Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Giầy Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.85 KB, 57 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN I
GII THIU KHI QUT V CễNG TY C PHN GIY
HI DNG

OB
OO
KS
.CO

* c im v tỡnh hỡnh chung ca Cụng ty c phn Giy Hi Dng
Cụng ty c phn Giy Hi Dng cú tờn giao dch l: Hi Dng
Freedom Shose Company.

Cụng ty t tr s ti : 99- Ph L - Hi Tõn - Thnh Ph Hi Dng.
Cụng ty c phn Giy Hi Dng l mt doanh nghip hot ng di
hỡnh thc doanh nghip nh nc, trc thuc Hip hi da giy Vit
Nam do UBND Tnh Hi Dng qun lý.

Nhim v chớnh ca Cụng ty c phn Giy Hi Dng l sn xut giy
th thao xut khu.

Nguyờn vt liu sn xut chớnh ca cụng ty hin nay l cỏc loi da, gi
da, cỏc loi vi ... u c nhp khu t Hn Quc.

Tng s cụng nhõn v cỏn b cụng nhõn viờn ca cụng ty l 1.600,
trong ú lao ng n chim 70%.

1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty c phn Giy Hi
Dng



Cụng ty c phn Giy Hi Dng tin thõn l ( xớ nghip thuc v ch bin
da Hi Dng ). Nm 1984, chp hnh ngh quyt ca Ban thng v Tnh u
tnh Hi Hng ( ngy nay l tnh Hi Dng ). UBND Tnh ó quyt nh thnh

KIL

lp xớ nghip thc da v ch bin da vi nhim v thu mua da ca gia sỳc git
m cỏc a phng dựng, tp trung li thuc v ch bin thnh da. T ú
dựng sn xut dựng bng da nh : búng, cp, tỳi, giy th thao ... phc v
nhu cu hng tiờu dựng trong nc v xut khu. Nh vy, theo tớnh toỏn trờn lý
thuyt ca d ỏn ny t ra cú hiu qu v mt kinh t vỡ nú khụng nhng ỏp
ng c nhu cu tiờu dựng v cỏc mt hng da m cũn tn dng c ngun
nguyờn liu khai thỏc, trỏnh nhng lóng phớ khụng cn thit.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tuy nhiên, khi thực thi dự án xí nghiệp đã gặp rất nhiều khó khăn, mà những
khó khăn đó có ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất, kinh doanh của xí nghiệp.
Khó khăn thứ nhất là do điều kiện về trình độ kỹ thuật công nghệ thuộc
da còn kém.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Khó khăn thứ hai là về tận thu mua da rất khó thực hiện.


Chính vì vậy mà xí nghiệp đã không thành công ngay từ bước đầu. Trước
khó khăn đó xí nghiệp đã nhanh chóng chuyển hướng sản xuất kinh doanh.
Được sự cho phép của UBND Tỉnh Hải Hưng, xí nghiệp đã đổi tên thành ( Xí
nghiệp da giầy Hải Hưng ). Từ năm 1985 đến 1988 xí nghiệp da giầy Hải Hưng
với trên 120 công nhân đã sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong
nước.

Là một doanh nghiệp nhà nước, chính vì thế mà tháng 10 năm 1988 được sự
giúp đỡ của Hội liên hiệp da giầy Việt Nam, xí nghiệp đã nhập hai dây chuyền
may đồng bộ của Nhật Bản và Liên Xô với nhiệm vụ chuyên may mũi giầy xuất
khẩu cho Liên Xô, găng tay cho Đức, Ba Lan ...

Đến cuối năm 1989, thị trường Đông Âu có nhiều biến động, các mặt hàng
xuất khẩu của xí nghiệp sang thị trường này gặp nhiều khó khăn khi không tiêu
thụ được. Hơn nữa là một xí nghiệp có quy mô nhỏ, dây chuyền công nghệ còn
lạc hậu nên mặt hàng sản xuất ra không đủ sức cạnh tranh trên thị trường thế
giới. Trong thời gian này, xí nghiệp gặp phải muôn vàn khó khăn : sản phẩm sản
xuất ra không tiêu thụ được, công nhân không có việc làm dẫn đến đời sống
không ổn định.

Sang năm 1993, do yêu cầu của công tác sản xuất phù hợp với những vấn đề
do thị trường đặt ra như chất lượng sản phẩm; khối lượng sản phẩm tiêu thụ; giá
thành, giá bán ... và được sư đồng ý của sở công nghiệp UBND Tỉnh trong việc
thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định 338 của Thủ tướng Chính
phủ, xí nghiệp đã chủ động cải tiến bộ máy quản lý từ mô hình xí nghiệp thành
mô hình công ty với nhiều phân xưởng sản xuất và mang tên “ Công ty giầy Hải
Hưng ”.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cui nm 1993, Cụng ty ó tớch cc tỡm kim th trng, qua ú to iu kin
hi nhp, tip thu cụng ngh mi. Thc hin ch trng ú cụng ty giy Hi
Hng ó tip cn vi cụng ty FREEDOM - Hn Quc. Cụng ty ny ó ng ý
bỏn mỏy tr chm cho cụng ty giy Hi Hng v nhn bao tiờu sn phm vi

KIL
OB
OO
KS
.CO

mt iu kin: Cụng ty FREEDOM cung cp nguyờn liu chớnh v mua li sn
phm theo giỏ m bờn FREEDOM a ra.

