Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Trình bày một bản hợp đồng lao động giữa người lao động với người sử dụng lao động là Giám đốc một doanh nghiệp nhà nước vào năm 2002 hoặc 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.04 KB, 12 trang )

A . Lời mở đầu

Hợp đồng lao động chế định pháp lý chủ yếu và quan trọng điều
chỉnh mối quan hệ lao động giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động.
Các tiêu chí của nó không chỉ là cơ sở pháp lý để các chủ thể làm căn cứ cho
việc thiết lập quan hệ lao động, mà còn là cơ sở căn cứ pháp lý để nhà nớc
thực hiện công tác quản lý, tổ chức và phân công lao động trên phạm vi khu
vực, vùng lãnh thổ. Mặt khác hợp đồng lao động ( HĐLĐ) là một trong
những hình thức pháp lý chủ yếu nhất để công dân thực hiện quyền làm việc.
Nhận thức dợc ý nghĩa của tầm quan trọng của chế định hợp đồng lao động,
em đã mạnh dạn chọn đề tài của mình : Trình bày một bản hợp đồng

lao động giữa ngời lao động với ngời ssử dụng lao động là Giám đốc
một doanh nghiệp nhà nớc vào năm 2002 hoặc 2003.
Do sự hiểu biết còn hạn chế, nên không tránh đựơc sự sai sót. Em
mong thầy cô bỏ qua và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài tiểu luật này.
Em xin trân thành cảm ơn!

1


phần nội dung
Do có sự chuẩn bị kỹ lỡng từ trớc nên việc tổ chức ký kết đã đợc tiến
hành lần lợt và trực tiếp giữa Giám đốc Công ty với từng đồng chí trởng, phó
phòng, ban, trởng các đơn vị, phân xởng, sau đó đến tập thể ngời lao động.
Và cũng chính có sự chuẩn bị chu đáo từ trớc nên trong quá trình tiến hành
kí kết HĐLĐ, cán bộ công nhân viên trong toàn công ty đều đồng ý với
những phơng thức nguyên tắc giao kết hợp đồng và cũng đều đồng ý, tán
thành với những nọi dung đợc thoả thuận ghi trong bản Hợp Đồng.
I . Một bản hợp đồng lao động mà Giám đốc đã trực
tiếp thoả thuận, kí kết với ngời lao động.



Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2


Độc lập Tự do Hạnh phúc
---***--Hải Dơng ngày 26 tháng 5 năm 2002

Hợp đồng lao động
( Ban hành kèm theo QĐ - 207/LĐ - TBXH QĐ ngày 2.4.1993 của bộ trởng bộ lao động thơng binh và xã hội )
Chúng tôi, một bên là ông, bà : Nguyễn Minh Triết
Chức vụ : Giám đốc Công ty Đá mài Hải Dơng
Đại diện cho (1) : Công ty Đá mài Hải Dơng
Địa chỉ : Đờng Điện Biên Phủ TP. Hải Dơng
Điện thoại : 0320.853790
Và một bên là ông, bà : Trần Văn Quý
Sinh ngày 07 tháng 09 năm 1946
Nghề nghiệp : lái tàu sông
Thờng trú tại : Tập thể Đá mài Hải Dơng
Mang CMND (2) : 417248392
Cấp ngày 28 tháng 04 năm 1965 tại Hải Phòng
Thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều
khoản sau đây:
Điều 1 : Ông, bà : Trần văn Quý làm việc theo loại hợp đồng lao động (3) :
Không xác định thời hạn từ ngày 01 tháng 08 năm 2002 đến ngày tháng
nămThử việc từ ngàythángnămđến ngàythángnăm
3


Tại địa điểm (4) : Công ty Đá mài Hải Dơng

Chức vụ : Máy trởng và công việc phải làm (5) : Lái tàu sông.
Điều 2 : Chế độ làm việc :
- Thời giờ làm việc (6) : Theo yêu cầu của công việc.
- Đợc cấp phát những dụng cụ làm việc gồm : Đủ dụng cụ cần thiết để
làm việc.
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo qui định
hiện hành của Nhà nớc.

