Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

THUYẾT TRÌNH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.46 KB, 34 trang )

QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG .

- Nhóm 7 Đặng Hoàng Quốc Anh
Phan Đình Khánh
Trần Văn Sinh
Nguyễn Tấn Trung
Nguyễn Thị Vân


I. Tổng quan về giao nhận


1.Khái Niệm giao nhận : ( theo luật )
• “Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi Thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng
hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển
, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các
dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho
người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của
người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận
khác ( gọi chung là khách hàng) - Điều 136 Luật
Thương mại ” .


Khái Niệm giao nhận
• Nghề giao nhận trên thế giới ra đời cách đây
khoảng 500. Vào năm 1552, hãng VanSai đã
ra đời ở BADILAY, Thụy Sĩ làm công việc
giao n hận và kiêm cả việc vận tải hàng hóa .



2. Vai trò của giao nhận
• Tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông an toàn
và tiết kiệm
• Giảm chi phí về bến bãi, nhân công, …
• Giảm giá thành hàng hóa xuất nhập khẩu
• Tăng nhanh tốc độ quay vòng của các phương
tiện chuyển chở và tận dụng tối đa hiệu quả
dung tích tải trọng chuyển chở


3.Khái Niệm forwarder (Công ty giao nhận )
• Người giao nhận là người thực hiện các dịch
vụ giao nhận theo sự uỷ thác của khách hàng
hoặc người chuyên chở. Nói cách khác, người
kinh doanh các dịch vụ giao nhận gọi là người
giao nhận .


3.1 Đặc trưng của người giao nhận

-Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng
bảo vệ lợi ích của chủ hàng.
- Người giao nhận lo liệu vận tải nhưng không phải là người chuyên
chở. Anh ta cũng có thể có phương tiện vận tải, có thể tham gia chuyên
chở nhưng đối với hàng hóa, anh ta chỉ là ngươi giao nhận ký hợp
đồng ủy thác giao nhận , không phải là người chuyên chở.
-Cùng với việc tổ chức vận tải người giao nhận còm làm việc khác
trong phạm vi ủy thác của chủ hàng để đưa hàng từ nơi này đến nơi
khác theo điều khoản cam kết.



3.2 Vai trò của người giao nhận
-Vai trò truyền thống của người giao nhận trong thương mại quốc tế ( người giao nhận với vai
trò là đại lý, môi giới )
- Vai trò là người chuyên chở


3.3 Cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Quốc tế : Incoterm, York Anwerp, vasava, …
Công ước Brussels 1924; Công ước Liện Hiệp Quốc ( Hamburg 1978) …

Nội địa : Nhà nước quản lý hoạt động giao nhận
-Căn cứ vào luật hải quan 2014
-Nghị định 08/2015/ND-CP
-Thông tư 38/2015/BT-BCT


II.Quy trình giao nhận vận tải đường biển
• 2.1 Một số chứng từ giao nhận đường biển
• 2.2 sơ đồ quy trình giao nhận đường biển


2.1 Một số chứng từ giao nhận vận tải đường biển

Bộ chứng từ làm thủ tục tại cảng cho dù là nhập hay xuất gồm có :
-Hợp đồng ngoại thương ( contract )
-Commercial Invoice
-Packing list

-CO, CA, CQ ( chứng nhận xuất xứ, số lượng … )
-Bill of lading or sea waybill


2.1 Một số chứng từ giao nhận vận tải đường biển

.1 Bảng đăng ký hàng chuyên chở ( cargo list )
.2 Xác nhận đặt chỗ trên tàu ( booking note )
.3 Biên lai thuyền phó ( Mate 's Receipt)
.4 Giấy chứng nhận giám định ( survey report)
.6 Sơ đồ xếp Hàng ( cargo plan )
.7 Bảng kê thời gian bốc dỡ ( satemment of facts )


2.1 Một số chứng từ giao nhận vận tải đường biển (tt)
Chứng từ liên quan đến hãng tàu và cảng :
.8 Thông báo sẵn sàng ( Notice of readiness )
.9 Bản lược khai ( Manifest)
.10 Báo cáo kiểm đếm ( final tally report )
.11 Giấy chứng nhận hàng hư hỏng ( Cargo outturn report )
.12 Phiếu thiếu hàng ( shortaghe bond) hay giấy chứng nhận
hàng thiếu ( Certificate of shorlanded cargo)


2.1 Một số chứng từ giao nhận vận
tải đường biển (tt)
CÁc chứng từ khác :
.13 Biên bản kết toán nhận hàng với tàu ( Report on receipt of cargo –roroc)
.14 Biên Bản đổ vỡ và mất mác
.15 Thư dự kháng ( Letter of

reservation)
.16 Thông báo hàng đến ( Notice of Arrival)
.17 Lệnh Giao Hàng ( Delivery order _ D/O)


2.2 Quy trình giao nhận vận tải đường biển

2.2.1 Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu

2.2.2 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu


Sơ đồ quy trình giao nhận hàng xuất khẩu
Kho, bãi của cảng

Hãng tàu
(1)
Book

(2) or (7)
B/L nhận
hàng để
xếp

Shipper

Tàu chạy

(5) Nếu hàng
không đóng trong

container

(8) Nhận B/L

(3) Chở hàng ra
cảng

(6)

Cảng Xuất

(4) Hàng đến
đòa điểm

Hải quan kiểm tra
hàng hóa thực tế
(5) Nếu hàng đóng
trong container

(2) Đăng ký
tờ khai

CFS / CY

Hải quan cửa
khẩu
(9) Bộ chứng từ

Nhà nhập khẩu


(6)

Tàu chạy


Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu


3. Vận Tải Đường Hàng Không
3.1 Chứng từ trong vận tải hàng không :
3.2 Quy Trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường hàng không


3.1 Chứng từ trong vận tải hàng khơng :

- Vận đơn hàng không, Air Manifest
- Thư chỉ dẫn của người gởi hàng
- Phiếu đóng gói chi tiết, phiếu cân hàng
- Hoá đơn thương mại
- Tờ khai của người gởi hàng về hàng nguy hiểm, giấy
chứng nhận về súc vật sống, giấy chứng nhận về vũ khí đạn
dược,…


3.1 Chứng từ trong vận tải hàng không (tt) :

- Chứng từ lưu khoang ( booking note )
- Bảng kê khai gửi hàng của người gửi hàng ( Shipper's letter of
instruction for issued airwaybill)

- Hướng dẫn gửi hàng ( shipper instructions of despatch)
-Đối với những loại hàng hóa đặc biệt : người gửi hàng phải
kê khai chi tiết đặc điểm hàng hoá, cách đóng gói bảo quản theo
mẫu riêng.
-Tờ khai của người gửi hàng về hàng nguy hiểm ( Shipper's
Declaration for Dangerous Goods )
-Giấy chứng nhận về súc vật sống ( Shipper's Certification for
live animals )
-Giấy chứng nhận về vũ khí , đạn dược


3.1 Chứng từ trong vận tải hàng không (tt) :

-Danh mục hàng hóa chuyển chở ( Air cargo Manifest)
-Vận đơn hàng không ( Airwaybill)
-Thông báo hàng đến ( Notice Of Arrival)
-Lệch giao hàng ( Delivery order - D/0)


Quy Trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không


Quy Trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường Hàng không


Clip


10 Câu hỏi trắc nghiệm

1. Nguyên nhân chính ra đời vận tải container ?
a. Tạo việc làm
b. Cải tiến kỹ thuật
c. Giảm chi phí
d. Tiết kiệm thời gian

Đáp án : C


×