Cụng ty giy Hi Hng nhn thy vi phng thc ny s giỳp cho cụng ty cú
vn, cú th trng tiờu th m rng sn xut, i mi cụng ngh m li cú th
phỏt huy c lng lao ng cú tay ngh ca cụng ty. Qua tớnh toỏn cho thy
v lõu di, phng thc ny t ra cú hiu qu.

ng trc thi c mi v thỏch thc mi, cụng ty ó quyt nh ký hp
ng nhp 3 dõy chuyn sn xut giy th thao tr giỏ 1.176.000 USD. ng
thi cụng ty tin hnh nõng cp, sa cha li v xõy dng mi thờm h thng
nh xng, tuyn thờm cụng nhõn; o to v nõng cao tay ngh cho i ng
cụng nhõn ca cụng ty vi s giỳp ca cỏc chuyờn gia Hn Quc.
Thỏng 7/1994 cụng ty ó tin hnh lp t v chy th 3 dõy chuyn sn xut.
n thỏng 9/1994, cụng ty chớnh thc i vo hot ng chuyờn sn xut giy th
thao xut khu sang cỏc nc Chõu u nh : Anh, Phỏp, c, Ba Lan ... sn
lng sn xut ra ngy cng tng v c th trng cụng nhn v cht lng v

mu mó sn phm. iu ny c th hin qua s lng sn phm sau õy:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bảng 1:Tình hình sản lượng và doanh thu năm 1994 và năm 1995
Năm1994

Năm1995

Chênh lệch

∆%

Sản lượng

317.000

800.000

483.000

1,52

KIL
OB
OO
KS
.CO


Chỉ tiêu

Doanh thu

17 tỷ đồng

43 tỷ đồng

26 tỷ đồng

1,52

Chỉ qua hai năm 1994 và năm1995, mới bắt đầu vào sản xuất cơng ty đã thành
cơng và đạt được kết quả khả quan ngay bước đầu. Cơng ty khơng những tăng
sản lượng sản xuất hàng năm ( năm 1995 sản lượng tăng 1,52% so với năm 1994
) mà sản phẩm giầy thể thao của cơng ty sản xuất ra đạt tiêu chuẩn, chất lượng
đáp ứng được u cầu thị trường. Do đó, sản xuất ra đều tiêu thụ hết. Điều này
thể hiện qua chỉ tiêu doanh thu năm 1995 dạt 43 tỷ đồng tăng 1,52% so với năm
1994 là 17 tỷ đồng. Đây thật là một sự khởi đầu tốt đẹp, là bàn đạp và là tiền đề
vững chắc cho cả q trình đi lên của cơng ty.

Đến tháng 1 năm 1997, Tỉnh Hải Hưng được tách thành hai tỉnh : Hải Dương
và Hưng n. Từ đó cơng ty giầy Hải Hưng trực thuộc Sở cơng nghiệp Hải
Dương và được đổi tên là “ Cơng ty giầy Hải Dương ”

Đầu năm 2004, để khuyến khích sản xuất phát triển sản xuất cũng như mở
rộng quy mơ tầm vóc của cơng ty cho nên thực hiện chủ chương của UBND
Tỉnh, Sở Cơng nghiệp tỉnh Hải Dương – cơng ty giầy Hải Dương đã chuyển
sang cổ phần hố các doanh nghiệp nhà nước. Để có thể thu hút được nguồn vốn
đầu tư từ bên ngồi cũng như tranh thủ được nguồn vốn từ cán bộ cơng nhân

viên trong cơng ty - nhưng trong đó nhà nước chiếm 51%. Tuy vậy trong thời kỳ
đầu cổ phần hố, cơng ty vẫn hoạt động trên cơ sở bộ máy quản lý cũ để từng
bước khắc phục những khó khăn khi bắt tay vào cổ phần và tạo ra những tiền đề
vững chắc cho kế hoạch phát triển trong tương lai. Hiện nay cơng ty đã đổi tên
thành Cơng ty cổ phần Giầy Hải Dương.

Trong thời điểm hiện tại, cơng ty thu hút 1.600 lao động, trong đó 70% là lao
động nữ. Lao động của cơng ty có việc làm thường xun. Trong những năm



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
qua, cựng vi s phn u ca lónh o v tp th cỏn b, cụng nhõn viờn cụng
ty ó tng bc phỏt trin, i sng, tin lng cng luụn c ci tin. iu ú
gúp nhng phn vng chc cho bc ng i lờn, phỏt trin ca cụng ty.
2. Chc nng v nhim v ca cụng ty

KIL
OB
OO
KS
.CO

Nhim v ca cụng ty c phn giy Hi Dng c quy nh nh
sau:

- Sn xut v kinh doanh cỏc loi giy th thao cung cp cho th
trng.

- Xut khu cỏc sn phm ca cụng ty v cụng ty liờn doanh, nhp khu

thit b, nguyờn liu phc v cho nhu cu sn xut ca cụng ty v th trng.
Vi mt hng chớnh l giy v giy th thao, cụng ty luụn phỏt trin nghiờn
cu v mu mó v cht lng, iu ú ó gúp phn vo s phỏt trin ca cụng ty
ngy cng ln mnh v khụng ngng nõng cao i sng ca cỏn b, cụng nhõn
viờn.

* Ngoi ra cụng ty cũn cú ngha v sau:

- Ngha v ca cụng ty trong vic qun lý vn ti sn nh nc giao
Cú ngha v s dng cú hiu qu, bo ton v phỏt trin vn u t vo cụng
tỏc khỏc nu cú. Nhn v s dnh hiu qu ti nguyờn t ai v cỏc ngun lc
khỏc do nh nc giao cho cụng ty.

