cao chất lƣợng
đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố hiện nay.
Đánh giá tổng hợp chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức
hành
phố. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố đƣợc phản ánh trong
quá trình vận dụng, tổ chức, quản lý điều hành các mặt, vận động quần chúng
thực hiện chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc vào phát triển kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
10
xã hội ở địa phƣơng qua các chỉ tiêu là: tốc độ tăng trƣởng, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, thu ngân sách, thu nhập bình quân đầu ngƣời, giáo dục, y tế, văn
hóa xã hội, thể dục, thể thao, giải quyết các chế độ chính sách đối với ngƣời
có công với cách mạng, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, thực hiện mục tiêu
xóa đói, giảm nghèo, việc giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội ....
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức
thành phố là một
nội dung quan trọng của chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực trong quá trình
CNH, HĐH của Thành phố Bắc Ninh.
Cán bộ công chức thành phố là nền t ng đối với toàn bộ chiến lƣợc
phát triển nguồn nhân lực, chiếm vị trí trọng yếu trong phát triển KT - XH.
Chính đội ngũ nhân lực này sẽ nghiên cứu, vận dụng đƣa các tiến bộ khoa học
- công nghệ vào sản xuất, tạo ra năng suất lao động xã hội cao. Đội ngũ cán
bộ, công chức
hành phố phải có trí tuệ, trình độ về nghiệp vụ và phải có
thể lực tốt.
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức
thành phố góp
phần thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Dân chủ luôn là đề tài đƣợc quan tâm bởi dân chủ liên quan mật thiết
tới cuộc sống của con ngƣời và sự phát triển của xã hội. Trong những năm
qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều văn bản quy định và hƣớng dẫn
việc xây dựng và thực hiện pháp luật dân chủ ở cơ sở. Pháp lệnh số 34 về dân
chủ ở xã, phƣờng, thị trấn và Quy chế dân chủ ở cơ sở ở các loại hình: cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; các doanh nghiệp ra đời, tạo điều kiện
thuận lợi cho nhân dân thực sự phát huy quyền làm chủ của mình, tham gia
quản lý các công việc ở địa phƣơng, kiểm soát và đấu tranh chống tệ quan
liêu, tham nhũng, mất dân chủ ở các cơ quan công quyền hay các biểu hiện lợi
dung dân chủ để vi phạm pháp luật. Dân chủ phải bắt đầu từ cơ sở, từ thành
phố. Đội ngũ cán bộ chủ chốt
hành phố là những ngƣời giác ngộ và trực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
11
tiếp tuyên truyền đầy đủ, sâu sắc mục đích, ý nghĩa, nội dung thực hiện pháp
luật dân chủ ở cơ sở cho nhân dân. Nhận thức đúng sẽ có hành động đúng. Vì
vậy, nếu chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức thành phố yếu kém
nhiều khó khăn và ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng, hiệu quả của việc thực
hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.
Một chính quyền vững mạnh, có hiệu lực phải là một chính quyền làm
cho mọi ngƣời biết sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật, chính
quyền đó “phải dựa vào dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe và chịu
sự kiểm soát của nhân dân”.
Đội ngũ cán bộ, công chức thành phố có vai trò hết sức quan trọng
trong xây dựng và hoàn thiện bộ máy cấp ủy, chính quyền thành phố, trong
hoạt động và thực hiện nhiệm vụ. Hiệu lực của bộ máy chính quyền Thành
phố nói riêng và hệ thống chính trị nói chung, đƣợc quyết định bởi phẩm
chất, năng lực và hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, công chức Thành
phố. Vì lẽ đó mà họ đƣợc xem là nhân tố chủ yếu, của bộ máy cấp ủy, chính
quyền Thành phố, là ngƣời tổ chức và điều hành hoạt động của bộ máy
chính quyền Thành phố.
Cán bộ, công chức thành phố có vai trò là cầu nối giữa Đảng, Nhà nƣớc
với quần chúng nhân dân đồng thời trực tiếp đảm bảo kỷ cƣơng phép nƣớc tại
cơ sở, bảo vệ các quyền tự do dân chủ, quyền con ngƣời, quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân.
