3.NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM
3.1. Nguyên liệu
Chúng
tôi tiến hành khảo sát cây bá bệnh (Eurycoma Longifolia Jack)
mua ở các hiệu thuốc dân tộc trong thành phố Hệ Chí Minh (đường Hải Thượng
Lãn Ông, quận 5). Cây được phơi và sấy ở 60°C đến khối lượng không đổi và
được dùng để làm thực nghiệm.
3.2. Điều chế các loại cao:
1.65 kg cây khơ nghiền nhỏ và trích bằng phương pháp đun hồn lưu, sau
đó đem cơ quay dich trích ở áp suất kém ta thu được cao metanol thô (61g). Cho
phan cao thơ này hịa tan vào nước và lần lượt chiết với các dung mơi eter dầu
hỏa, acetat et và butanol, cô quay thu hồi dung môi ta thu được các loại cao
tương ứng: cao eter dầu hỏa, cao acetat etyÌ, cao butanol và dịch nước.
Sơ đề ly trích các loại cao
Cây khơ xay nhuyễn (1.65 kg )
-Đun hồn lưu trong MeOH
-Loc
ở
-Cô quay thu hồi dụng môi
Cao thô MeQH
-Héa tan trong | lit H,O
-Chiết lần lượt với eter đầu hỏa, AcOEL,
BuOH
L
Cao eter dau héa
- C6 quay thu hdi dung mdi
[I
Cao AcOEt
19
Cao BuOH
L
Địch nước
3.3. Kết quả và biện luận:
Thực
hiện sắc ký cột cao chioroform trên silica gel pha thường với các
dụng môi giải ly lần lượt là eter dầu hỏa, acetat etyl, metanol, kết hợp với sắc ký
cột ngược pha (ODS-RP18) và sắc ký bản mông pha thường, ngược pha (RP18)
và sắc ký bấn mồng điều chế, chúng tôi đã cô lập được 5 hợp chất NH1, NH2,
NHS, NH4, NHS.
Bằng các kết quá phổ nghiệm kết hợp với tài liệu tham kháo chúng tôi đã
nhận danh được các hợp chất này lần lượt la 25-O-metylpiscidol A, trucallan-724-đien-3-on, epi-sapeline, quassin và L8-hidroxiqguassin.
Sau đây là phần biện luận để xác định cấu trúc các hợp chất trên,
3.3.1. Chất NHI
Nhận định ban đầu cấu trúc của NHI dựa trên phổ 'ÍC-NMR và DEPT suy
đốn NHÍ thuộc nhóm chat triterpen.
Tín hiệu trên phổ 2C cho biết NHI có 31 carbon, Phổ DEPT 90 và 135
cho thấy sự xuất hiện của 9 nhóm
metyl
(CHạ),
8 nhóm
CH¡, 7 nhóm
CHÍ và 7
carbon tif cap.
Tín
hiệu cộng hưởng trên phổ 'H có sự hiện điện của proton thuộc
các
nhóm metyl của triterpen xuất hiện Ở trường cao (bang 1).
Tham khảo tài liệu nghiên cứu về thành phần hóa học của cây bá bệnh
trích từ cao metanol và chloroform cho thấy hợp chất này có thể thuộc khung
sườn tirucaHan.
Phân
nhóm carbonyl (ốc
giải phổ
BCLNMR
cia NHÍ
thấy hợp chất này có một
216.9 ppm), một nối đơi tam hốn ứng với độ dịch chuyển
hóa học của hai carbon
xuất hiện ở vị trí 117.9 ppm
và
145.9 ppm và có ba
ppm. Từ đó, so
carbon nối với oxy xuất hiện tai vi tri 68.7 ppm; 76.4 ppm, 79.8
sánh độ địch chuyển hóa học của các carbon của NHI
với một số đại diện của
chất piscidinol A
triterpen có đặc điểm như trên thấy NH1 khá giống với hợp
20
(36) (bảng số liệu). Vậy NHÍ
là một hợp chất triterpen khung trrucalian tương tự
như hợp chất piscidinol A.
