Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phẩn gang thép thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH CƢỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ngô Xuân Hoàng

THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập. Các số liệu, tài liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Cường


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy, cô giáo đã
tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong chƣơng trình đào
tạo Thạc sỹ Quản lý Kinh tế trong thời gian học tập và nghiên cứu, đặc biệt là
Tiến sĩ Ngô Xuân Hoàng, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp và các cơ
quan, đơn vị liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi sƣu tầm tài liệu và tham gia
đóng góp ý kiến về chuyên môn trong quá trình nghiên cứu.

Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Cƣờng

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................... ii
Mục lục


................................................................................................................................iii

Danh mục các bảng ................................................................................................................vii
Danh mục các hình..................................................................................................................ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
4. Đóng góp mới của luận văn ............................................................................................ 3
5. Kết cấu của đề tài .............................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 5

1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 5
1.1.1. Một số vấn đề lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ...................... 5
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ............................................................................... 5
1.1.1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................................... 6
1.1.1.3. Vai trò, chức năng và hình thức cạnh tranh ............................................. 9
1.1.2. Những nội dung cơ bản nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp....... 12
1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm ........................................................ 12
1.1.2.2. Thị phần của doanh nghiệp .................................................................... 15
1.1.2.3. Nguồn lực của doanh nghiệp.................................................................. 16
1.1.2.4. Năng suất các yếu tố sản xuất ................................................................ 18
1.1.2.5. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................. 18
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............. 19
1.1.3.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................... 19
1.1.3.2. Các yếu tố môi trƣờng bên trong doanh nghiệp ..................................... 19

1.1.3.3. Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô ................................................................. 22
1.1.3.4. Các yếu tố trong môi trƣờng ngành......................................................... 25
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iv

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................29

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 29
2.1.1. Cơ sở phƣơng pháp luận ......................................................................................... 29
2.1.2. Chọn địa bàn nghiên cứu ........................................................................................ 29
2.1.3. Phƣơng pháp thu thập tài liệu ............................................................................... 29
2.1.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu ..................................................................................... 30
2.1.5. Phƣơng pháp phân tích ........................................................................................... 30
2.1.5.1. Phƣơng pháp tổng quan lịch sử .............................................................. 30
2.1.5.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả.................................................................. 31
2.1.5.3. Phƣơng pháp phân tích so sánh .............................................................. 31
2.1.5.4. Phƣơng pháp đánh giá có sự tham gia ................................................... 31
2.1.5.5. Phƣơng pháp phân tích SWOT .............................................................. 31
2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Gang thép Thái Nguyên ................................................................................. 32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN ............................................................34

3.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên. ..................... 34
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 34
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên .......... 36
3.1.3. Cơ cấu tổ chức quản trị Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên ............. 37

3.1.4 . Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty .................................... 40
3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên....... 42
3.2.1. Các tiêu chí đánh giá ............................................................................................... 42
3.2.2. Các chỉ tiêu định lƣợng ........................................................................................... 42
3.2.2.1. Thị phần.................................................................................................. 42
3.2.2.2. Năng suất lao động ................................................................................. 47
3.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận .................................................................................... 50
3.2.3. Các chỉ tiêu định tính .............................................................................................. 54
3.2.3.1. Nhân lực ................................................................................................. 54
3.2.3.2. Năng lực quản lý .................................................................................... 56
3.2.3.3. Năng lực công nghệ................................................................................ 59
3.2.3.4. Danh tiếng của doanh nghiệp ................................................................. 61
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

v

3.3. Phân tích môi trƣờng cạnh tranh của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên........ 64
3.3.1. Phân tích môi trƣờng cạnh tranh trong ngành thép ......................................... 64
3.3.2. Phân tích môi trƣờng nội bộ doanh nghiệp ....................................................... 68
3.4. Phân tích các công cụ cạnh tranh............................................................................. 70
3.4.1. Cạnh tranh về giá ..................................................................................................... 70
3.4.2. Cạnh tranh về hệ thống phân phối ....................................................................... 71
3.4.3. Cạnh tranh thông qua biện pháp khuyếch trƣơng ............................................ 73
3.5. Đánh giá năng lực cạnh tranh của TISCO và so sánh với các công ty
trong ngành .................................................................................................................. 75
3.5.1. Ƣu điểm ...................................................................................................................... 75
3.5.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................................... 76
3.5.3. Cơ hội .......................................................................................................................... 78

3.5.4. Thách thức ................................................................................................................. 79
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẨN GANG THÉP THÁI NGUYÊN .................................80

4.1. Định hƣớng cơ bản về nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Gang thép Thái Nguyên ................................................................................. 80
4.1.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần dựa trên năng
suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh.................................................................. 80
4.1.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh cần phù hợp với xu thế phát triển nền
kinh tế hiện đại ......................................................................................................... 80
4.1.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Gang thép Thái
Nguyên phải phù hợp với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế
quốc tế ......................................................................................................................... 81
4.1.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Gang thép Thái
Nguyên cần phải gắn với tạo lập môi trƣờng kinh doanh thuận lợi, an
toàn, ổn định, bình đẳng và có tính cạnh tranh cao ......................................... 81
4.2. Phƣơng hƣớng phát triển công ty ............................................................................ 82
4.2.1. Tầm nhìn chiến lƣợc sau cổ phần hóa................................................................. 82
4.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 83
4.2.3. Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2012-2014 .................... 84
4.2.3.1. Kế hoạch sản xuất ................................................................................. 84
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vi

