Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH





NGUYỄN TIẾN LÂM

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH





NGUYỄN TIẾN LÂM


QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƢƠNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hải Dương, tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Lâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Phòng đào tạo, cùng các thầy cô trong trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Đỗ Thị Thúy Phƣơng - giáo viên trực
tiếp hƣớng dẫn đã tận tình, đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng đã tạo điều kiện
cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến trong quá trình tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hải Dương, tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Lâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................ 4

1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM........................... 4
1.1.1. NHTM và hoạt động tín dụng của NHTM.............................................. 4
1.1.2. Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 8
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............ 14
1.2.1. Quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................... 14
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng ............... 23
1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng ................ 27
1.3. Một số cách quản lý rủi ro tín dụng của NHTM khác và bài học
kinh nghiệm .......................................................................................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số NHTM tại Việt
Nam và nƣớc ngoài ............................................................................... 28
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc ....... 29
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31
2.1. Câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu .................................................................. 31

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 31
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 32
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 32
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 33
2.3.1. Các chỉ tiêu chung ................................................................................ 33
2.3.2. Cơ cấu các nhóm nợ .............................................................................. 33
2.3.3. Tỷ lệ an toàn vốn ................................................................................... 34
2.3.4. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn............................................................. 34
2.3.5. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay ................................... 35
2.3.6. Hệ số rủi ro tín dụng.............................................................................. 35
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG ............................................................................ 37

3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hải Dƣơng .................................................................................. 37
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của BIDV chi nhánh Hải Dƣơng .............. 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Hải Dƣơng ................................. 39
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Hải Dƣơng
trong thời gian qua ................................................................................ 41
3.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Hải Dƣơng.... 50
3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Hải Dƣơng ................. 50
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh
Hải Dƣơng ............................................................................................. 54

3.3. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Hải Dƣơng .... 62
3.3.1. Những thành tựu trong quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh
Hải Dƣơng ............................................................................................. 62
3.3.2. Những hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh
Hải Dƣơng ............................................................................................. 65
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại nêu trên .............................................. 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v

Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG ................................................. 74

4.1. Định hƣớng nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi
nhánh Hải Dƣơng .................................................................................. 74
4.1.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh
Hải Dƣơng ........................................................................................................ 74
4.1.2. Định hƣớng trong hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh Hải Dƣơng ..... 75
4.1.3. Định hƣớng quản lý rủi ro tín dụng của BIDV chi nhánh Hải Dƣơng ......... 76
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi
nhánh Hải Dƣơng .................................................................................. 77
4.2.1. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ........................................................ 77
4.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức hoạt động tín dụng và cơ cấu quản lý,
giám sát rủi ro tín dụng của Ngân hàng ................................................ 78
4.2.3. Ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại trong công tác quản lý rủi ro
tín dụng .................................................................................................. 81
4.2.4. Nâng cao chất lƣợng thẩm định và thực hiện quy trình cho vay

chặt chẽ.................................................................................................. 82
4.2.5. Nâng cao chất lƣợng kiểm tra, giám sát khoản vay .............................. 84
4.2.6. Thực hiện tốt công tác đánh giá, xếp loại khách hàng vay vốn ............ 85
4.2.7. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ ......................................... 87
4.2.8. Sử dụng các hình thức phù hợp để xử lý nợ quá hạn, nợ có vấn đề
và thu hồi nợ.......................................................................................... 87
4.2.9. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định, đánh giá tài sản đảm bảo .... 89
4.2.10. Cấp tín dụng kết hợp với bảo hiểm nhằm nâng cao chất lƣợng
công tác quản lý rủi ro tín dụng ............................................................ 91
4.2.11. Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng ......... 92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vi

4.3. Kiến nghị và đề xuất ................................................................................ 93
4.3.1. Kiến nghị đối với BIDV Việt Nam ....................................................... 93
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ............................... 94
4.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và cơ quan ban ngành có liên quan ........ 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT

Ký hiệu

Nội dung viết tắt

viết tắt

1

BIDV:

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

2

CP:

Cổ phần

3

DPRR:

Dự phòng rủi ro

4

HĐQT:


Hội đồng quản trị

5

NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

6

NHNN:

Ngân hàng Nhà Nƣớc

7

QLRR:

Quản lý rủi ro

8

QLKH:

QLKH

9

QTTD:


Quản trị tín dụng

10

TSBĐ:

Tài sản bảo đảm

11

TCTD:

Tổ chức tín dụng

12

TCKT:

Tổ chức kinh tế

13

TMCP:

Thƣơng mại cổ phần

14

TNHH:


Trách nhiệm hữu hạn

15

VLĐ:

Vốn lƣu động

16

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

17

TDN:

Tổng dƣ nợ

18

XHTDNB:

Xếp hạng tín dụng nội bộ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn của BIDV chi nhánh Hải Dƣơng giai đoạn
2011-2013 ..................................................................................... 42
Bảng 3.2. Tình hình dƣ nợ tín dụng theo kỳ hạn .......................................... 43
Bảng 3.3. Tình hình dƣ nợ tín dụng theo thành phần kinh tế ....................... 44
Bảng 3.4. Tình hình dƣ nợ tín dụng theo ngành kinh tế ............................... 46
Bảng 3.5. Kết quả từ hoạt động dịch vụ của BIDV chi nhánh Hải Dƣơng ...... 49
Bảng 3.6. Phân loại nợ theo nhóm ................................................................ 50
Bảng 3.7. Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn ........................................................ 51
Bảng 3.8. Phân loại nợ xấu theo thành phần kinh tế ..................................... 52
Bảng 3.9. Dƣ lãi treo, lãi dự thu, nợ hạch toán ngoại bảng .......................... 53
Bảng 3.10. Thang điểm xếp hạng tín dụng khách hàng tại BIDV .................. 59
Bảng 3.11. Tỷ lệ trích DPRR theo nhóm nợ ................................................... 60
Bảng 3.12. Kết quả trích lập dự phòng và xử lý DPRR tại BIDV chi
nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2011-2013 ....................................... 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Dƣ nợ tín dụng phân theo kỳ hạn ............................................... 44

Biểu đồ 3.2. Tình hình dƣ nợ tín dụng theo thành phần kinh tế ..................... 45
Biểu đồ 3.3. Tình hình dƣ nợ tín dụng theo ngành kinh tế ............................. 48
Biểu đồ 3.4. Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn ..................................................... 52
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm soát tín dụng liên tục ............................................ 15
Sơ đồ 1.2. Ngăn ngừa và xử lý rủi ro tín dụng................................................ 16
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Hải Dƣơng ......................... 40
Sơ đồ 3.2. Bộ phận tín dụng ............................................................................ 54
Sơ đồ 3.3. Quy trình cấp tín dụng tại BIDV thực hiện theo mô hình TA2 ..... 56
Sơ đồ 3.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ................................................ 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang đứng trƣớc
tình trạng khó khăn về tài chính do những khoản cấp tín dụng khó đòi. Vấn đề nợ
xấu trong hệ thống ngân hàng đang là rủi ro lớn nhất của nền kinh tế Việt Nam.
Nhiều ngân hàng đã bị đặt vào tình trạng giám sát đặc biệt do tỷ lệ nợ xấu quá cao.
Đứng trƣớc tình hình đó, đòi hỏi các NHTM phải có biện pháp nâng cao công tác
quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn
gây ra thiệt hại cho ngân hàng hay khách hàng.
Là một chi nhánh nằm trong hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam (BIDV), BIDV chi nhánh Hải Dƣơng là một trong bốn Chi nhánh ngân
hàng lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng, trong những năm qua cũng nhƣ các Ngân
hàng khác, tốc độ tăng trƣởng tín dụng nhanh nhƣng khả năng quản trị rủi ro chƣa