Tổng hợp tín hiệu nhận được từ phổ !H-NMR cho thấy có tín hiệu của
proton cia hai nhóm hydroxy 6 vi tri 2.67 ppm (1H, d, J = 9.5 Hz) va 3.51 ppm
(1H, d, J = 1.5 H2), một nhóm metoxy ở 3.25 ppm (3H, s). Mặt khác, so sánh độ
dịch chuyển hóa học tại vị trí C-23 ~ C-27 gitfa NUE
va piscidinol A (36) cho
thay tin hiéu cha C25 cla NHI da dich chuyén vé phia truéng thdp (5c 79.8 ppm)
so vdi C25 cia 39 (Sc 74.3 ppm). Suy dodn, nhé6m metoxy gan trén carbon 25,
hai nhóm hydroxy cịn lại sẽ gắn trên hai carbon 23 và 24,
32
QOH
NH
16
29
OH
57
78
3 OR
R=H
R= Me
39
RHE
ny,
“28
A
Kết luận: NHI có cấu trúc của một hợp chat triterpen c6 cdu tric metyl
eter của piscidinol A, 25-O-metylpiscidinol A.
Theo
tài liệu, hợp chất này đã được cơ lập trước đây
Phellodendron chinense có tên là pheHochin.
Ứng mở vòng cpoxy của hợp chất
Trong nghiên cứu này, NHI
NHỊ
từ quả của cây
cũng được điều chế từ phần
niloticin (37) bằng phan ứng metanol giải.
là một hợp chất thiên nhiên cơ lập từ cây bá bệnh
trong q trình
nhưng chúng tơi cũng khơng loại trừ khả năng nó được tạo thành
ly trích bằng dung mơi metanol.
2Ì
3.3.2. Chất NH2
Các tín hiệu cộng hưởng nhận được từ phổ ''C-NMR, DEPT 90 và DEPT
135 cho thấy NH2
có 30 carbon, 8 nhóm CH;, 9 nhóm CH;, 6 nhóm CH và 7
carbon tứ cấp. Phổ 'H-NMR cho thấy sự xuất hiện của các proton metyl của hợp
chất triterpen ở trường cao (bảng 2). Suy đoán, NH2 cũng là một hợp chất
triterpen như NHI.
So sánh phổ `H và ''C của NH2 với phổ của NHI vừa xác định cấu trúc ở
trên cho thấy về cơ bản phổ của NH2 giống NHỊ, độ dịch chuyển hóa học của
các carbon trên 4 vịng A, B,C,
D của
NH2
giống với độ dịch chuyển hóa học
của các carbon này của NHI (xem bảng l). Vậy, sườn carbon của NH2
cũng là
tirucallan, có bốn vịng giống như NHI.
⁄⁄
DG
%
Tuy nhién, phé 'H va ?C của NH2 so với NHI có một số điểm khác nhau,
nhánh (xem bảng
đặc biệt là các tín hiệu ứng với các carbon và hydro trên mạch
1).
Phổ
C-NMR
ctia NH2,
khơng
cịn sự hiện diện của các carbon
nối với
carbon có độ dịch
oxy, thay vào đó xuất hiện thêm một nối đơi tam hoán tại hai
chuyển hoá học 125.2 ppm và 131.0 ppm.
duy nhất một mũi đơi
Tín hiệu cộng hưởng nhận được trên 'H-NMR chỉ có
xuất hiện ở trường cao tại vị tri 0.88 ppm (d, J = 5.5 Hz, H;-21). Suy ra, nối đôi
22
nằm ở vị trí carbon 24 và 25. Sự suy luận này hồn tồn phù hợp với độ dịch
chuyển hóa học của proton đính trên carbon 26, 27 dịch về phía trường thấp
[ồn
1.68 ppm (Hạ-26, s); 1.60 ppm (H:-27, s)] so sánh với NHI.