Điều 3 : Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi ngời lao động đợc hởng nh
sau :
1 . Nghĩa vụ : Trong công việc, chịu sự đIũu hành trực tiếp của ông, bà :
Trởng phòng kế hoạch. Hoàn thành những công việc đã cam kết trong
hợp đồng lao động. Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị,
kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong Thoả ớc lao
động tập thể.
2 . Quyền hạn : Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm
dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
3 . Quyền lợi : Phơng tiện đi lại làm việc (7) : Tự túc.
- Mức lơng chính hoặc tiền công (8) : Mức lơng hệ số 2,94 tính theo lơng tối thiểu do Công ty quy định, hởng theo lơng thời gian và theo
quy chế trả lơng của Công ty. Đợc trả 2 lần vào các ngày 5-10 và ngày
15-20 hàng tháng.
- Phụ cấp gồm (9)
- Đợc trang bị bảo hộ lao động gồm :
4


Theo chế độ hiện hành của Nhà nớc.
+ Số ngày nghỉ hàng năm đợc hởng lơng ( nghỉ lễ, phép, việc riêng ) :
Theo chế độ hiện hành của Nhà nớc.
- Bảo hiểm xã hội (10) : Theo chế độ hiện hành của Nhà nớc

+ Đợc hởng các phúc lợi : Theo quy định của Công ty.
+ Đợc các khoản thởng, nâng lơng, bồi dỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm
vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị ở trong và ngoài nớc (11) :
Đợc hởng các loại tiền thởng theo quy định của Công ty.
Đợc nâng bậc lơng hàng năm theo chế độ của Nhà nớc.
Đợc đi học bồi dỡng nghiệp vụ nếu Công ty có nhu cầu.
- Đơc hởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc, bồi dỡng theo quy
định của pháp luật lao động.
Điều 4 : Nghĩa vụ và quyền hạn của ngời sử dụng lao động:
1 . Nghĩa vụ : Thực hiện đầy đủ những điều cần thiết đã cam kết trong
bản hợp đồng lao động để ngời lao động làm việc có hiểu quả. Bảo đảm
việc làm cho ngời lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt
điểm các chế độ vad quyền lợi của ngời lao động đã cam kết trong hợp
đồng lao động.
2 . Quyền hạn : Có quyền điều chuyển tạm thời ngời lao động, tạm
ngừng việc, thay đổi tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng

các biện pháp kỉ luật theo quy định của pháp luật lao động.
Điều 5 : Điều khoản chung :
1 . Những thoả thuận khác (12) :

5


+ Ngời lao động đợc đi thăm quan, nghỉ mát, du lịch theo khả năng
của Công ty, đợc hởng nhân dịp các ngày lễ, tết, đợc hởng tiền tàu xe đi phép
100.000 đ/năm.
+ Trờng hợp do yêu cầu của sản xuất kinh doanh cần thiết phải thay
đổi công việc ghi trong hợp đồng ngời lao động phải chấp hành theo quyết
định điều động của ngời sử dụng lao động, làm công việc gì hởng lơng theo

công việc ấy.
2 . Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày 01 tháng 08 năm 2002 đến
ngàythángnăm
Điều 6 : Hợp đồng lao động này làm thành 02 bản :
- 01 bnả do ngời lao động giữ.
- 01 bản do ngời sử dụng lao động giữ.
Làm tại : Công ty Đá mài Hải Dơng, TP. Hải Dơng.
Ngời lao động

Ngời sử dụng lao động

( ký tên )

( ký tên, đóng dấu )

Trần Văn Quý

Giám đốc
Nguyễn Minh Triết

Tính đền cuối năm 2002 tổng số lao động công ty là 408 ngời, trong
đó có 3 viên chức Nhà nớc ( Giám đốc, Phó giám đốc và kế toán trởng ).
Công ty đã ký hợp đồng lao động ( HĐLĐ ) với 383 ngời ( trừ 3 viên chức
Nhà nớc không thuộc đối tợng kí hợp HĐLĐ ), trong đó có 04 ngời kí
6


