Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir thuộc họ thầu dầu (euphorbiaceae)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.17 KB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA HÓA HỌC



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành Hóa Hữu cơ

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
CÂY PHÈN ĐEN

PHYLLANTHUS RETICULATUS POIR.
THUỘC HỌ THẦU DẦU (Euphorbiaceae)



GVHD: Nguyễn Thị Ánh Tuyết



SVTH : Lương Thị Thủy



LỚP : Hoá 4C

TP.Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện tại phòng thí nghiệm hợp chất tự nhiên- trường đại học


sư phạm -số 280-An Dương Vương-Q.5-Tp.HCM, năm 2013.
Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
- Ban giám hiệu, ban lãnh đạo khoa Hóa - Tổ Hóa Hữu Cơ- Trường Đại
học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, cùng tất cả quý thầy cô giáo đã trang bị
cho em những kiến thức nền tảng vững chắc trong suốt thời gian học tập tại
trường, niên khóa 2009-2013.
- Ts. Nguyễn Thị Ánh Tuyết - người cô đã tận tình hướng dẫn, động viên
và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
- Thầy Dương Thúc Huy, cô Lê Thị Thu Hương luôn quan tâm,động
viên,giảng dạy cho chúng em trong quá trình thực hiện đề tài.
- Cảm ơn các bạn: Phạm Thị Hoài, Trần Thị Kim Liên,Trần Thanh
Vương, Liêu Diệp Hân, Nguyễn Thị Bé Thơ, Nguyễn Trần Hồng Phương, Phạm
Thị Tiền, Bùi Đức Vượng.
Cuối cùng, con rất cảm ơn gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện
từ vật chất đến tinh thần cho con học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
 Qua quá trình thực hiện đề tài đã giúp em rèn luyện kỹ năng tổng hợp các
kiến thức đã học trên mọi phương diện ( học đi đôi với hành ) , luyện tính
tự chủ và tinh thần trách nhiệm trong công việc.Cảm nhận được luận văn
của mình mang tính thiết thực-khoa học.
 Vì lần đầu tiên tiếp cận với bài luận văn nên không thể tránh khỏi sai sót
mong quý thầy cô và các bạn góp ý để em có thêm kiến thức và hoàn
thành thật tốt bài luận văn này.
Xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới tất cả mọi người!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2013
Sinh viên : Lương Thị Thủy.

ii


MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ................................................................................... 2
1.1.

ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CÂY PHÈN ĐEN [6] ..................................... 3

1.1.1.

Mô tả chung [6] ......................................................................................... 3

1.1.2.

Vùng phân bố, thu hái [6] ......................................................................... 3

1.2.

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH ................................................... 4

1.2.1.

Dược tính theo y học cổ truyền [4,6] ........................................................ 4

1.2.2.


Các nghiên cứu về dược tính của một số loài thuộc chi Phyllanthus ....... 5

1.3.

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC ............................ 6

1.3.1.

Phyllanthus acidus .................................................................................... 6

1.3.2.

Phyllanthus acuminatus ............................................................................ 7

1.3.3.

Phyllanthus amarus L. .............................................................................. 7

1.3.4.

Phyllanthus discoides ................................................................................ 7

1.3.5.

Phyllanthus emblica L. ............................................................................. 7

1.3.6.

Phyllanthus flexuosus ................................................................................ 8


1.3.7.

Phyllanthus fratermus ............................................................................... 8

1.3.8.

Phyllanthus myrtifolius ............................................................................. 8

1.3.9.

Phyllanthus niruroides .............................................................................. 8

1.3.10. Phyllanthus niruri L. ................................................................................. 8
1.3.11. Phyllanthus oxyphyllus ............................................................................. 9
1.3.12. Phyllanthus polyanthus ............................................................................. 9
1.3.13. Phyllanthus sellowianus............................................................................ 9
1.3.14. Phyllanthus simplex .................................................................................. 9
1.3.15. Phyllanthus tenellus .................................................................................. 9

iii


1.3.16. Phyllanthus urinaria ............................................................................... 10
1.3.17. Phyllanthus watsonii ............................................................................... 10
CHƯƠNG 2 THỰC NGHIỆM ............................................................................ 26
2.1.

NGUYÊN LIỆU ...................................................................................... 27

2.1.1.


Thu hái nguyên liệu................................................................................. 27

2.1.2.

Xử lý mẫu nguyên liệu ............................................................................ 27

2.2.