Kết luận: NH2 có cấu trúc của hợp chất triterpen khung tirucallan với
một nhóm carbonyl; hai nối đơi, một nối ở vịng B tại vị trí 7, 8 và một nối nằm
trên nhánh tại vị trí 24, 25. Do đó, NH2 được xác định là tirucaHan-7,24-dien-3on. Hợp chất này, theo chúng tôi được biết chưa được công bố từ cây bá bệnh.
ss1471111] loo
21
NH2
23
22
24
2
26
Bang 1. Bảng số liệu phố ÍC-NMR (125MH2) và 'H-NMR (500 MH2) của
hợp chất NHÍ và NH2 trong CDCH.
8uQ) ppm
opin
i
2
3
4
5
6
7
8
9
10
i
12
13
14
15
16
7
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
-OCH, |
-OH-23
-OH-24
NH2
NHI
Vị trí
38.6
35.0
! 2.22 (mỳ; 1.46 (m)
38.6
| 2.75 (ddd, J = 5.5; 14.5;/35.0
14.8 Hz}, 1.98 (m)
216.9
216.9
479
479
52.4
1.72 (, = 10.0 Hz)
52.4
244
244 | 2.16Gn)
117.8
117.9 | 5.30 (q, = 6.5 H2)
146.1
145.9
48.5
12.26 (m)
48.5
35.1
34.9
18.3
1.56 (m)
18.3
34.1
1.43 (m)
34.0
43.5
43.6
512
512
33.7
1.48 (mỳ
33.8
28.2
28.5
53.0
1.52 (m)
§3.8
220
22.0 | 0.82(s)
12.8
1.02 (3)
12.8
36.0
1.37 Gn)
33.7
176
1093(d.1=6G,5 Hz)
18.9
25.0
1.78 (m)
39.9
36.2
l4l(ql= 7.8 Hz)
68.7
1252
Hz)
764 | 3.13(d,)=9.5
131.0
79.8
21.6
21.6
24.6
21.5
27.4
49.3
1.23 (s)
1.12 (s)
1.05
1.12
1.02
3.25
3.51
2.67
(s)
(s)
(s)
(s)
(¢, J = 1.5 Hz)
(4,3) = 9.5 Hz)
ơn) ppm
orn
25.7
18.3
24.6
216
27.4
| 2.24 (mì, 146 (m)
| 2.75 (ddd, J = 5.5; 15.0;
15.0 Hz), 1.98 (m)
1.73 4, $=10.0 Hz}
| 2.09 (m)
| 5.30 (q, J = 6.5 Hz)
12.26 (m)
10.81 @)
1.00 (s)
| 0.88 (d, }=5.5 Hz)
J = 7.0 Hz)
| 5.104,
| 1.68 (s)
1.60 ()
1.05 (s)
].13 @)
1.00 (s)
Piscidinel A
(37)
8c ppm
38.5
34,9
217.0
478
52.3
24.3
1179
145.7
48.4
35.0
18.3
34.0
43.5
51.2
33.8
28.4
53.8
22.0
12.7
33.7
18.9
40.5
69.7
75.1
74.3
26.2
273
24.5
21.5
273
3.3.3. Chất NH3
Phổ 'H-NMR của NH3 có các tín hiệu các proton của nhóm metyl của
triterpen xuất hiện ở trường cao ( 7 nhóm metyl ở 0.72 (3H, s, H-I§); 0.79 (3H, s,
H-19); 0.85 (3H, s, H-28); 0.98 (3H, s, H-29); 1.00 (3H, s, H-30); 1.31 (3H, s, H26); 1.32 (3H, s, H-27)), có một
Từ đó cho thấy NH3
proton néi déi 6 84
5.27 (1H, dd, J=3;5, H-7).
là một hợp chất triterpen có khung tirucallan như là NHI
và NH2.
Ngồi
ra, các tín hiệu trên phổ
'H-NMR
của bốn proton của các carbon oxigen héa 6 54
3.91
(1H, dd, J= 5311.5, H-21a),
cho thấy NH3
có sự hiện diện
3.23 (1H, dd, J=4;11.5, H-3),
3.40 (1H, dd, J=2.5;11.5, H-21b),
3.95 (1H, m,
H-23).
