Dân số của 63 tỉnh/thành phố năm 2003-2007
1
Chú ý: Các bản đồ trong tài liệu này được dùng với mục đích minh họa mà không có ý trình bầy quan
điểm của tác giả liên quan tới phạm vi pháp lý của bất kỳ một đất nước hay lãnh thổ nào hoặc liên
quan tới vấn đề phân định ranh giới.
1. Tên chỉ tiêu: Số liệu dân số trung bình năm của 63 tỉnh/thành phố của Việt Nam
2
2. Khái niệm/định nghĩa và ý nghĩa kinh tế:
Mục đích, ý nghĩa: Số lượng, cơ cấu và phân bố dân số là một trong những chỉ
tiêu kinh tế-xã hội cơ bản, quan trọng nhất không thể thiếu đối với công tác lập kế
hoạch, chính sách phát triển kinh tế-xã hội, phục vụ cho việc quản lý và điều hành
nền kinh tế quốc dân. Qui mô, cơ cấu, phân bố và sự gia tăng dân số phản ảnh
thực trạng phát triển kinh tế-xã hội qua các thời kỳ. Vì vậy, xuất phát từ các đặc
trưng và các yếu tố dân số có thể tìm hiểu, phát hiện và dự báo các vấn đề kinh tếxã hội khác. Số lượng dân số còn là chỉ tiêu cơ bản để tính toán các chỉ tiêu bình
quân theo đầu người và các chỉ tiêu nhân khẩu học khác nhau.
Khái niệm, nội dung: Dân số chỉ tất cả những người sống trong phạm vi một địa
giới nhất định (một nước, một vùng kinh tế, một đơn vị hành chính, v.v...) có đến
một thời điểm hay trong một khoảng thời gian nhất định.
Khi chỉ một người hoặc một nhóm người cụ thể, người ta thường dùng từ
"nhân khẩu" (ví dụ: nhân khẩu nông nghiệp, nhân khẩu thành thị, v.v...).
Đối với một tập hợp dân số bất kỳ, thuật ngữ “Dân số” không đứng riêng lẻ
mà luôn luôn gắn liền với một hay một số chỉ tiêu thống kê cụ thể mà nó phản ánh.
Nói cách khác, khái niệm “Dân số” chỉ là một thuật ngữ chung, nhà nghiên cứu
không thể hiểu “Dân số” một cách đầy đủ nếu không hiểu và gắn nó với một chỉ
tiêu thống kê cụ thể cần nghiên cứu.
Dân số trung bình: Một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của dân số là dân số
trung bình. Dân số trung bình là số lượng dân số tính bình quân cho cả một thời
kỳ, chứ không biểu thị cho một thời điểm cụ thể nào đó. Chỉ tiêu dân số trung bình
còn được dùng để tính một số chỉ tiêu thống kê khác như: sản lượng bình quân đầu
người, tỷ suất sinh, tỷ suất chết, tỷ suất tăng tự nhiên dân số, v.v...
3
3. Cách tính:
a) Nếu chỉ có số liệu tại hai thời điểm (đầu và cuối của thời kỳ ngắn, thường là
một năm):
Ptb
=
P0 + P1
2
Trong đó:
Ptb
- Dân số trung bình;
P0
- Dân số đầu kỳ;
P1
- Dân số cuối kỳ.
b) Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm cách đều nhau:
Ptb
=
P0
2
+ P1
+ ....