1.1.3. Nội dung của việc nâng cao chất lượng cán bộ, công chức
thành phố
1.1.3.1. Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức
thành phố
- Nâng cao trình độ văn hóa của đội ngũ cán bộ, công chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
12
Trình độ văn hóa là cơ sở để đội ngũ cán bộ, công chức có điều kiện
tiếp thu các kiến thức, các kỹ năng trong công tác chuyên môn, trong công tác
quản lý nhà nƣớc với những lƣợng kiến thức đƣợc cập nhật liên tục. Ngày
nay. trình độ dân trí của chúng ta ngày càng đƣợc nâng lên đòi hỏi ngƣời cán
bộ, công chức nhà nƣớc cũng phải nâng tầm hiểu biết của mình đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Không nên chủ quan, duy ý chí hài lòng
với những gì mình có mà thƣờng xuyên trau dồi các kiến thức, kỹ năng kinh
nghiệm sống không ngừng học tập, nâng cao trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, các kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải
quyết công việc một cách hài hòa, có hiệu quả.
- Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức
Trình độ học vấn là cơ sở để cán bộ, công chức có điều kiện tiếp xúc
với những nội dung quản lý mới và có điều kiện tốt hơn để thực thi công việc
quản lý của chính quyền. Nhìn chung, công việc đòi hỏi sâu về chuyên môn.
Do đó, nhất thiết đòi hỏi ngƣời cán bộ, công chức phải có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ. Hơn nữa, hiện nay trong điều kiện thế giới và quốc gia đang
và phát triển từng ngày về mọi măt, địa bàn thành phố là nơi có trình độ dân
trí cao, các vấn đề lớn nhƣ quản lý đất đai, quản lý kinh tế, bảo đảm bảo an
ninh trật tự… có rất nhiều yêu cầu mới đa dạng và phức tạp đòi hỏi ngƣời cán
bộ, công chức phải có trình độ học vấn ở một mức độ nhất định để đáp ứng
với những nhu cầu ngày càng phát triển của đời sống xã hội.
Đây là một tiêu chí quan trọng trong công tác đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ đƣợc giao hàng năm đối với cán bộ công chức. Khi trình độ văn hóa,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi của nhu cầu cuộc
sống, trong giải quyết công việc thì việc tiếp thu các kiến thức mới sẽ bị hạn chế,
những chủ trƣơng, đƣờng lối, các chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc
không đƣợc thực hiện một cách đầy đủ hoặc thực hiện không đúng sẽ gây ra
những tổn thất cho xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
13
- Công tác quy hoạch là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của công
tác tổ chức cán bộ. Quy hoạch là việc lựa chọn những ngƣời có đủ các điều
kiện, tiêu chuẩn quy định về khả năng, năng lực, phẩm chất đạo đức, tinh thần
trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật... và phù hợp với tình hình cụ thể ở địa
phƣơng để đƣa vào nguồn kế cận tạo nguồn bổ sung cho đội ngũ cán bộ, công
chức đáp ứng đƣợc những yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Do đó, quy
hoạch phát triển còn là cơ sở của việc đào tạo bồi dƣỡng và định hƣớng việc
bố trí, sử dụng, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ, công chức trong tƣơng lại.
