Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI tập sưu tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.39 KB, 5 trang )

BÀI TẬP SƯU TẬP
I. MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP SINH LÝ THỰC VẬT
1. Hệ số hô hấp: Là tỉ số giữa số phân tử CO 2 thải ra và số phân tử O2 hút vào trong chuỗi phản ứng hô
hấp. RQ = [CO2]/[O2]
2. Sức hút nước của tế bào thực vật (atm): S = P - T
P : Áp suất thẩm thấu (atm)
T : Áp suất trương nước của tế bào (atm)
3. Áp suất thẩm thấu của tb (atm) : P = RTCi
P : Áp suất thẩm thấu (atm)
R : hăng số ≈ 0,082 amt/oK.mol
T : nhiệt độ tuyệt đối (oK) = to(C) + 273
C : nồng độ mol/l; C = n/V ; n: số mol chất tan ; V: thể tích dd
i: hệ số Van Hôp, lượng tiểu phân chất tan phân ly và tái hợp khi tan vào dung môi.
i = (n/n0)(ν-1) + 1 = a(ν-1) + 1
a = n/n0
n: số mol chất đã điện li
n0: tổng số mol chất hòa tan
v: số ion tạo ra từ 1 phân tử chất điện li.
Áp suất thẩm thấu của dung dịch lỏng chứa chất tan không điện li thỏa mãn phương trình: P = CRT
Thay C = n/V = m/MV à ta được: PV = (m/M)RT
V: thể tích dung dịch (lít) chứa m gam chất tan.
M: Khối lượng phân tử của chất tan
4. Hô hấp tb:
a. HH hiếu khí: C6H12O6 + 6 O2 = 6 CO2 + 6 H2O + 38 ATP
- Đường phân: C6H12O6 → 2 CH3COCOOH (axit piruvic) + 2 ATP + 2 NADH
- Chu trình Crep: 2 CH3COCOOH (axit piruvic) → 2 axetyl CoA + 2 CO2 + 2 NADH
2 axetyl CoA → 4 CO2 + 2 ATP + 6 NADH + 2 FADH2
- Chuỗi chuyền e hh và photphorin hóa oxi hóa:


10 NADH + 2 FADH2 + 6 O2 → (10.3 + 2.2) ATP + 6 H2O


b. HH kị khí: C6H12O6 = 2C2H5OH + 2CO2 + 2 ATP
- Đường phân: C6H12O6 → 2 CH3COCOOH (axit piruvic) + 2 ATP + 2 NADH
- Lên men: 2CH3COCOOH (axit piruvic) + 4H+ → 2CH5OH (rượu etilic) + 2CO2
Hoặc: 2CH3COCOOH (axit piruvic) + 2H+ → 2CH3COHCOOH (axit lactic)
5. Quang hợp:
a. QH và n/s cây trồng
Nkt = (FCO2.L.Kf.Kkt)n (tấn/ha)
Nkt : n/s kinh tế - phần chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế
FCO2 : khả năng QH = cường độ QH (mg CO2/dm2 lá/giờ) + hiệu suất QH (g chất khô/m2 lá/ ngày)
L : diện tích QH = chỉ số diện tích lá (m2 lá/ m2 đất) + thế năng quang hợp (m2 lá/ ngày)
Kf : hệ số hiệu quả QH = phần chất khô còn lại/ tổng số chất khô QH được
Kkt : hệ số kinh tế = chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế/ tổng số chất khô QH được
n : thời gian hoạt động của bộ máy QH
b. Quang hợp
- Pha sáng: 12 H2O + 18 ADP + 18 Pvc + 12 NADP+ → 18 ATP + 12 NADPH + 6 O2
- Pha tối (chu trình Canvin): 6 CO2 + 18 ATP + 12 NADPH → C6H12O6 + 18 ADP + 12 NADP+
c. Hệ số nhiệt:
- Pha sáng: Q10 = 1,1 – 1,4
- Pha tối: Q10 = 2 – 3
II. GIẢI BÀI TẬP SINH LÝ THỰC VẬT
Bài 1: Tính hệ số hô hấp của các chất sau và rút ra kết luận gì về những kết quả thu được: Glucôzơ
(C6H12O6), Glixerin (C3H8O3), Axit Tartric (C6H4O6), Axit Oxalic (C2H2O4), - Axit panmitic:
C15H31COOH; - Axit stearic: C17H35COOH; - Axit sucxinic: HOOC - CH2 - CH2 – COOH; - Axit malic:
HOOC - CH2 - CHOH - COOH
Cách giải

Kết quả

Glucôzơ


C6H12O6 + 6 O2 = 6 CO2 + 6 H2O

RQ = 6/6 =1

Axit Oxalic

2 C2H2O4 + O2 = 4 CO2 + 2 H2O

RQ = 4 : 1 = 4


Axit Malic

2 C4H6O5 + 6 O2 = 8 CO2 + 6 H2O

RQ = 8 : 6 = 4/3

Glixerin

2 C2H8O3 + 7 O2 = 6 CO2 + 8 H2O

RQ = 6 : 7 = 0,86

Axit Stearic

C18H36O2 + 26 O2 = 18 CO2 + 18 H2O

RQ = 18 : 26 = 0,69

Axit Tartric


C6H4O6 + 4 O2 = 6 CO2 + 2 H2O

RQ = 6 : 4 = 1,5

Axit sucxinic

C4H6O4 + 5 O2 = 4 CO2 + 6 H2O

RQ = 4 : 5 = 0,8

Bài 2: Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa các phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi cơ thể hô hấp
và trong quá trình hô hấp cứ 1phân tử NADH qua chuỗi chuyền eletron thì tế bào thu được 3 ATP; 1phân
tử FADH2 qua chuỗi chuyền electron tế bào thu được 2 ATP.
a)