HOÁ CHẤT VÀ THIẾT BỊ .................................................................... 27

2.2.1.

Hoá chất .................................................................................................. 27

2.2.2.

Thiết bị .................................................................................................... 27

2.3.

PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .............................................................. 28

2.3.1.

Phương pháp phân lập các hợp chất ....................................................... 28

2.3.2.

Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất ............................ 28


2.4.

ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ................................................................. 28

2.5.

CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO ETHYL
ACETATE .............................................................................................. 29

2.5.1.

Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate.............................................. 29

2.5.2.

Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.4 của bảng 1 ............................. 30

2.5.3.

Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.4.3 của bảng 2 .......................... 30

2.5.4.

Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.4.4 của bảng 2 .......................... 31

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 34
3.1.

Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất T1 ............................................ 35


3.2.

Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất S1............................................. 37

CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ......................................................... 43
4.1.

KẾT LUẬN ............................................................................................. 44

4.2.

ĐỀ XUẤT ............................................................................................... 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 46
PHỤ LỤC ............................................................. Error! Bookmark not defined.

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
s

Singlet

Mũi đơn

d

Doublet


Mũi đôi

t

Triplet

Mũi ba

m

Multiplet

Mũi đa

br s

Broad singlet

Mũi đơn rộng

br d

Broad doublet

Mũi đôi rộng

J

Coupling constant


Hằng số ghép cặp

R P – 18

Reversed Phase C-18

Pha đảo C-18

ppm

Par per million

Một phần triệu

Rf

Retention factor

δ

Chemical shift

Độ dịch chuyển hóa học

1

Proton (1) Nuclear Magnetic

Phổ cộng hưởng từ hạt


Resonance

nhân của proton (1)

Carbon (13) Nuclear Magnetic

Phổ cộng hưởng từ hạt

Resonance

nhân của carbon (13)

H-NMR

13

C-NMR

DEPT

Distortionless Enhancement by
Polarization Transfer

HSQC

HMBC

H-H COSY


Heteronuclear Single Quantum

Phổ tương tác dị nhân qua

Coherence

một liên kết

Heteronuclear Multiplet Bond

Phổ tương tác dị nhân qua

Coherence

hai, ba liên kết

H-H Correlation SpectroscopY

Phổ tương quan giữa
proton- proton

v


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
Ac

Acetone

CHCl 3 , C


Chloroform

EA

Ethylacetate

ED

Ether dầu hỏa

MeOH, Me

Methanol

EtOH, Et

Ethanol

SKC

Sắc ký cột

SKLM

Sắc ký lớp mỏng

g

Gam


mg

Miligam

Hz

Herzt

MHz

Mega Herzt

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate (EA) ..................................... 30
Bảng 2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.4 của bảng 1 ............................. 30
Bảng 3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.4.3 của bảng 2 .......................... 31
Bảng 4. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.4.4 của bảng 3 .......................... 32
Bảng 5. Số liệu phổ NMR của T1 ........................................................................ 41
Bảng 6. Số liệu phổ NMR của S1 ........................................................................ 42

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Trái phèn đen
Hình 2. Cây Phèn đen
Hình 3. Tương quan HMBC của T1
Hình 4. Tương quan HMBC của S1a

Hình 5. Tương quan HMBC của S1b

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Qui trình điều chế cao ether dầu hoả và ethyl acetate (EA) .................. 29
Sơ đồ 2. Sơ đồ cô lập các chất hữu cơ có trong cao ethyl acetate trong cây Phèn
đen ........................................................................................................................ 33

vii


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1a. Phổ 1H-NMR của hợp chất T1
Phụ lục 1.1b. Phổ 1H-NMR của hợp chất T1
Phụ lục 1.1c. Phổ 1H-NMR của hợp chất T1
Phụ lục 1.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất T1
Phụ lục 1.3. Phổ DEPT của hợp chất T1
Phụ lục 1.4. Phổ COSY của hợp chất T1
Phụ lục 1.5a. Phổ HSQC của hợp chất T1
Phụ lục 1.5b. Phổ HSQC của hợp chất T1
Phụ lục 1.6a. Phổ HMBC của hợp chất T1
Phụ lục 1.6b. Phổ HMBC của hợp chất T1
Phụ lục 2.1a. Phổ 1H-NMR của hợp chất S1
Phụ lục 2.1b. Phổ 1H-NMR của hợp chất S1
Phụ lục 2.1c. Phổ 1H-NMR của hợp chất S1
Phụ lục 2.2a. Phổ 13C-NMR của hợp chất S1
Phụ lục 2.2b. Phổ 13C-NMR của hợp chất S1
Phụ lục 2.2c. Phổ 13C-NMR của hợp chất S1
Phụ lục 2.3. Phổ DEPT của hợp chất S1
Phụ lục 2.4a. Phổ COSY của hợp chất S1
Phụ lục 2.4b. Phổ COSY của hợp chất S1

