Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Chất lượng sản phẩm và quản trị chất lượng sản phẩm tại Công ty Cao Su Sao Vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.76 KB, 72 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trên thế giới chất lượng hàng hố và quản trị chất lượng hàng
hố đang là vấn đề trở nên rất quan trọng. ở mức độ nào đó, chúng ta có thể

OB
OO
KS
.CO

nhận thấy sự thay đổi rõ rệt của thị trường về hàng hố và dịch vụ. Các khối
thương mại chính đang được phát triển ở Châu á Thái Bình Dương và Bắc Mỹ.
Các nước Châu âu đều hướng tới mục tiêu hồ hợp về kinh tế. Giữa các khối
thương mại và chính trong nội bộ các khối này, trong các quốc gia và ở mọi cấp
độ cơng ty, sự đòi hỏi về chất lượngđã khơng ngừng tăng lên. Chất lượng đã trở
thành vấn đề sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, chất
lượng là động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy các hoạt động kinh doanh thương mại
trên thế giới.

Trong hơn mười năm tiến hành cơng cuộc đổi mới kinh tế xã hội, vấn đề
chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm ở nước ta hiện nay có
nhiều chuyển biến đáng kể. Khơng những người tiêu dùng coi trọng chất lượng
hàng hố,dịch vụ mà các doanh nghiệp cũng đã nhận thức được tầm quan trọng
của chất lượng. Chính vì vậy, các nhà quản lý cũng đã coi chất lượng và quản trị
chất lượng trở thành một vấn đề cấp bách.

Hiện nay cùng với q trình mở cửa. Việt Nam gia nhập các nước
ASEAN, trở thành thành viên của tổ chức APEC... đã tạo ra thời cơ cho sự phát
triển của đất nước, nhưng đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn, đó là



KIL

việc loại bỏ hàng rào thuế quan, hàng hố của các nước sẽ tự do lưu thơng trong
các quốc gia thuộc hiệp hội. Thực trạng này đã đặt các doanh nghiệp Việt Nam
trước những thách thức khó khăn mới: sự cạnh tranh trên thị trường sẽ ngày
càng gay gắt, quyết liệt, sức ép của hàng nhập, u cầu của người tiêu dùng
trong và ngồi nước về chất lượng hàng hố, dịch vụ ngày càng cao... Bởi vậy
các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đã và đang đặt vấn đề chất lượng và quản
trị chất lượng ở vị trí trọng tâm trong q trình quản lý của doanh nghiệp.
Cơng ty Cao Su Sao Vàng là một doanh nghiệp đang đứng trước những
thử thách lớn lao đó. Bằng kinh nghiệm thực tế, cơng ty Cao Su Sao Vàng cũng
1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ó nhn thy rng, cht lng v qun tr cht lng l mt th v khớ cnh
tranh em li hiu qu cao nht. Cụng ty mun tn ti v phỏt trin bn vng thỡ
khụng gỡ hn l phi liờn tc i mi v nõng cao hiu qu qun lý cht lng.
hc tp v phn no úng gúp cho cụng cuc phỏt trin ca cụng ty

KIL
OB
OO
KS
.CO

Cao Su Sao Vng, trong thi gian thc tp, tụi ó nghiờn cu v vit ti:
Cht lng sn phm v qun tr cht lng sn phm ti Cụng ty

Cao Su Sao Vng

Kt cu ca chuyờn tt nghip, ngoi li núi u, kt lun bao gm 3
phn.

Phn I: Mt s vn lý lun v cht lng sn phm v qun tr cht
lng sn phm trong doanh nghip.

Phn II: Thc trng cht lng sn phm v qun tr cht lng sn
phm cụng ty Cao Su Sao Vng.

Phn III: Mt s gii phỏp nhm nõng cao cht lng sn phm v qun
tr cht lng sn phm ti cụng ty Cao Su Sao Vng.

2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

PHẦN I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM VÀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

KIL
OB
OO
KS
.CO


TRONG DOANH NGHIỆP
I. Chất lượng sản phẩm

Hiện nay, trên thế giới vấn đề chất lượng sản phẩm hàng hố đã được nhiều
học giả nghiên cứu nhưng có nhiều quan điểm khác nhau. Những quan niệm đó
đã có những đóng góp nhất định nhằm thúc đẩy khoa học quản trị chất lượng
khơng ngừng phát triển và hồn thiện.

1. Các khái niệm về chất lượng sản phẩm

Tuỳ thuộc vào góc độ khảo sát, quan niệm của mỗi nước trong từng giai đoạn
phát triển kinh tế xã hội nhất định nhằm vào những mục tiêu khác nhau. Người
ta đưa ra những khái niệm khác nhau về chất lượng sản phẩm.

• Theo quan điểm của tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu: “ Chất lượng
sản phẩm là những mức độ mà sản phẩm ấy đáp ứng được nhu cầu của
người sử dụng ’’.

• Theo tiêu chuẩn của AFNOR 50-190 của Pháp : “ Chất lượng sản phẩm là
năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ thoả mãn những u cầu
của người sử dụng ’’.

• Theo J. SUSAN ( Mỹ ): “ Chất lượng của sản phẩm là sự thoả mãn nhu
cầu thị trường với chi phí thấp nhất ’’.

Để phát huy mặt tích cực và khắc phục những mặt hạn chế của các quan
niệm trên, tổ chức tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO đã đưa ra khái niệm:
• Theo ISO 9000: “ Chất lượng sản phẩm là tổng thể các chỉ tiêu, những
đặc trưng kinh tế kỹ thuật của nó, thực hiện được thoả mãn nhu cầu trong
những điều kiện tiêu dùng xác định phù hợp với cơng dụng của sản phẩm

mà người tiêu dùng mong muốn
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo ISO 8420-1994: Cht lng l tp hp cỏc c tớnh ca mt thc
th i tng to cho thc th ú kh nng tho món nhu cu ó nờu tim
n .
Da vo nhng khỏi nim ny, cc o lng cht lng nh nc Vit Nam

KIL
OB
OO
KS
.CO

ó a ra khỏi nim: Cht lng ca mt sn phm no ú l s tng hp ca
tt c cỏc tớnh cht biu th giỏ tr s dng phự hp vi nhu cu ca xó hi trong
nhng iu kin kinh t xó hi nht nh, m bo yờu cu ca ngi s dng
nhng cng m bo cỏc tiờu chun thit k v kh nng sn xut ca tng nc
(TCVN 5814:1994 ).

V thc cht nhng khỏi nim ny u phn ỏnh: Cht lng sn phm l
s kt hp gia c tớnh ni ti khỏch quan ca sn phm, ch quan bờn ngoi,
l s phi hp vi khỏch hng Vỡ vy, nhng khỏi nim hin nay c chp
nhn khỏ ph bin rng rói.

