Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ HỖ TRỢ CHO VIỆC SINH CÁC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.75 KB, 23 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

OBO
OK S
.CO
M

-----------------------------

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ HỖ TRỢ CHO
VIỆC SINH CÁC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM

KIL

Giáo viên hướng dẫn: cô Ngưyễn Thị Quyên
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Gấm
Lớp:
A – K54 - CNTT
Tổ bộ môn: Mạng máy tính

Hà Nội ngày 16/04/2008




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm

MỤC LỤC
I.

Lý do chọn đề tài..................................................................................................................... 3
Mục đích nghiên cứu. ......................................................................................................... 3

III.

Bố cục đề tài........................................................................................................................ 3

IV.

Nội dung.............................................................................................................................. 4

KIL
OBO
OKS
.CO
M

II.

Chương I. Một số vấn đề về phương pháp thi trắc nghiệm ........................................................ 4
1.

Một số phương pháp kiểm tra đánh giá cơ bản ................................................................... 4

1.1
. Đặc điểm chung ....................................................................................................... 4
1.1.
Đặc điểm riêng ............................................................................................................ 4

2.

Thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. ....................................... 5

3.

Hình thức thi trắc nghiệm. .................................................................................................. 6
1.2.
Khái niệm. ................................................................................................................... 6
1.3.
Phân loại trắc nghiệm khách quan. ............................................................................. 7
1.4.
Các dạng câu hỏi trong trắc nghiệm khách quan. ....................................................... 7
1.5.
Ưu nhược điểm của phương pháp kiểm tra đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan 7
1.6.
Soạn thảo đề kiểm tra sử dụng phương pháp trắc nghiệm .......................................... 8

Chương II. Một số công nghệ sử dụng. ................................................................................... 10
Chương III. Phân tích thiết kế hệ thống. ................................................................................... 11
A.

Phân tích hệ thống. ............................................................................................................ 11


1.

Đặt vấn đề. ........................................................................................................................ 11

2.

Giải quyết vấn đề. ............................................................................................................. 11

B.

Thiết kế hệ thống. ............................................................................................................. 13

1.

Thiết kế dữ liệu ................................................................................................................. 13

2.

Thiết kế chi tiết chức năng. ............................................................................................... 15

Chương IV. Tổng kết ................................................................................................................ 22

Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm

I. Lý do chọn đề tài.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Hiện nay, khi mà ngành Công nghệ Thông tin đang phát triển như vũ bão trên thế giới thì
những ứng dụng của nó vào tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội đã và đang mang lại những
hiệu quả cao. Để bắt kịp thời đại, ở Việt Nam hiện nay Công nghệ Thông tin cũng đã được
nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo, tin học đã trở thành một công cụ không thể thiếu trong quản lý và giảng dạy.
Trong quá trình dạy học kiểm tra và đánh giá là một trong những bộ phận chủ yếu và hợp
thành một chỉnh thể thống nhất trong quá trình đào tạo. Lâu nay, chúng ta hầu như chỉ sử dụng
loại bài kiểm tra tự luận để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Loại câu hỏi có nhiều bất cập
vì những câu hỏi thường dài, tốn nhiều thời gian cho việc làm bài, khối lượng kiến thức được
kiểm tra hạn chế, khó sử dụng các phương tiện hiện đại trong kiểm tra đánh giá chẳng hạn như
máy vi tính.
Hình thức kiểm tra trắc nghiệm đã được đưa vào áp dụng phổ biến, cho nên theo đó trên
thị trường hiện nay đã có rất nhiều phần mềm trắc nghiệm xuất hiện. Tuy nhiên những phần
mềm chuyên nghiệp thì giá thành khá cao và còn nhiều phần mềm chưa thực sự đáp ứng được
nhu cầu soạn thảo đề thi của các giáo viên, vậy nên em chọn đề tài này nhằm “xây dựng ngân
hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc”. Đề tài của em bước đầu chỉ mang tính
nghiên cứu, em hi vọng rằng sẽ có thể phát triển nó thành một phần mềm thi trắc nghiệm trực
tuyến đáp ứng nhu cầu của các giáo viên hiện nay.

