Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Giáo án địa lí lớp 10 bài 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.67 KB, 2 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10
BÀI 26: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
1.Mục tiêu:Sau bài học, học sinh cần:
a.Kiến thức:
-Trình bày được khái niệm nguồn lực; phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng.
- Trình bày được khái niệm cơ cấu nền kinh tế, các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế. -Tích hợp
GDMT: Nguồn lực tự nhiên; vai trò của tài nguyên thiên nhiên đ ối với con người; sự tác động của
con người tới nguồn lực tự nhiên
b. Kĩ năng:
-Nhận xét, phân tích sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế.
-Tính toán, vẽ biểu đồ cơ cấu nền kinh tế theo ngành của th ế giới và các nhóm nước; nhận xét.
-Tích hợp GDMT: Phân tích được ý nghĩa của nguồn lực t ự nhiên(đất, n ước, khí hậu, sinh vật,
khoáng sản) đối với phát triển kinh tế và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên. c.Thái độ: Nhận
thức được các nguồn lực để phát triển kinh tế và cơ c ấu kinh tế của Việt Nam và địa phương, để từ
đó có những cố gắng trong học tập nhằm phục vụ nền kinh tế đất nước sau này.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài li
ệu tích h ợp, bảng phụ,...
b.Học sinh: SGK , vở ghi 3.Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài: ( 2 phút) -Kiểm tra
bài: Kiểm tra bài thực hành
-Định hướng bài mới: Sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ dựa trên các nguồn lực nào? Vai trò của
các nguồn lực đó đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ra sao? Cơ cấu của nền kinh tế được xác định
gồm các thành phần nào?... Đó là các vấn đề chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b.Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm nguồn I. Các nguồn lực phát triển kinh tế lực(HS làm việc
theo cá nhân: 5 phút) 1. Khái niệm Bước 1:GV yêu cầu HS trình bày khái Nguồn lực là tổng thể vị trí
địa lí, các nguồn niệm tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc Bước 2: GV chuẩn kiến thức và
nói có gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn thể nêu ngắn gọn( là tổng thể các yếu và thị
trường... ở cả trong và ngoài nước có tố tự nhiên, KT-XH ở trong nước và thể được khai thác nhằm
phục vụ cho việc ngoài nước phục vụ cho việc phát triển phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất
định. kinh tế) 2.Các nguồn lực và vai trò đối với phát triển kinh tế HĐ 2: Tìm hiểu các nguồn lực và vai
trò *Căn cứ vào nguồn gốc: của chúng đối với phát triển kinh tế(HS -Nguồn lực vị trí địa lí (tự nhiên,


kinh tế, chính làm việc theo nhóm: 15 phút) trị, giao thông...) tạo điều kiện thuận lợi hay Bước 1: GV
chia lớp thành 4 nhóm khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong
một nước, Nhóm 1,2 tìm hiểu nguồn lực vị trí địa lí giữa các quốc gia với nhau. và tự nhiên. -Nguồn
lực tự nhiên(đất, KH, nước, biển, SV, Nhóm 3,4 tìm hiểu nguồn lực kinh tế- khoáng sản): xã hội +Là
cơ sở tự nhiên cho các quá trình SX ( yêu cầu lấy ví dụ cho từng nguồn lực) +Là nguồn lực quan


trọng, là điều kiện cần -Vị trí Việt Nam nằm ở trung tâm khu cho quá trình sản xuất. vực ĐNA tạo
điều kiện cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước. -Kinh tế-xã hội (dân cư, thị trường,vốn, KHGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 -Tự n thiên nhiên giàu có( tự nhiên như KT, chính sách và xu thế phát triển...) có
vai đất trồng và khí hậu nhiệt đới ẩm gió trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát mùa nóng ẩm)
tạo điều kiện phát triển triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nền nông nghiệp nhiệt đới với
nhiều nước trong từng giai đoạn sản phẩm có giá trị cao. *Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ: -Kinh tế xã
hội: Dân số nguồn lao động -Nguồn lực bên trong: Vị trí dịa lí, TN, KT-XH dồi dào là cơ sở cho việc xác
định phat trong nước. triển các ngành đòi hỏi nhiều nhân lực( dệt, chế biến lương thực thực - Nguồn
lực bên ngoài: Vốn, thị trường, KH và phẩm,.) công nghệ, kinh nghiệm quản lí SX, kinh doanh từ các
nước khác. * Tích hợp GDMT: + Cho biết vai trò củaTNTN đối với con người ?(khí hậu đối với sức
khỏe, nông nghiệp,..) + Sự tác động của con người đến nguồn lực tự nhiên như thế nào ?( 2 mặt: tích
cực và tiêu cực) +Ý nghĩa của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội ?(ảnh hưởng tới
việc phát triển có thể tạo điều kiện hoặc kìm hãm sự phát II. Cơ cấu nền kinh tế: triển,..) 1. Khái niệm
HĐ 3: Tìm hiểu cơ cấu nền kinh tế(HS làm việc theo cặp: 20 phút) Cơ cấu kinh tế là tổng thể các
ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu ổn
định hợp thành. SGK và trình bày khái niệm và các bộ phận hợp thành nền kinh tế 2.Các bộ phận hợp
thành cơ cấu nền kinh tế Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi nhớ những ý a.
Cơ cấu ngành kinh tế: 3 nhóm chính -Tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 *HS quan sát sơ đồ các bộ phận hợp kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn
định thành giữa chúng * Dựa vào bảng 26 trang 101 SGK) nêu -Các nước phát triển: dịch vụ, công
nghiệp sự chuyển dịch cơ cấu ngành. Nhận xét chiếm tỉ lệ cao. ở các nhóm nước, thế giới(19902004) -Các nước đang phát triển: nông nghiệp còn - Liên hệ Việt Nam chiếm tỉ lệ cao mặc dù công
nghiệp, dịch vụ đã tăng * Các nước phát triển cả nhóm I và II giảm, nhóm III tăng:Nhóm I từ -Việt
Nam:I giảm, II tăng, III ổn định. 3%→2%; Nhóm II từ 33%→27%; Nhóm b.Cơ cấu thành phần kinh tế
III tăng từ 64%→71% -Được hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu * Các nước đang phát triển: Nhóm

I bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác giảm; nhóm II, III tăng động qua lại với nhau. *Việt Nam:
Nhóm I giảm, II tăng, nhóm -Gồm:Kinh tế Nhà nước, KT ngoài Nhà nước III ổn định và kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài. c.Cơ cấu lãnh thổ -Gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành bao gồm:toàn cầu, khu vực,
quốc gia, vùng. -Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, các bộ phận cấu thành
có quan hệ chặt chẽ với nhau, cơ cấu hợp lí thì thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh. c.Củng cố –
luyện tập: ( 1 phút) Yêu cầu HS nắm được những đặc điểm cơ bản của bài: d.Hướng dẫn học sinh học
ở nhà:( 2 phút)Hướng dẫn học sinh các xử lí số GTTP liệu ở bài tập số 2, làm bài tập về nhà trong
SGK;Tính tỉ trọng= ×100 ; GTT 288, 2 Tính % N-L-N các nước thu nhập thấp= 1253, 0 ×100=4%Tương
tự yêu cầu HS
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 S tính R theo công thức( S = π R 2 ; R = ), Đặt R các nước thu nhập thấp π 6930, 0
=1,0cm;Tính R CNtntb = = 2, 4cm và vẽ biểu đồ tròn với bán kính khác nhau. 1253, 0



×