cao. Điều đó đã dẫn đến nợ xấu của BIDV chi nhánh Hải Dƣơng đã tăng một cách
nhanh chóng: năm 2012 tổng số tiền trích DPRR là 76 tỷ đồng, đến năm 2013 số
trích DPRR tăng lên 108,6 tỷ đồng,… (theo báo cáo tổng kết các năm 2012,2013
của BIDV chi nhánh Hải Dƣơng) ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hoạt động của ngân
hàng. Việc quản lý nợ xấu, hạn chế rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng là mục
tiêu cao nhất BIDV chi nhánh Hải Dƣơng đặt ra trong giai đoạn này.
Vì lý do trên, việc tìm hiểu, phân tích và nghiên cứu hoạt động quản lý rủi ro
tín dụng cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn nhằm hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy
ra trong hoạt động tín dụng tại BIDV chi nhánh Hải Dƣơng .Đây cũng chính là lý
do em chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương” làm đề tài luận văn thạc
sĩ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng và đánh giá
thực trạng quản lý rủi ro tín dụng nhằm đƣa ra các giải pháp nâng cao công tác quản
lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Hải Dƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu một số lý luận và thực tiễn về tín dụng, rủi ro tín dụng, quản lý
rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động của
NHTM. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới và bài
học cho Việt Nam.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV
chi nhánh Hải Dƣơng trong giai đoạn 2011 - 2013.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng
tại BIDV chi nhánh Hải Dƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM nói chung và tại BIDV
chi nhánh Hải Dƣơng nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu những vấn đề thực tiễn hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng
tại BIDV chi nhánh Hải Dƣơng.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong luận văn đƣợc sử dụng thu thập tại
BIDV chi nhánh Hải Dƣơng từ năm 2011 đến năm 2013.
3.2.3. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu hoạt động tín dụng, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài đi sâu phân tích những cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng tại các NHTM và đƣa ra những bài học kinh nghiệm về quản lý rủi
ro tín dụng của các quốc gia trên thế giới. Do vậy những cơ sở lý luận đƣợc trình
bày trong đề tài nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho các NHTM khác nhau trong
công tác quản lý rủi ro tín dụng.
Việc nghiên cứu đề tài gắn liền với thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại một
NHTM cụ thể. Do đó, những giải pháp đƣa ra là có cơ sở thực tiễn. Vì vậy, có thể
áp dụng những giải pháp này trong thực tiễn công tác quản lý rủi ro tín dụng của
ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


3

5. Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của luận văn bao gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng.
Chương 4: Giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

Chƣơng 1
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1. NHTM và hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại và các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đƣợc biết đến nhƣ là một trong những tổ
chức trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng mà đặc trƣng là
cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho
vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch
vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.

Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm
2010 định nghĩa: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Luật này cũng định nghĩa: Tổ chức tín dụng là
doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức
tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi
mô và quỹ tín dụng nhân dân, và định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: Nhận tiền gửi, cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Đây chính là chức năng dẫn
vốn từ nơi có khả năng cung ứng vốn đến nơi có nhu cầu về vốn để đầu tƣ, phát
triển kinh tế của Ngân hàng thƣơng mại.
Ngân hàng cũng có thể đƣợc định nghĩa là một doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, cho
vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.
b. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
- Huy động vốn: NHTM huy động vốn từ nguồn tiền gửi của khách hàng, vốn
vay của NHTƢ, các trung gian tài chính khác, phát hành chứng từ có giá,...
- Tín dụng: Đây là hoạt động cung ứng vốn của ngân hàng trực tiếp cho các
nhu cầu sản xuất, tiêu dùng trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện vay vốn của NH.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

- Đầu tƣ: NHTM sử dụng vốn để đầu tƣ vào trái khoán, góp vốn, mua CP.
- Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: cung cấp phƣơng tiện thanh toán,
thực hiện thanh toán trong nƣớc cho khách hàng,
Với xu hƣớng phát triển NHTM theo hƣớng đa năng nhƣ hiện nay thì tất cả

những hoạt động trên của NHTM đều đóng vai trò quan trọng và đều phải đƣợc
quan tâm phát triển. Tuy nhiên, trên lý thuyết cũng nhƣ trong thực tế, hoạt động tín
dụng vẫn là hoạt động chủ yếu đem lại nguồn lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng.
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM
a. Bản chất và đặc điểm của hoạt động tín dụng
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là sự
chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị giữa một bên là ngân hàng và một
bên là cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, NHTM khác theo nguyên
tắc hoàn trả gốc, lãi trong một khoảng thời gian nhất định như đã thỏa thuận.
Đặc điểm hoạt động tín dụng: tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng là tiền,
xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy khi ngân hàng chuyển giao tài sản cho
ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn, giá trị
hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, trong quan hệ tín dụng, tiền
vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện.
Bản chất của tín dụng ngân hàng
- Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay
(bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
- Ngƣời cho vay khi chuyển giao tài sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ
sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn.
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Để thực hiện nguyên tắc
này phải xác định lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm phát (lãi suất thực dƣơng).
- Trong quan hệ tín dụng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô
điều kiện. Những văn bản xác định quan hệ tín dụng nhƣ hợp đồng tín dụng, khế
ƣớc… thực chất là lệnh phiếu trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Có thể nói rằng lý do cơ bản để ngân hàng hoạt động đó là khả năng cho vay
đối với khách hàng. Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của các ngân hàng - để
tài trợ cho chi tiêu của doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính phủ. Đối với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

