Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Điều tra tình hình suy dinh dưỡng, còi xương ở trẻ 4 đến 5 tuổi ở huyện sóc sơn TP hà nội và biện pháp khắc phục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.78 KB, 57 trang )

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr­êng §¹i häc S­ ph¹m Hµ Néi 2

PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài:
Trẻ em là đối tượng luôn được quan tâm trong mọi thời đại, mọi xã
hội. Sự phát triển đầy đủ về thể chất và tinh thần của trẻ em ngày hôm nay
chính là sự phát triển của xã hội sau này. Vì vậy việc nuôi dưỡng và chăm
sóc trẻ là một việc làm vô cùng quan trọng trong gia đình và các tổ chức.
Tuy nhiên trong những năm gần đây tỉ lệ trẻ em mắc bệnh liên quan
đến dinh dưỡng rất cao. Hai trong số những căn bệnh mà trẻ em thường hay
gặp phải đó là suy dinh dưỡng và còi xương. Hai căn bệnh này thường xuyên
đi kèm với nhau và gây ra những hậu quả nguy hiểm.
Trẻ bị suy dinh dưỡng sẽ để lại những hậu quả nghiêm trọng, ảnh
hưởng tới học tập, lao động sáng tạo, ảnh hưởng tới thể chất của trẻ. Nếu
không có sự theo dõi và có biện pháp chăm sóc đúng cách thì có thể dẫn tới
tử vong. Theo báo cáo của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc UNICEF trên thế
giới ngày nay có khoảng 146 triệu trẻ em dưới 5 tuổi được xem là thiếu cân
phần lớn tập trung ở Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ Latin. Trong số đó có
khoảng 2 triệu trẻ em từ Việt Nam.
Bên cạnh đó tỉ lệ trẻ mắc bệnh còi xương cũng rất cao. Theo số liệu
thông kê từ trung tâm khám tư vấn Dinh dưỡng (2007 ) bệnh còi xương là
bệnh hay gặp nhất ở trung tâm, chiếm tới gần một nửa số trẻ em tới khám ở
trung tâm, khoảng 45,5% ca tư vấn. Đáng lo ngại là bệnh không có xu hướng
giảm trong những năm gần đây. Cụ thể là cho tới năm 2010 tỉ lệ trẻ em dưới
5 tuổi bị còi xương vẫn chiếm tới 29,5%. Như vậy có nghĩa là cứ 3 trẻ em thì
có một cháu bị mắc bệnh còi xương.
Những con số trên khiến chúng ta phải giật mình suy nghĩ. Trong thời
đại hội nhập kinh tế quốc tế thì đây là một trở lực quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế cũng như sự phát triển bền vững của đất nước.



SV: NguyÔn ThÞ Quúnh Trang

1

Líp K34 MN - GDTH


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr­êng §¹i häc S­ ph¹m Hµ Néi 2

Ở những vùng quê nghèo điều kiện kinh tế chưa ổn định đời sống còn
gặp nhiều khó khăn, trình độ dân trí thấp thì tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng và còi
xương còn nhiếu. Huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội là một huyện có tỉ lệ trẻ
em mắc suy dinh dưỡng và còi xương là khá cao. Nguyên nhân chính là do
đâu? Có biện pháp nào để có thể giảm bớt tình trạng suy dinh dưỡng và còi
xương trẻ em nơi đây? Vì vậy chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “ Điều
tra tình hình suy dinh dưỡng, còi xương ở trẻ 4-5 tuổi ở huyện Sóc Sơn thành
phố Hà Nội và biện pháp khắc phục”.
II. Mục đích nghiên cứu đề tài:
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Tìm hiểu rõ hơn về hai căn bệnh suy dinh dưỡng và còi xương ( khái
niệm. phân loại, nguyên nhân, biện pháp phòng và điều trị ).
- Củng cố những kiến thức mà mình đã học qua việc nghiên cứu tài
liệu có liên quan.
- Tập làm công tác nghiên cứu khoa học.
III. Giới hạn nghiên cứu của đề tài:
- Dựa vào tình trạng suy dinh dưỡng và còi xương ở trẻ xác định
nguyên nhân trẻ mắc bệnh và đề ra một số biện pháp khắc phục.

- Tiến hành nghiên cứu ở huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội.
- Tiến hành nghiên cứu trong thời gian 2011-2012.
IV. Giả thuyết nghiên cứu đề tài:
Tình trạng suy dinh dưỡng, còi xương của trẻ em 4-5 tuổi ở huyện Sóc
Sơn khá cao. Nguyên nhân chính là do chế dộ dinh dưỡng kém và cha mẹ
thiếu kiến thức trong chăm sóc trẻ .

SV: NguyÔn ThÞ Quúnh Trang

2

Líp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

CHNG 1. C S L LUN CA TI
1.1. Lc s nghiờn cu ti:
Suy dinh dng, cũi xng l vn khụng ca riờng ai, ca riờng
nc no ú l vn ca ton nhõn loi. Trờn th giớ cú rt nhiu nh khoa
hc nghiờn cu v vn ny.
Vit Nam ti ny khụng phi l mi, cú rt nhiu nh khoa hc,
GS, PGS.TS, ó nghiờn cu ti ny nh: B.S Nguyn Lõn ớnh vi lun
ỏn tin s ra trng tin s Y khoa v ti: Kwashiorkor, mt hi chng
suy dinh dng tr em bo v thỏng 7 nm 1958. Thỏng 9 nm 1979 B.S
Nguyn Lõn ớnh cựng vi B.S Dng Qunh Hoa ó cú cụng trỡnh nghiờn
cu: iu tra dinh dng tr em di 5 tui cỏc vựng ụ th..
V vn suy dinh dng ó cú rt nhiu bi vit, trong bi Ti sao

tr b suy dinh dng ca chuyờn khoa dinh dng ng trờn bỏo Sc kho
v i sng ngy 25/04/2009 ó khng nh rng: õu phi ch tr em nh
nghốo b suy dinh dng. Trong bi vit cỏc chuyờn khoa dinh dng cho
bit nguyờn nhõn gõy ra suy dinh dng tr em cú rt nhiu, ch yu l do
nuụi dng kộm (m khụng cú sa hoc khụng cú sa phi nuụi nhõn to),
cho tr n sam sm (di 4 thỏng tui), cho n khụng cht dinh dng, cai
sa quỏ sm (di 1 nm), tỡnh trng kiờng khem vụ lớ bt tr n chỏo mui
hoc n bt, tr mc cỏc bnh nhim khun (si, ho g). T nhng lớ do ú
khng nh õu phi ch tr em nh nghốo thiu n b suy dinh dng, m
bnh cú th xy ra c con em nhng gia ỡnh khỏ gi tha n nhng nuụi
tr khụng ỳng phng phỏp, cho tr n ung khụng hp lý, hoc do kiờng
khem vụ lý trong v sau nhng ln tr b bnh, nht l sau nhng ln tr b
tiờu chy. Cng theo BS. Nguyn Th Ngc Hng chuyờn gia dinh dng
trong bi Lm th no nhn bit tr b suy dinh dng? ng trờn bỏo

