Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Tổ Chức Quản Lý Bệnh Viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.42 KB, 28 trang )

Dương Phúc Lam


Mục tiêu
Trình bày được định nghĩa và vai
trò của bệnh viện
 Trình bày được mô hình tổ chức
và nhiệm vụ của bệnh viện
 Trình bày được một số nội dung
quản lý và quy chế bệnh viện



Lịch sử, khái niệm và vai trò của bệnh viện



Lịch sử bệnh viện
 Cổ đại: tại nhà, 137 trước công nguyên (Srilanca)
 Bệnh viện đầu tiên ở Rome (VIII-Saintsprito)-Đông Á
 Hospital (tổ chức từ thiện-bv/nhà tế bần, nhà thương)
 Lý (1010-1224) Ty Thái Y
 XIV Nguyễn Bá Tĩnh (Tuệ Tĩnh) xây 24 chùa (Hải
Dương): cơ sở chữa bệnh làm phúc. Linh mục Langlois xây
bệnh viện đầu tiên. 1863:Grall-Lanessan. 2003 có 900 bv,
bv Quân đội.


Định nghĩa và vai trò của bệnh viện





Định nghĩa BV
 Cơ sở trong dân cư (gường bệnh,CB-khoa phòng, ttb & hạ tầng:
chăm sóc, nuôi dưỡng, cung cấp dich vụ y tế cho ngườl bệnh.
 Không tách rời tổ chức xhyt. CSSK toàn diện (phòng, trị), ngoại
trú tận nhà, Đào tạo NCKH.
Tổ chức hệ thống BV
 TW: Vụ điều trị BYT- BVDK,CK đầu ngành
 Tỉnh: UB, SYT-BVDK,CK
 Huyện: UB-Trung tâm y tế, phòng khám đa khoa
 Xã: TYT, BV bộ ngành


Tổ chức và vai trò của bệnh viện


Phân loại BV:






Vị trí chức năng nhiệm vụ/ chất lượng chẩn đoán điều
trị, chăm sóc/Gường bệnh/Trình độ chuyên môn CB.
Hạng I (Kt cao, ql tốt, ttb hiện đại, ck sâu &hạ tầng
Hạng II (ck cơ bản, ttb thông thường, hỗ trợ III)
Hạng III ( bộ phận TTYT, ngành: c cứu, KCB thông
thường-gắn TYT, công, nông trường-CSSKBD)



Tổ chức và vai trò của bệnh viện


Vai trò của bệnh viện






Cc dịch vụ YT (bảo vệ, CS, tăng cường SK)- công
bằng
Bộ mặt ngành ( tr độ, k thuật) phản ảnh tr độ YT dân

Đơn vị hc sự nghiệp có thu (CS,BV-GDP)


Nhiệm vụ của bệnh viện






Khám chữa bệnh
 Trọng tâm, xuyên suốt
 Người bệnh-CP: vẽ vang/ lý do sinh tồn
Đào tạo cán bộ

 NQ 46 “ nghề đặc biệt…” Trường-BV
 BV (trực tiếp, nơi thực hành, kết hợp trường: mới, lại, nâng cao)
NCKH
 Bùng nổ tt, ttb đổi mới hiện đại: NC ứng dụng/nc tổng kết thực
tiển: Kết luận KH


Nhiệm vụ của bệnh viện




Chỉ đạo tuyến
 Nhận bệnh từ tuyến dưới (ttb, nguồn lực): điều chỉnh
hợp tác vận chuyển & điều trị
 Chuyển giao, đào tạo, nâng chất lương
Phòng bệnh
 Chữa bệnh (lây) dịch phát tán: phòng
 Phòng lây chéo (bn-bn/bn-bs/bv-cd: phòng cho mọi
người & cộng đồng
 Phát hiện dịch và dập dịch
 Dự phòng cấp I, II, III.


Nhiệm vụ của bệnh viện




Hợp tác quốc tế

 Xu thế: hợp tác (KCB, CSSK, phòng, NCKH)phát triển
Quản lý kinh tế trong BV:
 cơ sở hạ tầng(nhà, ttb, thuốc, tài chính): duy trì
hoạt động/phát huy hiệu quả nguồn lực


Mô hình quản lý bệnh viện



1 Gđ, 2 PGđ
Đa dạng hóa loại hình bệnh viện






Bệnh viện nhà nước, tư nhân, dân lập, liên doanh
Bệnh viện cấp tỉnh, mạn tính, ban ngày
Bv nn liên doanh hoặc tư nhân hóa từng phần

Đa dạng loại hình dịch vụ trong bệnh viện





Viện phí
BHYT

Người nghèo
Theo yêu cầu


Các nội dung quản lý chính trong bệnh viện


Quản lý kế hoạch







Thu thập thông tin phục vụ cho LKH
LKH khám chữa bệnh
Thực hiện KH (kiểm tra, giám sát, thanh tra)
Đánh giá việc thực hiện KH

Quản lý nhân lực và chuyên môn




Giáo dục y đức, năng lực chuyên môn
Tuyển dụng, sử dụng, đề bạt, nghỉ hưu, đào tạo
Nâng cao đời sống vật chất tinh thần, đoàn thể



Các nội dung quản lý chính trong bệnh viện


Quản lý tài chính






Dự toán
Thực hiện dự toán
Quyết toán

Quản lý cơ sở vật chất TTB-thuốc



Mua sắm, thay thế, duy tu, bảo dưỡng
Nâng cấp không ngừng


Quy chế bệnh viện


Ý nghĩa tầm quan trọng






Xương sống mọi hoạt động chuyên môn
Pháp lệnh nhà nước: quan điểm, tính nhân đạo, xét xử
vi phạm.
Dựa quy chế: CB nâng đđ, chuyên môn.