II. Mục đích nghiên cứu.


Mục đích của đề tài là nghiên cứu xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm trực tuyến nhằm
giúp cho các giáo viên tạo ra ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ việc sinh đề thi trắc nghiệm trực tuyến.
Xuất phát từ mục đích trên, nhiệm vụ của đề tài đặt ra như sau:

+ Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về bản chất và phân loại câu hỏi trắc nghiệm.
+ Nghiên cứu các công nghệ lập trình .NET và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL.
+ Xây dựng phần mềm nhằm hổ trợ việc tạo câu hỏi và sinh ra các đề thi trắc nghiệm.

III. Bố cục đề tài.

Đề tài gồm các phần chính như sau.
Chương I. Một số vấn đề về phương pháp thi trắc nghiệm.
Khái niệm, một số thuật ngữ trong thi trắc nghiệm.

Các hình thức thi trắc nghiệm và cách phân loại câu hỏi trong thi trăc nghiệm.

Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Xõy dng ngõn hng cõu hi v h tr cho vic sinh cỏc thi trc nghim
....

KIL
OBO

OKS
.CO
M

Chng II. Mt s cụng ngh s dng.
Khỏi quỏt v ngụn ng lp trỡnh C# v mt s vn ca ADO.NET
Tng quan SQL 2005.
Chng III. Phõn tớch thit k h thng h tr trc nghim.
Chng IV. Tng kt.
Phõn tớch v thit k ng dng.

IV. Ni dung

Chng I. Mt s vn v phng phỏp thi trc nghim
1. Mt s phng phỏp kim tra ỏnh giỏ c bn

Tớnh n nay, trong vic KTG kt qu hc tp ngi ta hay s dng 2 phng phỏp ch
yu l trc nghim t lun v trc nghim khỏch quan.
Trc nghim t lun: l phng phỏp kim tra gm cỏc cõu hi dng m (loi cõu hi
ny khụng ch cú mt cõu tr li hay mt kiu tr li m cú th cú nhiu cỏch, nhiu hng trỡnh
by) m hc sinh phi t mỡnh trỡnh by ý kin trong mt bi vit di gii quyt vn m
cõu hi nờu ra.
Trc nghim khỏch quan: l nhúm cỏc cõu hi trong ú mt cõu nờu ra mt vn cựng
vi nhng thụng tin cn thit ũi hi hc sinh phi vit cõu tr li ngn hoc la chn mt cõu
tr li, thm chớ ch cn in thờm mt vi t.

1.1 . c im chung

c im chung ca trc nghim t lun v trc nghim khỏch quan l:
- u cú th o lng hu ht mi thnh qu hc tp ca hc tp quan trng m mt bi

kho sỏt bng li vit cú th kho sỏt c.
- Tt c u cú th c s dng khuyn khớch hc sinh hc tp chm ch nhm t n
cỏc mc tiờu, hiu bit cỏc nguyờn lý, t chc v phi hp cỏc ý tng, ng dng cỏc kin thc
trong vic gii quyt cỏc vn .

1.1. c im riờng

C 2 loi trc nghim u ũi hi s vn dng ớt nhiu phỏn oỏn ch quan. Giỏ tr ca c
hai loi trc nghim ph thuc vo tớnh khỏch quan v ỏng tin cy ca chỳng. Tuy nhiờn, chỳng
cú nhng im khỏc nhau nh sau:

Sinh viờn thc hin : Phan Th Gm K54A

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Xõy dng ngõn hng cõu hi v h tr cho vic sinh cỏc thi trc nghim

Trc nghim khỏch quan

1.

Mt cõu hi thuc loi t lun ũi hi
thớ sinh t mỡnh son cõu tr li v
din t nú bng ngụn ng ca chớnh
mỡnh.


Mt cõu hi trc nghim khỏch quan
buc thớ sinh phi la chn cõu tr li
ỳng nht trong mt s cõu hi ó cho
sn.

2.

Mt bi kim tra t lun gm s cõu
hi tng i ớt v cú tớnh cỏch tng
quỏt, ũi hi thớ sinh phi trin khai
cõu tr li bng li l di dũng.

Mt bi kim tra trc nghim thng
gm nhng cõu hi cú tớnh cht
chuyờn bit v ch ũi hi nhng cõu
tr li ngn gn.

3.

Khi lm mt bi t lun thớ sinh phi Khi lm mt bi trc nghim thớ sinh
b ra nhiu thi gian suy ngh v ch dựng thi gian c v suy ngh
vit cõu tr li.
m khụng tn thi gian trỡnh by cõu
tr li.