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

3

Lớp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Sc kho v i sng thỡ tr b suy dinh dng thng cú tm vúc thp bộ
hn tr bỡnh thng, d mc bnh, kộm linh hot, kt qu hc tp cng b nh
hng do thiu cỏc vi cht cú liờn quan n s phỏt trin ca trớ nóo nh: st,
I t. Trong bi vit BS cng cho bit nhng nguyờn nhõn thng gp suy

dinh dng ú l: cha m thiu kin thc nuụi con (tr khụng c bỳ sa m
y , cho n dm khụng ỳng cỏch, khụng bit cỏch la chn thc phm
phự hp vi tr), tr bing n (thng xuyờn mc cỏc bnh nhim khun,
ch bin thc n khụng hp khu v, cỏch chm súc tr khụng phự hp: quỏ
cng thng dn ti bing n), tr em sinh ra trong cỏc gia ỡnh nghốo khụng
cú thc phm n, tr b cỏc bnh nhim trựng, nhim khun (si, ho g,
giun). Nh vy chỳng ta cú th thy cú rt nhiu ti liu nghiờn cu v suy
dinh dng v u cú nhng kt lun ging nhau.
Bnh cũi xng cng cú khỏ nhiu nh khoa hc nghiờn cu. Trong
bi Bnh cũi xng tr em nhng iu cn bit ng trờn bỏo Sc
kho v i sng ra ngy 22/02/2011 PGS.TS. Nguyn Th Lõm, Thc s
bỏc s Lờ Th Hi ó núi: Tr b cũi xng l do c th b thiu ht vitamin
D lm nh hng n quỏ trỡnh hp thu v chuyn hoỏ Canxi, Photpho (l
nhng cht cn thit cho s phỏt trin ca xng). Bnh thng gp nhng
tr di 3 tui, nguyờn nhõn ch yu l do thiu ỏnh sỏng mt tri, do kiờng
khem quỏ k v ch n nghốo canxi photpho, nhng tr khụng c bỳ
m d b cũi xng hn nhng tr c bỳ m. Cng trong bi vit ny cỏc
bỏc s ó ch rừ nhng du hiu chng t tr b cũi xng (tr hay khúc ờm,
ra nhiu m hụi trm, chui ht sn) v t ú cỏc bỏc s cng a ra mt
s bin phỏp phũng v chng tr b cũi xng. c bit cỏc bỏc s ó khuyn
cỏo cỏc bỏc s cn phi phõn bit rừ gia bnh cũi cc v bnh cũi xng,
bnh cũi cc thng gp nhng tr b suy dinh dng cú s o v cõn nng
v chiu cao thp hn so vi tr bỡnh thng cng cú th kốm cũi xng hoc

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

4

Lớp K34 MN - GDTH



Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

khụng. Cũn bnh cũi xng thỡ cú th gp c nhng tr rt b bm, do nhu
cu v canxi v photpho cao hn tr bỡnh thng.
Trong bi Cỏc yu t gõy bnh cũi xng ng trờn bỏo Sc kho
v i sng ra ngy 25/12/2010 PGS o Ngc Din cho bit Tr n sa
bt cú nguy c cũi xng cao hn tr c bỳ sa m. Tuy nhiờn nu ch da
vo sa m thỡ cha phũng bnh cũi xng vỡ hm lng vitamin D
trong sa m rt thp (30 60 v/lớt). Vỡ vy tr cn tip xỳc vi ỏnh sỏng
mt tri. PGS cng cho rng cũi xng l bnh rt ph bin tr di 3 tui
ti cỏc thnh ph cụng nghip vo th k IXX v u th k XX. Vic b sung
vitamin D vo ch d n ca tr ó cú tỏc dng d phũng v gim t l mc
bnh. Tuy nhiờn õy vn l vn sc kho cng ng rt quan trng nhiu
quc gia. Theo PGS thỡ nguyờn nhõn chớnh cng l do tr thiu vitamin D, t
ú s lm gim hp thu canxi rut dn ti h canxi huyt, gõy ri lon quỏ
trỡnh khoỏng hoỏ xng. V nguyờn nhõn chớnh m tr thiu vitamin D cng
l do ớt tip xỳc vi ỏnh nng mt tri.
Khụng ch th cũn cú rt nhiu ti, lun vn ca cỏc thc s nghiờn
cu v vn ny nh: Nghiờn cu thc trng suy dinh dng thiu protein
nng lng tr em di 5 tui ti 2 xó huyn Phỳ Lng tnh Thỏi Nguyờn
v Thc trng v khu phn tr em v kin thc v dinh dng ca cỏc cụ
giỏo trng mm non i M - T Liờm thnh ph H Ni. Hay Nhng
bin phỏp qun lớ nhm nõng cao cht lng nuụi dng tr cỏc trng
mu giỏo qun Thanh Xuõn H Ni (Dng Thỳy Qunh Lun vn thc
s 1999).
Nh vy khụng ch riờng Vit Nam m cỏc nc trờn th gii vn
nghiờn cu v suy dinh dng v cũi xng luụn c cao v thng

xuyờn nghiờn cu tỡm ra nhng bin phỏp nhm hn ch tỡnh hỡnh suy
dinh dng v cũi xng trờn ton cu.

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

5

Lớp K34 MN - GDTH


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr­êng §¹i häc S­ ph¹m Hµ Néi 2

1.2. Cơ sở khoa học của đề tài:
1.2.1. Bệnh trẻ em
Bệnh trẻ em:


Khái niệm: Một cơ thể trẻ được coi là bị bệnh khi sự phát triển về

thể chất và trí tuệ của trẻ không bình thường.