Quan im cht lng sn phm luụn c phỏt trin b sung v m


rng

hn na cho thớch hp vi s phỏt trin ca th trng hin nay. Cht lng
trong cỏc khỏi nim hin nay l mt ch tiờu ng, ngha l ỏp ng nhu cu
ca khỏch hng cỏc doanh nghip khụng ngng nõng cao cht lng sn phm.
Tuy nhiờn, cỏc doanh nghip khụng th theo ui cht lng vi bt c giỏ
no m luụn cú gii hn v kinh t, xó hi v cụng ngh. Vỡ vy, cht lng l
s kt hp cỏc c tớnh ca sn phm cú th tho món nhu cu ca khỏch hng
trong nhng gii hn v chi phớ nhu cu nht nh. iu ny cú ngha l li ớch
thu c t cht lng sn phm sn xut phi nm trong mi tng quan cht
ch vi chi phớ lao ng xó hi cn thit.
2. Phõn loi cht lng sn phm.

tin cho vic theo dừi v qun lý, ngi ta chia cht lng thnh cỏc loi
cht lng nh sau:

2.1 Cht lng thit k:

Cht lng thit k ca mt sn phm l giỏ tr cỏc ch tiờu c trng ca sn
phm c phỏc tho qua vn bn, bn v theo c s nghiờn cu nhu cu th
trng, cỏc c im ca sn xut tiờu dựng, ng thi cú s so sỏnh vi ch
4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tiêu chất lượng các mặt hàng tương tự cùng loại của nhiều hãng, nhiều cơng ty
trong và ngồi nước.
2.2 Chất lượng tiêu chuẩn.
Chất lượng tiêu chuẩn là chất lượng được được đánh giá thơng qua các chỉ


KIL
OB
OO
KS
.CO

tiêu kỹ thuật của quốc gia, quốc tế địa phương hoặc nghành. Chất lượng tiêu
chuẩn có ý nghĩa pháp lệnh buộc phải thực hiện nghiêm chỉnh trong q trình
quản lý chất lượng.

2.3 Chất lượng thực tế:

Chất lượng thực tế của một sản phẩm là giá trị các chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm thực tế đạt được do các yếu tố chi phối, ngun vật liệu, máy móc thiết bị.
2.4 Chất lượng cho phép:

Chất lượng cho phép về độ lệch giữa chất lượng thực tế với chất lượng tiêu
chuẩn. Chất lượng cho phép phụ thuộc vào điều kiện kỹ thuật của từng nước,
phụ thuộc vào trình độ lành nghề của cơng nhân.
2.5 Chất lượng tối ưu.

Chất lượng tối ưu là giá trị các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm đạt được mức
độ hợp lý nhất trong điều kiện kinh tế – xã hội nhất định, tại đó lợi nhuận đạt
được do nâng cao chất lượng hơn sự tăng lên cho chi phí cần thiết để đạt mức
chất lượng đó.

3. Q trình hình thành chất lượng sản phẩm

Chất lượng sản phẩm khơng chỉ được hình thành trong q trình sản xuất

mà là kết quả của nhiều q trình liên tục, từ khâu thiết kế cho đến sử dụng.
Vòng tròn chất lượng của ISO 9004-1987 và tiêu chuẩn Việt Nam (TCCL )
5204-90 được chia thành các phân hệ: thiết kế, sản xuất bán và dịch vụ sau khi
bán. Chu trình này được tiến hành qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu nhu cầu về số lượng dự tốn chi phí chất lượng sản phẩm, mục tiêu
kinh tế cần đạt được.
Giai đoạn 2: Thiết kế xây dựng các u cầu về kỹ thuật dây chuyền
cơng nghệ, sản xuất thử, đầu tư xây dựng cơ bản.
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Giai on 3: Cung cp vt t k thut, xỏc nh ngun gc, kim tra
nguyờn vt liu.
Giai on 4: Chun b v trin khai quỏ trỡnh sn xut.
Giai on 5: Ch to sn phm hng lot.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Giai on 6: Th nghim v kim tra cht lng sn phm, tỡm bin
phỏp m bo cht lng quy nh, chun b xut xng.
Giai on 7: T chc bao gúi d tr sn phm.
Giai on 8: Bỏn v cung cp.


Giai on 9: Lp t vn hnh v hng dn s dng.
Giaion 10: Dch v k thut v bo hnh.

Giai on 11: Trng cu ý kin khỏch hng v cht lng, s lng sn
phm, lp d ỏn cho cỏc bc sau thanh lý sau khi s dng.

Ti mi giai on, ngi ta cn phi thc thi cụng tỏc qun lý cht lng
ng b. Trong sut quỏ trỡnh ngi ta khụng ngng ci to cht lng, nõng
cao cht lng sn phm nhm t hiu qu ngy cng cao. Cho nờn cú th hỡnh
dung cht lng qun tr, cht lng sn phm l mt h thng liờn tc, i t
nghiờn cu ti trin khai, tiờu dựng v li tr v nghiờn cu, chu k sau hon
ho hn chu k trc.

4. Cỏc nhõn t nh hng ti cht lng sn phm.

Cú nhiu nhõn t nh hng n cht lng sn phm ca mt doanh nghip
c th. Nhỡn chung, cú th khỏi quỏt cỏc nhõn t chi phi cht lng sn phm
nh sau:

4.1 Nhúm nhõn t bờn ngoi doanh nghip.
4.1.1 Nhu cu th trng.

Nhu cu l xut phỏt im ca quỏ trỡnh qun lý cht lng, to lc hỳt,
nh hng ci tin v hon thin cht lng sn phm. Cht lng sn phm cú
th c ỏnh giỏ cao th trng ny nhng li thp th trng khỏc. iu ú
ũi hi phi nghiờm tỳc, thn trng trong cụng tỏc iu tra nghiờn cu nhu cu
th trng. Thụng thng khi mc sng xó hi cũn thp, sn phm khan him thỡ
yờu cu ca ngi tiờu dựng cha cao, h ch chỳ trng ti giỏ tr s dng ca
6




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hàng hố. Nhưng hiện nay, khi mức sống xã hội ngày càng cao và khi chuyển
sang kinh tế thị trường thì sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú người tiêu
dùng sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn hơn những sản phẩm mà mình ưng ý và nhu
câù thị trường cũng ln thay đổi đa dạng hơn.

KIL
OB
OO
KS
.CO

4.1.2 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật.

Ngày nay, khoa học kỹ thuật đang phát triển như vũ bão,chất lượng của bất
kỳ sản phẩm nào cũng gắn liền với sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đaị,
chu kỳ cơng nghệ của sản phẩm ngày càng phong phú, đa dạng. Chính vì vậy,
khơng bao giờ có thể thoả mãn mức độ chất lượng hiện tại mà khơng ngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm.
4.1.3 Cơ chế quản lý

Hiệu lực của cơ chế quản lý là đòn bẩy trong việc quản lý chất lượng sản
phẩm, đảm bảo uy tín và quyền lợi của các nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Ngồi ra, còn đảm bảo sự bình đẳng trong sản xuất kinh doanh.
4.1.4 Nhân tố khách hàng.