4.

Kt qu ca bi t lun c xỏc nh Cht lng ca bi trc nghim c
nhiu do ngi chm.
xỏc nh mt phn do k nng son

tho b cõu hi.

5.

Mt bi t lun tng i d son Mt bi trc nghim khú son
nhng khú chm v khú cho im nhng vic chm v cho im tng
chớnh xỏc.
i d dng hn.

6.

Vi t lun thớ sinh cú th t do bc l
cỏ tớnh ca mỡnh trong cõu tr li v
ngi chm bi cng cú t do cho
im cỏc cõu tr li theo xu hng ca
mỡnh.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Trc nghim t lun

Vi mt bi trc nghim ngi son
tho cú th t do bc l kin thc v
cỏc giỏ tr ca mỡnh thụng qua vic t
cõu hi v cỏc phng phỏp tr li,
nhng thớ sinh ch c chng t mc

hiu bit ca mỡnh qua t l cõu tr
li ỳng.

2. Thc trng vic kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh.
Hin nay, vic kim tra cỏc trng núi chung vn cũn ph bin hỡnh thc ra t lun.
Tuy nhiờn, trong giai on hin nay, ngi ta phỏt hin ra mt s hn ch sau:

Vic lm ny hn ch tớnh ton din v khỏch quan ca ni dung kim tra vỡ thi,
kim tra do giỏo viờn dy ra nờn cú phn cm tớnh, khụng cú thi gian kim tra c ht
cỏc kin thc cú trong bi, trong chng.
Sinh viờn thc hin : Phan Th Gm K54A

5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm

− Nội dung kiểm tra còn tập trung vào việc kiểm tra kiến thức theo tài liệu sẵn có, nên kiến
thức còn nghèo nàn, đơn điệu, nặng về tính diễn giải một số vấn đề hẹp, khơng mang tính đầy đủ
nên độ tin cậy khơng cao.

KIL
OBO
OKS
.CO
M


− Kết quả kiểm tra rất khó xác định đúng trình độ của học sinh do chưa xây dựng được
những chuẩn mực mới để đánh giá kết quả học tập của học sinh...

3. Hình thức thi trắc nghiệm.
1.2. Khái niệm.

Trắc nghiệm theo nghĩa rộng là một hoạt động được thực hiện để đo lường năng lực của
các đối tượng nào đó nhằm những mục đích xác định. Trong giáo dục trắc nghiệm được tiến
hành thường xun ở các kỳ thi, kiểm tra để đánh giá kết quả học tập, giảng dạy đối với một
phần của mơn học, tồn bộ mơn học, đối với cả một cấp học; hoặc để tuyển chọn một số người
có năng lực nhất vào học một khố học.
Trắc nghiệm khách quan trong giáo dục chỉ hình thức trắc nghiệm khơng phụ thuộc vào
các yếu tố chủ quan của người giáo viên. Hình thức này chỉ hồn tồn khách quan trong việc
chấm điểm còn việc lựa chọn nội dung đề kiểm tra, xây dựng câu hỏi và câu trả lời vẫn có phần
mang tính chủ quan.

Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

6



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm

KIL
OBO
OKS
.CO

M

1.3. Phân loại trắc nghiệm khách quan.

1.4. Các dạng câu hỏi trong trắc nghiệm khách quan.

Trong trắc nghiệm khách quan có thể phân chia ra nhiều kiểu câu hỏi khác nhau:
− Câu ghép đôi (matching items): Cho 2 cột nhóm từ, đòi hỏi thí sinh phải ghép đúng từng
cặp nhóm từ ở hai cột với nhau sao cho phù hợp về nội dung.
− Câu điền khuyết (supply items): Nêu một mệnh đề có khuyết một bộ phận, thí sinh phải
nghĩ ra nội dung thích hợp để điền vào ô trống.
− Câu trả lời ngắn (short answer): Là câu trắc nghiệm đòi hỏi chỉ trả lời bằng câu rất
ngắn.
− Câu đúng sai (yes/no questions): Đưa ra một nhận định, thí sinh phải lựa chọn một trong
hai phương án trả lời để khẳng định nhận định đó là đúng hay sai.
− Câu nhiều lựa chọn (multiple choise questions): Đưa ra một nhận định và 4-5 phương
án trả lời, thí sinh phải chọn để đánh dấu vào một phương án đúng hoặc phương án tốt nhất. ..

