Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Khoáng sản - Xây dựng -Phụ gia xi măng Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.08 KB, 88 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

LỜI NĨI ĐẦU
Ở nước ta, từ khi chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hố tập
trung sang cơ chế thị trường, các doanh nghiệp bắt đầu phân cực. Một số ít thích

OB
OO
KS
.CO

ứng được với cơ chế mới, sản xuất kinh doanh có hiệu quả và ngày càng lớn
mạnh. Ngược lại có khơng ít những doanh nghiệp tỏ ra lúng túng, khơng tìm
được lối ra, dẫn đến làm ăn ngày càng thua lỗ, thậm chí phá sản.

Ngày nay, khơng một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh lại khơng
gắn bó việc kinh doanh của mình với thị trường. Trong cơ chế thị trường, sự
cứng nhắc của các kế hoạch ngắn hạn cũng như dài hạn đã trở thành ngun
nhân chính cản trở sự phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần
thiết phải hoạch định và triển khai một cơng cụ kế hoạch hố mới có đủ tính linh
hoạt để ứng phó với những thay đổi của thị trường. Đó là chiến lược kinh doanh.
Chiến lược kinh doanh được xây dựng trên cơ sở phân tích và dự đốn các cơ
hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có
được những thơng tin tổng qt về mơi trường kinh doanh bên ngồi cũng như
nội lực của doanh nghiệp. Từ đó xây dựng các mục tiêu chiến lược, lựa chọn
chiến lược tối ưu nhất và xây dựng các chính sách để đạt được mục tiêu đó đồng
thời với việc kiểm tra, điều chỉnh chiến lược cho phù hợp với những thay đổi
của mơi trường kinh doanh. Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp
khơng rơi vào thế bị động mà ln ln đứng trên thế chủ động trước những


KIL

biến đổi của mơi trường kinh doanh. Qua đó, nó ngày càng thể hiện rõ vai trò là
một cơng cụ cạnh tranh sắc bén trong kinh tế thị trường.
Cơng tác hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược trên thực tế còn khá
mới mẻ đối với hầu hết các doanh nghiệp ở Việt Nam. Nằm trong số đó có Cơng
ty Khống sản - Xây dựng - Phụ gia xi măng Thanh Hố. Việc xây dựng kế
hoạch của Cơng ty mới chỉ dừng lại ở cơng tác kế hoạch hố mà chưa có tầm
chiến lược. Là một doanh nghiệp Nhà nước với nhiệm vụ chính là khai thác
nguồn tài ngun khống sản của tỉnh nhà làm phụ gia xi măng, Cơng ty có
nhiều thuận lợi: Tài ngun dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn song Cơng ty
1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đang ngày càng mất dần thị trường do sự cạnh tranh của các doanh nghiệp mới
ra nhập ngành. Vì vậy, việc hoạch định và thực hiện chiến lược kinh doanh là rất
quan trọng và cấp bách đối với sự tồn tại và phát triển của Cơng ty.
Với ý nghĩa khoa học và thực tiễn đó, trong thời gian thực tập tại Cơng ty,

KIL
OB
OO
KS
.CO

em đã tìm hiểu về cơng tác xây dựng kế hoạch của Cơng ty. Và em đã chọn đề
tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Cơng ty Khống sản - Xây dựng Phụ gia xi măng Thanh Hố”


Do khả năng có hạn và lần đầu nghiên cứu một vấn đề còn hết sức mới
mẻ nên chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến q báu
của thầy, cơ để chun đề thực tập tốt nghiệp của em được hồn chỉnh hơn.

2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN

KIL
OB
OO
KS
.CO

LƯỢC KINH DOANH

1. Khái quát về chiến lược và quản trị chiến lược
1.1. Khái niệm

* Chiến lược là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự. Từ những
năm 50 của thế kỷ 20, nó được sủ dụng ngày càng rộng rải trong lĩnh vực kinh
doanh. Cùng với thời gian, các quan niệm về chiến lược cũng thay đổi theo
chiều hướng đi lên. Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về chiến
lược kinh doanh, nhưng có 2 khái niệm được dùng khá phổ biến:


+ " Chiến lược là một bản phác thảo tương lai bao gồm các mục tiêu mà
doanh nghiệp phải đạt được cũng như các phương tiện cần thiết để thực hiện các
mục tiêu đó."

+ " chiến lược kinh doanh của một Công ty là tổng hợp các mục tiêu dài
hạn, các chính sách và các giải pháp lớn về sản xuất kinh doanh, về tài chính và
vấn đề giải quyết con người nhằm đưa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp hay công ty phát triển lên một trạng thái mới cao hơn về chất"
* Quản trị chiến lược

Vai trò của việc quản trị chiến lược ngày càng được thể hiện như một
phương hướng, một phương pháp quản lý có hiệu quả và có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với sự thành bại của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh
đầy biến động. Đến nay vẫn còn tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về quản trị
chiến lược. Có tác giả quan niệm quản trị chiến lược của doanh nghiệp là nghệ
thuật và khoa học của việc xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá các quyết
định tổng hợp giúp cho doanh nghiệp có thể đạt được các mục tiêu của mình.
Một số tác giả khác lại định nghĩa: Quản trị chiến lược là phương thức quản trị
nhằm định hướng chiến lược và phối hợp các chức năng quản trị trong quá trình
phát triển lâu dài của doanh nghiệp trên cơ sở phân tích và dự báo môi trường
3



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
kinh doanh một cách tồn diện....
Vậy, có thể định nghĩa quản trị chiến lược doanh nghiệp là tổng hợp các
hoạt động hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, điều chỉnh chiến lược kinh
doanh diễn ra lặp đi lặp lại theo hoặc khơng theo chu kỳ thời gian nhằm đảm bảo


KIL
OB
OO
KS
.CO

rằng doanh nghiệp ln tận dụng được mọi cơ hội, thời cơ cũng như hạn chế
hoặc xố bỏ được các đe doạ, cạm bẫy trên con đường thực hiện các mục tiêu
của mình.

1.2. Đặc trưng cơ bản của chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược
Từ các định nghĩa trên chúng ta có thể rút ra một số đặc trưng cơ bản của
chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược:

* Đặc trưng của chiến lược kinh doanh:

_ chiến lược xác định mục tiêu, phương hướng dài hạn có tính định
hướng. Vì mơi trường kinh doanh ln ln biến động khơng thể lường trước
được nên chiến lược kinh doanh phải ln mang tính định hướng được chứ
khơng thể cứng nhắc như một bản kế hoạch.