Phụ lục 2.5a. Phổ HSQC của hợp chất S1
Phụ lục 2.5b. Phổ HSQC của hợp chất S1
Phụ lục 2.5c. Phổ HSQC của hợp chất S1
Phụ lục 2.6a. Phổ HMBC của hợp chất S1
Phụ lục 2.6b. Phổ HMBC của hợp chất S1
Phụ lục 2.6c. Phổ HMBC của hợp chất S1
Phụ lục 2.6d. Phổ HMBC của hợp chất S1

viii


LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát
triển phong phú và đa dạng của các loài thực vật
Từ xa xưa một số lượng lớn thực vật đã được con người sử dụng để làm thuốc
chữa bệnh, mặc dù chưa hiểu hết thành phần hóa học của chúng. Ngày nay đã có
nhiều công trình nghiên cứu về dược tính và hóa học của các loài thực vật trên
thế giới cũng như ở Việt Nam, không những nhằm mục đích tìm hiểu về hóa –
thực vật mà còn cố gắng để tìm kiếm các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học.
Từ đó kết hợp với các ngành tổng hợp hữu cơ, sinh học, y học, dược học, để sản
xuất các loại thuốc chữa bệnh ngày nay, góp phần bảo vệ sức khỏe con người.
Với mong muốn làm sáng tỏ kinh nghiệm sử dụng trong dân gian và cũng vì các
loài thuộc chi Phyllanthus có nhiều hoạt tính sinh học, nên chúng tôi chọn cây
Phèn đen( Phyllanthus reticulatus Poir) để làm đề tài nghiên cứu. Cây
Phyllanthus reticulatus Poir.chỉ mới được nghiên cứu sơ bộ về thành phần hóa
học nên chúng tôi quyết định tiếp tục nghiên cứu theo hướng khảo sát thành phần
hóa học.

1



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN

2


1.1.

ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CÂY PHÈN ĐEN [6]
Tên thông thường: Phèn đen
Tên gọi khác: Nỗ, Sáp tràng thảo, Tảo phàn diệp, Diệp hạ châu mạng.
Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
Tên khoa học: Phyllanthus reticulatus Poir.

Hình 1: Trái phèn đen

Hình 2: Thân, lá phèn đen

1.1.1. Mô tả chung [6]
Phèn đen là cây bụi mọc tự nhiên ở bờ bụi, ven đường, ven rừng, cây cao 24m, cành gầy mảnh đen nhạt, đôi khi họp từ 2 đến 3 cành trên cùng một đốt dài
10-20cm.
Lá có hình dạng thay đổi, hình trái xoan, hình bầu dục hay hình trứng
ngược nhọn, hay tù ở hai đầu, phiến lá rất mỏng, dài 1,5 - 3cm, rộng 6 - 12mm,
mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới, lá kèm hình tam giác hẹp.
Cụm hoa hình chùm, mọc dưới nách lá, riêng lẻ hay xếp 2-3 cái một. Quả
hình cầu, khi chín màu đen, dài 5 mm, rộng 3mm. Hạt hình 3 cạnh, màu nâu, có
những đốm rất nhỏ. Cây ra hoa kết quả từ tháng 8 -10 hàng năm.


1.1.2. Vùng phân bố, thu hái [6]
Phèn đen là loài cây nhiệt đới nên có phân bố rất rộng, vùng Đông Nam Á,
Nam Trung Quốc, Tây và Nam Phi.
Ở nước ta, Phèn đen mọc thành bụi tự nhiên, có thể tìm dễ dàng ở bờ bụi,
ven đường, ven rừng.

3


CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH

1.2.

Các loài cây thuộc chi Phyllanthus (Euphorbiaceae) được sử dụng rộng rãi
trong y học dân tộc của nhiều nước như chữa bệnh thận, tiểu đường, viêm gan
B,…[8]. Trong đó, các loài được dùng làm thuốc nhiều hơn cả là Phyllanthus
urinaria L., Phyllanthus reticulatus Poir. và Phyllanthus amarus Schum et
Thonn [3].