6

hầu hết các ngân hàng, cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra 50% đến
80% nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, cũng vì thế mà rủi ro trong hoạt động
ngân hàng có xu hƣớng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Các ngân hàng
gặp khó khăn về tài chính thƣờng phát sinh từ những khoản cho vay khó đòi do
quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ đúng nguyên tắc tín dụng, chính sách cho
vay không hợp lý, suy thoái kinh tế ngoài dự kiến…
b. Phân loại tín dụng
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên một
số tiêu thức nhất định. Tuỳ theo mục tiêu quản lý của ngân hàng có nhiều cách phân
loại tín dụng khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại:
- Căn cứ mục đích sử dụng:
+ Cho vay kinh doanh bất động sản: Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng
để thuê mua các loại bất động sản, xây dựng hoặc đi thuê nhà xƣởng để phục vụ sản
xuất, kinh doanh.
+ Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: Là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn để
bổ sung vào nguồn vốn lƣu động của các công ty hoạt động trong công nghiệp và
thƣơng mại.
+ Cho vay nông nghiệp: Là các khoản cho nông dân, ngƣ dân hoặc các thành
phần hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp vay để trang trải các chi phí liên quan
nhƣ phân bón, con giống, thuốc trừ sâu, dụng cụ,…
+ Tín dụng cá nhân: cung cấp cho cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của họ nhƣ mua sắm hàng hoá đắt tiền và trang trải các chi phí thông thƣờng của
đời sống. Cụ thể dƣới hình thức cho vay mua ô tô, sửa chữa và hiện đại hoá nhà cửa,
cho vay trả góp của các cá nhân khác,…
+ Tín dụng khác: bao gồm những khoản tín dụng không đƣợc xếp loại ở trên

và các khoản tín dụng kinh doanh cổ phiếu.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn dƣới 12 tháng, mục
đích các khoản cho vay này thƣờng là để nhằm tài trợ cho tài sản lƣu động.
+ Tín dụng trung hạn: Có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Những
khoản tín dụng này chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải
tiến công nghệ hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các
dự án có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

+ Tín dụng dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Nguồn
vốn này thƣờng đƣợc sử dụng nguồn vốn là để xây dựng nhà xƣởng, mua sắm các
thiết bị, máy móc có giá trị lớn có thời gian khấu hao dài.
- Căn cứ vào tài sản bảo đảm:
+ Tín dụng không có tài sản bảo đảm: là tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín của
khách hàng. Thông thƣờng ngân hàng chỉ cung cấp loại hình tín dụng này đối với
những khách hàng truyền thống, có khả năng tài chính mạnh, hiệu quả sản xuất
kinh doanh tốt.
+ Tín dụng có tài sản bảo đảm: là loại hình tín dụng dựa trên cơ sở các bảo
đảm nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Loại hình tín dụng này
thƣờng đƣợc các ngân hàng cung cấp cho khách hàng có mức độ tin cậy thấp,
khách hàng vay vốn lần đầu tiên… Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng
có thêm một nguồn trả nợ thứ hai trong trƣờng hợp rủi ro khách hàng không trả
đƣợc nợ từ nguồn trả nợ thứ nhất; đồng thời đây cũng là một biện pháp để khách
hàng nâng cao trách nhiệm sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả, đúng mục đích và