_ Mọi quyết định chiến lược quan trọng trong q trình xây dựng, quyết
định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lược đều phải tập
chung về ban lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp.

_ Chiến lược kinh doanh ln được xây dựng trên cơ sở các lợi thế so
sánh của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Bởi vì kế
hoạch hố chiến lược mang tính chất động và tấn cơng, chủ động tận dụng thời
cơ, điểm mạnh của mình để hạn chế các rủi ro và điểm yếu cho nên điều tất yếu
là phải xác định chính xác điểm mạnh của mình so với đối thủ cạnh tranh. Muốn

vậy phải đánh giá đúng thực trạng cơng ty mình trong mối liên hệ với các đối
thủ cạnh tranh trên thị trường, nghĩa là phải giải đáp được câu hỏi" chúng ta
đang ở đâu?".

_ Chiến lược kinh doanh phải được phản ánh trong suốt một q trình liên
tục từ việc xây dựng chiến lược, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá và điều
chỉnh chiến lược.
* Đặc trưng của quản trị chiến lược:
4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
_ Qun tr chin lc ly hoch nh chin lc lm ht nhõn ca ton b
hot ng qun tr doanh nghip bi vỡ cú xõy dng v la chn c mt chin
lc tụớ u thỡ mi cú th hng doanh nghip phỏt trin.
- Mụi trng kinh doanh thng xuyờn bin ng nờn phi kim tra, thay

KIL
OB
OO
KS
.CO

i chin lc cho phự hp vi s thay i ca mụi trng kinh doanh doanh
nghip nghip khụng ri vo th b ng.

1.3. Quỏ trỡnh qun tr chin lc

Quỏ trỡnh qun tr chin lc cú th c th hin thụng qua mụ hỡnh sau:

Hỡnh 1.1: Mụ hỡnh qun tr chin lc tng quỏt:
Phõn tớch v d bỏo mụi

Xõy dng v trin khai thc hin
cỏc k hoch ngn hn hn (8)

trng bờn ngoi (2)

Nghiờn cu
trit lý kinh
doanh, mc
tiờu

v

nhim

v

ca

doanh

nghip (1)

Xột li mc
tiờu ( 4 )

Quyt nh
chin lc

lc
chin
(5)

Phõn phi
ngun lc
(6)

Phõn tớch v d bỏo mụi

Xõy dng
chớnh sỏch
(7)

trng bờn trong ( 3 )

Hỡnh thnh chin lc

Kim tra, ỏnh
giỏ v iu
chnh (9)

T

chc

thc

hin chin lc


ỏnh

giỏ

v

iu chnh chin
lc

2. Vai trũ ca qun tr chin lc i vi s phỏt trin ca doanh
nghip
Qun tr chin lc cú vai trũ rt quan trng i vi s phỏt trin ca mt
doanh nghip.
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Th nht, nú giỳp doanh nghip tr li cõu hi: chỳng ta ang phi c
gng lm gỡ trong hin ti t c mc tiờu phỏt trin trong di hn. Mc
tiờu phỏt trin trong di hn ca doanh nghip l li th cnh tranh, l sc mnh
kinh doanh v kh nng sinh li. C s ca li th cnh tranh l cỏc nng lc

KIL
OB
OO
KS
.CO

mi nhn ca doanh nghip. Chin lc kinh doanh ca doanh nghip vch ra l

trỡnh i n mc tiờu ú.

Th hai, nú cnh bỏo cho cỏc nh qun tr nhng thay i trong mụi
trng kinh doanh, nhng c hi v thỏch thc mi. S thay i trong mụi
trng kinh doanh luụn dn n vic xem xột li v hiu chnh chin lc kinh
doanh sao cho doanh nghip nm bt c cỏc c hi tt i vi s phỏt trin
ca nú trong di hn, ng thi cú s phũng nga thớch ỏng i vi nhng
thỏch thc t mụi trng bờn ngoi.

Th ba, nú cung cp cho cỏc nh qun tr cn c ỏnh giỏ nhu cu v
vn, trang thit b v nhõn lc, hay núi cỏch khỏc, phõn b ngun lc ca doanh
nghip vo cỏc khu vc h tr thc hin chin lc trong doanh nghip. Ngun
lc ca doanh nghip l cú hn v cn c u t sao cho cú hiu qu. Chin
lc kinh doanh l c s phõn b ngun lc ca doanh nghip mt cỏch hiu
qu nht. Nh vy, qun tr chin lc s giỳp cho vic thng nht cỏc quyt
nh ca cỏc nh qun lý doanh nghip theo hng h tr thc hin chin lc.
II. HOCH NH CHIN LC KINH DOANH CHO DOANH
NGHIP

1. Khỏi nim

Hoch nh chin lc l quỏ trỡnh s dng cỏc phng phỏp, cụng c v
k thut thớch hp nhm xỏc nh chin lc kinh doanh ca doanh nghip v
tng b phn ca doanh nghip trong thi k chin lc xỏc nh.
Bn cht ca hoch nh l xõy dng bn chin lc c th trong thi k
xỏc nh no ú.

2. V trớ ca giai on hoch nh chin lc trong quỏ trỡnh qun tr
chin lc
Qua mụ hỡnh qun tr chin lc tng quỏt ta thy: qun tr chin lc

6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c chia thnh 3 giai on: hoch nh chin lc; thc hin chin lc; ỏnh
giỏ, kim tra v iu chnh chin lc. Trong ú, hoch nh chin lc l giai
on u tiờn v l nn tng m bo cho cỏc giai on cũn li t c hiu
qu cao. Bi vỡ, hoch nh chin lc giỳp doanh nghip tr li c cỏc cõu

KIL
OB
OO
KS
.CO

hi: doanh nghip i õu? n õu? i nh th no? i bng cỏch no? tn
dng c ht cỏc c hi, thi c, im mnh ca mỡnh v khc phc, hn ch
nhng nguy c, im yu. Hoch nh chin lc nh mt la bn giỳp cho
doanh nghip luụn i ỳng hng trờn con ng i n cỏi ớch cn ti.
3. Phõn bit hoch nh chin lc vi xõy dng k hoch
Hoch nh chin lc v xõy dng k hoch u xỏc nh mc tiờu v
gii phỏp, chớnh sỏch thc hin mc tiờu ú trong mt thi k c th song li
khỏc nhau phng phỏp xõy dng. C th:

* Xõy dng k hoch ch yu da vo kinh nghim ca cỏc nh qun lý
v nhng s liu ca quỏ kh: doanh thu, th phn, li nhun, nng sut, ... Trờn
c s ú xõy dng k hoch cho nm sau.
* Hoch nh chin lc:


- Da vo kinh nghim ca cỏc nh qun lý trong vic ra cỏc phng
ỏn chin lc.