Cú ngha v cụng b cụng khai bỏo cỏo ti chớnh hng nm cung cp cỏc
thụng tin ỏnh giỏ ỳng n v khỏch quan v hot ng ca cụng ty.
Thc hin qun lý doanh thu, chi phớ v giỏ thnh sn phm theo thụng t
63/TT BTC ngy 7/6/1999 ca b ti chớnh hng dn vic qun lý doanh thu,
chi phớ, giỏ thnh sn phm, dch v ti cỏc doanh nghip nh nc.
Cụng ty thc hin phõn phi li nhun sau thu v qun lý qu trong cụng ty
phi luụn tuõn th theo thụng t 64/TT BTC ngy 7/6/1999 ca b ti chớnh
hng dn ch phõn phi li nhun sau thu v qun lý qu trong doanh
nghip nh nc.
- Ngha v ca cụng ty trong qun lý kinh doanh :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cụng ty phi ng ký kinh doanh v thc hin kinh doanh ỳng ngnh ngh
ó ng ký, chu trỏch nhim vi nh nc v kt qu hot ng kinh doanh v
chu trỏch nhim trc khỏch hng, trc phỏp lut v sn phm v dch v do

cụng ty thc hin.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Tin hnh chin lc phỏt trin, k hoch sn xut kinh doanh phự hp vi
nhim v nh nc v nhu cu th trng. Cụng ty cng phi thc hin cỏc quy
nh ca nh nc v bo v ti nguyờn mụi trng quc phũng v an ninh quc
gia.

Nh vy, mc tiờu chung ca cụng ty l m bo thc hin tt cỏc ngha v
i vi nh nc, ng thi khụng ngng phỏt trin quy mụ doanh nghip , nõng
cao i sng cỏn b, cụng nhõn trong cụng ty.
3. Cụng ngh sn xut

Quy trỡnh cụng ngh sn xut giy th thao l quy trỡnh phc tp kiu ch bin
liờn tc, khụng giỏn on v thi gian. Cụng ty c phn giy Hi Dng s dng
nguyờn vt liu chớnh l cỏc loi da ( da trng , da en , da vng ...) ; cỏc loi gi
da ; cao su ... c nhp t Hn Quc. Ngoi ra, cũn rt nhiu nguyờn vt
liu ph v cỏc cht ph da khỏc nh : Tm trang trớ, m , mỳt x, keo, dung
dch ... Mt s phi nhp t Hn Quc, cũn li cụng ty tỡm cỏc nguyờn liu trong
nc tit kim chi phớ.

Trong giai on hin nay, cụng ty c phn giy Hi Dng ch sn xut giy
th thao xut khu.




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Nguyên
liệu

KIL
OB
OO
KS
.CO

Quy trình công nghệ sản xuất giầy thể thao có thể khái quát bằng sơ đồ sau:

Gò ráp

Bồi

Chặt

Thêu

Đóng hộp

Kho th nh
phẩm

May

Qua sơ đồ quy trình sản xuất giầy thể thao trải qua các công đoạn sau:

o Chặt: Nguyên liệu dược lấy từ kho của công ty, đó là các loại da, giả da,
xốp ... được đưa vào các máy chặt theo các cỡ dao khác nhau của từng
cỡ giầy thành những chi tiết nhỏ của một đôi giầy. Có một số nguyên
liệu như các loại vải cần phải qua công đoạn bồi ( hay còn gọi là cán )
để gia công cho áp dính hai mặt vào nhau sau đố mới đem chặt.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
o May: Cỏc chi tit nh c chuyn sang xng thờu thờu chi tit tu
theo tng mu giy, sau ú chuyn sang xng may may thnh cỏc
ụi m giy. Cụng on ny do cỏc cụng nhõn xng may thc hin
bng cỏc mỏy khõu chuyờn dựng cho vic may cỏc loi giy th thao.

KIL
OB
OO
KS
.CO

o Gũ: giy ly t kho c kt hp vi cỏc ụi m giy, tip ú dựng
cỏc cht ph gia ch yu l keo gũ thnh cỏc ụi giy hon chnh.
Sau cựng cỏc ụi giy c úng thnh tng hp v nhp vo kho thnh
phm. Cụng on úng hp s dng cỏc nguyờn liu nh giy nhột, bỡa
cỏt tụng, bng dớnh ...

4. Cỏc b phn sn xut v mi quan h gia chỳng:

Xut phỏt t c dim ca quy trỡnh cụng ngh sn xut giy th thao l quy
trỡnh sn xut phc tp kiu ch bin liờn tc. t chc sn xut hon ton vi

quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm, cụng ty c phn giy Hi Dng ó t
chc vic sn xut cỏc xng sn xut, mi xng thc hin mt hoc hai
cụng on.

Vy ton b quy trỡnh sn xut giy th thao c thc hin ba xng sn xut
nh sau:



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Bộ
phận
cán

Xưởng may

KIL
OB
OO
KS
.CO

Xưởng
chặt

Bộ
phận
chặt


Xưởng
may I

Xưởn
g may
II

Xưởng

ráp

Dây
chuyề
n
1

Dây
chuyề
n
2

SƠ ĐỒ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP

Xưởn
g
mayIII

Bộ
phận
thêu




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Xưởng chặt: Gồm hai bộ phận :
o Bộ phận cán: Gồm 95 Người chia làm ba tổ, có nhiệm vụ cán một
số ngun liệu cần phải được áp dính vào nhau trước khi đem chặt.

KIL
OB
OO
KS
.CO

o Bộ phận chặt: Gồm 120 người chia làm 3 tổ có nhiệm vụ nhận
ngun liệu từ kho là các loại da, giả da và một số ngun liệu đã

cán do bộ phận cán chuyển sang.

Xưởng may: Gồm 431 người chia làm 3 phân xưởng nhỏ

Phân Xưởng May I, Phân xưởng may II, Phân xưởng may III, và một số bộ phận
thêu. Bộ phận thêu nhận các chi tiết từ xưởng chặt và thêu trang trí theo các mẫu
thêu khác nhau tuỳ từng mẫu giầy. Sau đó chuyển sang xưởng may, phân xưởng
may nhận những nhiệm vụ chi tiết nhỏ của một đơi giầy do bộ phận thêu chuyển
sang cùng với các vật liệu phụ khác từ kho để may thành mũ giầy.
Xưởng gò ráp: Gồm 150 người chia thành hai dây chuyền. Mỗi dây
chuyền có 3 tổ. Xưởng này có nhiệm vụ nhận đế và các chất phụ gia từ
kho chủ yếu là keo, nhận các đơi giầy từ xưởng may chuyển sang để gò

thành đơi giầy hồn chỉnh.