1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền [4,6]
Phèn đen vị đắng chát, tính mát, có tác dụng làm se, giảm đau, kháng
khuẩn, giải độc.Chủ trị làm thuốc cầm máu, chữa đậu mùa, chữa viêm cầu thận,
chữa lỵ, tiêu chảy.Trong đó rễ phèn đen có vị chát, tính lạnh, có tác dụng tiêu
viêm, thu liễm, chỉ tả. Lá Phèn đen có tác dụng thanh nhiệt giải độc, sát trùng, lợi
tiểu…
Chữa kiết lỵ: dùng rễ cây Phèn đen, dây mơ lông, cỏ seo gà, cỏ tranh bằng
nhau, mỗi vị 20g, gừng 2 lát 2g - sắc uống (Nam dược thần hiệu).
Chữa bị đòn máu ứ ở trong nguy cấp: lá Phèn đen giã nhỏ, chế rượu vào và
vắt lấy nước uống (Bách gia trân tàng), hoặc dùng 40g sắc rồi chế thêm một chén
rượu - uống.

Chữa nhọt độc mới phát: lá Phèn đen và lá Bèo ván giã nát rồi đắp (Bách
gia trân tàng).
Chữa nhiệt tả và lỵ: cây Phèn đen cả cành và lá, đậu đen sao, mỗi thứ 40g,
đổ 4 bát nước sắc lấy 1 bát, chia ra uống làm 3 lần (Hoạt nhân toát yếu của
Hoàng Đôn Hòa).
Chữa đại tiện ra máu: cây Phèn đen cả cành và lá, thái nhỏ 3 bát, sắc đặc
uống (Bách gia trân tàng).
Chữa chảy máu nướu răng: lá Phèn đen phối hợp với lá Long não và lá
Xuyên tiêu phơi khô, chế thành viên rồi ngậm.
Trị rắn cắn: lá Phèn đen tươi nhai nát nuốt hết nước rồi lấy bã đắp lên chỗ
rắn cắn.

4


1.2.2. Các nghiên cứu về dược tính của một số loài thuộc chi
Phyllanthus


Quảng

Tây

Trung

Quốc,

cây

Phyllanthus


reticulatus

Poir.

(Euphorbiaceae) là một loại thuốc được sử dụng để chống viêm khớp và điều trị
bệnh thấp khớp [48].
Năm 1997, E. Omulokoki và cộng sự [14] đã sử dụng dịch chiết từ lá của
loài Phyllanthus reticulatus Poir. để khảo sát khả năng chống ký sinh trùng sốt
rét Plasmodium falciparum ở nồng độ thử nghiệm cho kết quả IC 50 < 10µg/ml.
Năm 2010, một số báo cáo đã chứng minh rằng các chất chiết xuất của lá
cây Phyllanthus reticulatus Poir. có tác dụng ngăn ngừa bệnh đái tháo đường,
kháng khuẩn gây độc tế bào và bảo vệ gan [49].
• Dược tính của một số cây khác cùng chi:
Năm 1961, Phòng Đông Y - Viện Vi trùng Việt Nam, nghiên cứu tác dụng
kháng sinh của cây chó đẻ răng cưa (Phyllanthus urinaria L.) cho thấy kết quả
tác dụng kháng sinh như sau: Tụ cầu trùng (0,5 cm), Salmonella typhi (0,9 cm),
Shigella flexneri (1,1cm), Shigella sonnei (0 cm), Shigella shigae (1cm), Bacillus
subtilis (0,4 cm), Escherichia coli (0 cm) [7].
Năm 1988, Blunberg và cộng sự [5] đã nghiên cứu tác dụng của hai loài cây
chó đẻ răng cưa, Phyllanthus amarus và Phyllanthus niruri trên các bệnh nhân
viêm gan siêu vi B. Kết quả cho thấy có 22/37 bệnh nhân âm tính sau 30 ngày
điều trị bằng hai loài chó đẻ răng cưa trên. Các tác giả còn chứng minh cây
Phyllanthus amarus có chứa chất làm ức chế men pelymerase DNA của virus
viêm gan siêu vi B.
Năm 2002, Nguyễn Bá Kinh và cộng sự [7] công bố kết quả nghiên cứu lâm
sàng trên bệnh nhân viêm gan mãn tính. Chế phẩm LIV/94 được sản xuất từ 3
loại thảo dược: chó đẻ răng cưa (Phyllanthus urinaria L.), cây chua ngút
(Embelia ribes Burn) và cỏ nhọ nồi (Ecliptaprostrata L.) được dùng để điều trị
cho các bệnh nhân viêm gan mãn tính trong 2 năm (2001-2002). Kết quả nghiên