Khách hàng là người phán xét chất lượng sản phẩm của cơng ty một cách

đúng đắn nhất. Nhu cầu đòi hỏi của khách hàng rất lớn song chính họ là người
trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của cơng ty. Vì vậy, cơng ty phải quan tâm đến các
khách hàng bên ngồi và cả khách hàng tiềm năng vì họ là một nhân tố ảnh
hưởng sâu sắc đến chất lượng sản phẩm cũng như những ý thích của họ.
4.1.5 Các yếu tố về phong tục tập qn thói quen tiêu dùng.

Sở thích tiêu dùng của từng nước, từng dân tộc, tơn giáo... khơng hồn tồn
giống nhau. Do đó, các doanh nghiệp phải tiến hành điều tra, nghiên cứu nhu
cầu sở thích của từng thị trường nhằm thoả mãn về mặt chất và lượng.
4.1.6 Mơi trường cảnh quan.

Đây là yếu tố khách quan có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm
bao gồm những điều kiện tự nhiên ở nơi sản xuất và nơi tiêu thụ sản phẩm như
thời tiết, khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm, mưa, gió...
4.2 Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp.
4.2.1 Nhóm yếu tố ngun vật liệu sản xuất.
7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chủng loại cơ cấu, tính đồng bộ của chất lượng ngun vật liệu sử dụng
ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm. Vì vậy, phải quan tâm đặc biệt đến khâu dự
trữ, bảo quản ngun vật liệu xuống cấp. Ngồi ra, việc cung ứng ngun vật
liệu đầy đủ, kịp thời, chính xác đúng nơi cần thiết.

KIL
OB
OO
KS

.CO

4.2.2 Nhóm yếu tố về kỹ thuật – cơng nghệ – Thiết bị.

Q trình kỹ thuật cơng nghệ là q trình phức tạp vừa làm thay đổi ít
nhiều hoặc bổ sung cải thiện ít nhiều tính chất ban đầu của ngun vật liệu sao
cho phù hợp với cơng dụng sản phẩm. Vì vậy nó có ảnh hưởng trực tiếp tới chất
lượng sản phẩm. Ngồi ra cần chú ý đến lựa chọn trang thiết bị kỹ thuật và cơng
nghệ được đổi mới. Các yếu tố này có mối quan hệ tương hỗ khá chặt chẽ góp
phần nâng cao chất lượng và tính cạnh tranh của sản phẩm trên thương trường.
4.2.3 Nhóm yếu tố về phương pháp tổ chức quản lý.

Trình độ quản lý nói chung và trình độ quản lý chất lượng nói riêng là một
trong những ngun tố cơ bản góp phần đẩy nhanh tốc độ cải tiến, hồn thành
chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất
lớn vào cơ cấu và cơ chế quản trị, nhận thức hiểu biết về chất lượng và trình độ
của các cán bộ quản lý, khả năng xây dựng chính xác mục tiêu và chính sách
chất lượng chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch chất lượng.
4.2.4 Nhóm yếu tố con người.

Dù cho sản xuất có tự động hố cao độ thì con người vẫn là yếu tố quyết
định đến chất lượng hàng hố dịch vụ. Doanh nghiệp cần chú trọng đào tạo đội
ngũ lao động có trình độ chun mơn giỏi, có tay nghề thành thạo, khéo léo,
nắm vững quy trình sản xuất sử dụng máy móc thiết bị, có kiến thức quản lý, có
khả năng sáng tạo cao.Chương trình đào tạo cần được thực hiện một cách tự
nguyện, thường xun, liên tục mới phát huy được chất lượng cơng việc quản lý
và tính chất quyết định đối với chất lượng hàng hố dịch vụ.
5. ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng sản phẩm.

Nâng cao chất lượng sản phẩm có tầm quan trọng sống còn đối với từng

doanh nghiệp. Chất lượng và giá cả và thời gian giao hàng là một trong những
yếu tố quan trọng nhất quyết định đến khả năng cạnh tranh của mỗi doanh
8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nghiệp. Chất lượng sản phẩm dịch vụ cao làm tăng uy tín của doanh nghiệp, giữ
được khách hàng cũ, thu hút được khách hàng mới, mở rộng thị trường tạo cơ sở
cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Cùng với sự tiến bộ của khoa học
cơng nghệ nền sản xuất hàng hố khơng ngừng phát triển, mức sống con người

KIL
OB
OO
KS
.CO

ngày càng được cải thiện thì nhu cầu về hàng hố ngày càng trở nên đa dạng,
phong phú. Trong những điều kiện mà giá cả khơng còn là mối quan tâm duy
nhất của người tiêu dùng thì chất lượng ngày nay đang là cơng cụ cạnh tranh
hữu hiệu. Nâng cao chất lượng sản phẩm đồng nghĩa với nâng cao tính hữu ích
của sản phẩm, thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, đồng nghĩa với giảm chi
phí trên một đơn vị sản phẩm nhờ hồn thiện quy trình đổi mới, cải tiến các hoạt
động, giảm lãng phí, phế phẩm hoặc sản phẩm phải sửa chữa.

Nâng cao chất lượng sản phẩm làm tăng tính năng sử dụng, tuổi thọ, độ an
tồn của sản phẩm, giảm mức gây ơ nhiễm mơi trường, tiết kiệm được nguồn tài
ngun, tăng giá trị sử dụng trên một sản phẩm đầu ra. Nhờ đó tăng khả năng
tích luỹ cho tái sản xuất mở rộng, hiện đại cơng nghệ, máy móc thiết bị thúc đẩy

tiến bộ khoa học cơng nghệ.

Nâng cao chất lượng sản phẩm còn làm tăng khả năng của sản phẩm tạo uy
tín cho doanh nghiệp thâm nhập thị trường, mở rộng thị trường trong nước và
quốc tế, khắc phục tình trạng sản xuất ra khơng tiêu thụ được dẫn đến ngừng trệ
sản xuất, thiếu việc làm, đời sống khó khăn. Sản xuất sản phẩm chất lượng cao,
độc đáo, mới lạ đáp ứng thị hiếu khách hàng sẽ kích thích tăng mạnh nhu cầu
đối với sản phẩm tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiêu thụ nhanh sản phẩm với
khối lượng lớn, tăng gía bán thậm trí còn giữ vị trí độc quyền với sản phẩm do
những ưu thế riêng so với sản phẩm cùng loại. Khi đó doanh nghiệp thu được lợi
nhuận cao sẽ có điều kiện ổn định sản xuất. Khơng ngừng nâng cao hơn nữa
chất lượng sản xuất sẽ làm cho doanh nghiệp ngày càng có uy tín , phát triển
mạnh mẽ hơn, sử dụng hiệu quả hơn những yếu tố sản xuất. Khi sản xuất ổn
định và có lợi nhuận, doanh nghiệp có điều kiện đảm bảo việc làm cho người lao
động, tăng thu nhập cho họ, làm cho họ tin tưởng và gắn bó với doanh nghiệp,
9



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đóng góp hết sức mình, năng lực của mình để sản xuất ra những sản phẩm có
chất lượng tốt, giúp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ làm thoả mãn tốt u cầu của người tiêu
dùng đối với chính hàng hóa đó, góp phần cải thiện đời sống, tăng thu nhập thực

KIL
OB
OO
KS
.CO


tế của dân cư bởi vì cùng một khoản chi phí tài chính, người tiêu dùng sẽ mua
được sản phẩm có giá trị sử dụng cao hơn thuận tiện hơn.