Để việc quản lý sản xuất ở từng phân xưởng được chặt chẽ, cơng ty bố trí
mỗi phân xưởng một quản đốc, một phó quản đốc, một kế tốn và một thống kê
xưởng. Các nhân viên xưởng này có nhiệm vụ theo dõi, giám sát và đơn đốc sản
xuất đảm bảo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như việc quản lý
chi phí, tránh tình trạng lãng phí các yếu tố sản xuất. Một mặt tạo ra tính chủ
động sản xuất phân xưởng trong cơng ty và tăng tinh thần trách nhiệm trong
quản lý và việc sử dụng vốn ở các phân xưởng.

5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

Hiện nay cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của cơng ty cổ phần giầy
Hải Dương được bố trí rất khoa học. Cùng với việc sắp xếp lại khối gián tiếp,
các phòng ban ngày càng có xu hướng tính đơn giản gọn nhẹ, đủ mạnh để làm
cho guồng máy sản xuất kinh doanh của cơng ty hoạt động một cách nhịp nhàng,



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng b. iu ny to thun li cho vic huy ng vn ca cụng ty t c
hiu qu cao.
Do cú s tỏc ng mnh m ca nn kinh t th trng tn ti v phỏt trin
theo xu hng chung, nht l trong iu kin va chuyn t mụ hỡnh xớ nghip

KIL
OB
OO
KS
.CO


lờn mụ hỡnh cụng ty vi nhiu phõn xng. trong tỡnh hỡnh ú, cụng ty c phn
giy Hi Dng ó ht sc c gng v chn chnh tng bc, hon thin b mỏy
qun lý. Qua nhiu nm, cụng ty ó dn dn t chc c b mỏy qun lý tng
i gn nh v hiu qu ó úng gúp to ln trong vic thỳc y sn xut, tng
nng sut lao ng, hiu qu lao ng. B mỏy qun lý ca cụng ty c t chc
cũn m bo phự hp vi c dim t chc sn xut. Chớnh vỡ vy m cụng ty
ngy cng m rng quy mụ sn xut v ng vng trờn th trng.
B mỏy qun lý ca cụng ty c phn giy Hi Dng cú th khỏi quỏt bng
s sau:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Qua bảng cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức của cơng ty cổ phần giầy Hải
Dương, ta nhận thấy rằng cơ cấu tổ chức của cơng ty được thực hiện theo mơ
hình đa bộ phận với cơ cấu trực tuyến nghĩa là: các cơng việc hàng ngày để các
phân xưởng thuộc trách nhiệm của các cán bộ quản lý phân xưởng, nhưng các kế

KIL
OB
OO
KS
.CO

hoạch và các chính sách dài hạn phải tn thủ theo kế hoạch và hướng dẫn thực
hiện của cơng ty để phối hợp giữa các phân xưởng mục tiêu chung của cơng ty.
Giám đốc của cơng ty quản lý theo chế độ một thủ trưởng. Các phòng chức năng
có nhiệm vụ và trách nhiệm tham mưu cho tồn bộ hệ thống trực tuyến đề xuất,
đưa ra những quy định, quyết định khi được giám đốc thơng qua và sẽ trở thành

mệnh lệnh được truyền đạt từ trên xuống dưới theo tuyến đã quy định.
Mơ hình cơ cấu tổ chức trên đã tạo điều kiện cho cơng ty thực hiện có hiệu
quả các dự án liên doanh với nước ngồi. Cơng ty quản lý tập trung ở tổng cơng
ty, các phân xưởng thành viên có điều kiện nâng cao tinh thần trách nhiệm, phát
huy sáng tạo, thực hiện các kế hoạch, chình sách sản xuất kinh doanh thống nhất
tồn cơng ty.

Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý của Cơng ty cổ phần
Giầy Hải Dương:

• Giám đốc: là người đại diện cho cơng ty, chịu trách nhiệm trước nhà
nước pháp luật, uỷ ban nhân dân tỉnh về mọi hoạt động của cơng ty.
Giám đốc có nhiệm vụ sau:

o Phụ trách chung về những cơng việc trọng tâm, chiến lược của
cơng ty.

o Chỉ đạo cơng tác kinh doanh, Marketing, cơng tác tổ chức cán bộ,
cơng tác đối ngoại và đầu tư mở rộng sản xuất ...

• Phó giám đốc:

o Phó giám đốc tài chính chỉ đạo cơng tác kế tốn, tài vụ, cơng tác
hành chính, cơng tác xây dựng cư bản, cơng tác bảo vệ và vệ sinh
mơi trường.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
o Phó giám đốc kinh doanh chỉ đạo cơng tác sản xuất kinh doanh

của cơng ty.
o Các phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc phân cho
những cơng việc cụ thể theo mảng chức năng của mình, chịu

KIL
OB
OO
KS
.CO

trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về quyết định của mình.

• Phòng kế hoạch – XNK:

Làm nhiệm vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, xây dựng giá cả, chào hàng và gửi
hàng, thơng tin trao đổi, thống nhất giá cả với kách hàng. Khi nhận L/C của
khách hàng thì phòng kinh doanh - XNK theo đơn đặt hàng lặp kế hoạch sản
xuất, căn cứ vào đinh mức kinh tế kỹ thuật tính tốn nhu cầu vật tư trong nước
và nước ngồi.