- Cn c vo cỏc s liu quỏ kh, dựng cỏc phng phỏp toỏn hc
xem xột chu k kinh doanh., th hiu, thúi quờn tiờu dựng ...

- c bit da trờn c s d bỏo tng lai: nhu cu th trng, xu hng
tiờu dựng, s bin i ca mụi trng kinh t quc t ( khng hong, xu hng
hi nhp, s phỏt trin ca khoa hc cụng ngh..?), cỏc d bỏo v mụi trng
kinh t quc dõn ( tc tng trng kinh t, t l lm phỏt, thu nhp quc dõn,
chớnh sỏch, phỏp lut ca Nh nc ...), mụi trng ni b ngnh ( i th cnh
tranh hin ti, i th tim n, nh cung cp, khỏc hng). T ú, rỳt ra nhng c
hi, tn dng nhng c hi ú hn ch cỏc nguy c v phỏt trin doanh
nghip.
- Phõn tớch cỏc im mnh v im yu ca doanh nghip: tỡnh hỡnh ti
chớnh, ngun nhõn lc,... phỏt huy cỏc th mnh nhm hn ch cỏc im yu
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
v to ra li th cnh tranh cho doanh nghip.
Trờn c s cỏc s liu quỏ kh, v cỏc kt qu phõn tớch v d bỏo nhng
c hi, nguy c, im mnh, im yu ca doanh nghip hoch nh chin
lc cho doanh nghip.

KIL
OB
OO
KS

.CO

T phng phỏp xõy dng khỏc nhau dn n s khỏc nhau v bn cht
gia chin lc v k hoch:

- K hoch hon ton mang tớnh cht tnh v thớch ng
- Chin lc mang tớnh cht ng v tn cụng.

4. Quy trỡnh hoch nh chin lc kinh doanh cho doanh nghip
Cú nhiu quan nim khỏc nhau v quy trỡnh hoch nh chin lc. Cú tỏc
gi chia quy trỡnh hoch nh chin lc thnh nhiu bc, cng cú tỏc gi quan
nim quy trỡnh hoch nh chin lc ch cú ớt bc. Thc cht s khỏc bit v
cỏc quan nim ch l phm vi xỏc nh cỏc cụng vic cn tin hnh hoch
nh chin lc. Cú hai quan nim tng i khỏc nhau v quy trỡnh hoch nh
chin lc:

* Th nht, quy trỡnh 8 bc hoch nh chin lc kinh doanh:
Hỡnh 1.2.1 : Quy trỡnh 8 bc hoch nh chin lc kinh doanh:

1

3

6

2

7

8


4

5

Bc 1: Phõn tớch v d bỏo mụi trng kinh doanh bờn ngoi, trong ú
8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cốt lõi nhất là phân tích và dự báo về thị trường. Doanh nghiệp cần nhận thức rõ
các yếu tố mơi trường có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của mình và đo
lường mức độ, chiều hướg ảnh hưởng của chúng.
Bước 2: Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo về mơi trường kinh

KIL
OB
OO
KS
.CO

doanh bên ngồi. Các thơng tin tổng hợp kết quả phân tích và dự báo cần được
xác định theo hai hướng: các thời cơ, cơ hội của mơi trường và các cạm bẫy, rủi
ro, đe doạ có thể xảy ra trong mơi trường kinh doanh đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.

Bước 3: Phân tích và đánh giá đúng thực trạng của doanh nghiệp. Nơi
dung đánh giá cần đảm bảo tính tồn diện, hệ thống, song các vấn đề cần tập
trung là: hệ thống marketing, cơng tác nghiên cứu và phát triển, cơng tác tổ chức

nhân sự, tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Bước 4: Tổng hợp kết quả phân tích và đánh giá thực trạng doanh nghiệp
theo hai hướng: thứ nhất, xác định các điểm mạnh, lợi thế trong kinh doanh của
doanh nghiệp ; thứ hai, xác định các điểm yếu, bất lợi trong kinh doanh của
doanh nghiệp, đặc biệt là so với đối thủ cạnh tranh ở thời kỳ chiến lược. Đây là
các căn cứ thực tiễn quan trọng để nâng cao tính khả thi của chiến lược.
Bước 5: Nghiên cứu các quan điểm, mong muốn... của lãnh đạo doanh
nghiệp ( các nhà quản trị cấp cao ).

Bước 6: Hình thành một hay nhiều phương án chiến lược.

Bước 7: So sánh đánh giá tồn diện và lựa chọn phương án chiến lược
tối ưu cho doanh nghiệp.

Bước 8: Chương trình hố phương án chiến lược đã lựa chọn với hai
cơng tác trọng tâm: thứ nhất, cụ thể hố các mục tiêu kinh doanh chiến lược
thành các chương trình, phương án,dự án; thứ hai, xác định các chính sách kinh
doanh, các cơng việc quản trị nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh và phát
triển doanh nghiệp.

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Th hai: quy trỡnh 3 giai on xõy dng chin lc.
Hỡnh 1.2.2 : Quy trỡnh xõy dng chin lc theo 3 giai on:
Giai on 1
Ma trn ỏnh giỏ cỏc yu Ma trn hỡnh nh cnh Ma trn ỏnh giỏ cỏc yu

Giai on 2

tranh

Ma trn nguy Ma trn v trớ Ma
c,

c

trn Ma trn bờn Ma trn chin

hi, chin lc v Boston (BCG trong,
yu, ỏnh giỏ hot )

im

t bờn trong ( IFE )

KIL
OB
OO
KS
.CO

t bờn ngoi (EFE )

im mnh
( SWOT)
Giai on 3


bờn lc chớnh

ngoi

ng

Giai on 1: Xỏc lp h thng thụng tin, s liu, tỡnh hỡnh t mụi trng
kinh doanh bờn ngoi v bờn trong doanh nghip lm c s cho xõy dng chin
lc. Cú th s dng cỏc k thut phõn tớch ó c tng kt nh: ma trn ỏnh
giỏ cỏc yu t bờn ngoi, ma trn ỏnh giỏ cỏc yu t bờn trong ...
Giai on 2: Phõn tớch, xỏc nh cỏc kt hp gia thi c, c hi , nguy
c ca mụi trng kinh doanh bờn ngoi vi cỏc im mnh, im yu ca
doanh nghip thit lp cỏc kt hp cú th lm c s xõy dng cỏc phng ỏn
chin lc ca doanh nghip.