Đứng trên góc độ nền kinh tế quốc dân mà xét, đảm bảo và nâng cao chất lượng
sản phẩm tức là đảm bảo giá trị sử dụng tiết kiệm, hợp lý nhất nguồn ngun
liệu, sức lao động. Nguồn vốn của xã hội để thoả mãn nhu cầu của nhân dân. Sự
phát triển của doanh nghiệp có được nhờ tăng chất lượng sẽ làm tăng thu nhập
cho ngân sách nhà nước.

Hiện nay, hàng hố Việt Nam đang phải cạnh tranh với hàng hố nước
ngồi trên thị trường quốc tế và ngay cả trên thị trường trong nước. Do vậy với
bất cứ một doanh nghiệp nào dù tham gia trên thị trường nội địa hay xuất khẩu
muốn tồn tại và đứng vững cần phải có tầm nhìn tồn cầu và trước mắt cần phải
biết lợi dụng vị thế so sánh của mình để nâng cao chất lượng sản phẩm.Chất
lượng sản phẩm là cơng cụ số một để khẳng định vị thế của mình, của sản phẩm
trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên nếu các doanh nghiệp chỉ chú trọng tới nâng
cao chất lượng bằng mọi giá để sản xuất sản phẩm có chất lượng tốt mà khơng
chú ý đến chi phí tạo ra sản phẩm đó dẫn đến giá thành q cao khơng được thị
trường chấp nhận thì doanh nghiệp khó có thể sản xuất tốt. Do vậy khi tìm các
biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm cần chú ý đến chi phí tạo ra sản phẩm,
điều kiện kinh tế xã hội của đất nước đến đến thu nhập người tiêu dùng, thị hiếu
của họ để sản xuất ra sản phẩm phù hợp.

Tóm lại, chất lượng sản phẩm có thể giúp doanh nghiệp đứng vững và phát
triển hoặc sẽ bị phá sản. Vì thế nâng cao chất lượng sản phẩm là yếu tố hàng đầu
mang tính sống còn của mỗi doanh nghiệp.

10




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
II Quản trị chất lượng trong doanh nghiệp.

1. Các khái niệm về quản trị chất lượng.
Hiện nay, có nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chất lượng. Tuy nhiên
những khái niệm này có nhiều điểm tương đồng và phản ánh được bản chất của

KIL
OB
OO
KS
.CO

quản trị chất lượng.
Quan điểm của các nhà quản lý phương Tây cho rằng: “ Quản trị chất lượng
là một hệ thống nhất, có hiệu quả của những bộ phận khác nhau trong những tổ
chức, trong một đơn vị kinh tế, chịu trách nhiệm triển khai các thông số chất
lượng, thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng.

Người ta đã biết đến quản trị chất lượng theo phương pháp hiện đại dưới
những cái tên quen thuộc như quản trị chất lượng đồng bộ (TQM)
Theo giáo sư người Nhật HITOSHIKUME: TQM là một dụng pháp quản trị đưa
đến thành công, tạo thuận lợi cho tăng trưởng bền vững của một tổ chức thông
qua việc huy động hết tất cả tâm trí của các thành viên nhằm tạo ra chất lượng
một cách kinh tế theo yêu cầu của khách hàng.

Theo tiêu chuẩn ISO 8402: 1994 TQM là cách quản trị một tổ chức doanh
nghiệp tập trung vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của các thành viên của nó,

nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ việc thoả mãn khách hàng và đem lại
lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội”. Mặc dù như vậy,
nhưng các tác giả có nhìn nhận giống nhau quản trị chất lượng sản phẩm là một
hệ thống các biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm thoả mãn nhu cầu
thị trường với chi phí thấp nhất có hiệu quả kinh tế nhất, được tiến hành ở tất cả
các quá trình hình thành chất lượng sản phẩm.
2. Thực chất của quản trị chất lượng.

Có thể hiểu việc quản trị chất lượng là việc án định mục tiêu, đề ra nhiệm
vụ tìm con đường dẫn tới một cách hiệu quả nhất. Mục tiêu của quản trị chất
lượng trong các doanh nghiệp là đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm phù
hợp với yêu cầu của khách hàng với chi phí tối ưu. Đó chính là sự kết hợp nâng
cao những đặc tính kỹ thuật, kinh tế hữu ích của sản phẩm đồng thời giảm lãng
phí và khai thác mọi tiềm năng để mở rộng thị trường. Thực hiện tốt công tác
11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
quản trị chất lượng sẽ giúp các doanh nghiệp phản ứng nhanh với nhu cầu thị
trường, mặt khác góp phần giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực chất của quản trị chất lượng là tập hợp tất cả các hoạt động của chức
năng quản trị chất lượng như hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói

KIL
OB
OO
KS
.CO


cách khác quản trị chất lượng chính là chất lượng quản trị. Đó chính là một hoạt
động tổng hợp về kinh tế, kĩ thuật, xã hội và tổ chức. Chỉ khi nào tồn bộ các
yếu tố xã hội cơng nghệ và tổ chức được xem xét đầy đủ trong mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau. Trong hệ thống chất lượng mới có cơ sở để nói rằng chất lượng
sản phẩm được đảm bảo.

Quản trị chất lượng được thực hiện thơng qua một cơ chế nhất định bao gồm
hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đặc trưng về kỹ thuật biểu thị mức độ nhu cầu
thị trường, một hệ thống tổ chức điều khiển và hệ thống chính sách khuyến
khích phát triển chất lượng, chất lượng được duy trì đánh giá thơng qua việc sử
dụng các phương pháp thống kê trong quản trị chất lượng.

Quản trị chất lượng hiện đại cho rằng vấn đề chất lượng sản phẩm được đặt
ra và giải quyết trong phạm vi tồn bộ hệ thống bao gồm tất cả các khâu, các
q trình từ nghiên cứu thiết kế đến chế tạo, phân phối tiêu dùng sản phẩm. Vì
vậy trong cơ chế thị trường hiện nay, để duy trì vị trí của mình trong các cuộc
cạnh tranh, việc quản trị chất lượng trong các doanh nghiệp đòi hỏi phải dựa trên
một q trình liên tục, mang tính hệ thống thực hiện sự gắn bó chặt chẽ giữa
doanh nghiệp với mơi trường bên ngồi.