4.2.3.2. Kế hoạch khai thác và sản xuất nguyên vật liệu .................................... 85
4.2.3.3. Kế hoạch đầu tƣ...................................................................................... 86
4.2.3.4. Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận ........................................................... 88

4.2.3.5. Kế hoạch đào tạo, tuyển dụng ................................................................ 89
4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần gang thép Thái Nguyên................................................................................... 92
4.3.1. Tận dụng lợi thế cạnh tranh về nguồn tài nguyên ............................................ 92
4.3.2. Đổi mới cơ cấu quản lý, hoàn thiện kỹ năng quản lý của đội ngũ lãnh
đạo trong công ty...................................................................................................... 93
4.3.3. Cải tiến công nghệ sản xuất và áp dụng các công nghệ tiên tiến để xử
lý chất thải.................................................................................................................. 93
4.3.4. Cần coi trọng và quan tâm cạnh tranh bằng chất lƣợng ................................. 94
4.3.5. Tăng cƣờng hợp tác, liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành .............. 95
4.3.6. Tái cấu trúc kênh phân phối và hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm ............ 95
4.3.7. Phát triển thƣơng hiệu - Yêu cầu sống còn của các doanh nghiệp thép
khi tham gia vào nền kinh tế mở .......................................................................... 96
4.3.8. Hoạch định chiến lƣợc giá bán sản phẩm .......................................................... 97
4.3.9. Giải pháp về chính sách và thể chế của Nhà nƣớc .......................................... 98
4.3.9.1. Chính sách áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất ................. 98
4.3.9.2. Chính sách đất đai .................................................................................. 99
4.3.9.3. Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng .................................................... 99
4.3.9.4. Chính sách về vốn .................................................................................. 99
4.4. Một số kiến nghị .......................................................................................................... 99
4.4.1. Đối với Nhà nƣớc và Ngành.................................................................................. 99
4.4.1.1. Đối với Nhà nƣớc ................................................................................... 99
4.4.1.2. Đối với Tổng công ty thép Việt Nam................................................... 100
4.4.1.3. Đối với Hiệp hội thép Việt Nam .......................................................... 101
4.4.1.4. Đối với địa phƣơng .............................................................................. 102
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................105

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả sản xuất của TISCO trong giai đoạn 2007 - 2010 ....................40
Bảng 3.2. Bảng doanh thu của TISCO trong giai đoạn 2007-2010 ........................41
Bảng 3.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ngành thép ............................42
Bảng 3.4. Thị phần của công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên giai đoạn
2007 - 2010 .........................................................................................................44
Bảng 3.5. Bảng điểm theo chỉ tiêu thị phần của TISCO ............................................46
Bảng 3.6. Năng suất lao động của công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên giai
đoạn 2007 - 2010 ..............................................................................................47
Bảng 3.7. Năng suất lao động của công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên giai
đoạn 2007 -2010 (theo chỉ tiêu sản lƣợng sản xuất) ................................48
Bảng 3.8. Năng suất lao động của một số Công ty trong ngành thép.....................48
Bảng 3.9. Bảng điểm theo chỉ tiêu năng suất lao động của TISCO ........................50
Bảng 3.10. Lợi nhuận của Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên giai đoạn
2007 -2010 ..........................................................................................................51
Bảng 3.11. Bảng tỷ trọng một số loại chi phí so với doanh thu thuần của Công ty
Cổ phần Gang thép Thái Nguyên .................................................................52
Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
gang thép Thái Nguyên ...................................................................................52
Bảng 3.13. Bảng so sánh tỷ suất lợi nhuậncủa một số đối thủ cạnh tranh khác
trong ngành .........................................................................................................53
Bảng 3.14. Bảng điểm theo chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của TISCO..........................54
Bảng 3.15. Bảng điểm theo chỉ tiêu nhân lực của TISCO và một số đối thủ cạnh
tranh trong ngành thép .....................................................................................56
Bảng 3.16. Bảng điểm theo chỉ tiêu năng lực quản lý của TISCO và một số đối
thủ cạnh tranh trong ngành thép ....................................................................58


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

viii

Bảng 3.17. Bảng điểm theo chỉ tiêu năng lực công nghệ của TISCO và một số
đối thủ cạnh tranh trong ngành thép .............................................................61
Bảng 3.18. Bảng điểm theo chỉ tiêu danh tiếng của TISCO và một số đối thủ
cạnh tranh trong ngành thép ...........................................................................62
Bảng 3.19. Bảng điểm theo chỉ tiêu kênh phân phối của TISCO và một số đối
thủ cạnh tranh trong ngành thép ....................................................................63
Bảng 3.20. Tình hình phân phối sản phẩm qua các kênh giai đoạn 2007 - 2010 .......72
Bảng 3.21. Đánh giá năng lực cạnh tranh của TISCO và một số đối thủ cạnh
tranh trong ngành thép theo các chỉ tiêu .....................................................75
Bảng 4.1. Kế hoạch sản xuất của TISCO giai đoạn 2012 - 2014 ............................84
Bảng 4.2. Sản lƣợng khai thác và sản xuất dự kiến các nguyên vật liệu ...............86
Bảng 4.3. Bảng chi tiết mức vốn đầu tƣ .........................................................................87
Bảng 4.4. Bảng chi tiết nguồn vốn đầu tƣ .....................................................................88
Bảng 4.5. Bảng tổng hợp kế hoạch đầu tƣ của TISCO ..............................................88
Bảng 4.6. Kế hoạch doanh thu, chi phí và lợi nhuận của TISCO giai đoạn
2012 - 2014 .........................................................................................................89
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu tài chính của TISCO giai đoạn 2012 - 2014 .................89
Bảng 4.8. Bảng các chƣơng trình học nâng cao kiến thức giai đoạn 2012- 2014............90
Bảng 4.9. Kế hoạch đào tạo lại của TISCO giai đoạn 2012 - 2014 ........................91