Giao kế hoạch sản xuất và lịch giao hàng cho xưởng sản xuất căn cứ L/C mua
hàng của khách hàng làm thủ tục xuất hàng, xin C/O và lập chứng từ thanh tốn.
• Phòng kỹ thuật:

o Có nhiệm vụ nghiên cứu cơ cấu mặt hàng, thiết kế mẫu, chế tạo
sản phẩm chào hàng phù hợp từng nước, từng mùa.

o Chế thử sản phẩm đã kí hợp đồng.
o Lập quy trình cơng nghệ.


o Xây dưng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất liệu sản phẩm, tổ chức hướng
dẫn kiểm tra quản lý chất lượng sản phẩm.

o Lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị theo định kỳ.
• Phòng tài vụ:

+ Thực hiện chế độ hoạch tốn tổng hợp, tự chủ tài chính trong doanh
nghiệp, quản lý các loại vốn của cơng ty.

+ Xây dựng kế hoạch tài chính, hoạch tốn kế tốn, phân tích hoạt động
kinh tế và các chức năng tài chính của cơng ty.

+ Thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê kế tốn, chế độ báo cáo
tài chính hiện hành của doanh nghiệp nhà nước, thường xun kiểm tra
hoạt động tài chính của các đơn vị thành viên.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phũng t chc:
o Xõy dng mụ hỡnh t chc b mỏy cụng ty v n v trc thuc,
m bo mụ hỡnh sn xut cú hiu qu.
o Thc hin nhim v chn tuyn, b trớ s dng lao ng m bo

KIL
OB
OO
KS
.CO


nhim v sn xut kinh doanh, chm lo iu kin sn xut, gii

quyt cỏc chớnh sỏch v lao ng theo quy nh ca b lut lao

ng v ca cụng on.

o Xõy dng k hoch lao ng tin lng v cỏc tiờu chun nh
mc lao ng phng ỏn tr tin lng theo iu kin ca cụng

ty.

o Thc hin cụng tỏc t chc cỏc cỏn b theo quy nh iu l ca
cụng ty v phõn cp qun lý cỏn b ca cp trờn.

o Thc hin cụng tỏc thi ua khen thng, k lut, cụng tỏc o to
nõng cp, nõng bc cho cỏn b cụng nhõn viờn.

Phũng vt t:

Cú nhim v tip nhn k hoch vt t ca phũng k hoch - XNK v
giao dch vi khỏch hng giỳp lónh o ca cụng ty mua sm vt t.
o Kim tra cht lng vt t v cht lng, mu sc v cho phộp
nhp kho hay khụng.

o T chc cp phỏt vt t cho sn xut nh mc.
Cỏc n v thnh viờn khỏc:

o Xng giy th thao cao cp, xng giy vi, xng giy,
xng c khớ in cú quy ch t chc hot ng riờng do lónh
o cụng ty.


o Duyt, phự hp vi phỏp lut v iu l ca cụng ty.
o Cú nhim v qun lý s dng cú hiu qu ti sn, vn thit b vt
t lao ng dc giao v chp hnh nghiờm chnh s iu hnh

ca giỏm c cụng ty, chu trỏch nhim v an ton lao ng, thit
b chỏy n trc giỏm c cụng ty v phỏp lut.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
o Có quyền tự chủ trong sản xuất, sử dụng lao động, sử dụng máy
móc, bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời phục vụ cho sản xuất. Được
chủ động tài chính kinh doanh, tổ chức nhân sự theo sự phân công

KIL
OB
OO
KS
.CO

của công ty.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHN II
PHN TCH HOT NG SXKD CA DOANH NGHIP
I. CC CHNH SCH MARKETING


KIL
OB
OO
KS
.CO

1.V sn phm

1.1 Danh mc sn phm bao gm:
- Giy vi cỏc loi

- Giy th thao cỏc loi

Giy vi cỏc loi ch yu l giy bo h lao ng, giy ỏ cu, giy mỳa
Balờ, cht liu sn xut loi giy ny l bng vi, bng cao su
mm.

Cỏc loi giy th thao ca cụng ty thỡ cú giy ngi ln: giy Levis,
giy Sport ; v cỏc loi giy tr em nh : giy BB, giy Magic. Giy th
thao ch yu l xut khu.
1.2

V mt bao gúi:

i vi tng n t hng c th cụng ty s tin hnh úng gúi theo yờu cu
ca khỏch hng. Bao bỡ cú th do khỏch hng cung cp i vi sn phm xut
khu hoc do cụng ty t chn. Thụng thng bao gúi gm hai lp : bờn trong l
tỳi nilon, cũn bờn ngoi l thựng carton.
1.3


V nhón mỏc:

Khi thc hin chin lc ca mỡnh cụng ty luụn gn nhón hiu cho sn
phm. Tuy nhiờn tu vo tng loi th trng m ch ca nhón mỏc khỏc nhau.
i vi sn phm xut khu thỡ cụng ty thng gn nhón hiu ca nh trung
gian do cụng ty Freedom cung cp.

i vi sn phm tiờu th ni a nh giy Levis, Sprot, BB, Magic ...
1.4

V mu mó kiu dỏng

Cụng ty cú c mt trung tõm thit k mu luụn tỡm kim mu mó ang c
a chung trờn th trng v cho ra i nhiu kiu dỏng mi p, phự hp vi
cỏc loi i tng khỏch hng giy thi trang, giy dnh cho tr em.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Cỏc ch tiờu s lng mt hng tiờu th
Bng 2 : Kt qu tiờu th sn phm ca cụng ty

Giy Levis
Giy Sport
Giy Magic
Giy BB
Cng

Sn lng tiờu th(ụi)


So sỏnh

Nm 2002

Nm2003

Chờnh lch T l (%)

59.354

55.141

-4.213

-7,09

900.000

1.100.000

200.000

22,22

60.654

53.466

-7.188


-11,8

2.035.000

1.877.004

-157.996

-7,76

3.055.008

3.085.611

30.603

1,001

KIL
OB
OO
KS
.CO

Tờn sn phm

Qua bng s liu trờn ta thy s lng giy BB cú chiu hng gim dn ,
trong khi ú thỡ giy Sport cú xu hng tng lờn. C th, s lng giy BB nm
2003 so vi nm 2002 gim 157.996 ụi cũn s lng giy Sport tng lờn

200.000 ụi. Giy Magic v giy Levis cú lng bỏn ra gn bng nhau.
Nhỡn chung tng s giy bỏn ra qua cỏc nm u tng lờn, c th l nm 2003
tng s giy bỏn ra tng 30.603 ụi so vi nm 2002.