cứu cho thấy thuốc có tác dụng làm giảm và sạch HBsAg của bệnh nhân.
Bên cạnh đó, năm 2007 các nhà khoa học Ấn độ đã khảo sát khả năng
chống oxi hóa từ dịch chiết methanol của 5 loài Phyllanthus là: Phyllanthus
5


debilis,

Phyllanthus

urinaria,

Phyllanthus

virgatus,

Phyllanthus

maderaspatensis, Phyllanthus amarus. Kết quả cho thấy các dịch chiết này đều
thể hiện tính kháng oxi hóa [21].

1.3.

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
Chi Phyllanthus, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) có trên 700 loài gồm từ

những cây thân thảo đến cây bụi hay cây gỗ nhỏ. Ở Việt Nam có 44 loài, các loài
đáng được chú ý nhiều hơn cả là Phyllanthus urinaria L (cây Chó đẻ răng cưa),
Phyllanthus reticulatus Poir. (cây Phèn đen) và Phyllanthus amarus Schum et
Thonn (cây Diệp hạ châu đắng). Thành phần hoá học của chi này rất phong phú

và đa dạng [10].
Năm 1976, Wai-Haan Hui và cộng sự [40] đã cô lập được 21-αhydroxyfriedel-4(23)-en-3-one (61), β-sitosterol (43), friedelin-1β,22β-diol (58)
và glochidonol (60) khi nghiên cứu trên loài Phyllanthus reticulatus Poir.
Năm 1981, Joshi và cộng sự [47] đã cô lập được các hợp chất kém phân cực
như friedelin (57), betulin (55) và β-sitosterol (43) từ rễ và thân cây Phyllanthus
reticulatus Poir.
Năm 2009, Phan Văn Dân [7] khảo sát thành phần hóa học cây Phyllanthus
reticulatus Poir. Kết quả cho thấy rằng cây Phyllanthus reticulatus Poir.có chứa
các hợp chất β-sitosterol (43), β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosid (44), 2acetamido-3-phenylpropyl 2-benzamido-3-phenylpropanoate (76).
Năm 2012, J. Xiong Ma và cộng sự [50] đã phân lập được hai
arylnaphthalene lignan glycoside từ dịch chiết methanol của cây Phyllanthus
reticulatus Poir. đó là reticulatusides A (40) và reticulatusides B (41). Ngoài ra,
tác giả còn đề cập tới sự hiện diện của syringaresinol (42) trong cây này.
Do chưa có nhiều công trình nghiên cứu trên cây Phèn đen (Phyllanthus
reticulatus Poir.) nên chúng tôi trình bày thành phần hoá học của một số cây
khác cùng chi.

1.3.1. Phyllanthus acidus
Năm 1966, Sengupta và cộng sự [32] phân lập được hai pentacyclic
triterpenoid, đó là: phyllanthol (74) và olean-12-en-3β-ol (β-amyrin) (51).

6


1.3.2. Phyllanthus acuminatus
Năm 1984-1985, Pettit và cộng sự [27,28] đã tách được phyllanthostatin 1
(32), phyllanthostatin 2 (33), phyllanthostatin 3 (34), phyllanthostatin 4 (35) và
phyllanthostatin 5 (36).
Năm 1990, Pettit và cộng sự [26] cũng đã cô lập được phyllanthostatin 6
(37) .


1.3.3. Phyllanthus amarus L.
Năm 1995, Yeap Foo [22] phân lập được acid amariinic (45).
Năm 1996, Peter J. Houghton và cộng sự [25] đã tách được 2 alkaloid mới
là isobubbialine (4) và epibubbialine (2) cùng với 3 alkaloid đã biết là
phyllanthine (11), securinine (13) và nor-securinine (9). Cấu trúc của chúng được
xác định dựa vào phân tích các dữ liệu phổ UV, IR, phổ MS và NMR.
Năm 2005 và 2007, Herbert Kolodziej và Farah Naaz [15,17] cô lập được
acid shikimic (88) và epigallocatechin gallate (16).
Năm 2008, Thales R.Cipriani và cộng sự [38] phân lập được acid
thiobarbituric (14) và acid ascorbic (77).