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Chuỗi giá trị tổng quát .....................................................................................20
Hình 1.2. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter .....................................26
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức quản trị Công ty CP Gang thép Thái Nguyên ...............39
Hình 3.2. Tình hình phân phối sản phẩm của Công ty Cổ phần Gang thép Thái
Nguyên theo địa bàn giai đoạn 2007 -2010................................................43
Hình 3.3. Thị phần của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên và các đối thủ
cạnh tranh trên thị trƣờng cả nƣớc................................................................45
Hình 3.4. Thị phần của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên và các đối thủ
cạnh tranh tại thị trƣờng miền Bắc ...............................................................45
Hình 3.5. Biểu đồ nhân lực của Công ty Gang thép Thái Nguyên ..........................55
Hình 3.6. Biểu đồ cơ cấu tuổi đời của ban tổng giám đốc ........................................57
Hình 3.7. Sơ đồ dây chuyền công nghệ luyện kim của công ty Gang Thép
Thái Nguyên .......................................................................................................59
Hình 3.8. Chuỗi giá trị doanh nghiệp ngành thép ........................................................68

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, ngành thép gặp rất nhiều khó khăn, giá thép luôn
biến động do ảnh hƣởng của việc tăng giá nguyên liệu đầu vào và hiện nay do
khủng hoảng kinh tế ngày càng sâu gây ảnh hƣởng rất lớn đến sản xuất và tiêu

thụ thép của các doanh nghiệp. Đặc biệt do thép giá rẻ nƣớc ngoài tràn vào, bán
phá giá thị trƣờng, nhất là thép Trung Quốc, giá chỉ bằng 2/3 giá thép nội địa.
Không những vậy, nhu cầu xây dựng của ngƣời dân cũng nhƣ các công trình lớn
đang chững lại nên giá thép trên thị trƣờng có chiều hƣớng tiếp tục giảm. Bên
cạnh đó, chi phí sản xuất của các doanh nghiệp trong nƣớc cũng cao hơn so với
các nƣớc lân cận do máy móc, công nghệ lạc hậu lực lƣợng lao động quá lớn,
năng suất thấp phƣơng thức quản lý từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm còn yếu
kém thêm vào đó nhiều nhà máy cán thép đang còn trong thời kỳ khấu hao nên
không thể hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh. Bên cạnh đó, sản phẩm của các
doanh nghiệp sản xuất thép chƣa phong phú và nhiều sản phẩm phục vụ cho
ngành công nghiệp chƣa có. Và một nguyên nhân khác làm cho tƣ duy ngành
thép mãi không thể trƣởng thành đƣợc là các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
thép Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thép của
Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên nói riêng không chú trọng đến sản xuất
phôi mà chỉ đầu tƣ vào dây chuyền cán nhằm thu hồi vốn và lợi nhuận nhanh
chóng, các doanh nghiệp cũng đang “mạnh ai nấy làm”, không thống nhất đƣợc
mức giá chung sự liên kết liên doanh của các doanh nghiệp thép Việt Nam hầu
nhƣ chƣa có hoặc không hiệu quả. Đặc biệt, do sự khủng hoảng tài chính toàn
cầu, Công ty Cổ phần gang thép Thái Nguyên (TISCO) dần bộc lộ những yếu
điểm của mình nhƣ: Tiềm lực tài chính yếu, công nghệ lạc hậu, thị phần nhỏ,
năng suất lao động thấp, nguồn nguyên liệu không chủ động đƣợc, giá thành
cao, kinh nghiệm và năng lực quản lý thấp, hệ thống phân phối thép vẫn còn tồn
tại nhiều hạn chế… Trong thời gian tới, nhiều dự án sản xuất thép quy mô lớn đi
vào hoạt động, tạo nhiều áp lực trong cạnh tranh.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