Phân loại: Có thể chia bệnh trẻ em thành một số loại như sau:

- Bệnh liên quan đến dinh dưỡng và chuyển hóa.
- Bệnh thuộc hệ tiêu hóa.
- Bệnh thuộc hệ hô hấp.
- Bệnh thuộc hệ tiết niệu.

- Bệnh thấp tim.
- Bệnh truyền nhiễm.


Bệnh trẻ em thường gặp: Cơ thể trẻ em thường mắc nhiều loại bệnh

khác nhau, nhưng đặc biệt một số loại bệnh sau là trẻ mắc phải nhiều nhất:
- Bệnh truyền nhiễm (Đường hô hấp, tiêu hóa, đường máu, da và niêm
nạc). Bệnh truyền nhiễm là bệnh nhiễm trùng có khả năng lây truyền sang
nhiều người xung quanh hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua các môi trường
xung quanh: nước, thức ăn, vật dụng. Bệnh truyền nhiễm là một loại bệnh
khá phổ biến và gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
- Bệnh nhiễm khuẩn (tiêu chảy, viêm phổi). Đây cũng được coi là một
trong những nguyên nhân gây ra tình trạng tử vong ở trẻ em. Theo số liệu
thống kê của ngành y tế, tại nước ta, cứ 100 trẻ dưới 2 tuổi tử vong thì có đến
gần 80 ca liên quan tới các bệnh đường tiêu hóa, nhiều nhất là bệnh tiêu chảy
cấp (chiếm khoảng 80% ).
- Các bệnh suy dinh dưỡng, còi xương: Nếu như những căn bệnh trên
thường gặp ở độ tuổi dưới 3 tuổi thì 2 căn bệnh này lại thường xảy ra ở lứa
tuổi 4-5 tuổi.

SV: NguyÔn ThÞ Quúnh Trang

6

Líp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp


Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Tr mc bnh nhim khun, din bin tht thng v dn ti t vong.
Hin nay theo c tớnh ca T chc Y t th gii, cỏc nc ang phỏt trin
cú khong 500 triu tr em b thiu dinh dng v hng nm cú khong 12,9
triu tr em cht vỡ bnh tt nh: viờm phi, tiờu chy, ho g trong ú suy
dinh dng dự l nguyờn nhõn trc tip hay giỏn tip cng chim ti 50%.
Vit Nam t l tr em di 5 tui b suy dinh dng cng rt cao
chim ti 17,5% con s ny ó a Vit Nam tr thnh mt trong nhng
nc cú t l suy dinh dng cao nht trờn th gii (ng th 20 trờn tng s
36 nc cú t l suy dinh dng cao nht trờn th gii).
Bnh cũi xng l bnh ton thõn liờn quan ti chuyn húa canxi v
photpho trong c th gõy ri lon s to xng nh hng n cỏc b phn
khỏc nhau trong c th. Theo s liu thng kờ ca bnh vin Nhi trung ng
thỡ s tr mc bnh cũi xng chim mt na s ca tr ti khỏm bnh vin.
Nc ta l mt nc nhit i giú mựa nhng t l mc bnh cũi xng vn
rt cao. Nguyờn nhõn l do ch dinh dng kộm cựng vi phong tc tp
quỏn kiờng khem quỏ mc ca cỏc bc cha m, nhng bnh cng cú th hn
ch c cỏc ri ro nu bit cỏch phũng bnh v iu tr bnh hp lớ.
Bnh suy dinh dng v bnh cũi xng l 2 bnh thng xuyờn gp
tr nh c bit l tr 4-5 tui. la tui ny c th tr phỏt trin rt mnh,
nu cú sai sút gỡ trong giai on ny thỡ cú th s li di chng rt nng cho
giai on sau thm chớ cú th gõy t vong.

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

7

Lớp K34 MN - GDTH



Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

1.2.2. Bnh suy dinh dng:
1.2.2.1. Nhng vn chung v suy dinh dng:
a. Khỏi nim:
Suy dinh dng l tỡnh trng c th thiu ht protein nng lng v cỏc
vi cht cn thit lm nh hng ti s phỏt trin v th cht v trớ tu ca tr
b. [2], [3], [4]
Thiu Protein gõy ra cỏc ri lon quan trng trong c th nh: Ngng
ln hoc chm phỏt trin, m húa gan, gim kh nng min dch ca c th.
Vi cht l nhng cht tham gia vo vic xõy dng nờn cỏc t bo, cỏc
mụ, tham gia vo xõy dng nờn h thng min dch ca c th, l thnh phn
ch yu to ra cỏc hoocmon, cỏc dch tiờu húaCú khong 90 cỏc vi cht
dinh dng khỏc nhau c chia lm cỏc nhúm:


Acid amin (Methionin, Tryptophan, Treonin, Isoleucin, Leucin,

Lysine, Valin, Phenylanine). i vi tr em thỡ Histidin cng l acid amin
thit yu.[3]


Axit bộo



Cỏc vitamin




Cỏc cht khoỏng



Cỏc cht x

Thiu vi cht dinh dng s nh hng n sc khe, trớ tu, cn tr s
tng trng v phỏt trin ca tr.
b. Phõn loi suy dinh dng: [3], [4], [5]
Cú 2 cỏch phõn loi suy dinh dng:


Cỏch 1: Da vo cõn nng chiu cao cú 3 loi suy dinh dng:

- Thiu dinh dng th gy mũn (Tc l hin ang thiu dinh dng)
biu hin l cõn nng theo chiu cao thp so vi chun.

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

8

Lớp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2


- Thiu dinh dng th cũi cc (Tc l thiu dinh dng th thng
din) biu hin l chiu cao theo tui thp so vi chun.
- Th suy dinh dng nng: gm cú 3 loi:
+ Thiu dinh dng protein-nng lng hay cũn gi l th teo ột
(Maramus): C th tr gy ột da bc xng do mt ton b lp m di da
bng, mụng, chi, nột mt nh c gi, tinh thn mt mi th vi ngoi cnh.
Tr cú th thốm n hoc kộm n, hay b ri lon tiờu húa, i ngoi phõn lng
sng.
+ Th phự (Kwashiokor): Cõn nng cũn 60-80% so vi tr bỡnh
thng. Tr phự t chõn ri n mt v cú th phự to ton thõn. Trờn da cú
th xut hin nhng ỏm lm chm sc t nõu, sau ú bong da d l loột v
d b nhim khun. Tr hay quy khúc rờn r, i ngoi phõn sng, lng, nhy
m, kộm n.
+ Th hn hp (Marasmus-Kwashiokor) cõn nng cũn di 60% so vi
c th bỡnh thng, c th gy ột nhng li cú phự. Tr kộm n hay b ri
lon tiờu húa.