Hãy tính (RQ) khi nguyên liệu hô hấp là C6H12O6 (Glucôzơ).

b)
Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp và tổng số phân
tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ?
Cách giải
a) Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp mà nguyên liệu là
glucôzơ:

Kết quả
a) Hệ số hô hấp là: 1

C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
=> Chỉ số hô hấp (RQ) = 6/6 = 1


b) Số ATP mà tế bào thu
được qua các giai đoạn là :

b) Quá trình hô hấp được chia làm 3 giai đoạn:

- Đường phân: 2ATP

+ Đường phân: Tạo ra 2 ATP và 2 NADH

-Chu trình crep: 2 ATP

+ Chu trình crep:Tạo ra 2 ATP và 8 NADH, 2FADH2

-Chuỗi chuyền electron: 34
ATP

+ Chuỗi chuyền electron hô hấp:
(Qua chuỗi chuyền electron: 1NADH tạo 3 ATP; 1FADH2 tạo 2 ATP)
=> Số phân tử ATP được tạo ra qua chuỗi chuyền điện tử = 34 ATP
- Như vậy, tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải
hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ là 38 ATP.

- Tổng số ATP tế bào thu
được khi phân giải hoàn
toàn 1 phân tử glucôzơ là :
38 ATP


I. MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP SINH LÝ ĐỘNG VẬT

1. Chu kì tim ở người trưởng thành: TB 75 nhịp tim/phút
1 chu kì tim = 0.8s = TN co 0.1s + TT co 0,3s + giãn chung 0,4s
1 chu kì TN = 0.8s = 0,1s co + 0,7s giãn
1 chu kì TT = 0.8s = 0,3s co + 0,5s giãn
2. Công thức tính lưu lượng tim là: Q = Qs × f
Q : lưu lượng tim (lượng máu mà tim đẩy vào động mạch/phút)
Qs : thể tích tâm thu
f : tần số co tim (số chu kỳ/phút)
I. GIẢI BÀI TẬP SINH LÝ ĐỘNG VẬT
Bài 1: Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha (tâm nhĩ co: tâm
thất co: dãn chung) là 1 : 2 : 3. Biết thời gian tim nghỉ là 0,6 giây. Lượng máu trong tim là 120 ml đầu
tâm trương và 290 ml cuối tâm trương. Hãy tính lưu lượng tim?
Cách giải

Kết quả

Vì thời gian tim nghỉ là 0,6s tương ứng với thời gian dãn chung, theo bài
ra ta có:

Lưu lượng tim là: Q = 8,5
lít/phút

- Thời gian của một chu kỳ tim là: 0,6 × 6/3 = 1,2 (giây)
- Tần số của tim là: 60/1,2 = 50 (nhịp/phút)
Theo bài ra mỗi lần tim đập đẩy được lượng máu vào động mạch chủ
là: 290 - 120 = 170 (ml)
Þ Lưu lượng tim là: Q = 170 × 50 = 8500 ml/phút = 8,5 lít/phút
Bài 1: Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13g, cứ 20 phút nhân đôi 1 lần. Giả sử nó được
nuôi trong các điều kiện sinh trưởng hoàn toàn tối ưu. Hãy tính khoảng thời gian để khối lượng do tế bào
vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của Trái đất là 6.1027gram.

Cách giải

Đạt đến khối lượng Trái đất : 6.1027gram
- Số lượng tế bào: Nt = 6.1027/5.10-13 = 1,2.1040
- Mà : Nt = N0.2n => Số lần phân chia: n = (logNt – logN0)/log2 = (log1,2.1040 – 1) / log2
--> n = 133


- Thời gian cần thiết là: 133 × 20ph = 44h 20ph = 44,3 giờ
Kết quả
44,3 giờ

- Thao tác máy tính: thực hiện với các phép tính sau:
(logNt – logN0)/log2 = (log1,2.1040 – 1) / log2 = 133
(133 × 20) /60 = 44,3
Bài 1: Hai hợp tử của một loài sinh vật nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với
22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/3 số đợt nguyên phân của hợp tử 2. Ở kỳ giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44
NST kép.

a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài.
b. Số đợt nguyên phân của 2 hợp tử.
c. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử và thụ tinh xảy ra bình thường và không có trao đổi chéo NST thì loài trên có bao nhiêu loại
giao tử và bao nhiêu loại hợp tử khác nhau về nguốn gốc NST.

Cách giải

Kết quả

a. Ta có bộ lưỡng bội của loài: 2n = 44


a. 2n = 44

b. hợp tử 1 nguyên phân k lần

b. Hợp tử 1 nguyên phân 3
lần ;

hợp tử 2 nguyên phân 3k lần
Hợp tử 2 nguyên phân 9 lần
Ta có pt: 44.(2k-1) + 44.(23k-1) = 22792
c. Số loại giao tử = 4194304
Đặt 2k = t ; t >0
Số loại hợp tử = 244
3

=> t + t – 520 = 0
Giải pt bằng máy tính cầm tay ta được: t = 8;
=> 2k = 8 => k = 3
d. Số loại giao tử = 222 = 4194304
Số loại hợp tử = 222.222 = 244



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×