Các tín hiéu cong huéng nhn dugc tiv phd “C-NMR, DEPT 90 va DEPT
135
cho thấy NH3
có 30 carbon,
9 nhóm
CH;,
8 nhém
CH,
7 nhém
CH
va 7
carbon tif cap .
Phổ !'C-NMR của NH3 khơng cịn tín hiệu của nhóm ceton, thay vào đó
là tín hiệu của nhóm carbinol ở õc 79.3 (C-3). Ngồi ra, phổ '$C-NMR của NH3
cịn có các tín hiệu của carbon oxigen hóa ở õc 74.2 (C-25), 70.1 (C-21) và 86.5
(C-24).
Từ những suy luận trên và dựa theo tài liệu tham khảo””Ì xác định NH3 là
chất epi-sapeline .
25
26
o
25
723
2l
is
H
#
“7
z3
và @OH
`
22
š 70
NH3
26
Bảng 2. Bảng số liệu phổ 'ÍC-NMR (125MHz) và 'H-NMR (500 MHz) của
hợp chat NH3 trong CDCI, .
Vị trí
]
NH3
dc ppm
epi-sapeline
dn(J) ppm
37.2
3c ppm
37.3
2
27.7
3
79.3
4
39.0
39.0
5
50.7
50.7
6
24.0
7
118.1
27.7
3.23 dd (4; 11.5)
79.3
24.0
5.3 dd (0.2;3.5)
118.1
8
145.5
145.5
9
48.9
48.9
10
35.0
35.0
11
18.0
18.0
12
13
33.1
43.4
33.1
43.4
14
51.3
51.3
15
33.9
33.9
16
17
27.6
44.8
27.5
44.8
18
22.3
0.72 s
22.3
19
13.1
0.79 s
13.1
20
37.5
3.91 dd (5; 2.5 );
37.5
70.1
2
70.1
3.39 dd (2.5;11.5)
22
36.5
23
64.6
3.95m
36.5
64.6
24
86.5
29d(1.0)
86.5
25
74.2
26
23.8
1.315
24.0
27
28.6
1.32 s
28.5
29
14.7
0.98 s
14.7
30
27.3
1.00
s
27.3
74.6
27
3.3.4. Chất NH4
Phổ 'H-NMR của NH4 có tín hiệu của bốn nhóm rmet ở trường cao 1.88
(3H, s, H-18); 1.18 3H, s, H-19), 1.12 3H, d, J=7, H-28); 1.58 (3H, s, H-30),
một proton oleln ở 5.31 (1H, d, J=2.5Hz, H-3), một proton của € oxigen hóa của
vịng lacton ở 4.28 (1H, dd, J=1;3 Hz, H-7), hai nhóm
metoxi ở 3.67 @H,
s, 12-
OCH3), va 3.6 (3H, s, 2-OCH;).
Các tín hiệu trên phổ °C cho thấy NH4 có chứa 22 carbon, trong đó có 6
nhóm CH¡, 2 nhóm CHạ, 6 nhóm CH, có hai mũi của liên kết C=C ở 148.2 (C-2)
và 116.4 (C-3), hai mũi của carbon nối đôi ở 148.3 (C-12) và 137.5 (C-13), hai
mỗi ở 197.8 (C-1) và 191 (C-11) là hai mũi của nhóm C=O bất bão hịa, ngồi ra
cịn có một mũi ở 82.1 là mỗi của C oxigen hóa (C-7), một tín hiệu ở vị trí 169.1
là C của nhóm
lacton (C-16).