Cỏch 2: Phõn loi suy dinh dng trờn lõm sng da theo cỏc ch s

nhõn trc:
Suy dinh dng: Ch s cõn nng theo tui < -2SD so vi qun th tiờu
chun NCHS (National Center for Heath Statistics). Ch s ny biu hin mt
tỡnh trng thiu ht v dinh dng nhng khụng ỏnh giỏ c tỡnh trng
thiu ht ú trong khong thi gian ny hay trc. Dự vy õy vn l ch s
d ỏp dng nht trong cng ng nờn vn thng c dựng nh mt ch s
chun ỏnh giỏ tỡnh trng thiu dinh dng cng ng trong tt c cỏc cuc
iu tra v dinh dng dựng phỏt hin sm tỡnh trng thiu ht cht dinh
dng. Sau khi cú hng chun oỏn suy dinh dng da trờn cỏc ch s cũn

li ỏnh giỏ tỡnh trng suy dinh dng.

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

9

Lớp K34 MN - GDTH


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr­êng §¹i häc S­ ph¹m Hµ Néi 2

- Suy dinh dưỡng cấp: Chỉ số chiều cao theo tuổi bình thường nhưng
cân nặng/chiều cao < -2SD, biểu thị suy dinh dưỡng mới diễn ra, chế độ ăn
hiện tại chưa phù hợp với nhu cầu.
- Suy dinh dưỡng mãn đã phục hồi: Chiều cao theo tuổi < -2SD nhưng
cân nặng theo chiều cao bình thường. Phản ánh sự thiếu dinh dưỡng đã xảy ra
trong thời gian dài, nặng và sớm vì đã gây ảnh hưởng trên sự phát triển tầm
vóc của trẻ. Nhưng tình trạng suy dinh dưỡng hiện đã phục hồi, ở những đối
tượng này cần thận trọng với nguy cơ béo phì vì chiều cao thấp.
- Suy dinh dưỡng mãn tiến triển: Chiều cao theo tuổi < -2SD và cân
nặng cũng < -2SD chứng tỏ tình trạng suy dinh dưỡng đã xảy ra trong quá
khứ và tiếp tục tiến triển đến hiện nay.
- Suy dinh dưỡng bào thai: Đánh giá dựa vào cân nặng < 2500g, chiều
dài < 48cm và vòng đầu < 35cm sau khi trẻ trào đời.
c. Nguyên nhân gây bệnh suy dinh dưỡng: [3], [4], [5]
Có 2 nhóm nguyên nhân chính dẫn đến trẻ bị suy dinh dưỡng:



Nhóm nguyên nhân trực tiếp:

- Không chăm sóc đúng cách cho bà mẹ khi mang thai và cho con bú:
+ Bà mẹ trong thời gian mang thai không được ăn uống đầy đủ các
chất dinh dưỡng cần thiết, đặc biệt các chấy dinh dưỡng thuộc 4 nhóm chất
(chất đạm, chất béo, chất bột đường, các nhóm vitamin) dẫn đến thai phát
triển kém trẻ sơ sinh, còi cọc, nhẹ cân.
+ Trong thời gian mang thai bà mẹ không có chế độ làm việc và nghỉ
ngơi hợp lí. Bà mẹ mang thai phải lao động nặng nhọc làm cho cổ tử cung co
bóp mạnh dẫn đến đẻ non trẻ cũng dễ bị suy dinh dưỡng. Trường hợp này
phần lớn diễn ra ở những vùng quê nghèo, vùng núi, dân tộc thiểu số.

SV: NguyÔn ThÞ Quúnh Trang

10

Líp K34 MN - GDTH


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr­êng §¹i häc S­ ph¹m Hµ Néi 2

+ Trong thời gian mang thai bà mẹ hay lo nghĩ tinh thần luôn trong
trạng thái mệt mỏi, một số bà mẹ khi mang thai sử dụng chất kích thích
(rượu, bia, thuốc lá…)
- Sai lầm trong cách nuôi con:
+ Không cho trẻ bú sữa non do ảnh hưởng phong tục tập quán sữa non
bẩn không sạch nên không cho trẻ bú sữa non.
+ Trẻ không được bú sữa mẹ đầy đủ, lạm dụng sữa bột, nuôi con bằng

sữa bò (trong sữa bò lượng chất đạm rất cao tuy nhiên tỉ lệ canxi và photpho
lại không hợp lí trẻ khó hấp thu hơn trong sữa mẹ).
+ Cách cho trẻ bú sữa không đúng cách.
+ Cho trẻ cai sữa sớm, cho trẻ ăn dặm không đúng cách, không đa
dạng thực phẩm. Cách cho trẻ ăn không đúng sơ chế thức ăn không phù hợp
với trẻ (quá to hoặc quá nhỏ) dẫn tới trẻ không thích ăn.
+ Vệ sinh thân thể cho trẻ kém, vệ sinh trong ăn uống không đảm bảo,
dùng nguồn nước không đảm bảo dẫn tới trẻ bị tiêu chảy và bị suy dinh
dưỡng.
- Trẻ mắc các tật bẩm sinh: Sứt môi, hở hàm ếch dẫn đến trẻ gặp khó
khăn trong ăn uống, trẻ dễ bị sặc và cũng dễ bị viêm phổi dẫn tới suy dinh
dưỡng.
- Trẻ bị nhiễm khuẩn:
+ Trẻ bị mắc các bệnh nhiễm khuẩn như: lỵ, sởi, ho gà, viên phổi… do
trẻ ăn uống kiêm khem quá mức và kéo dài, nên sau khi khỏi bệnh trẻ lại rơi
vào tình trạng suy dinh dưỡng.


Nhóm nguyên nhân gián tiếp:

-

Điều kiện kinh tế xã hội:

+ Gia đình đông con, kinh tế kém phát triển.
+ Cha mẹ không có đủ kiến thức về chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.