Giai on 3: Xỏc nh cỏc phng ỏn, ỏnh giỏ la chn v quyt nh
chin lc. T cỏc kt hp giai on 2, la chn hỡnh thnh cỏc phng ỏn
chin lc. ỏnh giỏ v la chn theo cỏc mc tiờu u tiờn.

4.1. Xỏc nh nhim v, mc tiờu ca doanh nghip

Mi doanh nghip khi c thnh lp v hot ng u ó hm cha
trong nú nhng chc nng v nhim v nht nh, dự iu ú cú c núi ra hay
khụng. Tuy vy, trong thc t, "vic kinh doanh ca chỳng ta l gỡ", hay "nhim
v ca chỳng ta l gỡ" hu nh luụn l mt cõu hi khú gii ỏp. gii ỏp cho
cõu hi ny, chớnh l s cn thit phi cú bn bỏo cỏo nhim v kinh doanh. Nú
10




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
l mt bn tuyờn b lý do tn ti, phõn bit mt t chc kinh doanh vi cỏc t
chc khỏc. Bn bỏo cỏo nhim v rừ rng l iu ht sc cn thit thit lp
cỏc mc tiờu v son tho cỏc chin lc mt cỏch cú hiu qu.
Khụng cú mt khuụn mu c th no cho bn bỏo cỏo nhim v, nhng

KIL
OB
OO
KS
.CO

theo cỏc chuyờn gia v qun lý chin lc thỡ bn bỏo cỏo cú hiu qu nờn tr li
c 9 cõu hi sau:

1. Khỏch hng: Nhng i tng no s tiờu th sn phm ca Cụng ty:
ngi cú thu nhp cao, thp hay trung bỡnh?

2. Sn phm, dch v chớnh ca Cụng ty l gỡ?

3. Th trng: Nụng thụn hay thnh th? Trong nc hay xut khu? Cnh
tranh vi nhng i th no? Sc mnh ca h ra sao?

4. Cụng ngh: Cụng ngh cú phi l mi quan tõm hng u ca cụng ty
hay khụng?

5. S quan tõm i vi vn sng cũn, phỏt trin, v kh nng sinh li.
6. Trit lý kinh doanh: õu l nim tin c bn, giỏ tr, nguyn vng v cỏc
u tiờn, trit lý ca cụng ty?


7. T ỏnh giỏ v mỡnh: nng lc c bit hoc u th cnh tranh ch yu
ca cụng ty so vi i th cnh tranh.

8. Mi quan tõm ca cụng ty v vn trỏch nhim xó hi: vn mụi
trng xó hi...

9. Chớnh sỏch nhõn s: s quan tõm ca cụng ty v i sng vt cht (
m bo thu nhp, tng thu nhp...), i sng tinh thn ( ch khen thng,
thng tin, ỏp ng nhu cu nõng cao trỡnh , m bo v sinh an ton lao
ng...).

Mc tiờu c hiu khỏi quỏt nht l cỏi ớch cn t ti. H thng mc
tiờu chin lc th hin cỏc mong mun phi t ti cỏc kt qu c th nht nh
trong thi k chin lc ca doanh nghip. Cú nhiu cỏch phõn loi mc tiờu
nhng xột theo thi gian, chỳng ta s phõn ton b h thng mc tiờu thnh mc
tiờu di hn ( chin lc ) v mc tiờu ngn hn (chin thut). Mc tiờu di hn
l cỏc kt qu mong mun c ra trong khong thi gian tng i di,
11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thường là hơn một năm, và nó thường là các mục tiêu như: tối đa hố lợi nhuận,
năng suất, vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp , khả năng tăng trưởng, phát triển
việc làm, trách nhiệm trước xã hội... Mục tiêu ngắn hạn hơn mơ tả các kết quả
doanh nghiệp mong muốn đạt được trong khoảng thời gian ngắn hơn so với thời

KIL
OB
OO

KS
.CO

gian dài hạn và thường cụ thể hơn mục tiêu dài hạn. Thơng thường, hệ thống
mục tiêu chiến lược phải đáp ứng, thoả mãn các u cầu sau đây: tính cụ thể,
tính khả thi, tính nhất qn và tính linh hoạt. Đương nhiên, bản thân các mục
tiêu trong hệ thống mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp cũng mâu thuẫn với
nhau, do vậy khơng thể có hệ thống mục tiêu chiến lược nào có thể thoả mãn tối
đa tất cả các mục tiêu mà cần có sự dung hồ hợp lý.

4.2. Phân tích và dự báo mơi trường kinh doanh

Mơi trường kinh doanh được hiểu là tổng thể các yếu tố, nhân tố bên
ngồi và bên trong vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp
đến họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Các nhân tố cấu thành mơi trường kinh doanh ln ln vận động và tác
động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo chiều hướng và
mức độ khác nhau. Các nhân tố tác động tích cực tạo ra các cơ hội, thời cơ kinh
doanh hoặc tạo ra các lợi thế, điểm mạnh doanh nghiệp so với đối thủ cạnh
tranh. Ngược lại, các nhân tố tác động tiêu cực tạo ra các cạm bẫy, đe doạ hoặc
điểm yếu của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, để hoạch định
chiến lược kinh doanh, các nhà quản trị khơng thể khơng nghiên cứu, phân tích
và dự báo mơi trường kinh doanh.