So với tài liệu tham khảo cho thấy NH4 là quassin!?”),
HạcO
3.3.1.4. Chất NH5
Phổ 'H -NMR của NHŠ có tín hiệu của ba nhóm metyl ở trường cao 1.17
(3H, s, H-19),
6 64
1.13 (3H, d, J=7, H-28);
1.62 (3H, s, H-30), một mũi proton olefin
5.33 (1H, d, J= 2Hz, H-3) , mét proton gan véi carbon oxigen héa của vòng
lacton 6 54 4.32 ppm (1H, dd, J=2;5, H-7), hai proton carbinol 8 8, 4.53 (1H, d,
J=14.5Hz, H-18) va 4.31 (1H, d, J=14.5Hz, H-18) , một mũi ở õ„; 10.29 (s) là mũi
cua proton nhóm hydroxyl (18-OH), ngồi ra NHŠ cịn có tín hiệu của hai nhóm -
OCH; 6 3.68 (3H, s, 2-OCH3) va 3.63 (3H, s, 12-OCH;).
Từ các tín hiệu trên phổ '”C cho thấy NH5 có chứa 22 carbon, phổ DEPT
có
tín hiệu của 5 nhém CH; , 3 nhóm CH¡;, 8 C tứ cấp, một liên kết C=C
ở 147.0
(C-2) và 115.6 (C-3), một liên kết C=C đ 138.1 (C-12) và 146.7(C-13), có hai tín
hiệu của
nhóm C=O
bat bão hịa ở õc
196.9 (C-1) và 190.8 (C-11), một nhóm
C=O lacton ở õc 168.2 (C-16). So sánh với phổ của chất quassin, NH5
có một vị
trí khác biệt ở C-1§ có õc ở 58.8 cho thấy đây là tín hiệu của carbon liên kết với
nhóm OH.
nv
œ
So với tài liệu tham khảo !'Ï cho thấy NH§ là chất 18- hidroxiquassin.
29
Bảng 3. Bảng số liệu phổ 'ÌC-NMR. (125MN?) và 'H-NMR (500 MHz) của
hợp chất NH4 va NHS trong CDCI, .
Vi trí
:
1
2
3
4
5
6
7
NH4
NH5
Quassin
5c ppm
dn(J) ppm
dc ppm
196.9
197.8
147.0
148.2
1156 | 5.33 d (2)
116.3
|30.1
2.49 m
31.6
42.2
2.09dt(2.5;14) | 43.1
24.9
1.88 m
25.8
81.1
4.32dd (2;5)
81.9
37.0
36.9
45.4
3.05 s
45.8
44.9
46.3
190.8
191.0
138.1
137.6
147.9
146.7
2.81dd(7;11.5) | 46.5
42.3
(7311.5)
|31.6
3.11dd(7;18.5)
(18.5; 12); | 31.0
(7.5; 19)
169.1
168.2
4,53d(14.5);4.3 | 15.3
58.8
dy(J) ppm
dc ppm
197.8
148.2
116.4 | 5.31 d (2.5)
31.2
2.49ddq (2.5;7.9)
43.3
2.09dt (3314)
25.9
1.81 m
82.1
4.28 dd(1;3)
8
9
10
11
12
13
14
I5
37.1
46.7
46.3
191.0
137.5
148.2
45.9
31.7
l6
18
169.1
15.4
12.8
19
22.4
28
19.5
30
OCH,(2) | 59.4
OCH;(12) | 55.0
2.99 s
2.39dd
2.61dd
3.02 dd
1.88 s
1.18 s
1.12d
1.58 s
3.61 s
3.678
1d (14.5)
11.8
21.2
18.4
57.7
54.0
L1I7s
1.13d (7)
1,62 s
3.68 s
3.63 s
10.29 s
OH-18
30
12.7
22.2
19.4
59.3
54.9
3.4. Thực nghiệm:
3.4.1. Các điều kiện thí nghiệm
3.4.1.1.Dung mơi:
Oo
CHCH: chưng cất lại, nhiệt độ 61-62°C.
MeOH ching cat lai, nhiét dé 64°C.
°
Acetat etyl (Trung Quốc).
°
Eter dầu ( Trung Quốc) chưng cất ở nhiệt độ từ 60-00°C,
oO
n-Butanol ( Trung Quốc)
3.4.1.2.Phương pháp sắc ký:
S
Sắc ký bản mồng bản nhôm loại silica gel pha thường (Merck, Kielselgel
60 F2s„, 250m),
°o
Thuốc thử H;ạSO¿ đậm đặc, nóng: load.