1.3.4. Phyllanthus discoides
Năm 1973, Manskevà cộng sự [23] đã tách được phyllanthin (38) và 2
alkaloid là phyllanthine (11) và phyllantidine (12).
Năm 1983,Aripova và cộng sự [33] đã cô lập được phyllalbine (10).
Năm

1988,

Calixto



cộng

sự

[10]


phân

lập

được

14,15-

dihydroallosecurinine-15β-ol (1) tinh thể màu vàng da cam.

1.3.5. Phyllanthus emblica L.
Năm 1992, Kumar Roy và cộng sự [20] đã cô lập được acid ascorbic (77).
Năm 1995, Mekkawy [13] phân lập được putranjivain A (50).
Năm 1996, Ghosal [16] đã tách được phyllanemblinin A (48) là chất bột
màu trắng, emblicanin-A (46) và emblicanin-B (47).
Năm 1988, Calixto và cộng sự [10] đã cô lập được acid 2-Ogalloylgalactaric (80) và acid galloylmalic (81).
Năm 2000, Zhang và cộng sự [45] đã tách được prodelphinidin A1 (49).

7


Năm 2002, Zang và cộng sự [46] đã phân lập được 1-([2-O-β-Dglucopyranoside]-4,6-dihydroxyphenyl)-2-metylpropan-1-one (82) ở dạng tinh
thể



1-({2-O-[D-apiofuranosyl)-(16)-D-glucopyranoside]}-4,6-

dihydroxyphenyl)-2-metylpropan-1-one (83) là chất vô định hình màu vàng.
Năm 2006, Ying-Jun Zhang [43] đã tách được acid phyllaemblic (87).

Năm 2008, Xiaoli Liuvà cộng sự [42] đã phân lậptừ dịch chiết methanol
được quercetin (22) và catechin (15), đây là hai chất có hoạt tính chống oxi hóa
cao.

1.3.6. Phyllanthus flexuosus
Năm 1993, Tanaka và các cộng sự [37] đã phân lập được 5 triterpenoid có
tên gọi như sau: olean-12-en-3β,15α-diol (70); lup-20(29)-en-3β,24-diol (66);
olean-12-en-3β, 24-diol (71); oleana-11,13(18)-dien-3β,24-diol (73), olean-12en-3β,15α,24-triol (72), betulin (55) và lup-20(29)-en-3β,15α-diol (67).

1.3.7. Phyllanthus fratermus
Năm 1988, Shunyo Matsunaga và cộng sự [35] công bố đã tách được acid
trichadenic B (75).
Năm 1997, Rajasubramaniam cùng các cộng sự [29] đã tách được acid
indole-3-butyric (5), acid 1-naphthaleneacetic (84).

1.3.8. Phyllanthus myrtifolius
Năm 1999, Chen Lui và cộng sự [12] đã phân lập và nhận danh được 4-Obrevifolincarbonyl-1-O-galloyl-3,6-O-hexahydroxydiphenoyl-D-glucopyranos
(78) .

1.3.9. Phyllanthus niruroides
Năm 1996, Babady Bila và cộng sự [9] đã phân lập được một hợp chất mới
thuộc nhóm alkaloid là niruroidine (2,7-diepimer) (8).

1.3.10. Phyllanthus niruri L.
Năm 1986, Joshi và cộng sự [19] đã tách được nirurine (7) và 4-methoxynor-securinine (6).
Năm 1991, Satyanarayana và Venkateswarlu [31] đã tách được 4
diarylbutane

lignin:


2,3-desmethoxy

8

seco-isolintetralin

(24),

5-


desmethoxyniranthin

(25),

linnanthin

(39)



cuối

cùng



demethylenedioxyniranthin (26).
Năm 2007, tại vùng Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh từ phần dịch chiết
ethylacetate đã phân lập được hai chất là: 2,4,6-cyclohepta-trien-2,3,7trihydroxy-5-ethoxy-1-one


(79)



5,7,8-trihydroxy-9,10-peroxy-4-

ethoxybenzo[2,3-d]coumarin (89) [3].
Năm 2008, Shakil và Pankaj [34] đã tách được 2 flavanone: 8-(3- methylbut-2-enyl)-2-phenylchroman-4-one (21) và 2-(4-hydroxyphenyl)-8-(3-methylbut-2-enyl)-chroman-4-one (19) có khả năng làm thuốc chữa bệnh gút (gout) và
bệnh thận.