SV: NguyÔn ThÞ Quúnh Trang

11


Líp K34 MN - GDTH


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr­êng §¹i häc S­ ph¹m Hµ Néi 2

+ Do ô nhiễm môi trường.
+ Do hậu quả của chiến tranh.
d. Đánh gía mức độ suy dinh dưỡng: Có 3 mức độ suy dinh dưỡng:
- Suy dinh dưỡng nhẹ: Là loại suy dinh dưỡng có 1 chỉ số < -2SD.
- Suy dinh dưỡng vừa: Là loại suy dinh dưỡng có 1 chỉ số < -3SD.
- Suy dinh dưỡng nặng: Là loại suy dinh dưỡng có 1 chỉ số < -4SD
- Đối với suy dinh dưỡng bào thai thì:
+ Chỉ giảm cân nặng là suy dinh dưỡng nhẹ.
+ Giảm cân nặng và chiều cao là suy dinh dưỡng vừa.
+ Giảm cân nặng, chiều cao và vòng đầu là suy dinh dưỡng nặng.
e. Cách nhận biết suy dinh dưỡng: Có 3 cách nhận biết SDD.[3],[4], [5]


Cách 1: Dựa vào chỉ số khối cơ thể BMI:

- Tình trạng thiếu cân: Nếu chỉ số BMI nằm trong vùng giá trị < bách
phân vị thứ 5
- Tình trạng cơ thể tốt: Nếu chỉ số BMI nằm trong vùng bách phân vị
từ 5-85.
- Tình trạng nguy cơ béo phì: Nếu chỉ số BMI nằm trong vùng bách
phân vị từ 85-95.
- Tình trạng béo phì: Nếu chỉ số BMI nằm trong vùng có bách phân vị

> 95. (Được mô tả theo bảng sau).

SV: NguyÔn ThÞ Quúnh Trang

12

Líp K34 MN - GDTH


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr­êng §¹i häc S­ ph¹m Hµ Néi 2

Bảng 1. Mối tương quan giữa chỉ số khối và tuổi dành cho trẻ em



Cách 2: Dựa vào cân nặng, chiều cao theo tuổi:

- Khi trẻ mới sinh nặng khoảng 3kg, sau 5 tháng tăng gấp đôi, 12 tháng
tăng gấp 3,sau đó mỗi năm tăng thêm 2 kg.
- Khi trẻ mới sinh dài khoảng 50cm, 6 tháng: 65cm, 12 tháng: 75cm, 2
tuổi: 85cm, 3 tuổi: 95cm, 4 tuổi: 100cm. Sau đó mỗi năm tăng thêm 5cm. (Số
liệu được lấy theo “Bảng cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ dưới 5
tuổi” theo nguồn “Who Child Growth Standards” cung cấp)

SV: NguyÔn ThÞ Quúnh Trang

13


Líp K34 MN - GDTH


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr­êng §¹i häc S­ ph¹m Hµ Néi 2

Đơn vị: Kg, cm.

Bé gái:

Tuổi

Bình thường

Suy dinh dưỡng

Thừa cân

0

3,2 kg – 49,1 cm

2,4 kg – 45,4 cm

4,2 kg

1 tháng

4,2 kg – 53,7 cm


3, 2 kg – 49,8 cm

5,5 kg

3 tháng

5,8 kg – 57,1 cm

4, 5 kg – 55,6 cm

7,5 kg

6 tháng

7,3 kg – 65,7 cm

5,7 kg – 61,2 cm

9,3 kg

12 tháng

8,9 kg – 74 cm

7 kg – 68,9 cm

11,5 kg

18 tháng


10,2 kg – 80,7 cm

8,1 kg – 74,9 cm

13,2 kg

2 tuổi

11,5 kg – 86,4 cm

9 kg – 80 cm

14,8 kg

3 tuổi

13,9 kg – 95,1 cm

10,8 kg – 87,4 cm

18,1 kg

4 tuổi

16,1 kg – 102,7 cm

12,3 kg – 94,1 cm

21,5 kg


5 tuổi

18,2 kg – 109,4 cm

13,7 kg – 99,9 cm

24,9 kg

Bảng 2. Cân nặng, chiều cao trung bình của trẻ em gái dưới 5 tuổi
(Theo nguồn “Who Child Standards” cung cấp).

SV: NguyÔn ThÞ Quúnh Trang

14

Líp K34 MN - GDTH


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr­êng §¹i häc S­ ph¹m Hµ Néi 2

Bé trai:
Đơn vị: Kg, cm.
Tuổi

Trung bình

Suy dinh dưỡng


Thừa cân

0

3,3 kg- 49,9 cm

2,4 kg – 46,1 cm

4,4 kg

1 tháng

4,5 kg – 54,7 cm

3,4 kg – 50,8 cm

5,8 kg

3 tháng

6,4 kg – 58,4 cm

5 kg -57,3 cm

8 kg

6 tháng

7,9 kg – 67,6 cm


6,4 kg – 63,3 cm

9,8 kg

12 tháng

9,6 kg – 75,7 cm

7,7 kg -71,0 cm

12 kg

18 tháng

10,9 kg – 82,3 cm

8,8 kg -76,9 cm

13,7 kg

2 tuổi

12,2 kg – 87,8 cm

9,7 kg – 81,7 cm

15,3 kg

3 tuổi


14,3 kg – 96,1 cm

11,3 kg – 88,7 cm

18,3 kg

4 tuổi

16,3 kg – 103,3 cm

12,7 kg – 94,9 cm

21,2 kg

5 tuổi

18,3 kg – 110 cm

14,1 kg -100,7 cm

24,2 kg

Bảng 3. Cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ nam.
(Theo nguồn “Who Child Standards” cung cấp)



Cách thứ 3: Dựa vào các triệu chứng lâm sàng:


- Trẻ mệt mỏi, không hoạt bát, hay quấy khóc, ít ngủ.
- Trẻ chậm biết bò trườn, đi đứng.
- Trẻ chậm mọc răng.
- Trẻ không nên cân mà còn sụt cân.
- Trẻ biếng ăn, nôn trớ, rối loạn tiêu hóa kéo dài, tiêu chảy.