Quy chế bệnh viện


Đại cương quy chế bệnh viện




QĐ số 1895/1997/QĐ-BYT QCBV gồm 153 qy chế
quy định gồm 5 phần
Quy chế tổ chức bệnh viện





Quy chế nhiệm vụ quyền hạn chức trách cá nhân




Nhiệm vụ chung, hạng, đa khoa, chuyên khoa
Cơ cấu tổ chức: Giám đốc, phòng, khoa, Hđ tư vấn

Gđ, Pgđ, Trưởng phó phòng khoa, nhân viên

Quy chế quản lý bệnh viện: 21 quy chế


Quy chế bệnh viện




Quy chế chuyên môn: 14 quy chế
Quy chế công tác một số khoa: 28 quy chế
Một số quy chế chuyên môn


Quy chế thường trực
 Quy định chung:
 Trực ngoài giờ hành chánh (nghỉ 24/24)
 Danh sách trực duyệt 1W, treo nơi quy định
 Phương tiện trực đủ
 Nơi trực, biển, đèn, dt
 Đúng giờ, bàn giao, không bỏ.
 Bs tập sự không phân công trực chính


Quy chế bệnh viện


Quy chế cụ thể:
 Thường trực: Lãnh đạo, Ls, Cls, hchính, bv

 Lãnh đạo: Gd,Pgd, trưởng phó phòng khoa
 Lâm sàng: Trưởng, phó bs lâm sàng (cc, ban
giao, bệnh nặng, hồ sơ, thuốc, báo cáo giao
ban).


Quy chế bệnh viện


Quy chế cấp cứu:
 Chung:
 Quan trọng
 Trong ngoài bv
 Ưu tiên nhân lực, phương tiện
 24/24


Quy chế bệnh viện


Cụ thể:








Đón tiếp ngay

Khám, lấy mạch, đo HA ngay (mời hồi sức, chuyển)
Hội chẩn khi cần
Buồng cc (khoa khám, khoa có bệnh nặng) Khoa hs
Buồng cc khoa hs : biển , đèn, máy phát điện, nước,
thuốc cc, phương tiện cc (oxy, bóng, nội khí quản…)
Cc ngoại viện: đội cc (nl, thuốc ,ttb)/địa điểm, số
lượng, tình trạng/đt, bản đồ/gọi gđ,115.


Quy chế bệnh viện


Quy chế chuẩn đoán làm hồ sơ bệnh án,
kê đơn
 Chung
 Sai không chẩn đoán được
 Tài liệu khoa học, pháp lý
 Ls, tiền sử, yếu tố gia đình xã hội


Quy chế bệnh viện


Cụ thể:







Khám bệnh: tài liệu, toàn diện, kỹ
Chẩn đoán: ghi đủ, phân tích, cls, hội chẩn
Làm hồ sơ bệnh án: Bs điều trị làm, <24h cc <36 h không cc,
đủ các mục không tẩy xóa, độc nghiện, ks đánh số, sau 15 ngày
tóm tắt. Dinh dưỡng, chăm sóc, hộ lý. Bn và người nhà kô xem.
Kê đơn: Bs, độc, nghiện, hiếm duyệt/rõ, thừa gạch, độc có dấu.


Quy chế bệnh viện


Quy chế vào viện, chuyển viện, chuyển
khoa, ra viện


Chung


Niềm nở tạo đón tiếp, tạo an tâm tin tưởng


Quy chế bệnh viện


Cụ thể









Vào viện:Bs khám, làm xn, chẩn đoán, làm hồ sơ, kê đơn/Dd
đón tiếp, làm thủ tục, chuyển vào khoa, tới gường hướng dẫn
nội quy, lấy mạch HA, nhiệt, mời Bs, Bs khám ngay ghi hồ sơ,
xn, ra y lệnh trị.
Chuyển khoa: Hội chẩn, giải thích, dd chuyển giờ hành chính,
khám ngay.
Chuyển viện: Hội chẩn, giải thích, trưởng phòng kế hoạch liên
hệ, dd đi, bs khi cc.
Ra viện: Bs đánh gía sk và thông báo/dd làm thủ tục, dăn dò,
nột hs phòng KHTH.


Quy chế bệnh viện


Quy chế sử dụng thuốc


Chung
An toàn, hợp lí, hiệu quả và kinh tế
 Đúng quy chế: cấp, bảo quản, sử dụng, thanh
toán tài chính



Quy chế bệnh viện



Cụ thế:







Ghi rõ (bệnh, tuổi, cân nặng,ít tốn), giải thích, (tương
kị, dầu, nhũ tương)
Lĩnh và phát: dd hc (số, chất, hàm, hạn, nhãn)
Bảo quản: đúng, (vay, mượn, mất).
Theo dõi người bệnh sau dùng: xử lý biến chứng
Chống nhầm lẫn thuốc: 3 kt (tên, thuốc, liều) 5 đối
chiếu (số gường, nhãn thuốc, đường dùng, chất lượng,
hạn dùng,) bàn giao


Quy chế bệnh viện


Quy chế quản lý buồng bệnh, thủ thuật
Trách nhiệm:Trưởng khoa, bs điều trị, y tá
trường, hộ lý.
Tk ql chuyên môn (thuốc, dụng cụ, phác đồ, vệ
sinh, bảng phân công, tổng hợp)
 Quản lý người bệnh: số, ý kiến, nội quy, theo
dõi bệnh và điều trị toàn diện
 Quản lý nhân lực tài sản:Phân công phân trực,

ngày công, ql vật tư TTB.



×