°
Sắc ký cột bấp phụ trên silica gel pha thường (Merck, Kielselgel 60, 40 6Qum), siica gel pha ngược RPus ( Merck, RP-18 Fosas }
3.4.1.3.Máy nhổ:
©
NMR
hiệu Bruker Avance 500 (SDOMH¿ cho 'H-NMR va 125MHz cho
BC.NMR)
°
ở Viện Khoa Học Công Nghệ Việt Nam, Hà Nội.
Dung môi chạy phể (với TMS là nội chuẩn): CDCh,
3.4.2. Điều chế các loại cao
1.65 kg cây khơ nghiền nhỏ và trích bằng phương pháp đun hồn lưu, sau
đó đem cơ quay dịch trích ở áp suất kém ta thu được cao metanol thé (61g). Cho
phần cao thơ này hịa tan vào nước và lần lượt chiết với các dung môi eter đầu
hỏa, acetat etyl và butanol, cô quay thu hổi dung môi ta thu được các loại cao
tưững ứng: cao eter dau hóa, cao acetat etyl, cao butanol và dịch nước.
31
3.4.3. Khảo sát cao chioroform
Cao chloroform (23.8 g) dude sac ky cét trén silicagel pha thường với hệ
dung môi lúc
đầu là chioroform
sau đó tang dan d6 phan cực với hệ CHCH
IMeOH thu được 13 phân đoạn. Tiến hành sắc ký bản móng 13 phân đoạn trên
thấy các phân đoạn 1, 2, 4, 5,8 cho các vết tách tương đối rõ ràng.
Sau đây chúng tôi tiến hành khảo sát lần lượt các phân đoạn này,
3.4.3.1, Khảo sát phân đoạn 2:
Sắc ký cột phân đoạn A2 với dung môi CHCI;100% thu được 8 phân đoạn
E1-E8, sau đó tiếp tục sắc ký cột phân đoạn E2 bằng dung môi CHCH
được
100%
12 phân đoạn ELI-EL12, tiến hành sắc ký cột EL2 được 9 phân đoạn 11-19,
cũ cạn dung môi phân đoạn J8 xuất hiện tỉnh thể màu trắng. Rứa, kết tính lại
trong cter dầu hóa: aceat etyl(9:1) thu được NHI.
Sơ đề cô lập chất NHỈ
Phân đoạn À2 (2.5%)
Sắc ký cội siHca gel
dung mdi CHC]; 100%
được § phân đoạn EI-E§
phân đoạn E1(1,9g)
Sắc ký cội silica gel
dụng mơi CHCI; 100%
được § phân đoạn ELI-EL12
*
Phân đoạn EL2 (1.526)
SKC, silica gel CHC] : eter đầu
w
(5:5) dude 9 phan doan (11 - 19)
Phan doan JS (2.82)
eee
¥
Rửa, kết tính lại trong eter
đầu hỏa:acetat etyl (9:1)
NHI (90 mg)
tLi.
3.4,3.2.Khao sat phân đoạn 1:
85%
3 c ký cội cao Chloroform (23,8 g) trên silica gel pha thường với hệ dung
3œ
¡ lúc đầu = 95 : 5 thu được 13 phân đoạn, ký hiệu A1 ~ A13. Sau đó tiếp tục
sắc ký cột phân đoạn A4 trên sHica gel pha thường, hệ dung môi CHCI]; : eter
đầu(5 : 5) thu được 29 phân đoạn, ký hiệu EI ~ E29, từ phân đoạn E6
đến phân
đoạn E10 hiển thị một vết giống nhau nên gộp chung lại E6,
Sắc ký cột phân đoạn E6 hệ dung môi eter dầu hỗa: acetat etyl (6:4) thu
được 13 phân đoạn ŒEL,1-EL 13). Cô cạn dung môi, phân doan EL4 xuất hiện tinh
thể màu trắng. Rửa và kết tỉnh lại trong CHCH thu được chất NH2.