2


Để tồn tại và phát triển bền vững trƣớc các đối thủ cạnh tranh, nhiệm vụ quan
trọng và khẩn cấp mang tính sống còn đối với ngành thép là nâng cao sức cạnh
tranh ít nhất ngay tại thị trƣờng trong nƣớc. Công ty gang thép Thái Nguyên là một
doanh nghiệp nhà nƣớc, đóng vai trò trung tâm trong ngành công nghiệp thép Việt
Nam. Nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty gang thép Thái Nguyên trong giai
đoạn hiện nay thực sự là một đòi hỏi cấp thiết. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và
tìm đƣợc câu trả lời cho vấn đề này cần có những nghiên cứu về lý luận và thực
tiễn nhằm tìm kiếm các giải pháp hữu hiệu.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp chủ yếu nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên”
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở khoa học của năng lực cạnh tranh và thực trạng năng lực
cạnh tranh của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên, nhằm tìm hiểu các
nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh và đề xuất những giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Gang thép Thái
Nguyên trên thị trƣờng.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần gang thép
Thái Nguyên.
- Nghiên cứu tìm ra những tồn tại chủ yếu và nguyên nhân khách quan, chủ
quan dẫn đến những tồn tại của năng lực cạnh tranh của TISCO.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của TISCO.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần gang thép
Thái Nguyên; Các khách hàng tiêu dùng sản phẩm trong cả nƣớc.
Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

3

Luận văn tập trung vào một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp. Đánh giá năng lực cạnh tranh và phân tích các
nguyên nhân ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh từ đó đề xuất các giải pháp chủ
yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần gang thép Thái
Nguyên với các đơn vị kinh doanh thép trong nƣớc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép
của Việt Nam là tƣơng đối rộng. Trong phạm vi đề tài này, luận văn đi sâu
nghiên cứu lĩnh vực chủ yếu là năng lực cạnh tranh của các sản phẩm thép về
thƣơng mại.
4. Đóng góp mới của luận văn
Về lý luận, luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thép, góp phần làm rõ năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp thép trong điều kiện hội nhập và phát triển.
- Về thực tiễn, luận văn đã đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Gang thép Thái Nguyên và tìm ra các nguyên nhân ảnh hƣởng đến năng
lực cạnh tranh của thép. Từ đó, giúp cho Công ty cổ phần gang thép Thái
Nguyên hoàn thiện và phát triển bền vững hơn.
- Luận văn đã đƣa ra hệ thống các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên trong những năm
tới. Kết quả nghiên cứu của luận văn là căn cứ giúp cho Ban lãnh đạo Công ty
đƣa ra các quyết định đúng đắn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành
thép, tạo lập một vị thế vững chắc trên thị trƣờng. Mặt khác, luận văn là tài liệu
tham khảo bổ ích cho các Ban, ngành và nhà lãnh đạo Công ty để đƣa ra các
chính sách phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và

thúc đẩy ngành thép tại Thái Nguyên ngày càng phát triển.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

4

5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu, tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc kết
cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Một số vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công tyc phần gang thép
Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Một số gải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần gang thép Thái Nguyên.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

5

CHƢƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Một số vấn đề lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh

Cạnh tranh là một khái niệm đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau
với những khái niệm khác nhau. Theo quan điểm của Các - Mác: “Cạnh tranh là
sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tƣ bản để giành giật những điều
kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu đƣợc lợi nhuận siêu
ngạch” (Các Mác, 1978)
Theo quan điểm cạnh tranh hiện đại thì cạnh tranh dựa trên cơ sở lấy tăng
trƣởng bền vững, chuyên môn hoá ở trình độ cao và sáng tạo ra hệ thống sinh
thái làm mục tiêu phát triển. Doanh nghiệp cạnh tranh không gian, cạnh tranh thị
trƣờng và cạnh tranh tƣ bản. Một khi đã chiếm giữ thị trƣờng, hoặc không gian
trở thành một thứ đƣợc pháp luật thừa nhận hay quyền lợi trong thực tế thì bản
thân không gian sẽ có giá trị. Từ đó có thể nói rằng: Công ty đã chiếm đƣợc thị
trƣờng có tiềm năng phát triển thì thị trƣờng ấy sẽ đẻ ra tƣ bản. Nói theo nghĩa
rộng, công ty cạnh tranh quyền tồn tại phát triển bằng cạnh tranh chiếm vị trí
không gian. Mọi không gian hoạt động kinh tế đều là tài nguyên và của cải.
Kinh tế học giả định rằng những không gian này khan hiếm, quyền lợi đối với
của cải phải có không gian sản phẩm cụ thể để tồn tại. Do đó, việc khai thác và
chiếm hữu không gian kinh tế trở thành mục tiêu chiến lƣợc của công ty.
Theo Samuelson thì, cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp
cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trƣờng (Samuelson, 2000).
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam: Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt
động ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hoá, giữa các thƣơng nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối bởi quan hệ cung cầu
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

6

nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trƣờng có lợi nhất (Từ điển
bách khoa, 1995).

Từ những quan điểm trên, chúng ta có thể tiếp cận về cạnh tranh nhƣ sau:
Thứ nhất, nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm lấy phần thắng của
nhiều chủ thể cùng tham dự. Thứ hai, mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một
đối tƣợng cụ thể nào đó mà các bên đều muốn giành giật, mục đích cuối cùng là
kiếm lợi nhuận cao.Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một môi trƣờng cụ thể, có
các ràng buộc chung mà các bên tham gia phải tuân thủ. Thứ tư, trong quá trình
cạnh tranh các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều công cụ khác
nhau: cạnh tranh bằng đặc tính và chất lƣợng sản phẩm, cạnh tranh bằng giá
bán… (Chu Văn Cấp, 2003)
Từ những nhận định trên, khái niệm cạnh tranh trong kinh doanh có thể
hiểu nhƣ sau: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh
đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt đƣợc mục tiêu
kinh tế của mình, thông thƣờng là chiếm lĩnh thị trƣờng, giành lấy khách hàng
cũng nhƣ các điều kiện sản xuất, thị trƣờng có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của
các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hoá lợi ích. Đối với ngƣời
sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với ngƣời tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và
sự tiện lợi.
1.1.1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là
doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lƣợng dịch vụ vƣợt
trội và giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh trong nƣớc và quốc tế. Khả năng cạnh
tranh đồng nghĩa với việc đạt đƣợc lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng
đảm bảo thu nhập cho ngƣời lao động và chủ doanh nghiệp”.
Năm 1998, Bộ thƣơng mại và Công nghiệp nƣớc Anh đƣa ra định nghĩa:
Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm,
xác định đúng giá cả vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>