Ngày nay, khi quy mơ hoạt động của doanh nghiệp ngày càng mở rộng, quy
trình cơng nghệ phức tạp, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các bộ phận, cơng đoạn
càng được phối hợp chặt chẽ hơn. Chất lượng hoạt động của q trình sau tuỳ
thuộc vào qúa trình trước đó.

3. Chức năng của quản trị chất lượng.

Quản trị chất lượng được thực hiện một cách liên tục thơng qua triển khai
vòng tròn chất lượng hay còn gọi là bánh xe DEMING ( Vòng tròn PDCA ).
Dưới góc độ quản trị vòng tròn PDCA là trình tự cần thiết khi thực hiện bất cứ

một cơng việc nào như tổ chức một buổi họp, đi dự một hội thảo, sắp xếp nhân
12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s trong phũng hay ln hn nh xõy dng chớnh sỏch cht lng trong doanh
nghip.

KIL
OB
OO
KS
.CO

S : Vũng trũn PDCA.

Hoch nh

iu chnh

Kim tra
cht lng

A
(Action)

P
(Plan)


C
( Check)

D
(Do)

Thc hin

* Hoch nh cht lng l giai on u tiờn ca qun tr cht lng.
Hoch nh cht lng chớnh xỏc, y , s giỳp nh hng tt cỏc hot ng
tip theo bi vỡ tt c chỳng u ph thuc vo k hoch. Nu k hoch ban u
c xõy dng tt thỡ s cú ớt cỏc hot ng cn iu chnh v cỏc hot ng s
c iu khin mt cỏch cú hiu qu hn. Hoch nh cht lng c coi l
chc nng quan trng nht cn u tiờn hng u hin nay.

Hoch nh cht lng l hot ng xỏc nh mc tiờu cht lng sn
phm. Hoch nh cht lng cho phộp xỏc nh mc tiờu, phng hng phỏt
trin cht lng cho ton cụng ty theo mt hng thng nht. To iu kin khai
thỏc s dng cú hiu qu hn cỏc ngun lc v tim nng trong di hn gúp
phn gim chi phớ cho cht lng, nõng cao kh nng cnh tranh, giỳp cụng ty
ch ng thõm nhp th trng, c bit l th trng th gii. Hoch nh cht
lng cũn to ra mt s chuyn bin cn bn v phng phỏp qun tr cht
lng gió cỏc doanh nghip.

Ni dung ch yu ca hoch nh cht lng sn phm mi bao gm:
- Xỏc lp mc tiờu cht lng tng quỏt v chớnh sỏch cht lng.
- Xỏc nh khỏch hng

- Xỏc nh c im ca sn phm tho món nhu cu khỏch hng.
- Phỏt trin nhng quy trỡnh cú kh nng to nhng c im ca sn phm

13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Chuyển giao các kết quả hoạch định cho bộ phận tác nghiệp.
* Tổ chức thực hiện
Sau khi hồn thành chức năng hoạch định thì chuyển sang tổ chức thực hiện
chiến lược đã hoạch định. Thực chất của q trình này là q trình điều khiển

KIL
OB
OO
KS
.CO

các hoạt động thơng qua kỹ thuật, phương tiện, phương pháp cụ thể nhằm đảm
bảo chất lượng sản phẩm theo đúng u cầu kế hoạch đề ra. Tổ chức thực hiện
có ý nghĩa, quyết định đến việc biến các kế hoạch chất lượng thành hiện thực.
Những bước sau đây cần tiến hành theo trật tự nhằm đảm bảo các kế hoạch
sẽ được điều khiển một cách hợp lí.

Mục đích, u cầu đặt ra với các hoạt động triển khai là:

- Đảm bảo rằng mọi người có trách nhiệm thực hiện các kế hoạch, nhận
thức một cách đầy đủ các mục tiêu và sự cần thiết của chúng.
- Giải thích cho mọi người biết chính xác, những nhiệm vụ kế hoạch chất
lượng cụ thể cần thiết phải thực hiện

- Cung cấp đầy đủ các nguồn lực ở những nơi và những lúc cần thiết có

những phương tiện kỹ thuật dùng để kiểm sốt chất lượng.

- Tổ chức những chương trình giáo dục và đào tạo, cung cấp những kiến
thức, kinh nghiệm cần thiết đối với việc thực hiện kế hoạch.
Trên thực tế, vấn đề đào tạo và huấn luyện về chất lượng đồng bộ là một
yếu tố quan trọng trong quản trị chất lượng. Giáo sư ISHIKAWAORU – Người
đã có cơng tạo ra cái gọi là chất lượng Nhật Bản đã nói : “ Quản trị chất lượng
bắt đầu bằng giáo dục và cũng kết thúc bằng giáo dục ’’. Qua đào tạo huấn luyện
mà nâng cao kỹ năng cho mọi thành viên, họ xác định được ngun nhân gây ra
sai sót để có biện pháp ngăn ngừa, họ biết cải tiến và hồn thiện quy trình sản
xuất, biết lượng hố những vấn đề liên quan đến chất lượng. Q trình đào tạo
trong một cơng ty cần phải được tiến hành liên tục, nhằm trang bị những kiến
thức về cơng nghệ, mơi trường, sáng tạo cho các cấp những khả năng chủ động
trong quản trị.
Sơ đồ 2: Chu trình đào tạo huấn luyện về chất lượng.
14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KIL
OB
OO
KS
.CO

Chớnh sỏch
cht lng


o to

Kim im tớnh
hiu lc

Phõn cụng trỏch
nhim

ỏnh giỏ kt
qu

Xỏc nh mc
tiờu

Thc thi v
dừi

theo

Chng trỡnh
v t liu

Xõy dng cụng
tỏc t chc

Nờu nhu cu
o to v cht

* Kim tra


m bo ỳng mc tiờu cht lng d kin c thc hin theo ỳng
yờu cu k hoch t ra trong quỏ trỡnh t chc thc hin, cn tin hnh cỏc hot
ng kim tra, kim soỏt cht lng. Kim tra cht lng l hot ng theo dừi,
thu nhp phỏt hin v ỏnh giỏ nhng trc trc khuyt tt ca sn phm v dch
v c tin hnh trong mi khõu, xuyờn sut i sng ca sn phm. Mc ớch
kim tra khụng phi l tp trung vo phỏt hin cỏc sn phm hng, loi cỏi tt ra
khi cỏi xu m l nhng trc trc khuyt tt mi khõu, mi cụng on, mi
quỏ trỡnh tỡm kim nhng nguyờn nhõn gõy ra trc trc khuyt tt ú cú
nhng bin phỏp ngn chn kp thi.
15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhim v ch yu ca kim tra cht lng l:
- ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin cht lng v xỏc nh mc cht lng
t c trong thc t doanh nghip.
- So sỏnh cht lng thc t vi k hoch phỏt hin sai lch trờn cỏc

KIL
OB
OO
KS
.CO

phng tin kinh t k thut.