HĐLĐ 6 tháng, 04 ngời kí HĐLĐ 01 năm, 01 thử việc. Số còn lại là kí
HĐLĐ không xác định thời hạn, có 22 trờng hợp cha kí HĐLĐ ( trong đó, có
20 ngời xin nghỉ không lơng dài hạn để giải quyết việc riêng và 02 ngời đang

bị thi hành án kỉ luật lao động ), những trờng hợp này Công ty cha kí HĐLĐ,
nếu ngời lao động trở lại làm việc hoặc hết hạn kỉ luật lao động thì Công ty
se xem xét để kí HĐLĐ tiếp. Tất cả cán bộ công nhân viên làm việc trong
công ty ( trừ Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toấn trởng ) đều đợc kí HĐLĐ.
Việc kí kết HĐLĐ theo thời hạn hợp đồng đựoc tiến hành nh sau :
- Những cán bộ, công nhân viên đã làm việc từ tháng 9- 1985 trở về trớc
thuộc diện biên chế Nhà nớc thì kí HĐLĐ không xác định thời hạn.
- Những công nhân viên đã kí HĐLĐ hoặc mới tuyển dụng vào từ sau tháng
9-1985 trở lại đây thì kí HĐLĐ thời hạn nh sau :
+ Với những công việc, chức danh sau đây đợc kí HĐLĐ có thời hạn
từ 1 đến 3 năm nh :
. Công nhân bậc 3/7 trở lên.
. Nhân viên kinh tế, kỹ thuật, nghiệp vụ
. Cán bộ trung cấp, kỹ s.
. Cán bộ lãnh đạo các phòng ban, phân xởng.
+ Hợp đồng lao động có xác định thời hạn 1 năm đối với công nhân
bậc 2 : hợp đồng công việc 3 tháng, 6 tháng.
Đối với những trờng hợp thử việc hoặc tập nghề, thì sau khi hết thời
gian thử việc hoặc tập nghề, ngời lao động đợc kí HĐLĐ 01 năm, hết thời
hạn 01 năm Công ty sẽ căn cứ vào nhu cầu lao động, thực trạng sản xuất
kinh doanh của Công ty và xem xét khả năng của ngời lao động đó, Công ty

7


sẽ xem xét để kí HĐLĐ có thời hạn từ 1 đến 3 năm hoặc kí HĐLĐ không
xác định thời hạn.
Ngời lao động đợc tuyển dụng vào Công ty và kí kết HĐLĐ phải có
các điêù kiện, tiêu chuẩn sau đây : Phải có trình độ văn hoá hết cấp III, có trí
tuệ, thể lực, trình độ tay nghề bậc thợ, nghiệp vụ chuyên môn, thực hiện

đợc nhiệm vụ ở vị trí đợc phân công, không tuyển dụng lao động nữ vào làm
việc ở các bộ phận có tính chất độc hại từ loại 4 trở lên. Ngời lao động đủ
điều kiện nghỉ hu, nếu có nguyện vọng và Công ty có nhu cầu tuyển dụng sẽ
u tiên nhận 01 con để thay thế và kí HĐLĐ vào làm việc, nhng phải có đủ
điều kiện và tiêu chuẩn theo yêu cầu của Công ty. Và cũng trên cơ sở tiêu
chuẩn và yêu cầu của công việc, nếu thấy cần thiết phải tuyển dụng thêm lao
động ngoài con em công nhân viên của Công ty thì chỉ tuyển dụng vào kí
HĐLĐ với những công nhân lành nghề, cán bộ, kĩ s, kỹ thuật viên có chuyên
môn, nghiệp vụ khá, tuổi đời không quá 35.
Việc đào tạo lao động của Công ty đợc tiến hành thờng xuyên. Song
do đặc thù riêng của ngành sản xuất Đá mài, hạt màinên công nhân kỹ
thuật phải do Công ty tự đào tạo lấy bằng hình thức kềm cặp tại chỗ. Việc
đào tạo ngời lao động hàng năm đều đợc tổ chức thành các khoá công nhân
có tuyển sinh, vó thi cử và đợc đào tạo có bài bản để dần thay thế những ngời
đủ điều kiện nghỉ chế độ bằng một đội ngũ lao động trẻ có trình độ, năng lực
và nhiệt thành với công việc.
Song một vài năm gần đây việc kí thêm HĐLĐ mới không đợc thêm
đáng là bao nhiêu. Bởi lẽ, do sản xuất kinh doanh vẫn còn gặp khó khăn,
sản xuất mới ổn định đang trên đà phát triển, khả năng đáp ứng nhu cầu lao
động hiện có để sản xuất kinh doanh trong Công ty là tơng đối đủ và ổn
định. Công ty không có nhu cầu tuyển thêm lao động. Chỉ giữa năm 2002
Công ty mới kí thêm HĐLĐ ngắn hạn với 04 ngời. Sau khi hết hạn hợp đồng,
Công ty mới xem xét có kí HĐLĐ tiếp hay không.
8