7

khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác (Nguyễn Hữu
Thắng, 2008).
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Theo quan niệm này, năng lực cạnh tranh
là khả năng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh và khả năng thu
lợi của các doanh nghiệp. Quan niệm nhƣ vậy có thể gặp trong các kết quả
nghiên cứu của CIEM (Viện nghiên cứu Quản lý Trung ƣơng, 2003), Uỷ ban
quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2003). Tuy nhiên, quan niệm này chƣa bao
hàm các phƣơng thức, các yếu tố duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh, chƣa
phản ánh một cách bao quát năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trƣớc sự
tấn công của doanh nghiệp khác, chẳng hạn Hội đồng chính sách năng lực cạnh
tranh của Mỹ đƣa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng
hoá và dịch vụ của một nền sản xuất có thể vƣợt qua thử thách trên thị trƣờng
thế giới, Uỷ ban quốc gia về hợp tác quốc tế có trích dẫn khái niệm năng lực
cạnh tranh theo từ điển chính sách thƣơng mại (1997). Theo đó, năng lực cạnh
tranh là năng lực của một doanh nghiệp không bị doanh nghiệp khác đánh bại về
năng lực kinh tế. Tuy nhiên, quan niệm này mang tính định đính, khó có thể
định lƣợng đƣợc.
- Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức
hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh doanh nghiệp là sức
sản xuất và thu nhập tƣơng đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có
hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh
tranh quốc tế. Tuy nhiên, quan niệm này chƣa gắn với việc thực hiện các mục
tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

8

doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi
của khách hàng để thu hút lợi thế ngày càng cao hơn.
Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trƣớc hết phải đƣợc tạo ra
từ thực lực của doanh nghiệp. Nó đƣợc thể hiện qua các tiêu chí về công nghệ,
tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị, quy mô, khả năng tham gia cạnh tranh và
rút khỏi thị trƣờng sản phẩm, năng lực quản lý, năng suất lao động, trình độ
công nghệ và lao động và so sánh tƣơng ứng với các đối thủ cạnh tranh trên
cùng một lĩnh vực hay trên một thị trƣờng.
Tuy có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực cạnh tranh nhƣng các khái
niệm này đều dựa trên cơ sở chi phí thấp, sản phẩm tốt, công nghệ cao hoặc sự
kết hợp các yếu tố này. Một doanh nghiệp đƣợc coi là có năng lực cạnh tranh
nếu có khả năng cung ứng đƣợc sản phẩm có chất lƣợng cao, giá thấp hơn so với
đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nƣớc. Nhƣ vậy, để có khả năng chiến thắng
trong cạnh tranh, cơ bản nhất là lợi thế về giá cả, chất lƣợng, sự uy tín, sự khác
biệt hay các điều kiện về xúc tiến thƣơng mại.
Từ những phân tích trên, có thể đƣa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nhƣ sau: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy
trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng
lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi
ích kinh tế cao và bền vững.
Tóm lại, doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế, nơi sản xuất ra hàng hoá
và cung cấp dịch vụ. Do vậy, mỗi nỗ lực cạnh tranh của doanh nghiệp đều nhằm
mục đích thoả mãn nhu cầu khách hàng về chủng loại, số lƣợng, chất lƣợng và

giá cả phù hợp với nhu cầu thị hiếu và khả năng thanh toán của khách hàng qua
đó để tối đa hoá lợi nhuận. Do đó, nội dung cạnh tranh chủ yếu giữa các doanh
nghiệp trong cùng một ngành là cạnh tranh về sản phẩm, cạnh tranh về giá cả…
Mà nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm sẽ góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

9

1.1.1.3. Vai trò, chức năng và hình thức cạnh tranh
a. Vai trò của cạnh tranh
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Theo quan điểm truyền thống, cạnh tranh bị
coi nhƣ là hiện tƣợng xấu xa, thiếu đạo đức, “cá lớn nuốt cá bé”, là nguyên nhân
dẫn đến các hiện tƣợng tiêu cực trong xã hội nhƣ gây ra khủng hoảng kinh tế,
nhiều doanh nghiệp phá sản, nhiều ngƣời bị thất nghiệp.
Theo quan điểm hiện đại, cạnh tranh đƣợc nhìn nhận theo hƣớng tích cực
hơn, đều đã nhận rõ vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế nhƣ là sự thúc đẩy
nền kinh tế phát triển.
Ngày nay, nhiều quốc gia trên thế giới đã thừa nhận cạnh tranh trong nền
kinh tế thị trƣờng là môi trƣờng phát triển tạo nên sự vƣơn cao mạnh mẽ của các
doanh nghiệp. Tạo đà thúc đẩy xã hội tiến lên, là điều kiện quan trọng để phát
triển lực lƣợng sản xuất.
- Đối với doanh nghiệp: Các doanh nghiệp khi tham gia thị trƣờng buộc phải
chấp nhận sự cạnh tranh. Đó có thể coi là một cuộc chạy đua khá khốc liệt mà các
doanh nghiệp không thể lẩn tránh và tìm mọi cách vƣơn lên chiếm ƣu thế.
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều phải đạt mục tiêu cho mình là
mang lại lợi nhuận tối đa, số lƣợng sản phẩm bán ra ngày càng nhiều, chiếm lĩnh
thị phần lớn và ngày càng lôi kéo đƣợc nhiều khách hàng. Bên cạnh đó, ngƣời