- Phõn tớch thụng tin v cht lng lm c s cho ci tin v khuyn khớch
ci tin cht lng sn phm.


Khi tin hnh kim tra cỏc kt qu thc hin k hoch cn ỏnh giỏ hai vn
c bn ú l mc tuõn th nghiờm tỳc k hoch ó vch ra, tớnh chớnh xỏc
y v tớnh kh thi ca k hoch.

Thụng thng cú 2 loi kim tra: kim tra thng hng thỏng hay kim tra nh
k v kim tra nh k vo cui nm kinh doanh.

Trong hot ng kim tra cht lng tp trung v kim tra nh k, xỏc
nh mc bin thiờn ca quỏ trỡnh v nhng nguyờn nhõn lm chch hng
cỏc ch tiờu cht lng. Phõn tớch, phỏt hin cỏc nguyờn nhõn ban u, nguyờn
nhõn trc tip xoỏ b chỳng phũng nga s taớ din.
*Hot ng iu chnh v ci tin.

Hot ng iu chnh nhm lm cho cỏc hot ng ca doanh nghip, cú
kh nng thc hin c nhng tiờu chun cht lng ra, ng thi cng l
hot ng a cht lng sn phm thớch ng vi tỡnh hỡnh mi, nhm gim dn
khong cỏch mong mun ca khỏch hng vi thc t cht lng t c, tho
món nhu cu ca khỏch hng mc cao hn.
Cỏc bc cụng ngh ch yu:

- Xỏc nh nhng ũi hi c th v ci tin cht lng t ú xõy dng
nhng d ỏn ci tin cht lng.

- Cung cp cỏc ngun lc ch yu nh ti chớnh k thut lao ng.
- ng viờn, o to v khuyn khớch quỏ trỡnh thc hin d ỏn, ci tin
cht lng.
- Khi ch tiờu khụng t c cn phõn tớch tỡnh hỡnh nhm xỏc nh xem
vn thuc v ti chớnh hay thc hin k hoch, xem xột thn trng
16




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tỡm ra chớnh xỏc cỏi gỡ sai iu chnh. Khi cn thit cú th iu chnh
mc tiờu cht lng. Thc cht ú l quỏ trỡnh ci tin cht lng cho phự
hp vi mụi trng kinh doanh mi ca doanh nghip.
Quỏ trỡnh ci tin qua cỏc bc sau:

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Thay i quỏ trỡnh lm gim khuyt tt.
- Thc hin cụng ngh mi.

- Phỏt trin sn phm mi, a dng hoỏ sn phm.

Yờu cu t ra i vi ci tin cht lng l tin hnh ci tin c im ca
sn phm, c im quỏ trỡnh nhm gim sai sút, trc trc trong quỏ trỡnh, thc
hin v gim khuyt tt trong sn phm.

4. Ni dung ca qun tr cht lng sn phm.

4.1 Qun tr cht lng sn phm trong khõu thit k.

Thit k l quỏ trỡnh sỏng to da trờn nhng kin thc chuyờn mụn v s
am hiu v th trng chuyn húa cỏc c im v nhu cu khỏch hng thnh
c im v cht lng sn phm. Nhng nhim v quan trng cn thc hin

trong khõu thit k gm:

- Tp hp, t chc phi hp gia cỏc nh thit k, cỏc cỏn b qun lý
Marketing, ti chớnh, tỏc nghip, cung ng thit k sn phm.
- Tip nhn, phõn tớch thụng tin t b phn iu tra th trng.
- xut cỏc phng ỏn khỏc nhau v cỏc c im sn phm cú th ỏp
ng nhu cu ca khỏch hng.

- Th nghim, kim tra, ỏnh giỏ, phõn tớch cỏc phng ỏn nhm chn
phng ỏn ti u.

- Phõn tớch v mt k thut, ỏnh giỏ, chc nng, cụng dng ca tng c
im sn phm v tớnh phự hp ca chỳng vi nhu cu.
4.2 Qun tr cht lng khõu cung ng.

Mc tiờu nhm ỏp ng ỳng chng loi, s lng thi gian, a im v
c tớnh k thut cn thit.
Ni dung ch yu l:
17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- La chn ngi cung ng cú kh nng ỏp ng nhng ũi hi v cht
lng vt t, nguyờn liu.
- To lp h thng thụng tin phn hi cht ch, thng xuyờn cp nht.
- Tho thun v phng phỏp kim tra, xỏc minh.

KIL
OB

OO
KS
.CO

- Xỏc nh phng ỏn giao nhn.

- Xỏc nh rừ y , thng nht cỏc iu khon trong gii quyt nhng
trc trc.

4.3 Qun tr cht lng trong khõu sn xut.

Mc ớch l khai thỏc huy ng cú hiu qu cỏc quỏ trỡnh, thit b v con
ngi ó la chn sn xut sn phm cú cht lng phự hp vi tiờu chun
thit k.

Cn thc hin cỏc nhim v ch yu:

- m bo cung cp y vt t nguyờn vt liu theo ỳng thi gian quy
nh

- Kim tra cht lng vt t nguyờn liu a vo sn xut.

- Thit lp v thc hin cỏc tiờu chun, quy trỡnh thao tỏc ca tng b phn,
cụng vic.

- Kim tra cht lng cỏc chi tit, bỏn thnh phm sau tng cụng on, phỏt
hin sai sút, tỡm nguyờn nhõn v sai sút loi b.
- Kim tra cht lng sn phm hon chnh.

- Kim tra, hiu chnh thng k cỏc dng c kim tra, o lng cht

lng.

- Kim tra thng xuyờn k thut cụng ngh, duy trỡ bo dng kp thi.
4.4 Qun tr cht lng trong v sau khi bỏn hng.

Mc tiờu l nhm tho món khỏch hng nhanh nht, thun tin nht v vi
chi phớ thp nht nh ú tng uy tớn v danh ting ca doanh nghip.
Nhim v ch yờỳ l:

- To danh mc sn phm hp lý.
- T chc mng li i lý phõn phi, dch v thun li nhanh chúng.
- Hng dn y cỏc thuc tớnh, iu kin quy trỡnh s dng sn phm.
18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Dự kiến số lượng và chủng loại phụ tùng thay thế cần phải đáp ứng trong
sử dụng sản phẩm.
- Nghiên cứu đề xuất những phương án bao gói, vận chuyển, bảo quản tốt,
hợp lý nhằm tăng năng suất hạ giá thành.

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Tổ chức bảo hành.


- Tổ chức dịch vụ, kỹ thuật thích hợp sau khi bán hàng.
5.Các ngun tắc của quản trị chất lượng.