1.3.11. Phyllanthus oxyphyllus
Năm 2003, Sutthivaiyakit và cộng sự [36] đã tách được: acid 29-nor-3,4seco-friedelantriterpen (68) và guaiane (85). Những hợp chất này được đánh giá
là có khả năng chống oxi hóa tốt ở nồng độ IC 50 = 0.017 ± 0.001 mM.

1.3.12. Phyllanthus polyanthus
Năm 2008, Vuyelwa J.N. và cộng sự [39] đã tìm ra được một số
triterpenoid

gồm:

(20S)-3β-acetoxy-24-methylenedammaran-20-ol

(54),

lupenone (63) và (20S)-3α-acetoxy-24-methylenedammaran-20-ol (53).

1.3.13. Phyllanthus sellowianus
Năm 2002, Hnatyszyn [18] đã phân lập được rutin (23) và isoquercitrin
(20).


1.3.14. Phyllanthus simplex
Năm 1998, Rajkishor S. Negi và Thawra M. Fakhir [30] đã phân lập được
(14-hydroxy-4-methoxy-13,14-dihydronorsecurinine) (3) và phyllanthin (38).
Chất (3) đã và đang được sử dụng làm thuốc Tây y dạng viên nén (sản phẩm có
tên là simplexin), phổ biến trên thị trường.

1.3.15. Phyllanthus tenellus
Theo luận văn cao học của Phan Văn Dân [7], năm 1971, 1972, 1974, các
tác giả lần lượt là Asakawa, Bick và Bilia đã phân lập được tenellus-1 (17) và
tenellus-2 (18).

9


1.3.16. Phyllanthus urinaria
Năm 2000, Zhang L.Z. và cộng sự [44] đã tách được một số triterpenoid
như: lupeol acetate (64), β-amyrin (51), β-amyrylglucosid (52) vàlupeol (62).
Năm 2003, Chang và cộng sự [11] đã cô lậpđược 2,3-desmethoxy secoisolintetralin diacetate (27), linnanthin (39), phyllanthin (38), hypophyllanthin
(28), niranthin (29), nirtetralin (30) và phyltetralin (31). Cấu trúc của các hợp
chất này được xác định bằng cách thuỷ giải và dựa vào các dữ liệu phổ khối
lượng và phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
Năm 2005, Wanxing Weivà cộng sự [41] đã phân lập được acid
pentahydroxybenzoic (86).

1.3.17. Phyllanthus watsonii
Năm 1992, Matsunaga và Tanaka [24] đã tách được hợp chất triterpen: 26Nor-D:A-friedooleanane (69) cùng với một số hợp chất khác là: lupenyl
palmitate (65), friedelin (57), epi-friedelanol (56), glochidone (59), glochidonol
(60), lupeol (62) và lup-20(29)-en-3β,24-diol (66).
Các công thức cấu tạo một số hợp chất trong chi Phyllanthus

• Các alkaloid
O

O

O
H

O
H

H

N

HO
N

OH
H

H

14,15-Dihydroallosecurinine-15-ol (1)

Epibubbialine (2)
O

O
O


O
H

H3CO
H
N

N
OH

OH

(14-Hydroxy-4-methoxy-13,14dihydronorsecurinine) (3)

10

Isobubbialine (4)


N
O
CH3

COOH

O

N
H


O

Acid indole-3-butyric (5)

4-Methoxy-nor-securinine (6)
O
O

O

H

O
O
H

O

H

N

H
H

H

N


OH

N

Nirurine (7)

Niruroidine (8)

nor-Securinine(9)

N

H3C

O

O
H3CO

O
H3CO

O

N

HO

Phyllalbine (10)


Phyllanthine (11)

O

O

O

O
H

O

HN

N
O

S

N

H

Phyllantidine (12)

Securinine(13)

N
H


O

Acid thiobarbituric (14)

• Các flavonoid
OH
OH
HO

O

Catechin (15)
OH
OH
OH
OH
HO

O
OH
OH
O
OH

OH
O
OH

11


Epigallocatechin gallate(16)