SV: NguyÔn ThÞ Quúnh Trang

15

Líp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

- Túc tha d rng.
- Phự trng, mm ton thõn: Do gim m mỏu, gim albumin trong
mỏu lm gim ỏp lc keo.
Ri lon sc t da.
- Thiu mỏu: da xanh, niờm mc nht.
- Cũi xng, biu hin thiu vitamin D, h canxi huyt.
- Biu hin thiu vitamin A: khụ giỏc mc, khụ mt dn ti loột giỏc
mc cú th mự lũa. Sc khỏng kộm, d mc cỏc bnh nhim khun.
- Triu chng cỏc c quan: Gan thoỏi húa m, suy tim, gim tiờu húa
hp thu.
1.2.3. Bnh cũi xng:[3], [4], [5]
a. Khỏi nim:
-Bnh cũi xng l bnh ton thõn liờn quan n chuyn húa Canxi,

Photpho lm ri lon s to xng dn ti nh hng n cỏc b phn khỏc
nhau trong c th.
- Bnh cũi xng thng gp nhng tr di 3 tui, bnh cú th gõy
ra nhng hu qu rt nghiờm trng.
b.Phõn loi bnh cũi xng:
* Cú 3 loi bnh cũi xng:
+ Cũi xng bo thai: ngay t trong khi cũn thi kỡ thai nhi tr ó cú
nhng du hiu ca bnh cũi xng (tr c ng yu)
+ Cũi xng sm: Bnh cú th xut hin tun th 2 sau khi sinh.
Biu hin ca bnh thụng thng l h canxi huyt, khi ng bộ git mỡnh v
quy khúc. Cỏc cn co tht kộo di cú th lm bộ ngp th, khn ting v cú
th ngng th ngn. Tr d b c sa khi bỳ, i tiu v tiu sún nhiu ln
trong ngy. Nng hn cú th xut hin nhng bin dng xng nh bp hp

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

16

Lớp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

s do t th nm (nm nga bp vựng di nh u, nm nghiờng bp mt
bờn thỏi dng).
+ Cũi xng tr trờn 6 thỏng tui (t 6 thỏng n 18 thỏng tui) õy
l loi cũi xng ph bin tr em.
* Ngoi cỏch phõn loi trờn cũn cú mt s cỏch phõn loi khỏc:

- Theo mc nng nh ca bnh cú th chia cũi xng lm 3 :
+ Cng 1: Ri lon thn kinh thc vt.
Tn thng h xng.
+ Cng 2: Cú triu chng ri lon thn kinh thc vt
Tn thng h xng rừ rt.
Ton trng b nh hng ớt.
+ Cng 3: Cú triu chng ri lon thn kinh thc vt.
Cú tn thng h xng rừ.
Ton trng b nh hng: thiu mỏu, nhim trựng, suy dinh dng
- Theo tớnh cht tin trin ca bnh: Cú 3 loi:
+ Cũi xng cp tớnh: Thng gp tr di 6 thỏng tui, tr non,
sinh ụi, sinh ba.
Cỏc triu chng lõm sng phỏt trin nhanh nh l: Ri lon thn kinh
thc vt, tn thng h xng (mm xng), thng kốm theo cỏc bnh cp
tớnh nh: viờm phi, tiờu chy.
+ Cũi xng bỏn cp: Thng gp tr trờn 9 thỏng. Cú triu chng
ri lon thn kinh thc vt, tn thng h xng (u to, thúp chm kớn).
+ Cũi xng tỏi phỏt: Bnh tỏi phỏt do gp li nhng nguyờn nhõn do
cũi xng
- Theo thi kỡ tin trin ca bnh: Chia lm 4 loi:
+ Cũi xng thi kỡ u: Cú triu chng thn kinh tn thng h
xng.

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

17

Lớp K34 MN - GDTH



Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

+ Cũi xng thi kỡ ton phỏt: Ri lon thn kinh thc vt tn thng
h xng.
+ Cũi xng thi kỡ phc hi: Cỏc triu chng lõm sng gim dn,
xng ó bt u lng ng cht vụi.
+ Cũi xng thi kỡ di chng: Cỏc triu chng lõm sng v cn lõm
sng v bỡnh thng ch cũn di chng h xng: bu xng s, chui ht
sn, gự, vo ct sng.
c. Nhng tr cú nguy c mc bnh cũi xng:
- Tr non, tr sinh ụi.
- Tr nuụi bng sa bũ.
- Tr n bt sm, n nhiu bt.
- Tr quỏ b bm.
- Tr sinh vo mựa ụng.
d. Nguyờn nhõn mc bnh cũi xng: Cú rt nhiu nguyờn nhõn khin tr b
cũi xng di õy l mt s nguyờn nhõn in hỡnh:
- Thiu ỏnh sỏng mt tri: õy l nguyờn nhõn ch yu dn n tr b
cũi xng, c th l do:
+ Thúi quen kiờng khem, kiờng c quỏ mc ca b m trong thi gian
mang thai v cho con bỳ.
+ Do nh cht chi, thiu ỏnh sỏng.
+ Do yu t a lớ khớ hu, nhng vựng nỳi sng m thng ớt cú
ỏnh nng, nhng tr sinh vo mựa ụng cng cú nguy c b cũi xng cao
hn nhng tr khỏc.
+ Do ụ nhim mụi trng, khúi bi nhiu cng lm nh hng ti kh
nng tip nhn ỏnh nng mt tri.
- Ch n ung ca tr khụng hp lớ:


SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

18

Lớp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

+ Tr khụng c bỳ sa non ngay sau khi sinh v bỳ sa m y
trong vũng 6 thỏng u tiờn.
+ Tr n bt sm, tr n quỏ nhiu bt trong bt cú cha cht Phytax
gõy c ch hp thu canxi.
+ Tr c nuụi bng sa bũ, tuy trong sa bũ cú nhiu cht dinh
dng hn trong sa m nhng t l gia canxi v photpho trong sa bũ khú
hp thu hn trong sa m.
+ Ch n ca tr thiu cỏc cht dinh dng cn thit nh: Canxi,
Photpho, vitamin c bit l vitamin D v cỏc khoỏng cht khỏc.
+ Ch n dm hng ngy ca tr thiu hoc khụng cú du m
(vitamin D l loi vitamin tan trong du m nờn trong ch n hng ngy
cn phi cú du m ho tan v hp thu vitamin D d hn).
- Do cỏc yu t nguy c:
+ Tỡnh trng thiu ht vitamin D ca ngi m trong thi gian mang
thai: iu ny cú th phỏ v cõn bng canxi ni mụ bo thai v gõy ri lon
quỏ trỡnh khoỏng húa xng, dn n cũi xng t trong bo thai. Hm lng
vitamin D trong sa m thp, nờn tr s sinh ch yu da vo lng vitamin
D d tr thu c qua rau thai p ng nhu cu ca c th. Vỡ vy, vic