Để lãnh đạo và điều hành thành cơng một tổ chức, cần định hướng và kiểm
sốt tổ chức có hiệu lực và hiệu quả. Trong số các quy tắc quản lý khác nhau,
các ngun tắc của quản lý chất lượng đã được xác định là cơ sở để mọi tổ chức
đạt được hiệu năng để ln ln cải tiến, giúp các doanh nghiệp đạt được thành
cơng bền vững.

* Ngun tắc 1:

Hướng vào khách hàng

Sự tồn tại của một doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng, bởi vậy phải hiểu
nhu cầu hiện tại và tương lai của họ, đáp ứng các u cầu và thực hiện vượt mức
sự mong đợi của họ.

Chất lượng được định hướng bởi khách hàng là một yếu tố chiến lược, dẫn đến
khả năng chiếm lĩnh thị trường, duy trì và thu hút khách hàng. Nó đòi hỏi phải
ln nhạy cảm đối với khách hàng mới, những u cầu thị trường và đánh giá
những yếu tố dẫn đến sự thoả mãn của khách hàng. Nó cũng đòi hỏi ý thức phát
triển cơng nghệ, khả năng đáp ứng mau lẹ và linh hoạt các u cầu của thị
trường, giảm sai lỗi,khuyết tật và những khiếu nại của khách hàng.
* Ngun tắc 2:
Sự lãnh đạo.

Lãnh đạo doanh nghiệp thiết lập khối thống nhất về mục đích định hướng và
mơi trường nội bộ của doanh nghiệp, huy động tồn bộ con người để đạt được
mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động chất lượng sẽ khơng có hiệu quả nếu
khơng có sự cam kết triệt để của lãnh đạo.

19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lónh o doanh nghip phi cú tm nhỡn cao, xõy dng giỏ tr rừ rng, c th
v nh hng vo khỏch hng. cng c nhng mc tiờu ny cn cú s cam
kt v tham gia ca tng cỏ nhõn lónh o, vi t cỏch mt thnh viờn ca doanh
nghip.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Lónh o phi ch o v tham gia xõy dng cỏc bin phỏp chin lc, h
thng v cỏc bin phỏp huy ng s tham gia sỏng to ca mi thnh viờn
xõy dng, nõng cao nng lc ca doanh nghip v t kt qu tt nht cú th
c. Ngi lónh o cú vai trũ cng c v khuýn khớch s sỏng to, i u
mi cp trong ton doanh nghip
*Nguyờn tc 3:

S tham gia ca mi thnh viờn.

Con ngi l ci r ca cụng ty, vic huy ng con ngi mt cỏch y
s to cho h kin thc v kinh nghim s dng vỡ li ớch ca cụng ty.
Thnh cụng trong ci tin cht lng cụng vic phi ph thuc vo k nng,
nhit tỡnh hng say trong cụng vic ca lc lng lao ng. Cụng ty cn to iu
kin nhõn viờn hc hi, nõng cao kin thc v thc hnh nhng k nng mi.

Cụng ty cn cú h thng khuyn khớch s tham gia ca mi thnh viờn vo mc
tiờu cht lng ca cụng ty. Nhng yu t liờn quan n vn an ton, phỳc li
xó hi ca mi nhõn viờn cn phi gn bú vi mc tiờu ci tin liờn tc trong cỏc
hot ng ca cụng ty.
*Nguyờn tc 4:

Cỏch tip cn theo quỏ trỡnh

Kt qu mong mun s t c hiu qu nu ngun lc v hot ng cú
liờn quan c qun lý nh mt qỳa trỡnh. Quỏ trỡnh l mt dóy cỏc s kin nh
ú u vo c bin i thnh u ra. quỏ trỡnh cú ý ngha, giỏ tr ca u
ra phi ln hn u vo, cú ngha l quỏ trỡnh lm gia tng giỏ tr. Trong mt
doanh nghip, u vo ca quỏ trỡnh trc ú v ton b cỏc quỏ trỡnh trong
mt doanh nghip lp thnh mt mng li cỏc quỏ trỡnh. Qun lý cỏc hot
ng trong mt doanh nghip thc cht l qun lý cỏc quỏ trỡnh v cỏc mi liờn
h ca chỳng. Qun lý tt mng li quỏ trỡnh ny, cựng vi s m bo u vo
20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhn c t ngi cung cp bờn ngoi, s m bo cht lng u ra cung
cp cho khỏch hng bờn ngoi.
*Nguyờn tc 5:
Cỏch tip cn theo h thng.

KIL
OB
OO
KS

.CO

Vic xỏc nh, hiu v qun lý mt h thng cỏc quỏ trỡnh cú liờn quan i
vi mt mc tiờu ó xỏc nh s úng gúp cho hiu qu v hiu lc ca cụng ty.
Phng phỏp h thng ca qun lý l cỏch huy ng, phi hp ton b cỏc
ngun lc thc hin mc tiờu chung ca doanh nghip. Vic xỏc nh, hiu
bit v qun lý mt h thng cỏc qỳa trỡnh cú liờn quan ln nhau i vi mc
tiờu ra s em li hiu qa cho doanh nghip.
*Nguyờn tc 6:

Ci tin liờn tc:

Ci tin liờn tc l mc tiờu thng trc ng thi cng l phng phỏp
ca mi doanh nghip. Mun cú c kh nng cnh tranh v mc cht
lng cao nht, doanh nghip cn phi liờn tc ci tin. S ci tin cú th l tng
bc nh hoc nhy vt. Cỏch thc ci tin cn phi bỏm chc vo cụng vic
ca doanh nghip.

*Nguyờn tc 7:

Quyt nh da trờn s kin.

Cỏc quyt nh v hnh ng ca h thng qun lý hot ng kinh doanh
mun cú hiu qu phi c xõy dng trờn vic phõn tớch d liu v thụng tin.
Vic ỏnh giỏ phi bt ngun t chin lc ca doanh nghip, cỏc quỏ trỡnh
quan trng, cỏc yu t u vo v kt qu ca quỏ trỡnh ú.
*Nguyờn tc 8:

Phỏt trin mi quan h hp tỏc cựng cú li vi ngi cung ng.
Doanh nghip cn to dng mi quan h hp tỏc ni b v vi bờn ngoi

doanh nghip t mc tiờu chung.

Cỏc mi quan h ni b bao gm l nhng mi quan h vi bn hng, ngi
cung cp, cỏc i th cnh tranh, cỏc t chc o to. Nhng mi quan h ny
ngy cng quan trng, nú l nhng mi quan h chin lc, chỳng cú th giỳp
21



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
doanh nghiệp thâm nhập vào thị trường mới hoặc thiết kế những sản phẩm và
dịch vụ mới.
Các bên quan hệ cần chú ý đến những yêu cầu quan trọng, đảm bảo sự
thành công trong quan hệ hợp tác, các cách giao lưu thường xuyên, các phương

KIL
OB
OO
KS
.CO

pháp đánh giá sự tiến bộ, thích ứng với điều kiện thay đổi.