trả nợ vay đúng thời hạn.
- Căn cứ theo loại tiền vay:
+ Cho vay bằng VND.
+ Cho vay bằng ngoại tệ khác.
c. Quy trình tín dụng
- Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng gồm nhiều giai đoạn có quan hệ chặt
chẽ với nhau theo một trình tự nhất định. Tại BIDV, quy trình tín dụng đƣợc thực
hiện theo quyết định 379/QĐ-QLTD ngày 24/01/2013 do Tổng giám đốc BIDV phê
duyệt. Các bƣớc chính của quy trình cấp tín dụng nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng. Ngân hàng sẽ tiếp xúc và hƣớng
dẫn khách hàng cung cấp các thông tin cần thiết để lập ra hồ sơ vay vốn hoàn chỉnh.
- Bƣớc 2: Phân tích đánh giá tín dụng. Căn cứ vào hồ sơ vay vốn, ngân hàng
tiến hành phân tích đánh giá các mặt của khách hàng và khoản vay, đƣa ra báo cáo
kết quả thẩm định khoản vay.
- Bƣớc 3: Ra quyết định tín dụng. Nếu ngân hàng đồng ý cho vay: tiến hành
làm hợp đồng vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay. Nếu ngân hàng không đồng ý cho
vay thì cần có thông báo từ chối có lý do cụ thể gửi khách hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

- Bƣớc 4: Thẩm định lại toàn bộ hồ sơ chứng từ. Chuyển toàn bộ hồ sơ vay
vốn lên bộ phận quản trị tín dụng để thẩm định lại tính đầy đủ, hợp pháp của toàn
bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay.
- Bƣớc 5: Giải ngân. Tiến hành giải ngân theo điều kiện đã thoả thuận trong
hợp đồng.
- Bƣớc 6: Các nghiệp vụ sau giải ngân. Ngân hàng tiến hành giám sát, theo dõi
khoản vay, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay để đảm bảo tiền vay đƣợc sử dụng

đúng mục đích. Kiểm tra đánh giá lại tài sản bảo đảm định kỳ theo đúng quy định.
1.1.2. Rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh
đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất
lớn. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng,
theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hƣớng giảm xuống và thu dịch vụ có
xu hƣớng tăng lên nhƣng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân
hàng (Peter Rose, Quản trị ngân hàng thƣơng mại). Kinh doanh ngân hàng là kinh
doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận đƣợc là bản chất ngân hàng.
P.Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ cho rằng: “Nếu ngân hàng không
có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro trong
hoạt động của NHTM rất đa dạng, trong đó rủi ro tín dụng là một trong những
nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh
doanh ngân hàng.
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là vấn đề muốn tránh trong tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội.
Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro, trong đó quan niệm khái quát là: “ Rủi ro
là khả năng xảy ra các biến cố không lƣờng trƣớc, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả
thực tế khác kết quả kỳ vọng theo kế hoạch”. Rủi ro luôn tồn tại trong hoạt động
kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế nhƣng không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro.
Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 22/01/2013 và Thông tƣ 09/ 2014/
TT-NHNN ngày 18/03/2014 về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD: RRTD là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9


Rủi ro tín dụng khi xảy ra sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động
của ngân hàng, gây tổn thất về tài chính cho ngân hàng, trong trƣờng hợp nghiêm
trọng có thể dẫn đến thua lỗ và nguy cơ phá sản. Rủi ro tín dụng cũng là rủi ro phức
tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn nhất. Vì vậy, thiết lập một phƣơng thức
quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả luôn là vấn đề đƣợc các ngân hàng coi trọng.
1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ
bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: biểu hiện ở sự đa dạng và
phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cũng nhƣ các hậu quả do rủi
ro tín dụng gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa,
hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ
nguyên nhân bản chất và hậu quả của rủi ro để đƣa ra biện pháp phù hợp.
- Rủi ro có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
của NHTM: Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng cố gắng phân
tích các yếu tố của ngƣời vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Và nhìn chung ngân
hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy rằng rủi ro tín dụng sẽ không xảy ra. Tuy
nhiên, không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác
các vấn đề xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, đặc biệt tình trạng thông tin bất cân
xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách
toàn diện và đầy đủ, nên bất cứ khoản cho vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối
với hoạt động tín dụng của các NHTM. Vì vậy trong quá trình cấp tín dụng cho

khách hàng, các NHTM cần chủ động có các biện pháp thích hợp để xác định rủi ro,
định lƣợng rủi ro, quản lý rủi ro và kiểm soát rủi ro. Kinh doanh ngân hàng thực
chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10