Trong nm 2003 lng giy BB, giy Magic, giy Levis u gim cũn giy
Sport tng lờn. iu ú, chng t cụng ty ngy cng c tớn nhim, nhiu cụng
ty nc ngoi n t hng xut khu.

Bờn cnh ú, cụng ty cng cn phi cú gii phỏp hp lý nõng cao doanh
thu ca cỏc sn phm khỏc bng cỏch ci tin mu mó, cht lng sn phm tt,
giỏ c phi chng ... nhm mc ớch lụi kộo ngi tiờu dựng trong nc.
3 . c im v th trng ca cụng ty c phn giy Hi Dng
- Th trng trong nc: Cụng ty c phn giy Hi Dng l mt doanh
nghip cú mt quỏ trỡnh kinh doanh lõu di, vỡ th m cụng ty cú mt h
thng mng li tiờu th rng rói. Mt khỏc, cụng ty ó cú c uy tớn v
cht lng sn phm vng mnh to tin cho vic cnh tranh m rng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thị phần. Thị trường sản phẩm của cơng ty còn bị ảnh hưởng do yếu tố
thời vụ.
- Thị trường nước ngồi: Sản phẩm của cơng ty đã xuất khẩu sang một số
nước như : Italia, Pháp, Đức, Anh, Thổ Nhĩ Kỳ, Bỉ, Áo, Hy lạp,

KIL
OB
OO
KS
.CO


Hunggary. Nhưng sản phẩm của cơng ty phần nào chưa đáp ứng về chất
lượng, mẫu mã, giá thành sản phẩm và giá bán còn cao, khơng cạnh tranh
được với sản phẩm của các nước tư bản. Phương hướng của cơng ty trong
3 năm tới là tích cực đầu tư chiều sâu cho máy móc thiết bị, chun mơn
hố sản xuất, nhập cơng nghệ sản xuất tiên tiến để nâng cao khả năng
cạnh tranh của sản phẩm, để trong một tương lai gần sản phẩm của cơng
ty sẽ có chỗ đứng trên thị trường khu vực và thế giới.

Bảng 3 : Kết quả tiêu thụ của cơng ty với thị trường nước ngồi
Thị trường

Năm 2001
Số

Năm 2002

%

lượng(đơi)

ITALY

Số

Năm2003

%

lượng(đơi)


Số

%

lượng(đơi)

726.152

63,1

835.694

65,4

648.962

65,7

4.672

0,4

0

0

42.969

4,3


21.371

1,9

24.778

1,9

0

0

BELGIUM

120.312

10,5

130.436

10,2

55.924

5,7

GERMANY

100.026


6,7

115.004

9,0

64.850

6,6

GREECE

15.721

1,4

17.700

1,4

0

0

HUNGARY

0

0


1.000

0,1

65.404

6,7

NETHERLAND

147.215

12,8

138.827

10,9

98.347

9,0

TURKEY

13.761

1,2

14.700


1,1

10.954

1,1

ARGENTINA

1.271

0,2

0

0

0

0

TỔNG

1.150.501 100

987.409

100

FRANCE

ASTRIA

* Nhận xét:

1.278.139 100



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nhìn chung trong giai đoạn 2001-2002 sản phẩm của cơng ty chủ yếu xuất
khẩu sang các nước thuộc Châu Âu. Đây là các thị trường truyền thống của
cơng ty từ năm 1991 đến nay. Số liệu cụ thể, năm 2001 xuất khẩu được
1.150.501 đơi giầy thể thao, năm 2002 xuất khẩu được 1.278.139 đơi và năm

KIL
OB
OO
KS
.CO

2003 xuất khẩu được 987.409 đơi
4. Cơ sở định giá

Để xác định mức giá sàn cho sản phẩm, cơng ty đã định lượng và phân tích
chi phí sau:

- Chi phí sản xuất
- Chi phí quản lý

- Các khoản phải nộp

- Chi phí khác

Để xác định mức giá trên thị trường, cơng ty chủ yếu nghiên cứu mức giá của
đối thủ cạnh tranh chính.

Ngồi ra, cơng ty còn đang áp dụng phương pháp định giá từ chi phí :
Giá bán = Giá thành +Thuế + Lợi nhuận mong đợi.

Phương pháp này có ưu điểm là nằm trong tầm kiểm sốt của cơng ty.
Bảng 4: Mức giá hiện tại của một số mặt hàng chủ yếu
STT

Tên sản phẩm

Giá bán 1 đơi giầy(đ)

1.

Giầy BB

13.800

Giầy Levi’s

15.000

GiầyMagic

14.000


Giấy Sport

17.000

2.
3.
4.

* Nhận xét: Qua mức giá hiện tại của một số sản phẩm chủ yếu thì ta thấy giá cả
còn q cao, khơng cạnh tranh được với các đối thủ trong nước như: cơng ty
giầy Hà Nội; giầy Thượng Đình ... và các nước tư bản.

Chính vì thế mà cơng ty cổ phần giầy Hải Dương vạch ra những chiến lược là
“ chiết khấu theo số lượng ”. Đối với khách hàng quen thuộc hoặc khách hàng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
có số lượng lớn cơng ty sẽ giảm giá. Chế độ triết khấu cho những khách hàng
thanh tốn nhanh và những khách hàng lâu năm.
Nhìn chung chiến lược giá của cơng ty là khá linh hoạt, cùng với chiến lược
điều chỉnh giá theo số lượng đã khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn,

KIL
OB
OO
KS
.CO

do đó doanh số bán khơng ngừng tăng.