1.5. Ưu nhược điểm của phương pháp kiểm tra đánh giá bằng câu hỏi trắc
nghiệm khách quan
− Thi trắc nghiệm khách quan có ưu điểm rõ ràng là đánh giá phạm vi kiến thức rộng hơn
hình thức thi tự luận. Thi tự luận, mỗi câu hỏi, bài tập có thể rơi vào một vấn đề nào đó. Đề bài
Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Xõy dng ngõn hng cõu hi v h tr cho vic sinh cỏc thi trc nghim

cú tng hp i chng na vn cú xỏc sut trỳng t. thi trc nghim khỏch quan vi khong
40-70 cõu hi cú th ph kớn phm vi kin thc ca mt mụn hc trong chng trỡnh hc.
Nhanh chúng, mt ớt thi gian trong vic tin hnh kim tra v chm bi.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Kim tra c mt gii hn rng v ni dung ca mụn hc hay bi hc do tớnh nhanh
chúng mt ớt thi gian nờn trong thi gian ngn cú th kim tra c nhiu hc sinh, do ú giỏo
viờn cú kh nng tng cng kim tra thỳc y hc tp.
Bo m c tớnh khỏch quan trong vic ỏnh giỏ, trỏnh c mt s hin tng thiu
cụng bng trong thi c.
Do cỏc cõu hi c hn nh v s lng, cỏc ỏp ỏn cho trc c hn nh v ni
dung v do cỏc mc ỏnh giỏ ó c chum hoỏ, cho nờn d s dng phng phỏp thng kờ
toỏn hc trong x lý kt qu kim tra ca tng lp hc sinh.
Cỏch tin hnh v phng tin kim tra cú th rt n gin v d dng. Ta cú th a trc
nghim vo cỏc loi mỏy kim tra kin thc dy hc chng trỡnh hoỏ.
Bờn cnh cỏc u im trờn, cỏc nh s phm nhn thy trc nghim cú mt s nhc
im sau:
Trc nghim ch yu l nhng cõu hi vi nhng cõu tr li sn. iu ny ó hn ch
phn no t duy sỏng to, vic phỏt trin ngụn ng núi v vit ca hc sinh;
Trc nghim ch cho giỏo viờn bit kt qu suy ngh ca hc sinh m khụng bit quỏ
trỡnh suy ngh, nhit tỡnh hng thỳ ca hc sinh i vi ni dung kim tra;
Cõu hi thng liờn quan n cỏc kin thc hn l mc tiờu mc cao hn nờn nhiu
khi gỏn cho kin thc mt tm m rng thỏi quỏ;

Khụng th dựng kim tra k nng thc hnh ca hc sinh, nht l nhng bi lp trỡnh
ũi hi s dng mỏy tớnh trong mụn Tin lp 11;
Son tho thi trc nghim thng khú v tng i tn kộm;
Cú th ny sinh vic hc sinh oỏn mũ.

1.6. Son tho kim tra s dng phng phỏp trc nghim
Thnh cụng ca phng phỏp kim tra bng trc nghim ph thuc rt ln vo vic son
tho cỏc cõu trc nghim. Biờn son mt kim tra cú th bao gm cỏc cụng on sau:
Bc 1-

Xỏc nh mc ớch, yờu cu kim tra

Phõn tớch ni dung chng trỡnh ging dy thnh cỏc ch dy hc c th, xỏc nh
mc quan trng ca tng mc tiờu v cỏc vn khỏc nhau s cn phi c kim tra n nh
thi gian cho hp lý vi trỡnh , tõm lý la tui ca tng i tng hc sinh.
Bc 2-

Xỏc nh mc tiờu dy hc

Sinh viờn thc hin : Phan Th Gm K54A

8



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm

Để xây dựng được đề kiểm tra tốt cần liệt kê chi tiết các mục tiêu giảng dạy, thể hiện ở

các hành vi hay năng lực cần phát triển ở học sinh như là kết quả của việc học (kiến thức, kĩ
năng thái độ).
Lập ma trận đề (ma trận 2 chiều).

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Bước 3-

Lập bảng phân bố câu hỏi trên bằng một ma trận hai chiều.