tiêu dùng không đơn thuần chấp nhận tất cả những gì mà ngýời sản xuất ðýa ra
mà họ sẽ chọn những gì họ thích, những gì họ cho là tốt nhất. Ngày nay, xu thế
cạnh tranh của các doanh nghiệp phải đi sâu về nâng cao chất lƣợng sản phẩm,
dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng…..
- Đối với ngƣời tiêu dùng: Nếu nhƣ cạnh tranh đối với một quốc gia là thúc
đẩy nền kinh tế, đối với doanh nghiệp là sự sống còn thì cạnh tranh lại tạo ra sự
lựa chọn rộng rãi hơn cho ngƣời tiêu dùng. Ngƣời sản xuất phải tìm mọi cách để
làm ra sản phẩm có chất lƣợng hơn, đẹp hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có tỷ lệ
tri thức khoa học công nghệ trong sản phẩm cao hơn… để đáp ứng thị hiếu của
ngƣời tiêu dùng.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

10

Tóm lại: Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những động
lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó buộc ngƣời sản xuất phải
năng động, nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa
học kỹ thuật, hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu
quả kinh tế. Đó chính là cạnh tranh lành mạnh. ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc ở đó
có biểu hiện độc quyền thì thƣờng trì trệ, kém phát triển.
Ngoài những mặt tích cực, cạnh tranh cũng đem lại những hệ quả không
mong muốn về mặt xã hội. Nó làm thay đổi cấu trúc xã hội trên phƣơng diện sở
hữu của cải, phân hoá mạnh mẽ giàu nghèo, có những tác động tiêu cực khi cạnh
tranh không lành mạnh, dùng các thủ đoạn vi phạm hay bất chấp pháp luật. Vì lý
do trên cạnh tranh kinh tế bao giờ cũng đƣợc điều chỉnh bởi các định chế xã hội
và sự can thiệp của nhà nƣớc.
b. Chức năng của cạnh tranh
- Cạnh tranh giúp đảm bảo việc điều chỉnh quan hệ cung cầu.

- Cạnh tranh giúp điều khiển sao cho những nhân tố sản xuất sẽ đƣợc sử
dụng vào những nơi có hiệu quả nhất, làm giảm thiểu tổng giá thành của sản
xuất xã hội.
- Cạnh tranh tạo tiền đề thuận tiện nhất cho sản xuất thích ứng với cầu và
công nghệ sản xuất.
- Cạnh tranh thúc đẩy sự đổi mới đƣợc coi là một chức năng cạnh tranh
năng động trong những thập kỷ gần đây.
c. Hình thức cạnh tranh
Cạnh tranh diễn ra dƣới nhiều hình thức, nhiều góc độ khác nhau. Trên góc
độ thị trƣờng thì có các hình thức cạnh tranh chủ yếu sau đây:
- Cạnh tranh hoàn hảo
Một thị trƣờng mà toàn bộ các hoạt động của ngƣời mua hoặc ngƣời bán
không ảnh hƣởng tới giá cả của thị trƣờng, hay các yếu tố khác nhƣ: Sự gia nhập
ngành của những ngƣời kinh doanh mới, sự tham gia của các nhà kinh doanh từ
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

11

nƣớc ngoài, … đƣợc coi là một thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo, từ đó có khái
niệm sau: “Một thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo là thị trƣờng trong đó cả ngƣời
mua và ngƣời bán cho rằng các quyết định mua và bán của họ không ảnh hƣởng
gì đến giá cả thị trƣờng”.
- Cạnh tranh độc quyền
Thị trƣờng cạnh tranh độc quyền bao gồm rất đông ngƣời mua và một số ít
ngƣời bán thực hiện các thƣơng vụ không theo một giá thị trƣờng thống nhất mà
là trong một khoảng giá rất rộng. Có khoảng giá rộng là do ngƣời bán có thể chào
bán cho ngƣời mua những sản phẩm khác nhau về chất lƣợng, tính chất, hình thức
bên ngoài, các dịch vụ kèm theo. Ngƣời mua thấy có sự chênh lệch về giá chào