1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
- Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay
+ Nguyên nhân chủ quan: Rất nhiều ngƣời vay vốn sẵn sàng mạo hiểm trong
kinh doanh để thu đƣợc lợi nhuận cao. Để đạt đƣợc mục đích của mình, họ không
ngần ngại sử dụng các thủ đoạn lừa đảo để vay và chiếm đoạt vốn của ngân hàng
nhƣ: lập hồ sơ vay vốn giả mạo, cung cấp thông tin sai sự thực, mua chuộc cán bộ
ngân hàng… Nhiều khách hàng khác mặc dù có khả năng trả nợ nhƣng cố tình chây
ỳ với hy vọng có thể quỵt nợ hoặc kéo dài thời gian chiếm dụng vốn. Các trƣờng
hợp này tuy không phải lỗi xuất phát từ phía ngân hàng nhƣng vụ việc phát sinh lại
hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín, trách nhiệm của các cán bộ nói riêng và toàn
bộ ngân hàng nói chung.
+ Nguyên nhân khách quan: khách hàng vay vốn trung thực trong việc cung
cấp thông tin cho ngân hàng và sử dụng vốn vay đúng mục đích; tuy nhiên, trong
quá trình hoạt động kinh doanh, khách hàng có những yếu kém trong quản lý hoặc
gặp phải các rủi ro không lƣờng hết đƣợc trƣớc đó nên sản xuất kinh doanh không
có hiệu quả, năng lực tài chính giảm sút và yếu kém, không có hoặc không đủ
nguồn thu để trả nợ ngân hàng. Những nguyên nhân cụ thể đối với khách hàng là
doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể kể đến nhƣ: trình độ điều hành, quản lý yếu
kém của chủ doanh nghiệp, thị trƣờng đầu vào - đầu ra có những biến động bất lợi
gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp hạn
chế, sản phẩm lỗi thời, lạc hậu, không có khả năng tiêu thụ do sự thay đổi nhanh

chóng của công nghệ… Đối với khách hàng cá nhân, những rủi ro nhƣ: mất việc
làm, mất khả năng lao động, kinh tế gia đình gặp phải những biến cố không mong
đợi… là những nguyên nhân cụ thể dẫn đến khách hàng không trả đƣợc nợ..
- Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
+ Do trình độ chuyên môn và phẩm chất, đạo đức cán bộ yếu kém. Cán bộ
QLKH không tuân thủ đúng quy trình tín dụng, quy trình kiểm tra kiểm soát hoạt
động cho vay. Cán bộ QLKH yếu kém về chuyên môn, cố ý sai phạm, vi phạm đạo
đức nghề nghiệp. Trình độ của cán bộ tín dụng kém hoặc cán bộ có trình độ nhƣng
cố tình làm sai sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng của khoản vay, từ đó dẫn đến
rủi ro tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

+ Do thiếu sự kiểm tra, giám sát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng
vốn vay không đúng mục đích, không hiệu quả nhƣng ngân hàng không phát hiện
ra để ngăn chặn kịp thời. Thông thƣờng sau khi cho vay, ngân hàng phải thực hiện
kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng định kỳ theo tháng hoặc theo quý tùy
đối tƣợng khách hàng, thậm chí đối với nhiều khách hàng phải kiểm tra đột xuất.
Nếu việc kiểm tra, giám sát này không đƣợc thực hiện nghiêm túc mà chỉ làm qua
loa, cho có thủ tục thì sẽ dẫn đến việc ngân hàng không kiểm soát đƣợc tình hình sử
dụng vốn của khách hàng, và có thể dẫn đến không đánh giá đƣợc rủi ro trong khả
năng trả nợ của khách hàng nếu nhƣ khách hàng sử dụng vốn sai mục đích hoặc
không hiệu quả.
+ Tài sản đảm bảo không đủ khả năng thu hồi vốn vay: Theo quy định của
pháp luật, việc xác định giá trị tài sản bảo đảm (TSBĐ) tiền vay do các bên thoả
thuận, hoặc thuê tổ chức tƣ vấn, tổ chức chuyên môn xác định trên cơ sở giá thị
trƣờng tại thời điểm xác định, có tham khảo đến các loại giá nhƣ giá quy định của

