Tải bản đầy đủ (.pptx) (55 trang)

Thuyết trình môn vận tải bảo hiểm ngoại thương Phương Thức Thuê Tàu Chợ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 55 trang )

VẬN TẢI BẢO HIỂM NGOẠI THƯƠNG

Đề tài: Phương Thức Thuê Tàu Chợ

Danh sách thành viên
1. Nguyễn Bá Thọ
2. Đỗ Mạnh Thắng
3. Tạ Thị Kim Viên
4. Trần Thị Cẩm Nhung
5. Nguyễn Đình Tuấn
6. Nguyễn Xuân Oanh


Phương thức thuê tàu chợ

Khái Niệm

Đặc Điểm


Phương thức thuê tàu chợ

Khái niệm
tàu chợ

Chạy thường xuyên trên một
tuyến đường nhất định,

Hay còn gọi là tàu định tuyến



Phương thức thuê tàu chợ

Chở hàng hóa có khối lượng nhỏ

Đặc điểm
tàu chợ

Cấu tạo phức tạp

Điều kiện chuyên chở do hãng tàu quy định


Phương thức thuê tàu chợ

Phương thức
thuê tàu chợ

Khái niệm
về thuê tàu
chợ

Đặc điểm


Phương thức thuê tàu chợ

Lưu cước tàu chợ
Chủ hàng thuê tàu chợ

Vận đơn đường biển

Nội dung do hãng tàu quy định

Khái niệm về
thuê tàu chợ


Phương thức thuê tàu chợ
Đặc điểm

Tàu chạy giữa các cảng theo một lịch trình công bố trước.
Chứng từ điều chỉnh các mối quan hệ trong tàu chợ là vận đơn
đường biển (B/L).
Vận đơn đường biển là bằng chứng của một hợp đồng
vận tải đường biển được ký kết.
Khi thuê tàu chợ,chủ hàng phải chấp nhận điều khoản do các
hãng tàu quy định và được in sẵn trên vận đơn đường biển.
Gía cước tàu chợ do các hãng tàu quy định và công bố sẵn trên
biểu cước.


Vận đơn đường biển
Khái Niệm

Viết tắt: B/L (từ các chữ cái đầu của Bill of Lading)
Là một chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người
chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho người gửi hàng sau khi
đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp.


Vận đơn đường biển

Chức năng

Là biên lai của người chuyên chở giao cho người gửi hàng, xác nhận số
lượng, chủng loại, tình trạng hàng mà người chuyên chở nhận lên tàu
Là bằng chứng xác nhận hợp đồng vận tải đã được ký kết và chỉ rõ nội dung
của hợp đồng đó
Vận đơn gốc là một chứng từ trao quyền sở hữu (khi xuất trình đầu
tiên) đối với hàng hóa cho người nhận hàng được chỉ định trong vận
đơn hay cho người nắm giữ hợp pháp vận đơn

Là công cụ chuyển nhượng


Vận đơn đường biển
Nội dung của vận đơn


Vận đơn đường biển
Mặt trước của vận đơn
•Tiêu đề của vận đơn: Bill of Lading, hoặc không cần ghi tiêu đề
•Số vận đơn (B/L No)
•Tên người chuyên chở (Shipping Company, Carrier)
•Tên địa chỉ Người giao hàng (Shipper)
•Người nhận hàng (Consignee)
•Bên được thông báo (Notify Party):
•Nơi nhận hàng (Place of Receive)
•Têu con tàu và số hiệu con tàu (Vessel and Voyage No.)
•Lá cờ (Flag)
•Nơi giao hàng (Place of Delivery)
•Cảng bốc hàng lên tàu (Port of Loading)

•Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)
•Têu con tàu và số hiệu con tàu (Vessel and Voyage No.)
•Mã ký hiệu hàng hóa và số lượng (Marks and Numbers)
•Số lượng và loại kiện hàng (Number and kind of Packages)
•Mô tả hàng hóa (Description of Goods)
•Trọng lượng tổng (Gross Weight) Trọng lượng bao gồm cả bì
•Trọng lượng tịnh (Net Weight)
•Measurement (Thể tích)
•Phí và phụ phí (Freight & Charge)
•Place of issue (Nơi phát hành vận đơn)
•Số lượng B/L bản chính được phát hành (Number of Original)
•Ngày phát hành vận đơn (Date of issue)
•Ngày hàng bốc lên tàu (Laden on board)
•Ngày và nơi ký phát vận đơn


Mặt trước của vận đơn


Vận đơn đường biển
Mặt sau của vận đơn
•Một số định nghĩa (Definition)
•Các bên ký kết (Contracting party)
•Bồi thường (Indemnity)
•Trách nhiệm của người chuyên chở (Carrier’s responsibility)
•Điều khoản về trì hoãn và tổn thất (Delay and consequential damage)
•Thông báo về tổn thất, thay đổi thời gian (Notice of loss, time bar)
•Phương thức và lộ trình chuyên chở (Methods and routes of carriages)
•Container cung cấp bởi người chuyên chở (Containers supplied by the carrier)
•Container lạnh (Refrigerate containers)

•Container và hàng xá
•Trách nhiệm khai báo (Merchant Declaration)
•Hàng nguy hiểm (Dangerous or hazardous goods)
•Điều khoản về xếp dỡ và giao hàng (Loading, discharging and delivery)
•Cước phí và phụ phí (Freight and charges)
•Thuế quan vận chuyển (Carrier’s tariff)
•Đặc quyền (LIEN)
•Giới hạn đóng gói và giá trị khai báo (Package limitation and value declaration)
•Điều khoản thi hành (Law and Jurisdiction)


Mặt sau của vận đơn


Vận đơn đường biển
Phân loại

Căn cứ vào tình trạng bốc dỡ hàng hóa:
• Vận đơn đã bốc hàng lên tàu
• Vận đơn nhận hàng để chở



Vận đơn đường biển
Phân loại

Căn cứ vào phê chú trên vận đơn
• Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L)
• Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L hay Dirty B/L)



Vận đơn đường biển
Phân loại

Căn cứ vào tính sở hữu
• Vận đơn đích danh (Straight B/L)
• Vận đơn theo lệnh (To order B/L)
• Vận đơn vô danh (To bearer B/L)



Vận đơn đường biển
Phân loại

Căn cứ vào tính pháp lý của vận đơn
• Vận đơn gốc (Original B/L)
• Vận đơn bản sao (Copy B/L)



Vận đơn đường biển
Phân loại

Căn cứ vào hành trình chuyên chở:
• Vận đơn đi thẳng (Direct B/L)
• Vận đơn chở suốt (Through B/L)
• Vận đơn đa phương thức (Multimodal B/L, Intermodal
B/L hay Combined B/L)




Quy trình thuê tàu chợ

SHIPPER

SHIP OWNER

BROKER


Quy trình thuê tàu chợ
Bước 1

Bước 2

• Chủ hàng thông qua người môi giới, nhờ người môi giới hỏi tàu
để vận chuyển hàng hóa cho mình.
• Người môi giới hỏi tàu bằng việc gửi giấy lưu cước tầu chợ.

Bước 3

• Người môi giới thỏa thuận với chủ tàu một số điều khoản chủ
yếu trong xếp dỡ và vận chuyển.

Bước 4

• Người môi giới thông báo cho chủ hàng kết quả lưu cước với chủ
tàu.

Bước 5


• Chủ hàng đón lịch tàu để vận chuyển hàng hóa ra cảng giao cho
tàu.

Bước 6

• Sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu, chủ tàu hay đại diện của
chủ tàu sẽ cấp cho chủ hàng một bộ vận đơn theo yêu cầu của
chủ hàng


×