+ Một chiều là chủ đề dạy học, các đề mục hay nội dung qui định trong chương trình hay
mạch kiến thức cần đánh giá. Đặt chúng ở hàng ngang.
+ Chiều còn lại là các mục tiêu giảng dạy hay các mức độ nhận thức của học sinh. Lĩnh
vực nhận thức của học sinh THPT thường được đánh giá theo 3 mức độ: Nhận biết, thông
hiểu, vận dụng. Đặt chúng ở hàng dọc.
Sau khi lập bảng đặc trưng ta đề xuất số lượng câu hỏi cho mỗi ô. Quyết định số lượng
câu hỏi cho từng mục tiêu tuỳ thuộc vào mức độ quan trọng của mục tiêu, thời gian làm bài kiểm
tra và trọng số qui định cho từng mạch kiến thức.
Ví dụ.

Mức độ
Số
tiết

Nội
dung


4

Kiểu mảng và
biến có chỉ số

2

Kiểu Xâu

2

Kiểu bản ghi
Tổng điểm

Bước 4-

Nhận biết

Thông hiểu

Khách

Tự

Quan

Luận

2


Khách
Quan

Tự
Luận

Vận dụng

Khách
Quan

Tự
Luận

1

1

1

Tổng
điểm

4

1

1


1

3

1

1

1

3

2

1.5

6.5

10

Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm

Khi viết câu hỏi trắc nghiệm phải đạt được những tiêu chuẩn cơ bản sau:
+ Nội dung phải thoả đáng
+ Câu hỏi phải sáng sủa

Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

9




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Xõy dng ngõn hng cõu hi v h tr cho vic sinh cỏc thi trc nghim
+ Cỏc chỳ ý khỏc
+ Soỏt li cõu hi

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Chng II. Mt s cụng ngh s dng.
Mụi trng lm vic:

Lp trỡnh .Net vi Window Form

H qun tr c s d diu SQl phiờn bn 2005.

Sinh viờn thc hin : Phan Th Gm K54A

10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Xõy dng ngõn hng cõu hi v h tr cho vic sinh cỏc thi trc nghim


Chng III. Phõn tớch thit k h thng.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

A. Phõn tớch h thng.
1. t vn .

Sau khi tỡm hiu v hỡnh thc thi trc nghim thỡ tụi thy hỡnh thc thi ny hin nay ang
c ỏp dng rng rói ti Vit Nam. Trờn th trng cng ó cú nhiu phn mm thi trc nghim
nhng núi chung giỏ thnh cũn khỏ cao v mt s cha ỏp ng c vi yờu cu s dng. Tụi
xõy dng phn mm ny vi mong mun tỡm hiu k hn v hỡnh thc thi trc nghim v dn
hon thin mt phn mm h tr thi trc nghim trờn mỏy tớnh.
Phn mm ny cho phộp giỏo viờn sau khi c cp acount truy nhp h thng cú th
nhp cỏc cõu hi vo ngõn hng thi v s dng cỏc cõu hi to ra thi. thi s c
trn thnh nhiu v cho phộp chuyn nh dng sang file Word in n.
Phn mm h tr cỏc hỡnh thc cõu hi sau: Cõu hi cú nhiu la chn, cõu hi cú mt
la chn; cõu hi ỳng/sai; cõu hi kt ni. i vi cỏc cõu hi la chn thỡ giỏo viờn phi nhp
ớt nht 2 ỏp ỏn v ti a 5 ỏp ỏn. Ni dung cõu hi thỡ cho phộp chốn nh v chốn cụng thc
vo.

2. Gii quyt vn .

Qua phn kho sỏt h thng, tỡm hiu v yờu cu ca h thng, nhu cu s dng thỡ tụi
a ra cỏc chc nng c bn ca h thng nh sau:
Biu phõn cp chc nng.


Sinh viờn thc hin : Phan Th Gm K54A

11



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm

Hệ thống gồm có 4 chức năng:
Quản lý người dùng.

− Chức năng này cho phép một số giáo viên có quyền đăng ký làm thành viên của hệ
thống. Khi đăng kí cần cung cấp các thông tin như tên truy cập, mật khẩu, họ tên... Người sử
dụng hệ thống được phân quyền và đối với các giáo viên thông thường có quyền mặc định là
0.
− Khi giáo viên đăng kí, cần chọn môn học đề tạo câu hỏi và đề thi để hệ thống phân
quyền và quản lý. Mỗi giáo viên có thể đăng kí vào nhiều môn học.
− Cho phép đănng nhập và phân quyền người sử dụng.