OH
HO

O

HO
OH

OH

OH
OH

O

HO

O

O
HO

O

O


O

O

Flavonoide tenellus-1 (17)
OH
HO

OH

OH
HO

O

HO
OH

O

HO

O

O

OH

O


OH

O
HO

O

O

O

O

Flavonoide tenellus-2 (18)
H3C

CH3
3''

1''
8
7

3'

2''

4'

2'

1
8a

1'

O
2

OH

2-(4-Hydroxyphenyl)-8-(3-metyl-

5'
6'

3

6

4a

but-2-enyl)-chroman-4-one (19)

4

5

O

OH

HO

O
OH

OH

HO
O

OH
O
OH

OH

O

Isoquercitrin (20)

12


H3C

CH3
OH

3''
1''

8
7

3'

2''
2'
1

1'

O

8a

2

OH

4'
5'

HO

O

6'

3


6

4

4a

OH

5

O

OH

O

Quercetin (22)

8-(3-Methyl-but-2-enyl)-2phenylchroman-4-one (21)
OH
HO

O
OH

OH

HO

OH

O

O

O
OH

O
H3C

O

HO
HO

OH

Rutin(23)
• Các lignan
O

CH2OH

O

CH2OH

O

CH2OCH3


O

CH2OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

2,3-Desmethoxy seco-isolintetralin (24)

5-Desmethoxyniranthin

(25)
HO

CH2OCH3

O

CH2OCOCH3

HO

CH2OCH3


O

CH2OCOCH3

OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

Demethylenedioxyniranthin (26)

2,3-desmethoxysecoisolintetralin diacetate(27)

13


H3CO

CH2OCH3

O

CH2OCH3

O


CH2OCH3

O

CH2OCH3

O

H3CO

OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

Hypophyllanthin (28)

Niranthin (29)
H

O
O

CH2OCH3

H3CO


CH2OCH3

H3CO

CH2OCH3

CH2OCH3

H

H

H3CO

OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

Nirtetralin (30)

Phyltetralin (31)
O

O


CH3

CH3
O

HO

O

HO

OH

OH
O

O

CH3
OH O

O

CH3

O

O

CH3

O
O

O

O
OH

O

O

CH3

O

O

CH2OH

CH3

O

O
O

O

O


O

O

O

CH3

CH3

Phyllanthostatin 1(32)

Phyllanthostatin 2(33)

14


O
CH3

OH

HO

O

HO

CH3

O

OH
CH3

O

O

O

CH3

O
OH

O

O

CH3

O
OH
O

O

CH3


CH3

CH2OH

O

O
OH

CH3

O

O

O

O

O

O

O

O

O

O


O

CH3

CH3

Phyllanthostatin 3(34)

Phyllanthostatin 4(35)

OH

HO

OH

HO
CH3
O

OH
O

O

O

CH3


O

O

OH

CH3
OH

CH3
O

O
O

O

OH

O
O

O

O

CH3

CH2OH


O

O
O

O

O

O

O

O

CH3

CH3

Phyllanthostatin 5 (36)

Phyllanthostatin 6 (37)

H
H3CO

H3CO

CH2OCH3


H3CO

CH2OCH3

H3CO

H

CH2OCH3

CH2OCH3
OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

Phyllanthin (38)

Linnanthin (39)
15


HOH2C
O


OH

O
OH
O
HO
HO

O
OH
H3CO
O
H3CO
O

O
O

Reticulatusides A(40)
OH
O
CH2OH

O

O

HO
O


HO

OH
HO

OH

O
H3CO
O

O
O

Reticulatusides B(41)
OCH3
OH
O
H

H

H3CO
O
HO
H3CO

Syringaresinol (42)

16


OCH3


• Các steroid
CH3
H3C

CH3

H3C
CH3

H

CH3

H

H

H

HO

β-Sitosterol(43)
CH3
CH3

H3C

H3C
CH3
CH2OH

H

O

HO

H

CH3

H
H

O

HO
OH

β-Sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosid (44)
• Các tannin
OH HO

HO

OH
OH


HO

O

OH

O

O

O
OH

O
O

O
OH

O
CH3

O

O

Acid amariinic (45)

O

HO
HO
O
O

O

OH
OH
OH
O
O

OH
O

OH

O

OH
O
O

OH

O

CO


CO

O
OH

Emblicanin-A (46)

OH

HO

HO

OH

HO

OH

17


×