bán và sẵn sàng mua hàng theo các mức giá khác nhau (Philip Kotler, 1999).
Trong thị trƣờng độc quyền, sản phẩm sản xuất ra là loại riêng biệt, không
có sản phẩm thay thế. Sự thay đổi về giá của sản phẩm khác không ảnh hƣởng gì
đến giá và sản lƣợng của sản phẩm độc quyền, ngƣợc lại sự thay đổi giá của sản
phẩm độc quyền không ảnh hƣởng đến giá sản phẩm khác.
- Cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh không hoàn hảo là thị trƣờng có rất nhiều ngƣời bán tự do gia
nhập hay rút lui khỏi ngành, thị phần của mỗi doanh nghiệp là rất nhỏ, không
đáng kể trên thị trƣờng. Sản phẩm của doanh nghiệp có thể phân biệt với nhau
qua nhãn hiệu, kiểu dáng, chất lƣợng…và có khả năng thay thế cho nhau nhƣng
không thay thế hoàn toàn.
Qua nghiên cứu các hình thức cạnh tranh ta thấy, đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh thép ứng với thị trƣờng cạnh tranh không hoàn hảo, có nhiều
doanh nghiệp tham gia thị trƣờng qua một thời gian hoạt động nếu nhƣ không có
hiệu quả thì doanh nghiệp cũng tự tìm cách rút lui khỏi thị trƣờng. Mỗi doanh
nghiệp khi đƣa sản phẩm thép ra thị trƣờng đều có sự phân biệt rõ ràng về nhãn
hiệu, hình thức sản phẩm, chất lƣợng và giá cả.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

12

1.1.2. Những nội dung cơ bản nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm
Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm là một nội dung cơ bản để
nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tạo
đƣợc lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm của mình thì doanh nghiệp đó hoàn toàn
có thể nắm quyền chủ động trên thị trƣờng. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm
đƣợc biểu hiện bởi các yếu tố cơ bản sau:

* Chất lượng sản phẩm
Trong môi trƣờng phát triển kinh tế hội nhập ngày nay, cạnh tranh trở
thành một yếu tố mang tính quốc tế đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của mỗi doanh nghiệp. Theo M.E. Porre (Mỹ) thì khả năng cạnh tranh
của mỗi doanh nghiệp đƣợc thể hiện thông qua hai chiến lƣợc cơ bản là phân
biệt hoá sản phẩm (chất lƣợng sản phẩm) và chi phí thấp. Chất lƣợng sản phẩm
trở thành một trong những chiến lƣợc quan trọng nhất làm tăng năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Chấp nhận kinh tế thị trƣờng nghĩa là chấp nhận cạnh tranh, chịu tác động
của quy luật cạnh tranh. Sản phẩm, dịch vụ muốn có tính cạnh tranh cao thì
chúng phải đạt đƣợc những mục tiêu thoả mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, của
xã hội về mọi mặt một cách kinh tế nhất (sản phẩm có chất lƣợng cao, giá rẻ).
Với chính sách mở cửa, tự do thƣơng mại, các nhà sản xuất kinh doanh muốn
tồn tại thì sản phẩm, dịch vụ của họ phải có tính cạnh tranh cao. Chất lƣợng sản
phẩm làm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp vì:
Thứ nhất, Tạo ra sức hấp dẫn thu hút ngƣời mua. Mỗi sản phẩm có rất
nhiều các thuộc tính chất lƣợng khác nhau. Các thuộc tính này đƣợc coi là một
trong những yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp.
Khách hàng quyết định lựa chọn mua những sản phẩm có thuộc tính phù hợp với
sở thích, nhu cầu, khả năng và điều kiện sử dụng của mình. Họ so sánh với các
sản phẩm cùng loại và lựa chọn loại hàng nào có những thuộc tính kinh tế - kỹ
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

13

thuật thoả mãn những mong đợi của họ ở mức cao hơn. Bởi vậy sản phẩm có
các thuộc tính chất lƣợng cao là một trong những căn cứ quan trọng cho quyết
định mua hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Thứ hai, nâng cao chất lƣợng sản phẩm giúp nâng cao vị thế, sự phát triển
lâu dài cho doanh nghiệp trên thị trƣờng. Khi sản phẩm chất lƣợng cao, ổn định
đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng sẽ tạo ra một biểu tƣợng tốt, tạo ra niềm
tin cho khách hàng vào nhãn hiệu của sản phẩm. Nhờ đó uy tín và danh tiếng
của doanh nghiệp đƣợc nâng cao, có tác động to lớn đến quyết định lựa chọn
mua hàng của khách hàng.
* Bao bì sản phẩm
Đối với nhiều sản phẩm trên thị trƣờng, bao bì đóng một vai trò khá quan
trọng trong việc ra quyết định chọn mua sản phẩm của ngƣời tiêu dùng. Đối với
doanh nghiệp, sự thay đổi bao bì không chỉ phục vụ cho việc tung ra sản phẩm
mới, mà còn làm cho khách hàng cảm nhận sự cải tiến trong hình ảnh thƣơng
hiệu. Ngày nay, bao bì đã trở thành một công cụ đắc lực của hoạt động
Marketing trong doanh nghiệp, bởi vì:
Thứ nhất, do sự phát triển của hệ thống cửa hàng tự phục vụ, tự chọn
ngày càng tăng. Do không có ngƣời bán nên bao bì phải thực hiện nhiều chức
năng nhƣ phải thu hút sự chú ý đến hàng hoá, mô tả những tính chất của nó và
gây ấn tƣợng tốt đẹp đối với ngƣời mua.
Thứ hai, do mức giàu sang và khả năng mua sắm của ngƣời tiêu dùng
càng tăng. Họ sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho sự tiện lợi, cho hình thức bên
ngoài, độ tin cậy, vẻ lịch sự của bao bì hoàn thiện.
Thứ ba, bao bì sản phẩm góp phần tạo ra hình ảnh về nhãn hiệu và doanh nghiệp.
Thứ tư, bao bì sản phẩm tạo ra khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoá.
* Chủng loại và nhãn hiệu sản phẩm
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, nhất là khi có nhiều hàng
hoá của nƣớc ngoài thâm nhập thị trƣờng Việt Nam thì việc các doanh nghiệp
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