ngi m thiu vitamin D trong thi gian mang thai l yu t nguy c cao
gõy cũi xng sm tr s sinh.
+ Tr suy dinh dng: Mt s cụng trỡnh nghiờn cu cho thy, cũi
xng khụng xy ra riờng l m i kốm vi suy dinh dng, thiu vitamin A,
thiu mỏu. Tr suy dinh dng thng hay ri lon hp thu cỏc cht, k c
vitamin D v mui khoỏng; ng thi thiu ht enzym chuyn húa vitamin D.
Ngc li tỡnh trng thiu vitamin D cng lm gim sc khỏng ca c th,
tng cm nhim vi vi khun, do ú tng nguy c suy dinh dng. Nhiu

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

19

Lớp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

nghiờn cu ó chng minh, tr em suy dinh dng cú nguy c cũi xng cao
hn so vi tr bỡnh thng.
+ Tr mc cỏc bnh v ng tiờu húa lm gim kh nng hp th
vitamin D (viờm gan, tc mt, ri lon tiờu húa kộo di).
+ Tr sinh non thiu thỏng, nhng tr ny cú nguy c mc bnh cũi
xng cao hn nhng tr bỡnh thng. Nguyờn nhõn c th khụng d tr
mui khoỏng v vitamin D trong thi kỡ bo thai, ng thi h thng men
tham gia vo chuyn húa vitamin D cũn yu.
+ Tr tha cõn cng cú nguy c mc bnh cũi xng.
+ Mt s ớt tr b suy dinh dng l do yu t di truyn . Do trong quỏ

trỡnh mang thai ngi m gp mt s vn v sc khe v tỡnh trng ụ
nhim mụi trng cng cú th nh hng.
e. Triu chng bnh cũi xng: Biu hin lõm sng ca bnh cũi xng khỏ
phong phỳ v khỏc nhau tựy thuc tui ca bnh nhõn mc bnh v giai
on tin trin ca bnh. Di õy l mt s triu chng thng gp:
* Ri lon thn kinh thc vt:
- Thn kinh d b kớch thớch: tr ng ớt, ng khụng ngon gic hay git
mỡnh, ht hong s st, khúc nhiu v ban ờm.
- Ra m hụi trm ngay c lỳc tr ng hay khi tri lnh, tr thng ra
nhiu m hụi trỏn v gỏy.
- Tr hay b co git khi st cao.
- Tr rng túc hỡnh vnh khn v hu qu l ri lon thn kinh thc vt.
* Triu chng h xng: Thng xut hin sau triu chng thn
kinh khong 2-3 tun.
- Tn thng h xng trong bnh cũi xng cp: Gp tr di 6
thỏng trong bnh cũi xng cp. Biu hin:
+ Thúp rng b thúp mm, bp xng s, n nh ngún tay vo gia cỏc
bn xng s thy lừm xung nh n tay vo qu búng bn.

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

20

Lớp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2


- Tn thng h xng trong bnh cũi xng bỏn cp: thng gp
tr trờn 9 thỏng, mt s biu hin ch yu:
+ Bin dng xng s, u to, thúp rng, thúp chm kớn.
+ Cú bu xng s nh bu trỏn (trỏn dụ), bu nh (u lừm lũng
thuyn), bu chm (bp xng s cựng chm nh u cỏ trờ).
+ Bin dng xng lng ngc: lng ngc hỡnh chuụng: Do xng lng
ngc mm, bng thng xuyờn chng lờn lm cho lng ngc bin dng nh
ộp phớa trờn to bố phớa di ging nh chuụng chựa.
+ Lng ngc hỡnh c g: Do lng ngc b bin dng dụ v phớa trc
trụng ging nh hỡnh c con g.
+ Chui ht sn: Do phn sn tip ni vi xng sn ni rừ lờn
ging nh 2 chui ht 2 bờn i xng qua xng c.
+ Rónh Philatop- Harrison: L rónh hỡnh lũng mỏng nm phớa di vỳ
chy theo hng chch t trc ra sau, t trong ra ngoi, cú c 2 bờn song
song vi h sn.
+ Bin dng xng chi: Cú th gp vũng c tay, vũng c chõn, cú th
bin dng hỡnh ch O v ch X.
+ Bin dng xng ct sng: Gự, vo ct sng.
+ Bin dng xng chu: Mộo, hp khung chu.
+ Gim trng lc c: Chm phỏt trin vn ng (tr chm bit ly,
bũ, ngi, chm bit i), bng to (do gim trng lc c thnh bng).
+ Thiu mỏu, chm mc rng, hay b viờm phi.

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

21

Lớp K34 MN - GDTH



Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

PHN TH 2. I TNG,THI GIAN, A IM V PHNG
PHP NGHIấN CU

2.1. i tng nghiờn cu:
Tụi nghiờn cu tỡnh hỡnh tr mc bnh cũi xng v suy dinh dng
tr em la tui mu giỏo nh ( 4-5 tui ) sng huyn Súc Sn thnh ph H
Ni.
Tng s tr: 304 tr 2 trng mm non Hin Ninh xó Hin Ninh v
trng mm non Minh Phỳ xó Minh Phỳ.
S tr nam: 130 tr.
S tr n: 174 tr.
2.2. Thụng tin chung v i tng nghiờn cu:
Tr 4-5 tui cú s phỏt trin c th din ra chm hn giai on
trc v s lng: chiu cao trung bỡnh hng nm tng c t 5cm n 8cm;
cõn nng trung bỡnh hng nm tng c t 1kg n 1,5kg, tuy nhiờn la
tui ny li cú s thay i rừ rt v cht lng. H tiờu húa ngy cng hon
thin, quỏ trỡnh hỡnh thnh men tiờu húa c tng cng, s hp th thc n
ngy cng tt hn. H thn kinh ngy cng phỏt trin, kh nng hot ng
ca cỏc t bo thn kinh tng lờn, quỏ trỡnh cm ng v nóo phỏt trin, tr
cú th tin hnh hot ng trong thi gian lõu hn. H xng hon thin dn,
cỏc mụ ngy cng phỏt trin, c quan iu khin vn ng c tng
cng Do vy tr cú th tin hnh hot ng ũi hi s phi hp khộo lộo
ca tay, chõn, thõn ( chy, nhy, v, nn, ct dỏn ).
La tui ny tr thng mc mt s cn bnh nh: suy dinh dng, cũi
xng, viờm phi, nhng bnh cú liờn quan ti tiờu húa v mt s bnh
truyn nhim. nhng t l cao nht vn l bnh cũi xng v bnh suy dinh