Sơ đỗ cô lập chất NH2
Cao CHCh
(23,8 ø)
¥
Sắc ký cột silica gel với nhiều
hệ dụng ly có độ phân cực tăng dẫn
13 phan doan
(AI-Ai3)
Ỳ
Phan doan Al (5.22)
SKC, silica gel CHC) :
eter đầu (5:5) được 29
phân đoạn (EI — E29)
Phân đoạn E6
(2.8g)
SKC, silica gel hé eter dau: acetat
ety! (6:4) thu được 13
phân đoạn (ELI-EL13)
NH2
(26 mg)
3.4.3.3. Khao sát phân đoạn 8:
Sắc ký cột phân đoạn A8 với dung mơi CHC1;:MeOH (98:2), sau đó tăng
dân độ phân cực thu được 28 phân đoạn, sắc ký bản mồng thấy các phân đoạn
từ
18 đến 22 cho một vết giống nhau nên gộp chung thành phân đoạn 22, sau đó sắc
ký cột phân đoạn 22 với hệ dung mơi CHCH;:MeOH (99:1) thu được § phân đoạn.
Cơ cạn dụng mơi phân đoạn B5 thấy xuất hiện tình thể mau tring, rửa và kết tỉnh
trong chloroform thu được NH3.
Sơ để cô lập chất NH3
Phân đoạn À8
(4.53)
Sắc ký cột silica gel với hệ
dụng mơi CHCÌ;:MeOH (98:2)
thu được 28 phân đoạn
Phân đoạn 22
(152mg)
Sắc ký cội silica gel với hệ
dung môi CHCI,:MeQH
(98:1) thu được § phân
¥
|
đoạn (B1-B8)
Phân đoạn B5
(32 mg)
Riva va két tinh lai wong
CHCI,
Chat NH3
(15 mg)
3.4.3.4. Khảo sát phân đoạn 4
Sắc ký cột phân đoạn A4 với hệ dung môi CHCI; :MeOH (95:5) thu được
13 phân đoạn KI-K13, sau đó tiếp tục sắc ký cột phân đoạn K3 trên silica gel
pha đảo với hệ dung môi CHC];
: MeOH
: HO
(14:6:1) được
11 phân đoạn KI-
K11, cô cạn dung môi phân đoạn K6 thu được tỉnh thể màu trắng, rửa và kết tinh
lại trong CHC]; thu được NH4.
Sơ đồ cô lập chất NH4
Phân đoạn A4 (5.2g)
Sắc ký cột silica gel
CHCI]; (95:5) thu được
13 phân đoạn K1-K13
Phân đoạn K3
(2.8 g)
Sắc ký cột silica gel pha
đảo hệ CHCI;: MeOH: HạO
(14:6:1) thu được K6
Phân đoạn K6 (14mg)
| Rửa, kết tình trong CHC);
NH4
(10 mg)
35
3.4.3.5. Khảo sát phân đoạn Š :
Sắc ký cột phân đoạn A5 với hệ dung môi CHC];
:MeOH
(95:5) thu được
12 phân đoạn KI-K12, sau đó tiếp tục sắc ký cột phân đoạn K5 trên silica gel
pha đảo với hệ dung môi CHC]; : MeOH
: HO
(14:6:1) được 8 phan đoạn K1-
K8, cô cạn dung môi phân đoạn K5 thu được tỉnh thể màu trắng, rửa và kết tinh
lại tong CHC]; thu được NH5
Sơ đồ cô lập chất NH5
Phân đoạn À5 (3.4g)
Sắc ký cột silica gel
CHCI; (95:5) thu được
12 phân đoạn K1-K12
Phân đoạn KŠ
(1.8 g)
Sắc ký cột silica gel pha
đảo hệ CHC1;: MeOH: HO
(14:6:1) thu được 8 phân đoạn
+
K1-K8
Phân đoạn K5 (25mg)
Rửa, kết tỉnh trong CHC]›
Ỳ
NHS
(12mg)
36