14


phải tạo ra nhiều chủng loại sản phẩm phong phú, đa dạng và có thƣơng hiệu là
điều hết sức cần thiết.
Chủng loại hàng hoá là một nhóm các sản phẩm có liên quan chặt chẽ với
nhau do giống nhau về chức năng hay do bán chung cho cùng nhóm khách hàng,
hay thông qua cùng những kiểu tổ chức thƣơng mại, hay trong khuôn khổ cùng
một dãy giá. Nhƣ vậy, doanh nghiệp cần đƣa ra nhiều chủng loại sản phẩm để có
thể đáp ứng đƣợc đầy đủ nhu cầu thị trƣờng từ đó góp phần nâng cao khả năng
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm cụ thể là một trong những quyết định
quan trọng khi soạn thảo chiến lƣợc Marketing của doanh nghiệp. Nhãn hiệu là
tên gọi, thuật ngữ, biểu tƣợng, hình vẽ hay sự phối hợp với chúng, đƣợc nhận để
xác định hàng hoá hay dịch vụ của một ngƣời bán hay một nhóm ngƣời bán và
để phân biệt chúng với hàng hoá và dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh. Nhờ có
nhãn hiệu sản phẩm mà doanh nghiệp đã khẳng định đƣợc sự hiện diện của mình
trên thị trƣờng.
* Giả của sản phẩm
Giá cả sản phẩm là một công cụ cạnh tranh sắc bén của doanh nghiệp. Việc
xây dựng và quản lý chiến lƣợc giá đúng đắn là điều kiện quan trọng đảm bảo
doanh nghiệp có thể xâm nhập, chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng và hoạt động kinh
doanh có hiệu quả cao. Tuy nhiên, giá cả chịu sự tác động của nhiều yếu tố. Sự
hình thành và vận động của nó rất phức tạp. Việc quản trị chiến lƣợc giá hợp lý
đòi hỏi phải giải quyết nhiều vấn đề tổng hợp và đồng bộ.
Giá đóng vai trò quyết định trong việc mua hàng này hay hàng khác đối
với ngƣời tiêu dùng. Đối với công ty giá có vai trò quyết định cạnh tranh trên thị
trƣờng. Việc định giá sản phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp vì
nó ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh số và lợi nhuận. Để có đƣợc những quyết định
đúng đắn về giá cả đòi hỏi những ngƣời làm giá phải hiểu biết sâu sắc về các
nhân tố ảnh hƣởng đến cấu thành và động thái của giá cả.
Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

15

* Chính sách phân phối sản phẩm
Một bộ phận quan trọng của chiến lƣợc Marketing hỗn hợp là phân phối.
Các quyết định về phân phối thƣờng phức tạp và có ảnh hƣởng trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, ngày càng có nhiều doanh
nghiệp quan tâm đến phân phối nhƣ là biến số Marketing tạo lợi thế cạnh tranh
dài hạn cho doanh nghiệp trên thị trƣờng. Doanh nghiệp tổ chức và quản lý hoạt
động phân phối thông qua hệ thống các kênh phân phối.
Kênh phân phối là một tập hợp các công ty hoặc cá nhân độc lập và phụ
thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đƣa hàng hoá từ ngƣời sản xuất đến ngƣời
tiêu dùng. Nói cách khác, đây là một nhóm các tổ chức và cá nhân thực hiện các
hoạt động làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ sẵn sàng để ngƣời tiêu có thể mua và
sử dụng. Tất cả những ngƣời tham gia vào kênh phân phối đƣợc gọi là các thành
viên của kênh. Việc sử dụng các thành viên tham gia vào kênh phân phối có vai
trò to lớn đối với doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
* Hoạt động xúc tiến hỗn hợp
Xúc tiến hỗn hợp là một trong các công cụ hữu hiệu nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp
là truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng để thuyết phục họ
mua. Vì vậy, có thể gọi đây là các hoạt động truyền thông Marketing. Doanh
nghiệp thƣờng sử dụng các công cụ xúc tiến cơ bản nhƣ quảng cáo, xúc tiến bán,
quan hệ công chúng.
1.1.2.2. Thị phần của doanh nghiệp
Có thể nói thị phần là chỉ tiêu quan trọng khi xem xét năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Thị phần là tiêu chí thể hiện vị thế cạnh tranh của doanh

nghiệp, thị phần càng lớn thể hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp càng
mạnh. Sự mở rộng thị phần không những chỉ nói lên rằng sản phẩm của doanh
nghiệp đã và đang đáp ứng tốt nhu cầu của thị trƣờng mà nó còn khẳng định khả
năng đáp ứng nhu cầu về sản phẩm dịch vụ so với các đối thủ cạnh tranh.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

×