Nhà nƣớc, giá mua, giá trị còn lại trên sổ sách kế toán và các yếu tố khác về giá.
Tuy nhiên, trên thực tế, trừ những tài sản có giá trị lớn hàng tỷ đồng, các NHTM
mới thuê tổ chức tƣ vấn, tổ chức chuyên môn định giá còn lại đa số việc định giá
đều do các bên thoả thuận và nhƣ vậy cho thấy giá trị TSBĐ đƣợc định giá còn
mang tính chủ quan và thiếu tính khoa học. Ngoài ra, về phƣơng pháp định giá đối
với từng loại tài sản chƣa đƣợc các NHTM sử dụng một cách thích hợp, dẫn đến
việc nếu định giá thấp, khách hàng không hài lòng nhƣng nếu định giá cao, NHTM
sẽ khó đảm bảo khả năng thu hồi nợ vay và lãi vay trong trƣờng hợp khách hàng
mất khả năng thanh toán, khi đó buộc NHTM phải xử lý tài sản cầm cố, thế chấp.
Đối với vấn đề bảo hiểm tài sản, cán bộ tín dụng thƣờng không chú ý đôn đốc, kiểm
tra việc khách hàng có mua bảo hiểm đúng định kỳ để đến khi phƣơng tiện bị tai
nạn, xảy ra hoả hoạn,… gây khó khăn lâu dài về khả năng thanh toán khoản nợ vay.
Thông tin bất cân xứng về giá trị thực của TSBĐ giữa khách hàng và ngân
hàng cũng là vấn đề cần đƣợc quan tâm. Khi thế chấp, cầm cố chỉ có khách hàng
biết rõ về hiện trạng tài sản nhƣ sự hỏng hóc trong các dây chuyền sản xuất, máy
móc, thiết bị, hoặc ngôi nhà rất khó bán do một số đặc điểm đặc biệt. Trong khi đó
trình độ của cán bộ thƣờng không đáp ứng đầy đủ chuyên môn trong tất cả các lĩnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

vực nên không thể đánh giá đƣợc chính xác hiện trạng của máy móc thiết bị cũng
nhƣ nắm đƣợc những thông tin tốt về đất đai, nhà ở, điều này ảnh hƣởng rất lớn đến
giá trị mua bán của tài sản. Vì vậy khi xảy ra rủi ro, việc phát mại tài sản để thu hồi
nợ gặp không ít khó khăn.
Thêm vào đó, cơ chế pháp lý về bảo đảm tiền vay chƣa rõ ràng, chịu sự điều
chỉnh, chi phối của nhiều văn bản luật, dƣới luật chồng chéo, đặc biệt đối với TSBĐ
là bất động sản.

- Những nguyên nhân bất khả kháng
+ Những nguyên nhân bất khả kháng tác động tới ngƣời vay, làm họ mất khả
năng thanh toán cho ngân hàng là các nguyên nhân khách quan liên quan đến môi
trƣờng bên ngoài. Ví dụ: do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn,…; do khủng hoảng hoặc
suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối
đoái biến động thất thƣờng,…; hoặc những thay đổi tầm vĩ mô (thay đổi chính phủ,
chính sách kinh tế,…) vƣợt quá tầm kiểm soát của ngƣời vay lẫn ngƣời cho vay.
Tóm lại, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có những
nguyên nhân khách quan và những nguyên nhân do chủ thể tham gia quan hệ tín
dụng. Các biện pháp phòng chống rủi ro có thể nằm trong tầm tay của các NHTM
nhƣng cũng có những biện pháp vƣợt ngoài khả năng của riêng từng ngân hàng.
Các nguyên nhân chủ quan có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng tín dụng và ngân
hàng có thể kiểm soát đƣợc nếu có những biện pháp thích hợp.
1.1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng. Khi chất lƣợng tín dụng thấp,
tỷ lệ nợ quá hạn cao tức là hiệu quả hoạt động ngân hàng thấp. Đối với các khoản
nợ xấu với khối lƣợng lớn, lan rộng tới khách hàng làm khách hàng mất lòng tin vào
ngân hàng, uy tín ngân hàng giảm sút.
Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. Theo phân tích
ở trên, rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng, khách hàng không có lòng tin
để gửi tiền vào ngân hàng, do đó ngân hàng gặp khó khăn trong việc huy động vốn.
Rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng bị tổn thất mà vẫn phải thanh toán đúng hạn cho
các khoản vay của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro tín dụng tạo ảnh hƣởng xấu tới tâm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13