+ Pn-1 +
Pn
2
n
Trong đó:
Ptb
- Dân số trung bình;
P0,1,...,n - Dân số ở các thời điểm 0, 1,..., n
n
- Số thời điểm cách đều nhau
c) Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm không cách đều nhau:
Ptb1t1 + Ptb2t2+ .... + Ptbntn
Ptb
=
∑ti
Trong đó:
Ptb1
- Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ nhất;
Ptb2
- Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ 2;
Ptbn
- Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ n;
ti
- Độ dài của khoảng thời gian thứ i
4
d) Nếu có số liệu tại hai thời điểm cách nhau tương đối xa (5-10 năm):
Ptb
=
P1 - P0
lnP1 - lnP0
Trong đó:
P0
- Dân số đầu kỳ
P1
- Dân số cuối kỳ
lnP1 và lnP0 - Logarit tự nhiên của P1 và P0
4. Phân tổ chủ yếu: Số lượng dân số thường được phân tổ theo:
Giới tính;
-
Độ tuổi/nhóm tuổi;
-
Dân tộc (5 năm thì phân tổ theo một số dân tộc có quy mô dân số lớn,
hàng năm thì chỉ phân tổ theo 2 nhóm lớn là “Kinh” và “Các dân tộc khác”);
-
Tôn giáo (trong tổng điều tra dân số và nhà ở 10 năm/lần);
-
Tình trạng hôn nhân;
-
Trình độ học vấn;
-
Thành thị/nông thôn, tỉnh/thành phố;
5. Nguồn số liệu
Nguồn số liệu chủ yếu về số lượng dân số là các cuộc tổng điều tra dân
số thường được tiến hành 10 năm một lần;
-
Số lượng dân số hàng năm thường được tính toán dựa trên cơ sở số liệu
dân số gốc và các biến động dân số (sinh, chết, xuất cư và nhập cư) theo
phương trình cân bằng dân số. Dân số gốc là dân số được thu thập qua tổng điều
tra dân số. Các biến động dân số được tính toán từ các tỷ suất nhân khẩu học
(các tỷ suất sinh, chết, xuất cư và nhập cư) thu được qua các cuộc điều tra biến
động dân số hàng năm hoặc tổng điều tra dân số;
-
Từ các dự báo dân số ngắn hạn hoặc dài hạn;
5
-
Đối với các mục đích phân tích khác nhau, số lượng dân số có thể được
tính toán thông qua ước lượng (hoặc suy rộng) kết quả điều tra mẫu, nếu mẫu
điều tra đó được đánh giá là đủ mức độ đại diện thống kê.
6. Thời gian của dãy số liệu: Số liệu dân số từ năm 2003 đến 2007.
7. Hình thức thể hiện: Các số liệu được thể hiện dưới dạng bản đồ (bằng các dải
màu) và dưới dạng số (số lượng hoặc tỷ lệ).
8. Từ khóa: dân số trung bình của Việt Nam, số liệu dân số các tỉnh/thành phố, số
liệu dân số nam giới, số liệu dân số nữ giới, số liệu dân số thành thị, số liệu dân số
nông thôn, bản đồ dân số 63 tỉnh/thành phố.
6
Bản đồ 1:
7
Số liệu dân số trung bình năm 2003 của Việt Nam chia theo 63 tỉnh/thành phố
8
Bản đồ 2:
9
Số liệu dân số trung bình năm 2004 của Việt Nam chia theo 63 tỉnh/thành phố
10
Bản đồ 3:
11
Số liệu dân số trung bình năm 2005 của Việt Nam chia theo 63 tỉnh/thành phố
12
Bản đồ 4:
13
Số liệu dân số trung bình năm 2006 của Việt Nam chia theo 63 tỉnh/thành phố
14
Bản đồ 5:
15
Số liệu dân số trung bình năm 2007 của Việt Nam chia theo 63 tỉnh/thành phố
16
Biểu 1
Số liệu dân số trung bình năm 2003 của Việt Nam chia theo 63 tỉnh/thành phố
Đơn vị tính: Nghìn người
Mã
tỉnh
Tên tỉnh
Mã
tỉnh
Dân số 2003
Tên tỉnh
Dân số 2003
80468,4
5587,6
48
49
Đà Nẵng
Quảng Nam
760,7
1398,6
1
Tổng dân số Việt Nam
Hà Nội
2
4
Hà Giang
Cao Bằng
656,2
500,8
51
52
Quảng Ngãi
Bình Định
1203,2
1473,1
6
8
Bắc Kạn
Tuyên Quang
284,4
701,9
54
56
Phú Yên
Khánh Hoà
824,8
1091,1
10
11
Lào Cai
Điện Biên
634,2
58
60
Ninh Thuận
Bình Thuận
538,2
1108,6
12
14
Lai Châu
Sơn La
974,5
62
64
Kon Tum
Gia Lai
361,5
1119,1
15
17
Yên Bái
Hoà Bình
706,8
810,9
66
67
Đắk Lắk
Đắk Nông
1995,6
19
20
Thái Nguyên
Lạng Sơn
1079,5
716,7
68
70
Lâm Đồng
Bình Phước
1085,0
754,6
22
24
Quảng Ninh
Bắc Giang
1068,4
1522,6
72
74
Tây Ninh
Bình Dương
1017,9
973,1
25
26
Phú Thọ
Vĩnh Phúc
1286,3
1134,1
75
77
Đồng Nai
Bà Rịa-Vũng Tàu
2176,1
899,1
27
30
Bắc Ninh
Hải Dương
975,3
1673,7
79
80
TP Hồ Chí Minh
Long An
5808,9
1369,0
31
33
Hải Phòng
Hưng Yên
1741,0
1097,0
82
83
Tiền Giang
Bến Tre
1634,0
1282,8
34
35
Thái Bình
Hà Nam
1790,9
792,3
84
86
Trà Vinh
Vĩnh Long
982,5
1018,4
36
37
Nam Định
Ninh Bình
1866,3
890,9
87
89
Đồng Tháp
An Giang
1614,3
2096,3
38
40
Thanh Hoá
Nghệ An
3449,8
2884,9
91
92
Kiên Giang
Cần Thơ
1578,9
42
44
Hà Tĩnh
Quảng Bình
1256,3
819,8
93
94
Hậu Giang
Sóc Trăng
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
586,3
1064,2
95
96
Bạc Liêu
Cà Mau
45
46
684,7
1873,5
1237,4
Biểu 2
Số liệu dân số trung bình năm 2004 của Việt Nam chia theo 63 tỉnh/thành phố
17
789,1
1164,5
Đơn vị tính: Nghìn người
Mã
tỉnh
Tên tỉnh
Mã
tỉnh
Dân số 2004
Tên tỉnh
Dân số 2004
81437,7
5720,4
48
49
Đà Nẵng
Quảng Nam
784,8
1403,0
1
Tổng dân số Việt Nam
Hà Nội
2
4
Hà Giang
Cao Bằng
669,0
502,8
51
52
Quảng Ngãi
Bình Định
1206,5
1475,5
6
8
Bắc Kạn
Tuyên Quang
286,5
707,5
54
56
Phú Yên
Khánh Hoà
832,0
1104,0
10
11
Lào Cai
Điện Biên
573,9
423,3
58
60
Ninh Thuận
Bình Thuận
543,5
1122,2
12
14
Lai Châu
Sơn La
351,3
994,6
62
64
Kon Tum
Gia Lai
373,7
1147,1
15
17
Yên Bái
Hoà Bình
713,5
827,1
66
67
Đắk Lắk
Đắk Nông
1635,6
403,4
19
20
Thái Nguyên
Lạng Sơn
1089,0
720,5
68
70
Lâm Đồng
Bình Phước
1104,4
777,4
22
24
Quảng Ninh
Bắc Giang
1081,8
1530,3
72
74
Tây Ninh
Bình Dương
1029,2
1037,1
25
26
Phú Thọ
Vĩnh Phúc