II . Việc thực hiện Hợp đồng tại công ty đá màI

Tình hình thực hiện Hợp đồng lao động đợc sử dụng lao động và ngời lao
động đều có ý thức, trách nhiệm thực hiện một cách tốt nhất những quyền và

nghĩa vụ của mỗi bên đã đợc thoả thuận, cam kết trong hợp đồng lao động.
Cụ thể, việc thực hiện HĐLĐ đã kí tại Công ty Đá mài đợc thể hiện qua
những nội dung sau :
- Trong quá trình lao động, ngời sử dụng lao động đã không đòi hỏi ngời lao động phải làm những công việc tráI với những thoả thuận đã ghi
trong hợp đồng, không ép buộc ngời lao động làm việc trong đIều kiện
hoàn cảnh không đảm bảo an toàn đến tính mạng, sức khẻo của ngời
lao động, không để ngời lao động làm việc trong đIều kiện thiếu dụng
cụ lao động cần thiết.
- Việc thực hiện thời giờ làm việc nghỉ ngơi đối với ngời lao động
đợc thực hiện theo đúng qui định của Bộ luật lao động và đúng với nội
qui kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất của Công ty, không có đối
tợng nào đợc giảm giờ làm. Tuỳ theo nhu cầu sản xuất, công tác của
Công ty, một số bộ phận làm thêm giờ đều có sự đồng ý của Giám
Đốc Công ty và đợc đăng kí với phòng tổ chức lao động, tiền lơng
bảo vệ.
- Việc xây dựng qui chế trả lơng, thởng đợc thực hiện dân chủ, công
khai và đảm bảo công bằng. Tiền lơng, tiền công của ngời lao động đợc trả dựa theo các thang, bảng lơng của Nhà nớc hiện hành qui định
tại nghị định 26/ CP theo qui chế trả lơng của Công ty theo mức trả l-

9


ơng tối thiểu do Công ty qui định ( trớc năm 2002 là 158.400 đồng )
hiện nay là 180.000 đồng.
- Công tác định mức lao động đáp ứng đợc yêu cầu của sản xuất, hầu
hết các công việc đều đợc định mức lao động hoặc giao khoán, đơn giá
tiền lơng cũng đợc xây dựng theo mức lơng tối thiểu nói trên. Công ty
đã và đang tiếp tục làm thủ tục cấp sổ lao động cho ngời lao động.
- Việc thực hiện các chế độ, quyền lợi với ngời lao động cũng đợc công
ty thực hiện đầy đủ và theo đúng luật định. Chế độ bảo hiểm xã hội đợc thực hiện theo đúng qui định trong bộ luật lao động và thoả ớc lao

động tập thể. Công ty đóng 15%, ngời lao động 5%, thanh toán nhanh
chóng kịp thời, đợc bảo hiểm xã hội tỉnh HảI Dơng đánh giá là đơn vị
có nhiều cố gắng. Chính vì vậy, việc giải quyết quyền lợi về bảo hiểm
xã hội cho ngời lao động không có khó khăn trở ngại gì. Hàng năm,
Giám đốc Công ty còn mua bảo hiểm tai nạn cho cán bộ công nhân
viên trong toàn Công ty.
- Chế độ bảo hiểm y tế cũng đợc Công ty thực hiện đúng theo pháp luật,
toàn bộ cán bộ công nhân viên đang làm việc đều có thẻ bảo hiểm y tế
thờng xuyên. Các trờng hợp công nhân viên xin nghỉ việc hởng lơng hu một lần đều đợc Công ty trợ cấp theo luật định, mỗi năm công tác tại
Công ty thì đợc trợ cấp bằng 1/2 tháng lơng. Còn các trờng hợp ngời
lao động nghỉ hu theo nghị định 93- CP ( 12.11.98 ) còn đợc công ty
trợ cấp cho 03 tháng lơng cơ bản.
- Hàng năm, Công ty đều tổ chức huấn luyện an toàn lao động và vệ
sinh lao động định kỳ cho cán bộ, công nhân viên. Năm 2002 đã tổ
chức đợc 14 lớp cho 331 lợt ngời học về an toàn vệ sinh lao
động. Tổ chức đội phòng cháy chữa cháy nghĩa vụ gồm 20 ngời, huấn
luyện công tác Bảo hộ lao độngvad 02 cán bộ chuyên trách công tác Bảo
10