4.2.1. Ảnh hưởng của mơi trường kinh doanh đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp:

4.2.1.1.Mơi trường kinh doanh bên ngồi
* Mơi trường kinh tế quốc tế:


- Ảnh hưởng của nền chính trị thế giới: vấn đề tồn cầu hố; hình thành,
mở rộng hay xố bỏ các hiệp ước liên minh đa phương và song phương; giải
quyết mâu thuẫn cơ bản trên thế giới và khu vực; chiến tranh... Các nhân tố này
có thể tác động tích cực hay tiêu cực với mức độ khơng giống nhau đối với các
12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
doanh nghip khỏc nhau.
- nh hng ca cỏc quy nh, lut phỏp quc gia, lut phỏp v thụng l
quc t: Trong xu hng hi nhp cỏc doanh nghip tn ti v phỏt trin phi
tuõn theo lut phỏp v cỏc thụng l quc t. Cỏc quy nh ny cú th l c hi

KIL
OB
OO
KS
.CO

cho cỏc doanh nghip ( nh hip nh thng mi Vit-M to iu kin cho cỏc
doanh nghip may mc, thu sn... xut khu sang M) nhng cng cú th gõy
ra cỏc nguy c e do s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip ( Tham gia
AFTA hu ht cỏc doanh nghip phi i mt vi s cnh tranh gay gt...). Lut
phỏp ca mt quc gia s tỏc ng, chi phi hot ng kinh doanh ca cỏc
doanh nghip tham gia vo th trng nc ú.

- nh hng ca yu t kinh t quc t: mc thnh vng hay khng
hong ca nn kinh t th gii, cỏc thay i trong quan h buụn bỏn quc

t...Khi nn kinh t th gii thnh vng s kớch thớch trc tip tng cu nờn to
iu kin thun li cho hu ht cỏc doanh nghip phỏt trin. Ngc li, s khng
hong kinh t Th gii hu ht s tỏc ng tiờu cc n cỏc doanh nghip
nhng mc khỏc nhau tu thuc mc nh hng ca cuc khng hong
n mi ngnh, mi quc gia.

- nh hng ca yộu t k thut - cụng ngh: l nhõn t tỏc ng mnh
m n kh nng cnh tranh ca cỏc doanh nghip vỡ nú nh hng trc tip n
nng sut, cht lng, mu mó, giỏ thnh...

- nh hng ca yu t vn hoỏ - xó hi:
* Mụi trng kinh t quc dõn:

Bao gm 5 nhúm nhõn t c bn:

- Cỏc yu t kinh t: xu hng ca GDP, t l lm phỏt, lói xut ngõn
hng, chớnh sỏch tin t, t l tht nghip, cỏn cõn thanh toỏn, t giỏ hi
oỏi...Mi nhõn t cú th l c hi hoc nguy c v nh hng khỏc nhau n
cỏc doanh nghip khỏc nhau. Vỡ vy, cỏc doanh nghip cn chn lc nhn bit
cỏc tỏc ng c th s nh hng trc tip nht n hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip.
- Cỏc yu t chớnh tr, lut phỏp: cỏc sc thu, cỏc ch ói ng c bit,
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc quy nh v chng c quyn, cỏc lut v bo v mụi trng, qung cỏo,
mc n nh ca chớnh ph,...Cỏc yu t ny s to ra mụi trng kinh doanh
lnh mnh hay khụng. T ú s nh hng tớch cc hay tiờu cc n hot ng

kinh doanh ca cỏc doanh nghip, c bit l cỏc doanh nghip lm n chõn

KIL
OB
OO
KS
.CO

chớnh. Mt khỏc, cỏc yu t ny cũn to ra c hi hay nguy c cho cỏc doanh
nghip cỏc ngnh, vựng kinh t nht nh, chng hn: vic tng thu trong mt
s ngnh cụng nghip, dch v (trũ chi in t...) cú th e do n li nhun
ca cỏc doanh nghip ny.

- Cỏc yu t xó hi: phong tc tp quỏn, trỡnh dõn trớ, tụn giỏo, tớn
ngng, thúi quen tiờu dựng, t l tng dõn s....Cỏc yu t ny thng bin i
hoc tin trin chm, song thng khú nhn bit v cú nh hng rt sõu sc n
hot ng qun tr v kinh doanh ca mi doanh nghip.

- Cỏc yu t t nhiờn: cỏc ngun lc ti nguyờn cú th khai thỏc ( cỏc m
khoỏng sn, rng, ti nguyờn bin...), khớ hu, t ai, ... tu c im kinh
doanh ca mi doanh nghip m mc nh hng ca nhõn t ny n hot
ng kinh doanh ca doanh nghip ú l khỏc nhau. Chng hn, nu doanh
nghip kinh doanh gii khỏt thỡ chu nhiu nh hng ca yu t thi tit: tri
núng s tiờu th c nhiu, ngc li, tri rột thỡ tiờu th ớt; nu l doanh
nghip khai thỏc li chu nh hng ca c im ngun ti nguyờn khai thỏc.
- Yu t cụng ngh: l mt cụng c cnh tranh sc bộn ca doanh nghip
trong nn kinh t th trng xu hng hi nhp ngy nay. La chn mt cụng
ngh phự hp vi kh nng ca doanh nghip s giỳp doanh nghip tn dng
c cỏc ngun lc ca mỡnh cng nh khụng b tt hu, mt li th cnh tranh
so vi i th.


* Mụi trng cnh tranh ni b ngnh:

Bao gm 5 yu t sau: i th cnh tranh hin ti, i th tim n, khỏch
hng, ngi cung ng nguyờn vt liu v hng hoỏ thay th. Mi quan h gia
cỏc yu t ny c mụ t trong s sau:

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hỡnh 1.3: Cỏc yu t cnh tranh ni b ngnh
Cỏc i th
tim n

KIL
OB
OO
KS
.CO

Nguy c cú cỏc i th cnh tranh mi
Cỏc i th cnh tranh

Ngi
cung cp

Kh nng
ộp giỏ


Kh nng Cỏc i th
ộp giỏ
tim n

trong ngnh

Nguy c b cỏc sn phm (dch v) thay th
sn phm thay th

Ta ln lt xem xột nh hng ca tng yu t:
- Khỏch hng:

Khỏch hng l ngi to ra li nhun, to ra s thng li cho doanh
nghip. Khỏch hng ca mt ngnh cú th khỏc nhau v nhu cu mua hng.
Nhng Khỏch hng khỏc nhau cú th cú ũi hi khỏc nhau v mc dch v,
cht lng hng hoỏ... dn n khỏch hng cú quyn lc thng lng khỏc
nhau. Nhng khỏch hng sau s cú ớt quyn lc thng lng ni ti so vi
ngi khỏc v h s l nhng khỏch hng tt trong danh mc khỏch hng cn
c la chn:

+ Nhng khỏch hng mua khi lng nh so vi doanh s ca ngi
bỏn.