5 . Hệ thống phân phối

a) Đối với thị trường xuất khẩu:

Việc xuất khẩu chủ yếu bằng phương thức trực tiếp. Bằng nghiệp vụ của mình
cơng ty trực tiếp xuất hàng cho nhà nhập khẩu nước ngồi. Sau đó nhà nhập
khẩu tuỳ ý phân phối sản phẩm đã mua, có thể qua các tổ chức thương mại hoặc
bán trực tiếp cho người tiêu dùng.

b) Đối với thị trường nội địa:

Hiện tại cơng ty đang áp dụng kênh phân phối sau:
(1)

Cơng
ty
giầy
Hải
Dươn
g

(1)

(2)

Đại lý

Người
bán bn


(3)

Người
bán lẻ

Ngườ
i
tiêu
dùng

Kênh trực tiếp: Ở kênh này, người sản xuất trực tiếp đưa hàng

tới người tiêu dùng. Nó có ưu điểm là tạo sự gắn bó giữa người

sản xuất và người tiêu dùng, có thơng tin chính xác về thị

trường, khơng phải chia sẻ lợi nhuận với khâu trung gian nhưng

lại phức tạp do doanh nghiệp phải tự làm ngồi sản xuất, khơng

chun mơn hố, nhiều khi khơng có sự năng động như các
thành phần trung gian vốn tiếp xúc trực tiếp với thị trường.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thơng thường chỉ có một số ít sản phẩm tiêu dùng như hàng
mau hỏng, dễ vỡ tham gia vào kênh này.
(2)


Kênh gián tiếp dài: kênh này, đại lý tiếp nhận khối lượng sản

KIL
OB
OO
KS
.CO

phẩm khá lớn từ cơng ty đồng thời trực tiếp bán hàng và thực

hiện các dich vụ kèm theo. Các đại lý độc lập với cơng ty nên

cơng ty khơng có quyền lựa chọn hay kiểm sốt. Điều này đã
làm hạn chế đến khả năng tiêu thụ của cơng ty. Tuy nhiên vị trí
của đại lý ln thuận lợi, tập trung nơi dân cư đơng đúc.

(3)

Kênh gián tiếp dài: kênh này là phổ biến nhất trong các kênh

phân phối hàng hố. Ưu điểm của nó là chức chặt chẽ, mua bán

theo từng khâu nên quay vòng vốn nhanh hơn, có tính chun
mơn hố, có nhiều khả năng mở rộng sản xuất và thị trường tiêu
thụ. Nhưng việc quản lý và điều hành kênh này trở nên khó
khăn hơn. Những nhà sản xuất quy mơ lớn thường sử dụng kênh

này.

Ngồi các kênh trên còn tồn tại mộ số kênh khơng chính thức tham gia vào

q trình tiêu thụ sản phẩm.

6. Hình thức xúc tiến bán hàng:

Đây là một chính sách rất quan trọng đối với tiêu thụ sản phẩm trong nền
kinh tế thị trường. Trong kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, cơng ty phải có kế hoạch
xúc tiến bán hàng tương xứng.

Xúc tiến bán hàng là tập hợp các biện pháp của người bán, thường mang
tính tức thời, nhằm làm tăng lượng bán ngay lập tức nhờ các lợi ích vật chất
được bổ sung cho người mua. Xúc tiến bán hàng nhằm vào cả người trung gian
phân phối và người tiêu dùng cuối cùng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mt s hỡnh thc m cụng ty dựng trong xỳc tin bỏn hng :
- Hi ngh khỏch hng: Tp trung cỏc khỏch hng ln, cỏc bn hng quan
trng v lm cho nờu ra c cỏc u nhc im, cỏc vng mc trong

KIL
OB
OO
KS
.CO

mua bỏn, ng thi cụng ty s a ra cỏc hng gii quyt, cỏc d ỏn v
chớnh sỏch ca mỡnh.

- Hi tho : Tp trung cỏc nh khoa hc, bn hng ln ... tng cng, lụi

kộo khỏch hng n vi sn phm ca cụng ty.

- Tng qu: L nhng sn phm m cụng ty ang v s bỏn, hoc ớt nht
phi cú hỡnh nh ca cụng ty. Tu iu kin m xỏc nh s lng, i
tng v thi im tng qu.

- Tham gia cỏc hi ch hng tiờu dựng, trin lóm hng cht lng cao ... v
mt s hi ch nc ngoi nh: Hng Kụng, Nht, Trung Quc...
- gii thiu chi tit v sn phm nh kớch c, mu sc, giỏ c ... cho
kỏch hng cụng ty ó s dng Catalogue.

- Hot ng qung cỏo : Cụng ty ó ý thc c tm quan trng ca cụng
tỏc ny nhng do ngõn sỏch khụng ln nờn cha c tin hnh nhiu
v thng xuyờn. Trong thi gian qua cụng ty ó tin hnh qung cỏo trờn
mt s tp chớ chuyờn ngnh, qung cỏo bng tm ln trc cng cụng
ty, trc cỏc tng i lý ln.

- Ngoi ra cũn nhiu hỡnh thc khỏc nh : In n v phỏt hnh ti liu v sn
phm, bỏn th, vộ s s tin thng, giỏ chit khu ... Xỳc tin bỏn hng
phi tin hnh cú trỡnh t t thm dũ, iu tra n tip cn v trỡnh by
gii thiu v x lý cỏc phn hi v kim tra giỏm sỏt.
7. i th cnh tranh :



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Đối với các đối thủ cạnh tranh trong tỉnh : Hiện tại trên địa bàn tỉnh Hải
Dương có một số công ty TNHH, Hợp tác xã sản xuất mặt hàng giầy thể
thao và giầy ba ta . Tuy nhiên, vơí dây chuyền sản xuất thủ công dựa vào
tay nghề của người thợ là chủ yếu - cho nên năng suất không được cao và


KIL
OB
OO
KS
.CO

mẫu mã không đa dạng, cộng với chất lượng thấp chưa thật sự đáp ứng
được nhu cầu của đông đảo người tiêu dùng. Mặc dù vậy với giá thành
phải chăng, các mặt hàng của những đơn vị này cũng chiếm được nhu cầu
của những gia đình có thu nhập vừa phải.