22



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phần II

Thực trạng chất lượng sản phẩm và
quản trị chất lượng sản phẩm tại

KIL
OB
OO
KS
.CO

cơng ty Cao Su Sao Vàng
I. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty

1.Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của cơng ty.

Cơng ty Cao Su Sao vàng là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tổng
cơng ty hố chất việt nam do bộ cơng nghiệp quản lý.
Tên doanh nghiệp

: Cơng ty cao su sao vàng

Tên giao dịch quốc tế : sao vàng rubber company

:231 đường nguyễn trãi, quận Thanh xn, hà nội

Trụ sở chính

Cơ sở thành viên:

- Chi nhánh cao su Thái Bình – Tiền Phong thị xã Thái Bình
- Nhà máy Pin Xn Hồ - Mê Linh Vĩnh Phúc


- Nhà máy cao su Nghệ An – Thành phố Vinh Nghệ An
Mã số thuế

: 0100100625-1

Tổng diện tích : 254324 m2

Tiền thân của cơng ty Cao Su Sao Vàng là nhà máy cao su sao vàng được
nước cộng hồ nhân dân Trung Hoa giúp đỡ khởi cơng xây dựng 22/12/1958 tại
khu cơng nghiệp Thượng Đình và đến ngày 19/5/1960 tổ chức cắt băng khánh
thành đưa vào sản xuất. Với truyền thống hơn 40 năm sản xuất sản phẩm của
cơng ty ln giữ được uy tín, chất lượng trên thị trường đã được xuất khẩu sang
một số nước như Lào, Campuchia, Cuba, Đức, Balan, Nga...

Sản phẩm của cơng ty đã được tặng nhiều huy chương vàng tại hội chợ quốc
tế hàng cơng nghiệp và hội chợ thương mại quốc tế tổ chức tại trung tâm triển
lãm Giảng Võ – Hà Nội.

Trong ba năm liền 1995,1996,1997 thơng qua cuộc bình chọn “ 10 sản phẩm
trong nước được người tiêu dùng ưa chọn nhất ’’. Săm lốp sao vàng ln được
23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bỡnh chn t danh hiu TOP TEN mt hng cht lng cao

Hai nm


lin 1996,1997 c B Khoa Hc Cụng Ngh V Mụi Trng tng gii bc
gii thng cht lng Vit Nam.c bit, nm 1999 cụng ty vinh d ún nhn
chng ch ISO 9002 ca tp on BVQI Vng quc Anh. Nm 2000 cụng ty

KIL
OB
OO
KS
.CO

liờn tc c ngi tiờu dựng bỡnh chn hng vit nam cht lng cao.
S phỏt trin ca cụng ty Cao Su Sao Vng cú th chia thnh 3 giai on.
* Giai on 1:

T nm 1960-1986, õy l thi k nh mỏy hot ng trong c ch hnh
chớnh quan liờu bao cp, nhp sn xut ca nh mỏy luụn tng trng. Sm
lp Sao Vng cú mt khp mi ni trờn t nc v cũn xut khu sang
cỏc nc ụng u. Cú th núi rng thi k ny, sn phm ca cụng ty l mt
mún hng quý him c phõn phỏt cho cỏn b cụng nhõn viờn trong c nc.
Nhỡn chung, thi k ny sn phm ca cụng ty cũn n iu, chng loi
nghốo nn, ớt c ci tin vỡ khụng cú i th cnh tranh. B mỏy giỏn tip thỡ
cng knh, hot ng trỡ tr, kộm hiu qu, thu nhp ca ngi lao ng thp,
i sng cũn nhiu khú khn.
* Giai on 2:

T nm 1987-1990, giai on ny cựng vi chiu hng chung ca t nc,
nh mỏy ang trong thi k quỏ , chuyn i t c ch hnh chớnh bao cp
sang c ch th trng. õy l thi k thỏch thc v cc k gian nan, nú quyt
nh s tn vong ca doanh nghip nh nc.


Do vy, nh mỏy khụng trỏnh kho nhng b ng, khú khn trong vic i
mi c ch, thay i nhng chớnh sỏch qun lý. Song truyn thng sao vng
luụn to sỏng vi i ng lónh o nng ng, cú kinh nghim. Cụng ty ó nh
hng ỳng n rng: Nhu cu tiờu th sm lp Vit Nam l rt ln nghió
l phi sn xut lm sao th trng chp nhn c. Nm 1990, sn xut dn
n nh, thu nhp ca ngi lao ng cú chiu hng tng lờn ó cho thy nh
mỏy cú th tn ti v hot ng trong c ch mi.
*Giai on 3:
24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T nm 1991 cho n nay, nh mỏy ó khng nh c v trớ ca mỡnh l
mt doanh nghip sn xut kinh doanh cú hiu qu, cú doanh thu, cỏc khon
np cho ngõn sỏch nm sau cao hn nm trc, thu nhp ca ngi lao ng dn
c nõng cao v i sng c ci thin.
c th l:

KIL
OB
OO
KS
.CO

T nhng thnh tớch v vang nh mỏy ó gt hỏi c nhng kt qu ỏng k,
Theo quyt nh s 645/ CNNG ngy 27/8/1992 ca B Cụng Nghip Nng
i tờn nh mỏy thnh cụng ty Cao Su Sao Vng.

Theo quyt nh s 215QD/TCNST ngy 5/5/1993 ca B Cụng Nghip

Nng thnh lp li doanh nghip nh nc.

Theo quyt nh ca Th Tng Chớnh Ph, thỏng 3/1994, cụng ty ó sỏt
nhp vi xớ nghip cao su Thỏi Bỡnh lm n v thnh viờn. Thỏng 8/1995, nh
mỏy Pin in cc Xuõn Ho li c quyt nh tr thnh b phn trc thuc
cụng ty Cao Su Sao Vng. Va qua, thỏng 12/2000, chi nhỏnh cao su Ngh An
sỏt nhp vi cụng ty Cao Su Sao Vng tr thnh n v thnh viờn.
Hin nay, sn phm ca cụng ty Cao Su Sao Vng bao gm rt nhiu loi t
sm lp xe p cho n mỏy bay. Trong ú, sn phm lp xe mỏy sn xut t
gn 1 triu chic mt nm v c sn xut theo mt quy trỡnh sn xut liờn tc.
Sn phm chớnh ca cụng ty bao gm:
- Xm lp xe p cỏc loi.

- Xm lp xe mỏy cỏc loi.
- Xm lp ụ tụ cỏc loi

- Xm lp mỏy bay quõn s
- Xm lp xe th

- Xm lp mỏy cụng nghip

- Cỏc loi JONG sn phm cao su k thut
- Cỏc loi Pin nhón hiu con súc

Nh vy, qua tng thi k thng trm ca lch s, nht l cuc u tranh
chng m cu nc v s chuyn i sang nn kinh t th trng y gian nan
v quyt lit. Cụng ty vn ng vng v ngy cng li trong lũng khỏch hng
25



×