+ Nhng khỏch hng thiu ngun cung ng tiờu chun khỏc la
chn.
+ Nhng khỏch hng gp phi nhng khú khn c bit trong vic tỡm
15




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
kim nhng sn phm thay th , m phỏn hay thc hin quỏ trỡnh chuyn giao(
chi phớ ln...).
+ Nhng khỏch hng khụng cú kh nng liờn kt ngc.
Cng cn phi xem xột s nhy cm v giỏ ca khỏch hng. Nu khỏch

KIL
OB
OO
KS
.CO

hng s dng sn phm, dch v ca cụng ty phn ln l nhy cm vi giỏ thỡ
vic s dng chin lc tng giỏ khụng phi l ý tng hay, thm chớ cú th lm
mt mt phn th trng ln. Nhng khỏch hng ln khụng nht thit l ngi
nhy cm nht vi giỏ.

ỏp ng tt nhu cu khỏch hng l chỡa khoỏ thnh cụng ca cỏc doanh
nghip. Song nhu cu ca khỏch hng l phm trự khụng gii hn nờn doanh
nghip cn phi bit khai thỏc v bin nhu cu ca h thnh nhu cu ca doanh
nghip. Mt khỏc, cng rt cn thit l doanh nghip phi tớnh n nhu cu mua
hng c th ca khỏch hng cú khp vi nng lc tng i ca doanh nghip
hay khụng? Nu cú s n khp nú s lm cho doanh nghip t c mc khỏc
bit hoỏ sn phm cao so vi i th cnh tranh trc con mt ca khỏch hng
v gim ti thiu nhng chi phớ phc vu khỏch hng.

Nh vy, vic la chn nhng khỏch hng mc tiờu tr thnh mt yu t
chin lc quan trng. V doanh nghip khụng ch quan tõm n khỏch hng
hin ti m cũn phi tớnh n khỏch hng tim n.

- Ngi cung ng:

L nhng ngi cung ng cỏc yu t u vo cho doanh nghip: nguyờn
vt liu, lao ng, mỏy múc trang thit b, vn,... Cỏc nh cung cp s cú nh
hng, sc ộp khỏc nhau n doanh nghip tu theo tớnh cht ca th trng
cung cp. T ú, s cú nh hng hot ng kinh doanh ca doanh nghip: tc
cung ng sn phm, giỏ thnh, cht lng sn phm... Theo Porter, cỏc nhõn
t sau õy s tỏc ng v to ra sc ộp t phớa cỏc nh cung cp ti hot ng
mua sm, d tr cng nh tuyn dng lao ng ca doanh nghip: s lng cỏc
nh cung cp ớt hay nhiu, tớnh cht thay th ca cỏc yộu t u vo l khú hay
d, kh nng ca cỏc nh cung cp, v trớ quan trng ca doanh nghip i vi
nh cung cp, tm quan trng ca yu t u vo c th i vi doanh nghip .
16



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Đối thủ cạnh tranh:
Sự hiểu biết đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh
nghiệp vì:
Thứ nhất, các đối thủ cạnh tranh quyết định tính chất, mức độ tranh đua

KIL
OB
OO
KS
.CO

hoặc thủ thuật giành lợi thế trong ngành.


Thứ hai, Giúp cho doanh nghiệp có chiến lược, chính sách cạnh tranh phù
hợp: đánh vào điểm yếu của đối thủ để vừa đạt được mục tiêu của mình vừa
tránh được những nước đi đụng trạm đến mục tiêu cơ bản của đối thủ -> tránh
được những đòn trả đũa nặng nề bằng mọi giá từ phía đối thủ.

Vì vậy, doanh nghiệp cần phân tích đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu
biết được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thông qua. Các
thành phần chủ yếu của việc phân tích đối thủ cạnh tranh được phản ánh trên
hình sau:

17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hình 1.4 : Các thành phần phân tích đối thủ cạnh tranh
Những yếu tố điều khiển
đối thủ cạnh tranh

CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI

KIL
OB
OO
KS
.CO

MỤC TIÊU TƯƠNG LAI

Những điều đối thủ cạnh tranh

đang làm và có thể làm

ở tất cả các cấp quản lý và
theo nhiều giác độ khác
nhau

Cơng ty đó hiện đang cạnh
tranh như thế nào

DANH MỤC NHỮNG PHẢN ỨNG CỦA ĐỔI
THỦ CẠNH TRANH

Đối thủ cạnh tranh có thỗ mãn với vị trí hiện tại của

họ khơng

Những nước đi hay những sự chuyển dịch chiến lược
nào của đối thủ cạnh tranh có khả năng sẽ thực hiện
Họ yếu ở điểm nào

CÁC GIẢ THIẾT

CÁC NĂNG LỰC TIỀM TÀNG

Được đặt ra về bản thân và Cả điểm mạnh và điểm yếu
về ngành

Đối thủ tiềm ẩn:

Là các doanh nghiệp sẽ tham gia thị trường. Tác động của các doanh

nghiệp này đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành đến
đâu hồn tồn phụ thuộc vào sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp đó.
Theo M.Porter những nhân tố sau tác động đến q trình tham gia thị
18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trường của các đối thu mới: các rào cản thâm nhập thị trường, hiệu quả kinh tế
của quy mơ, bất lợi về chi phí do các ngun nhân khác, sự khác biệt hố sản
phẩm, chi phí chuyển đổi, các chính sách thuộc quản lý vĩ mơ...
4.2.1.2. Mơi trường nội bộ doanh nghiệp:

KIL
OB
OO
KS
.CO

Hồn cảnh nội tại của doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố và hệ thống
bên trong doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải cố gắng phân tích một cách cặn
kẽ các yếu tố nội bộ đó nhằm xác định rõ những điểm mạnh, yếu của mình so
với đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp nhằm khắc phục,
hạn chế điểm yếu và phát huy điểm mạnh để đạt được lợi thế tối đa. Các yếu tố
nội bộ chủ yếu bao gồm:

* Ảnh hưởng của hoạt động marketing:

Là các hoạt động xúc tiến bán hàng, phân phối hàng hố, đa dạng hố hay
tập trung một số sản phẩm, khả năng thu thập thơng tin cần thiết về thị trường;

cơ cấu mặt hàng, các chiến lược giá cả, quảng cáo, khuyến mại, dịch vụ sau bán
hàng... Mục tiêu của hoạt động marketing là thoả mãn các nhu cầu và mong
muốn của khách hàng, đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ ổn định với chất
lượng và giá cả phù hợp giúp doanh nghiệp đạt được thắng lợi trong cạnh tranh
và đạt được lợi nhuận, thị phần cao trong dài hạn. Đặc biệt, ngày nay nhu cầu
của con người ngày càng cao, sở thích thường xun thay đổi thì hoạt động
marketing càng quan trọng đối với sự thành bại của doanh nghiệp.
* Ảnh hưởng của khả năng sản xuất, nghiên cứu và phát triển:
Khả năng sản xuất sẽ tác động đến chi phí sản xuất cũng như thời hạn và
đáp ứng nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ. Hoạt động nghiên cứu và phát triển giúp
doanh nghiệp tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới phù hợp với nhu cầu thị trường, đẩy
nhanh tốc độ đổi mới cũng như khác biệt hố sản phẩm ... Như vậy, các hoạt
động này sẽ tạo ra và tác động trực tiếp đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
* Ảnh hưởng của nguồn nhân lực:

Bao gồm các vấn đề về cơ cấu lao động, trình độ tay nghề và tư cách đạo
đức của cán bộ cơng nhân viên, các biện pháp khuyến khích lao động, mức độ
thun chuyển cán bộ và bỏ ciệc, các hình thức đào tạo và phát triển lao động...
19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tất cả moi của cải vất chất cũng như tinh thần đều do con người sáng tạo
làm ra. Dù có máy móc, cơng nghệ hiện đại đến đâu mà khơng có con người
điều khiển vận hành, thì cũng khơng làm được gì; việc sử dụng các nguồn lực có
hiệu quả như thế nào phụ thuộc vào trình độ năng lực của đội ngũ lao động. Vì

KIL
OB

OO
KS
.CO

vậy, doanh nghiệp cần có biện phát thu hút lao động có năng lực phẩm chất cũng
như tạo điều kiện vật chất kỹ thuật cần thiết và tổ chức lao động để đội ngũ lao
động phát huy hết tiềm năng.

* Ảnh hưởng của tình hình tài chính-kế tốn:

Mọi hoạt động đầu tư, mua sắm, nghiên cứu phát triển... đều phụ thuộc
vào tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi đánh giá tình hình tài chính của
mình doanh nghiệp cần tập trung vào các vấn đề: khả năng huy động vốn ngắn
hạn, dài hạn, chi phí về vốn so với tồn ngành và các đối thủ cạnh tranh, việc
phân bổ nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh chung ở doanh
nghiệp và ở từng bộ phận, tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư, khả năng thanh
tốn, tình hình ln chuyển vốn...

* Ảnh hưởng của cơ cấu tổ chức, văn hố doanh nghiệp:

Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp thể hiện việc phân cơng chức năng, nhiệm
vụ cũng như quyền hạn của mỗi nhân viên, phòng ban. Một cơ cấu tổ chức gọn
nhẹ, chặt chẽ sẽ giúp các đơn vị phòng ban phối hợp hoạt động một cách nhịp
nhàng, thơng tin nhanh chóng, và khai thác, tận dụng được hết các ý tưởng, ...để
khơng bỏ qua các thời cơ.

Mơi trường văn hố doanh nghiệp: quan niệm về giá trị phẩm chất, lễ
nghi, nghi thức, các tấm gương mẫu mực, triết lý kinh doanh ... Mơi trường văn
hố doanh nghiệp lành mạnh sẽ tạo điều kiện thúc đẩy cho sự phát triển của các
cá nhân, đặc biệt tạo ra lợi ích phi kinh tế cho doanh nghiệp. Đó là: có nhiều cơ

hội lựa chọn được đội ngũ lao động tốt, tạo được sự tín nhiệm, uy tín đối với
khách hàng, với các thị trường đầu vào, đặc biệt là thị trường lao động.
4.2.2. Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo mơi trường kinh doanh:
4.2.2.1. Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo mơi trường kinh doanh bên
ngồi doanh nghiệp
20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Qua phõn tớch nh hng ca cỏc yu t mụi trng kinh doanh, xỏc
nh th t ca cỏc thi c, c hi cng nh cỏc e do, ri ro cú hng tn
dng hoc phũng nga trong quỏ trỡnh hoch nh chin lc.
Vic tng hp ỏnh giỏ c tin hnh theo phng phỏp cho im

KIL
OB
OO
KS
.CO

ỏnh giỏ mc v chiu hng tỏc ng ca cỏc yu t mụi trng kinh doanh
n hot ng kinh doanh ca doanh nghip. Bng tng hp kt qu phõn tớch
mụi trng kinh doanh bờn ngoi cú dng sau:

Bng 1.1: Bng tng hp kt qu phõn tớch mụi trng kinh doanh bờn
ngoi

Cỏc nhõn t Mc quan Mc tỏc Xu hng tỏc im
mụi


trng trng

bờn ngoi
(1)

ca ng ca nhõn ng

nhõn t i t

i

tng

hp

vi

vi ngnh

doanh nghip

(2)

(3)

(4)

(5)


Ct 1: Lit kờ cỏc yu t mụi trng bờn ngoi quan trng tỏc ng n
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.

Ct 2: Xỏc nh mc quan trng ca tng yu t mụi trng bờn
ngoi i vi ngnh sn xut. Phng phỏp ỏnh giỏ l phng phỏp cho im
vi 3 mc cho im: cao = 3, trung bỡnh = 2, thp = 1.

Ct 3: Xỏc nh mc tỏc ng ca tng yu t mụi trng bờn ngoi
i vi doanh nghip. Phng phỏp ỏnh giỏ l phng phỏp cho im, theo 4
mc: nhiu =3, trung bỡnh = 2, ớt = 1, khụng tỏc ng = 0.
Ct 4: Xỏc nh tớnh cht tỏc ng ca tng nhõn t theo hai hng: nu
nhõn t ú tỏc ng tớch cc thỡ biu din bi du dng (+), ngc li, tỏc ng
21



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tiêu cực biểu diễn bởi dấu âm (-).
Cột 5: Xác định xu hướng và mức độ tác động của từng nhân tố bằng cột
(2) nhân cột (3) và lấy dấu cột (4).
4.2.2.2. Tổng hợp kết quả phân tích về thực trạng doanh nghiệp:

KIL
OB
OO
KS
.CO

Mục tiêu của việc tổng hợp kết quả phân tích và đánh giá về mơi trường
nơi bộ doanh nghiệp là xác định các điểm mạnh, yếu của bản thân doanh nghiệp

trong thời kỳ chiến lược. Việc tổng hợp và đánh giá dược tiến hành theo phương
pháp cho điểm tương tự như bảng tổng hợp kết quả phân tích và dự báo mơi
trường bên ngồi.