1291,7
1145,2
75
77
Đồng Nai
Bà Rịa-Vũng Tàu
2220,5
918,9
27
30
Bắc Ninh
Hải Dương
983,2
1680,4
79
80
TP Hồ Chí Minh
Long An
6007,8
1382,2
31
33
Hải Phòng
Hưng Yên
1757,8
1104,3
82
83
Tiền Giang
Bến Tre
1642,7
1277,6
34
35
Thái Bình
Hà Nam
1791,2
791,9
84
86
Trà Vinh
Vĩnh Long
986,3
1020,1
36
37
Nam Định
Ninh Bình
1859,4
892,2
87
89
Đồng Tháp
An Giang
1626,6
2107,4
38
40
Thanh Hoá
Nghệ An
3442,6
2890,0
91
92
Kiên Giang
Cần Thơ
1599,1
1138,1
42
44
Hà Tĩnh
Quảng Bình
1252,2
825,0
93
94
Hậu Giang
Sóc Trăng
749,8
1249,8
45
46
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
588,6
1068,6
95
96
Bạc Liêu
Cà Mau
801,3
1174,4
Biểu 3
Số liệu dân số trung bình năm 2005 của Việt Nam chia theo 63 tỉnh/thành phố
Đơn vị tính: Nghìn người
Mã
tỉnh
Tên tỉnh
Mã
tỉnh
Dân số 2005
18
Tên tỉnh
Dân số 2005
82393,5
5836,4
48
49
Đà Nẵng
Quảng Nam
805,7
1407,4
1
Tổng dân số Việt Nam
Hà Nội
2
4
Hà Giang
Cao Bằng
681,7
504,9
51
52
Quảng Ngãi
Bình Định
1210,0
1477,8
6
8
Bắc Kạn
Tuyên Quang
288,4
712,1
54
56
Phú Yên
Khánh Hoà
838,2
1115,0
10
11
Lào Cai
Điện Biên
581,4
438,5
58
60
Ninh Thuận
Bình Thuận
547,9
1133,3
12
14
Lai Châu
Sơn La
356,7
1014,5
62
64
Kon Tum
Gia Lai
386,0
1174,6
15
17
Yên Bái
Hoà Bình
719,5
843,8
66
67
Đắk Lắk
Đắk Nông
1658,5
423,6
19
20
Thái Nguyên
Lạng Sơn
1098,5
724,1
68
70
Lâm Đồng
Bình Phước
1125,5
799,6
22
24
Quảng Ninh
Bắc Giang
1096,1
1537,3
72
74
Tây Ninh
Bình Dương
1038,2
1109,3
25
26
Phú Thọ
Vĩnh Phúc
1297,3
1157,0
75
77
Đồng Nai
Bà Rịa-Vũng Tàu
2263,8
938,8
27
30
Bắc Ninh
Hải Dương
991,1
1685,5
79
80
TP Hồ Chí Minh
Long An
6230,9
1393,4
31
33
Hải Phòng
Hưng Yên
1773,4
1111,0
82
83
Tiền Giang
Bến Tre
1650,1
1273,2
34
35
Thái Bình
Hà Nam
1790,5
791,3
84
86
Trà Vinh
Vĩnh Long
990,2
1021,6
36
37
Nam Định
Ninh Bình
1851,0
893,5
87
89
Đồng Tháp
An Giang
1639,5
2118,1
38
40
Thanh Hoá
Nghệ An
3436,4
2895,6
91
92
Kiên Giang
Cần Thơ
1619,8
1149,0
42
44
Hà Tĩnh
Quảng Bình
1247,8
830,3
93
94
Hậu Giang
Sóc Trăng
751,5
1258,6
45
46
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
590,3
1072,9
95
96
Bạc Liêu
Cà Mau
812,8
1182,9
Biểu 4
Số liệu dân số trung bình năm 2006 của Việt Nam chia theo 63 tỉnh/thành phố
Đơn vị tính: Nghìn người
Mã
tỉnh
Tên tỉnh
Tổng dân số Việt Nam
1
2
Hà Nội
Hà Giang
83313,0
Mã
tỉnh
48
5927,3
693,4
49
51
Dân số 2006
19
Tên tỉnh
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Dân số 2006
825,9
1410,8
1212,6
4
6
Cao Bằng
Bắc Kạn
506,8
290,0
52
54
Bình Định
Phú Yên
1480,1
844,3
8
10
Tuyên Quang
Lào Cai
715,7
590,2