1.1.3.2. Trình độ tin học, ngoại ngữ của cán bộ, công chức
hành phố
Trình độ tin học, ngoại ngữ, nhiều cán bộ, công chức thành phố đã biết
sử dụng
máy vi tính
ngoại ngữ. Tuy nhiên, cần nâng cao
năng lực về trình độ tin học, ngoại ngữ
a đáp ứng yêu cầu với công
việc trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Cấp ủy, chính quyền các cấp cần đầu tƣ, trang bị và có kế hoạch đào
tạo cho cán bộ, công chức thành phố về chỉ tiêu này. Trƣớc mắt cán bộ, công
chức thành phố phải biết sử dụng máy vi tính để hoàn thành bản báo cáo hoặc
xử lý các văn bản thông thƣờng hàng ngày về lâu dài, việc nâng cao năng lực
về trình độ tin học là việc làm quan trọng và cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu
đối với công việc phục vụ chuyên môn
1.1.3.3. Trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước của cán bộ, công chức
Trình độ lý luận chính trị và kiến thức quản lý nhà nƣớc là một yêu cầu
khá cấp thiết đối với đội ngũ cán bộ công chức, bởi những kiến thức này có thể
đƣợc xem nhƣ những kiến thức chuyên môn mà họ phải dùng đến hàng ngày khi
giải quyết công việc, đó là những công việc liên quan đến chức năng, thẩm
quyển của nhà nƣớc, liên quan đến việc áp dụng các văn bản pháp luật cũng nhƣ
các chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách, liên quan đến công việc chuyên môn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
14
Không những thế, trình độ lý luận chính trị còn là điều kiện góp phần đảm bảo
bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức.
Trong điều kiện hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và
công nghệ, sự bùng nổ thông tin, chính sách pháp luật của nhà nƣớc luôn có
sự điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi để kịp thời điều chỉnh các quan hệ xã hội mới
phát sinh một cách kịp thời, đảm bảo cho sự nghiệp cải cách kinh tế, cải cách
hành chính, do vậy bồi dƣỡng kiến thức về quản lý hành chính và nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ cho cán bộ, công
chức Thành phố là vấn đề quan trọng và mang tính cấp thiết.
1.1.4.
:
-
c giao
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức Thành phố
1.1.5.1. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của chính quyền địa phương
Muốn nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố thì
chính quyền địa phƣơng phải xây dựng đƣợc chiến lƣợc phát triển nguồn
nhân lực cụ thể xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ở cơ sở.
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ở cơ sở là quá trình nghiên cứu,
xác định nhu cầu nguồn nhân lực, đƣa ra các chính sách và thực hiện các
chƣơng trình, các hoạt động nhằm đảm bảo cho cơ sở luôn có đủ nhân sự có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
15
chất lƣợng về phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, các kỹ
năng nghề nghiệp đáp ứng các yêu cầu của công việc một cách có hiệu quả.
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực không những dự báo về tuyển đủ số nhân
sự cần thiết ở đơn vị mà còn là công cụ để gắn kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực với kế hoạch phát triển của chính cơ quan, đơn vị và địa phƣơng đó.
* Cơ sở thực hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực
Về nguyên tắc, đảm bảo cho nguồn nhân lực thích ứng với đòi hỏi sự
phát triển ở cơ sở là một công việc hết sức quan trọng của công tác quản lý.
Ngày nay, các nhà quản lý ngày càng nhận thức đúng hơn về vai trò
của phát triển nguồn nhân lực ở cơ sở trong thực hiện kế hoạch. Nhìn chung
xã hội cũng nhƣ mỗi cơ quan, đơn vị, địa phƣơng đều có hệ thống các kế
hoạch tổng thể đến các kế hoạch cụ thể đó là nền tảng cho việc phát triển
nguồn nhân lực.
* Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ở cơ sở
Thứ nhất, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực ở cơ sở
Việc phân tích, đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực nhằm xác định
đƣợc điểm mạnh điểm yếu, những khó khăn, thuận lợi của nguồn lực, cách
thức quản lý và phát triển nguồn nhân lực hiện có.
Khi phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, quản lý và phát
triển cần chú ý một số vấn đề sau: Số lƣợng, cơ cấu, trình độ, kỹ năng nghề
nghiệp kinh nghiệm khả năng hoàn thành nhiệm vụ và các phẩm chất cá nhân
khác nhƣ mức độ nhiệt tình, tận tâm, sáng kiến trong công việc cơ cấu tổ
chức, loại hình tổ chức, phân công, chức năng quyền hạn…, các chính sách
tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đãi ngộ…
Hiệu quả quản lý nguồn nhân lực đƣợc thể hiện trong quá trình thực thi
nhiệm vụ có chất lƣợng và đạt hiệu quả cao.
Thứ hai, phân tích nhu cầu công việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>