- Đối với các đối thủ cạnh tranh vùng lân cận : Do vị trí địa lý của công ty
nằm trong tam giác kinh tế trọng điểm miền Bắc : Hà Nội – Hải Phòng –
Quảng Ninh ; cộng với một khu vực đồng bằng Sông Hồng phát triển
mạnh mẽ thì Công ty cổ phần Giầy Hải Dương đã gặp không ít những khó
khăn do có nhiều đối thủ cạnh tranh cùng mặt hàng sản xuất. Mà đặc biệt
ở đây là các công ty như Giầy Hà Nội, Giầy Thuỵ Khuê, Giầy Thượng
Đình ... đây là những công ty có dây chuyền sản suất tương đối hiện đại.
Tuy nhiên bằng sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của cán bộ công nhân
viên, công ty cổ phần Giầy Hải Dương đã có những hướng đi vững chắc
để củng cố về mẫu mã và chất lượng nhằm bình ổn được giá cả, chiếm
lĩnh được thị trường. Chính vì vậy mà đời sống lao động của công nhân
cũng được cải thiện và công ty cũng có một chỗ đứng vững chắc trên thị
trường nội địa.

- Đối với đối thủ cạnh tranh quốc tế : Trong những năm gần đây, khách
hàng quen thuộc của Công ty cổ phần Giầy Hải Dương là các thị trường
khó tính như : Đức, Bỉ, Ba Lan, Italia, Aó, Pháp, Hunggari ... tuy nhiên
do dây chuyền sản xuất của công ty vẫn còn lạc hậu cho nên vẫn còn hạn

chế về mẫu mã và chất lượng, chưa thực sự đủ sức cạnh tranh với các
thương hiệu nổi tiếng của các nước bản địa. Vì thế những bản hợp đồng
xuất khẩu trên vẫn mang tính tìm hiểu để dần dần mở rộng thị trường



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trong nhng nm ti. ú cng l phng hng v nhim v ca cụng ty
trong thi im hin nay.
8 . Nhn xột v tỡnh hỡnh tiờu th v cụng tỏc Marketing ca cụng ty c
phn giy Hi Dng

KIL
OB
OO
KS
.CO

Qua phõn tớch v ỏnh giỏ kt qu hot ng kinh doanh tiờu th trong thi
gian gn õy ta thy tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty tng i tt.
Chng t chin lc kinh doanh ca cụng ty l phự hp vi bin ng ca th
trng, quyt nh chuyn i mt hng ca cụng ty kinh doanh ca cụng ty l
hon ton ỳng n. Chin lc kinh doanh ca cụng ty l hng v xut khu,
hot ng xut khu l hot ng khụng th thiu c trong quỏ trỡnh kinh
doanh ca cụng ty. Trong nhng nm gn õy, hu ht cỏc ch tiờu k hoch ca
cụng ty u hon thnh, s d t c kt qu nh vy l do tp th cỏn b
cụng nhõn viờn trong cụng ty ó on kt nht trớ v khụng ngng phỏt huy
nhng tin m cụng ty ó to dng, bit phỏt huy nhng yu t thun li v
thc hin hng lot cỏc bin phỏp qun lý mt cỏch ng b, ỳng n.
Bờn cnh thnh tớch t c, trong nhng nm gn õy hot ng sn xut

kinh doanh ca cụng ty cũn nhiu hn ch nh sau:

- K hoch sn xut cũn mang tớnh thi v, th ng.
- Th trng xut khu cũn hn ch.

- Thi trng ni a ó c cụng ty quan tõm nhng cha tht ỳng mc.
- Cụng ty cha cú phũng Marketing riờng, nờn cụng tỏc th trng nm bt
thụng tin chm, chớnh xỏc khụng cao. Cụng tỏc nghiờn cu tiờu th, h
tr tiờu th cha c tt, iu ny cú nh hng n hiu qu ca cụng
ty.

II. TèNH HèNH LAO NG TIN LNG

Do c thự ca cụng ty l mt doanh ngip sn xut cụng ngh vi quy mụ
ln nờn cụng ty cú mt lng lao ng khỏ ln. Trong nhng nm gn õy cụng
ty ó tng bc gim biờn ch nh biờn li lao ng nõng cao hiu qu sn



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
xuất kinh doanh, đồng thời công ty không ngừng đẩy mạnh công tác bồi dưỡng
lao động, nâng cao tay nghề và tuyển dụng nhân sự có trình độ cao.
1. Cơ cấu lao động của công ty năm 2003

STT

KIL
OB
OO
KS

.CO

Bảng 5: Phân loại lao động
Chỉ tiêu

Lao
động Lao
động Cộng
trực tiếp
gián tiếp

Tổng số lao động

1.350

250

1.600

I

Giới tính

1.

Nam

615

80


695

2.

Nữ

735

170

905

II

Độ tuổi

1.

Từ 20 đến 30

390

55

445

2.

Từ 31 đến 40


563

78

641

3.

Từ 41 đến 50

387

97

484

4.

Từ 50 đến 60

10

20

30

III

Trình độ


1.

Dưới TH trở xuống

1012

0

1012

2.

Tốt nghiệp PTTH

338

25

363

3.

Tốt nghiệp đại học

0

216

216


4.

Trên đại học

0

9

9

IV

Bậc thợ

1.

Bậc 3

482

2.

Bậc 3 đến 5

718

3.

Bậc 6 trở lên


150


×