56
58
Khánh Hoà
Ninh Thuận
1125,2
551,4
11
12
Điện Biên
Lai Châu
452,7
360,7
60
62
Bình Thuận
Kon Tum
1142,1
396,6
14
15
Sơn La
Yên Bái
1033,5
725,4
64
66
Gia Lai
Đắk Lắk
1200,5
1677,8
17
19
Hoà Bình
Thái Nguyên
858,6
1106,5
67
68
Đắk Nông
Lâm Đồng
440,9
1145,1
20
22
Lạng Sơn
Quảng Ninh
726,3
1109,3
70
72
Bình Phước
Tây Ninh
819,0
1046,4
24
25
Bắc Giang
Phú Thọ
1543,0
1301,5
74
75
Bình Dương
Đồng Nai
1203,7
2314,9
26
27
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
1166,0
999,8
77
79
Bà Rịa-Vũng Tàu
TP Hồ Chí Minh
955,7
6483,0
30
31
Hải Dương
Hải Phòng
1689,7
1789,1
80
82
Long An
Tiền Giang
1405,2
1655,3
33
34
Hưng Yên
Thái Bình
1116,4
1787,4
83
84
Bến Tre
Trà Vinh
1269,3
993,7
35
36
Hà Nam
Nam Định
790,0
1839,4
86
87
Vĩnh Long
Đồng Tháp
1023,4
1646,8
37
38
Ninh Bình
Thanh Hoá
894,6
3428,0
89
91
An Giang
Kiên Giang
2125,8
1637,8
40
42
Nghệ An
Hà Tĩnh
2900,1
1243,6
92
93
Cần Thơ
Hậu Giang
1160,5
752,8
44
45
Quảng Bình
Quảng Trị
834,5
591,9
94
95
Sóc Trăng
Bạc Liêu
1265,6
823,8
46
Thừa Thiên Huế
1076,9
96
Cà Mau
1188,7
Biểu 5
Số liệu dân số trung bình năm 2007 của Việt Nam chia theo 63 tỉnh/thành phố
Đơn vị tính: Nghìn người
Mã
tỉnh
Tên tỉnh
Mã
tỉnh
Dân số 2007
Tên tỉnh
Dân số 2007
84221,1
6002,2
48
49
Đà Nẵng
Quảng Nam
847,5
1413,9
1
Tổng dân số Việt Nam
Hà Nội
2
4
Hà Giang
Cao Bằng
704,9
508,6
51
52
Quảng Ngãi
Bình Định
1214,8
1482,3
6
8
Bắc Kạn
Tuyên Quang
291,8
719,4
54
56
Phú Yên
Khánh Hoà
850,3
1137,5
20
10
11
Lào Cai
Điện Biên
598,3
466,0
58
60
Ninh Thuận
Bình Thuận
555,8
1151,9
12
14
Lai Châu
Sơn La
364,4
1050,8
62
64
Kon Tum
Gia Lai
408,1
1225,5
15
17
Yên Bái
Hoà Bình
731,6
872,8
66
67
Đắk Lắk
Đắk Nông
1696,6
457,3
19
20
Thái Nguyên
Lạng Sơn
1113,0
728,2
68
70
Lâm Đồng
Bình Phước
1160,5
838,3
22
24
Quảng Ninh
Bắc Giang
1122,5
1548,8
72
74
Tây Ninh
Bình Dương
1053,0
1307,0
25
26
Phú Thọ
Vĩnh Phúc
1305,6
1174,1
75
77
Đồng Nai
Bà Rịa-Vũng Tàu
2372,6
970,2
27
30
Bắc Ninh
Hải Dương
1009,4
1694,7
79
80
TP Hồ Chí Minh
Long An
6725,9
1417,9
31
33
Hải Phòng
Hưng Yên
1806,5
1121,3
82
83
Tiền Giang
Bến Tre
1661,6
1264,8
34
35
Thái Bình
Hà Nam
1783,9
788,4
84
86
Trà Vinh
Vĩnh Long
997,2
1025,4
36
37
Nam Định
Ninh Bình
1829,7
896,1
87
89
Đồng Tháp
An Giang
1654,5
2134,3
38
40
Thanh Hoá
Nghệ An
3417,3
2905,2
91
92
Kiên Giang
Cần Thơ
1654,9
1172,0
42
44
Hà Tĩnh
Quảng Bình
1239,0
838,5
93
94
Hậu Giang
Sóc Trăng
754,7
1276,3
45
46
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
594,1
1081,0
95
96
Bạc Liêu
Cà Mau
835,8
1195,2
21