Bảng 1.2: Bảng tổng hợp kết quả phát triển mơi trường kinh doanh bên
trong doanh nghiệp :

Các nhân tố Mức độ quan Mức độ tác Xu hướng tác Điểm
mơi

trường trọng

của động của nhân động

nội bộ doanh nhân tố đối tố
nghiệp
(1)

đối

tổng

hợp

với

với ngành

doanh nghiệp


(2)

(3)

(4)

(5)

4.3. Sốt xét lại hệ thống mục tiêu

Bất kỳ doanh nghiệp nào khi bước vào kinh doanh đều phải đặt ra cho
mình câu hỏi: nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp là gì ( sản xuất cái gì, số
lượng bao nhiêu, cho ai?) và để đạt được cái gi? ( lợi nhuận, thị phần, uy tín...).
Song hệ thóng mục tiêu đó có tận dụng được các cơ hội, điểm mạnh, khắc phục,
hạn chế nguy cơ, điểm yếu của doanh nghiệp ? có phù hợp với khả năng hiện tại
và từng thời kỳ chiến lược của doanh nghiệp ?. Để đảm bảo tính khả thi cho
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thì cần phải sốt xét lại hệ thống mục
22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tiờu trờn c s ó phõn tớch, d bỏo mt kinh doanh... sao cho h thng mc tiờu
va m bo thc hin nhim v ca doanh nghip va m bo phự hp vi
nng lc, kh nng ca doanh nghip.
4.4. Hỡnh thnh phng ỏn chin lc kinh doanh trờn c s c hi,

KIL
OB
OO

KS
.CO

nguy c, mnh yu

hỡnh thnh cỏc ý tng chin lc trờn c s c hi, nguy co, mnh,
yu cn s dng ma trn c hi - nguy c - im mnh - im yu ( SWOT ).
Ma trn SWOT l mt ma trn m trc tung mụ t cỏc im mnh, im yu v
trc honh mụ t cỏc c hi, nguy c i vi hot ng kinh doanh ca doanh
nghip trong thi k chin lc; cỏc ụ l giao im cu cỏc ụ tng ng mụ t
cỏc ý tng chin lc cú th nhm tn dng c hi, khai thỏc im mnh, hn
ch nguy c cng nh khc phc im yu.

Ma trn SWOT l mt cụng c quan trng giỳp cỏc chin lc gia phỏt
trin 4 nhúm chin lc sau:

- Cỏc chin lc im mnh - c hi (SO): S dng nhng im mnh
bờn trong cụng ty tn dng nhng c hi bờn ngoi.

- Cỏc chin lc im yu - c hi (WO): Ci thin nhng im yu bờn
trong bng cỏch tn dng nhng c hi bờn ngoi.

- Cỏc chin lc im mnh - nguy c (ST): Tn dng nhng im mnh
ca doanh nghip trỏnh hoc gim i nh hng ca nhng mi e do bờn
ngoi.

- Cỏc chin lc im yu - nguy c (WT): phũng th nhm gim i
nhng mt yu v trỏnh nhng mi e do t mụi trng bờn ngoi.

23




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hỡnh 1.5 : Ma trn c hi - nguy c/ im mnh - im yu:
* Cỏc im mnh (S)

* Cỏc im yu (W)

1. Ti chớnh tng i tt 1. Lao ng cú trỡnh

KIL
OB
OO
KS
.CO

2. Ngun lao ng di qun lý, tay ngh bc th
do vi giỏ nhõn cụng thp

thp

2. Phn ln thit b, cụng

3. Mt s cú k thut ngh ó lc hu
hin i.

* C hi (O)

M rng th trng bng u t cụng ngh mi


1. Th trng m rng

sn phm cú cht lng ....

2. Chuyn giao k thut - ngy cng cao ( O2S3)
cụng ngh

* Nguy c (T)

...

Tng cng chin lc

1. i th cú cụng ngh marketing (T1S1)
cao

...

2. S qun lý ngnh lừng
lo ca Nh nc

4.5. La chn chin lc kinh doanh

La chn chin lc l mt khõu quan trng ca ton b quỏ trỡnh hoch
nh chin lc kinh doanh v phỏt trin doanh nghip. m bo vic la
chn chin lc ỳng n, phự hp vi th trng cng nh nng lc ca doanh
nghip , quỏ trỡnh la chn chin lc kinh doanh cho tng thi k c th m
bo mt s yờu cu sau: Th nht, m bo tớnh hiu qu lõu di ca quỏ trỡnh
kinh doanh; th hai, bo m tớnh liờn tc v k tha ca chin lc; th ba,

chin lc phi mang tớnh ton din, rừ rng; th t, phi m bo tớnh nht
quỏn v kh thi; th nm, m bo thc hin mc tiờu u tiờn.

24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hỡnh 1.6 : Quy trỡnh la chn chin lc:

KIL
OB
OO
KS
.CO

Nhn bit chin lc hin ti

Phõn tớch c cu vn u t

La chon chin lc

ỏnh giỏ cỏc chin lc ó
la chn

Cú nhiu mụ hỡnh c s dng phõn tớch v la chn chin lc kinh
doanh. Sau õy l mt s mụ hỡnh phõn tớch v la chon chin lc kinh
doanh m doanh nghip cú th ỏp dng:
* Ma trn BCG:


Mc tiờu ca k thut BCG l giỳp cho nh qun tr chin lc bit cỏch
nhn ra nhng yờu cu ca cỏc SBU ( th phn ca mi n v kinh doanh chin
lc ) khỏc nhau trờn doanh mc vn u t.

Trc tung ca ma trn BCG biu th t l phn trm tng trng doanh s
hng nm ca mi ngnh kinh doanh. Trc honh biu th th phn tng i ca
mi SBU ca cụng ty so vi i th ng u mi ngnh.

25


×