dng. Hai cn bnh ny thng i kốm vi nhau v gõy ra tỏc ng kộp cho

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

22

Lớp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

tr dn ti nhng hu qu ỏng tic nguy him hn cú th gõy ra t vong cho
tr.
Tuy nhiờn giai on ny c th tr cng rt d b mc cỏc bnh
nhim khun nh: si, tiờu chy, giun, nhim khun hụ hp cp tớnh õy l
mt iu kin tt nht cho bnh suy dinh dng phỏt trin v cú th dn ti t
vong nu khụng cú bin phỏp iu tr kp thi.
Huyn Súc Sn l mt huyn min nỳi, nhiu ni iu kin kinh t
kộm phỏt trin nờn khụng cú iu kin chm súc tr tt dn ti tỡnh trng
suy dinh dng tr tng cao.
T l tr mc bnh cũi xng trong huyn cng khỏ cao, bnh thng
i kốm vi suy dinh dng v li nhng di chng rt nguy him nh: viờm
phi, thiu mỏu Bnh xy ra do ch dinh dng kộm nhng ch yu l
do tp quỏn kiờng khem ca ngi dõn trong thi gian mang thai v cho con
bỳ.
la tui ny mt ch dinh dng hp lớ khoa hc, mt khu phn
n y cht v mt ch chm súc tt l nhng iu kin tt nht cho c
th tr phỏt trin ton din.

2.3. a im nghiờn cu:
Tụi tin hnh iu tra trờn a bn huyn Súc Sn l mt huyn min
nỳi ca thnh ph H Ni.
Súc Sn l mt huyn phớa bc thnh ph H Ni, vi din tớch
306,5km2, mt dõn s khong 950 ngi/ km2. Súc Sn l mt huyn
nghốo i sng nhõn dõn cũn gp nhiu khú khn, thu nhp ch yu l t
ng rung v hoa mu, mc sinh hot so vi trung bỡnh c nc cũn thp.
Tuy hin nay trỡnh dõn trớ trong huyn ó dc nõng lờn nhng
mt s ni cũn nng n v phong tc tp quỏn nht l quan nim trong vic
nuụi dng, chm súc b m khi mang thai, sau khi sinh v trong thi gian

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

23

Lớp K34 MN - GDTH


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

cho con bỳ. Bờn cnh ú t l sinh vn cũn cao, kinh t gia ỡnh gp khú
khn nờn khụng cú iu kin chm súc tr tt theo nhu cu s phỏt trin
ca tr. õy l nhng nguyờn nhõn chớnh dn ti tr mc cỏc bnh cú liờn
quan ti dinh dng gia tng trong huyn.
2.3. Phng phỏp nghiờn cu:
2.3.1. Phng phỏp chn mu i tng iu tra:
Cỏc i tng nghiờn cu c chn theo phng phỏp iu tra ngang
( iu tra nghiờn cu hng lot tr em cựng tui ) loi b nhng em b d

tt v bnh món tớnh.
2.3.2. Phng phỏp nghiờn cu ti liu:
c v ghi chộp tt c cỏc vn cú liờn quan n ti, nghiờn cu
k cỏc kin thc trong nhng phn lý thuyt trng tõm, tham kho cỏc tp chớ
trong v ngoi nc vit v cỏc thụng tin cn thit cho ti m ó c
cụng b.
2.3.3. Cõn o cỏc ch s:
- Phng phỏp cõn: Tin hnh cõn vo bui sỏng, trc khi cõn b
giy, dộp, ỏo khoỏc ngoi. Dựng cõn ng h do Liờn Xụ sn xut, chớnh
xỏc n 0,1kg. t cõn bn ni t bng phng iu chnh cõn cho kim ch
ỳng v trớ 0kg. Cõn ln lt tng tr v ghi cn thn rừ rng s cõn ca tng
em mt.
- Phng phỏp o: Tin hnh o vo bui sỏng dựng thc dõy cú vch
chớnh xỏc tng cm trờn ú, chiu di thc ti a l 150cm.
+ o t th thng trờn nn phng 2 gút chõn sỏt vo nhau. Gút
chõn, mụng, xng b vai tip giỏp vi cỏc im chm ca tng, hai tay
buụng xung sỏt thõn, mt nhỡn thng.
2.3.4. X lớ s liu: X lớ bng phn mm Microshoft Excel.

SV: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

24

Lớp K34 MN - GDTH


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr­êng §¹i häc S­ ph¹m Hµ Néi 2


CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Tỉ lệ suy dinh dưỡng, còi xương ở trẻ em 4-5 tuổi ở huyện Sóc Sơn:
Để biết tỉ lệ suy dinh dưỡng, còi xương ở trẻ như thê nào tôi căn cứ
vào các bảng sau:
Bảng 4. Tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em 4 - 5 tuổi huyện Sóc Sơn quý I năm 2011:
Đơn vị: %

Giới tính

Cân nặng trung
bình

Nam
Nữ

Tỉ lệ suy dinh dưỡng, còi xương theo
cân nặng trung bình của trẻ

n

Đạt

Không đạt

13.5 ± 1,5

130

26,65%


13,16%

13 ± 1,5

174

87,63%

6,58%

 Nhận xét:
- Trong số 130 trẻ nam có 26,65% số trẻ đạt cân nặng trung bình,
có 13,16% trẻ không đạt cân nặng trung bình.
- Trong số 174 trẻ nữ có 87,63% trẻ đạt cân nặng trung bình, có
6,58% số trẻ không đạt cân nặng trung bình.

SV: NguyÔn ThÞ Quúnh Trang

25

Líp K34 MN - GDTH


×