hộ lao động và an toàn lao động, cán bộ công nhân viên làm việc trong
Công ty đều đợc cấp thẻ an toàn lao động. Toàn bộ công nhân viên đều đợc cấp phát tang bị Bảo hộ lao động đủ tiêu chuẩn 100%, chi phí hết hơn
50 triệu đồng ( cha kể khẩu trang, găng tay cấp phát theo tháng với số lợng vợt nhiều so với tiêu chuẩn do Nhà nớc qui định ), các máy móc, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đều đợc kiểm định theo
chu kỳ và đợc cấp giấy phép sử dụng, hàng năm đợc duy tu bảo dỡng theo
định kỳ. Trong năm 2002, ở Công ty cha để xảy ra một trờng hợp bị tai
nạn lao động nào. Công ty đã tổ chức khám sức khẻo định kỳ cho cán bộ
công nhân viên và việc này hàng năm vẫn đợc duy trì đều đặn.
Hàng năm, Công ty cũng đều thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ
về công tác an toàn vệ sinh lao động và đã hoàn thành báo cáo đánh

giá về tác động của môi trờng theo Nghị định 26/CP.
III . Tranh chấp lao động và việc giảI quyết tranh
chấp lao động tại Công ty đá mài.

Công ty đã thành lập hội đồng hoà giải Lao động cơ sở ngày
15.9.1998 theo đúng qui định của thông t 10/LĐTB- XH TT ngày
25.3.1997 của bộ lao động thơng binh & XH. Hội đồng hoà giải gồm 6
thành viên chia đều cho 3 bên là chính quyền và công đoàn công ty.

Nhận xét


Việc thực hiện hợp đồng lao động tại Công ty Đá mài đợc ngời
sử dụng lao động mà ngời lao động đều có ý thức, trách nhiệm

11


thực hiện một cách nghiêm chỉnh và đầy đủ theo đúng những
thoả thuận mà hai bên đã cam kết trong Hợp đồng lao động.


Đây là một bản hợp đồng có đầy đủ các đIều khoản của bộ luật
lao động qui định.

12


C . phần kết luận
Từ khi thành lập cho đến nay tất cả các cán bộ công nhân viên ( Trừ

Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trởng ) đều đợc kí hợp đồng lao động. Do
có sự chuẩn bị kỹ lỡng và chu đáo, mọi ngời đều hiểu và nhận biết đợc ý
nghĩa, vai trò & tầm quan trọng của việc kí kết hợp đồng lao động. Chính vì
thế mà tất cả các hợp đồng lao động đều đợc kí kết và diễn ra hết sức nhanh
chóng và thuận lợi, chấp hành khiêm chỉnh theo các qui định của pháp luật
hợp đồng lao động.
Với những tầm kiến thức hạn hẹp về bộ môn Luật kinh tế I, II, em chỉ
xin đa ra vấn đề thực tiễn ở trên với mong muốn áp dụng lý thuyết với thực
tiễn.
Một lần nữa em xin thầy cô bỏ qua những thiếu sót và giúp em hoàn
thành tốt bài tiểu luật này.
Em xin cảm ơn!

13


Mục Lục
A

.

Lời

mở

đầu ..1
B

.


phần

nội

dung ....2
I . Một bản HĐLĐ mà Giám đốc đã trực tiếp thoả thuận,

kí kết với ngời lao động...3
II . Thực tiễn của việc thực hiện Hợp đồng lao động tại
Công ty Đá mài 7
III . Tranh chấp lao động và việc giải quyết tranh chấp tại
Công ty Đá mài9
C

.

Phần

kết

luận ..10
Mục lục
11

TàI liệu tham khảo
12

14



TµI liÖu tham kh¶o

1 . Gi¸o tr×nh LuËt kinh tÕ – Trêng §HQLKD & HN
2 . Gi¸o tr×nh LuËt – Trêng §HKTQD &HN

15



×