lý ngƣời gửi tiền khiến họ rút tiền ồ ạt, khả năng thanh toán của ngân hàng giảm đi
đáng kể.
Rủi ro tín dụng gây thiệt hại thu nhập cho ngân hàng. Ngân hàng tài trợ cho
khách hàng chủ yếu lấy từ nguồn huy động và phải trả lãi cho nguồn đó. Gặp rủi ro
tín dụng, không những ngân hàng không có nguồn thu nhập để bù đắp cho tiền lãi
huy động mà còn thất thoát cả nguồn vốn. Lẽ tất nhiên là thu nhập của ngân hàng bị
giảm sút.
Rủi ro tín dụng có thể dẫn đến việc phá sản ngân hàng. Rủi ro tín dụng làm mất
uy tín ngân hàng, khả năng thanh toán giảm sút thậm chí mất khả năng thanh toán, lợi
nhuận giảm. Với tất cả các yếu tố này có thể dẫn tới việc ngân hàng đứng bên bờ vực
của sự phá sản nếu các nhà quản lý không đƣa ra các biện pháp đối kịp thời.
Đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, các ngân hàng thiếu đa dạng
trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, cho
nên tín dụng đƣợc coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần nhƣ là duy nhất,
đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết
định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Ảnh hưởng đến nền kinh tế
Hoạt động của ngân hàng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp,
các ngành, các cá nhân - tổ chức, vì vậy khi ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng
hay phá sản thì ngƣời gửi tiền kéo nhau đến rút tiền làm cho hệ thống ngân hàng
gặp khó khăn. Ngân hàng gặp khó khăn sẽ ảnh hƣởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, không có tiền trả lƣơng dẫn đến đời sống lao động gặp
khó khăn. Nó sẽ làm nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất
nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Ngoài ra, rủi ro tín dụng còn ảnh hƣởng đến nền
kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế
khu vực và trên thế giới.
Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng có thể gây những hậu quả: nhẹ nhất là ngân hàng bị
giảm lợi nhuận khi không thu hồi đƣợc lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không
thu đƣợc vốn và lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn,
có thể bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống

ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy pháp luật đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14

buộc phải xây dựng hệ thống quản lý tín dụng thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro
trong hoạt động tín dụng.
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.1. Quản lý rủi ro tín dụng
1.2.1.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro là một quá trình chấp nhận rủi ro đã đƣợc tính toán trƣớc chứ
không phải là trốn tránh rủi ro (Carl Olsson, Global Risk Management, SCB).
Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt đƣợc các mục tiêu an toàn,
hiệu quả và phát triển bền vững; tăng cƣờng các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và
giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm
chi phí và nâng cao chất lƣợng hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và
dài hạn của NHTM.
Quản lý rủi ro tín dụng gắn liền với quản trị và kinh doanh tín dụng, một
trong những hoạt động chủ đạo của NHTM. Quản lý rủi ro tín dụng phải hƣớng vào
việc đảm bảo hiệu quả của hoạt động tín dụng và không ngừng nâng cao chất lƣợng
hoạt động tín dụng của NHTM ngay cả trong những điều kiện thị trƣờng đầy biến
động, nguy cơ rủi ro không ngừng gia tăng. Cụ thể quản lý rủi ro tín dụng phải
nhằm vào việc hạ thấp rủi ro tín dụng, nâng cao mức độ an toàn trong kinh doanh
của mỗi NHTM bằng các chính sách, các biện pháp quản lý, giám sát các hoạt động
tín dụng một cách khoa học và hiệu quả.
Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng phải đƣợc quan tâm và đáp ứng các yêu cầu sau:

- Tạo lập đƣợc một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi
ro và khi cần thiết có thể chứng khoán hoá để hỗ trợ thanh khoản.
- Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp
nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.
- Có những quy định để thực hiện thống nhất, minh bạch các bƣớc công việc
trong quá trình cho vay; có các quy định hợp lý về cơ cấu, tỷ lệ.
- Đảm bảo phản ảnh minh bạch, chính xác chất lƣợng danh mục tín dụng,
trích đủ dự phòng để bù đắp những rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×