− Cho phép người đã đăng ký chỉnh sửa thông tin cá nhân đã cung cấp cho hệ thống .
− Cung cấp giao diện để quản trị hệ thống có thể xóa các acount khỏi hệ thống.

Quản lý môn học.

− Cung cấp giao diện để thêm môn học, cập nhật thông tin về môn học.
− Cung cấp giao diện để người quản trị hệ thống loại bỏ môn học khỏi hệ thống. khi
môn học bị xóa thì các Acount, câu hỏi hay đề thi thuộc môn học đó đều bị xóa theo.

Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

12



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm
Quản lý câu hỏi.
− Các câu hỏi có hai phần chính

KIL
OBO
OKS
.CO
M

+ Thông tin đơn gồm:. Nội dung, ảnh, điểm, thông tin người nhập câu hỏi.
+ Thông tin đa: Là các đáp án đi theo câu hỏi đó. Mỗi câu hỏi có tối thiểu 2 đáp
án và tối đa 4 đáp án.
− Chức năng này cho phép các thành viên của hệ thống có thể nhập các câu hỏi theo
các dạng mà hệ thống hỗ trợ vào ngân hàng đề thi theo từng môn học. Khi nhập câu hỏi cần
nhập đầy đủ các thông tin của nó để hệ thống quản lý.



Người sử dụng có thể chỉnh sửa hoặc xóa các câu hỏi do mình tạo ra.

Quản lý đề thi.

− Khi nhận được yêu cầu, hệ thống cho phép tạo đề thi gốc từ ngân hàng câu hỏi đã
có. Việc tạo đề thi gốc có thể do hệ thống chọn ngẫu nhiên các câu hỏi trong ngân hàng hoặc
do giáo viên tự xác định các câu hỏi để tạo đề. Đề thi gốc chứa các thông tin về tên đề, thời
gian làm bài, thời hạn của đề và tập câu hỏi đi kèm.
− Sau khi có đề thi gốc hệ thống hỗ trợ việc sinh đề thi để trộn các câu hỏi và các
phương án trả về trong đề thi gốc tạo ra các đề thi khác nhau trên tập câu hỏi của đề thi gốc.
− Giáo viên có thể sử dụng chức năng chuyển đề thi ra file word để tiện cho việc quan
sát và in ấn.
− Khi quản trị hệ thống có yêu cầu thì hệ thống sẽ tự động xóa các đề thi đã hết thời
hạn tồn tại, khi xóa các đề thi cho phép lựa chọn xóa hoặc không tập câu hỏi đi cùng đề thi đó.

B. Thiết kế hệ thống.
1. Thiết kế dữ liệu

1.1. Bảng giao_vien: Lưu thông tin về Acount
Tên trường
TenTC
Matkhau
Họ tên

Kiểu dữ liệu
Varchar
Varchar
Nvarchar


Độ rộng
30
20
30

Mô Tả
Tên truy cập vào hệ thống.
Mật khẩu truy nhập của acount
Họ tên của acount

Ghi chú
Khóa chính

Quyền

Bit

2

Lưu quyền của Acount

Gv=0; ad=1

1.2. Bảng mon_học: Lưu thông tin về môn thi mà hệ thống hỗ trợ.
Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

13




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm

Kiểu dữ liệu
Int
Nvarchar
Text

Độ rộng
10
30

Mô Tả
Mã của môn thi, tự động tăng
Lưu tên của môn học
Lưu các mô tả về môn học

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Tên trường
Mamh
Tenmh
Mota


Ghi chú
Khóa chính

1.3. Bảng cau_hoi: Ngân hàng câu hỏi của hệ thống.
Tên trường
Mach
Mamh
tenTc
Noidung
Anh
Diem
Mota

Kiểu dữ liệu
Int
Int
Varchar
Nvarchar
Image
Float
Text

Độ rộng
10
10
30

10

Mô Tả

Mã câu hỏi, tự động tăng
Mã môn học tương ứng
Lưu mã của người tạo câu hỏi
Luu nội dung của câu hỏi
Lưu ảnh của câu hỏi
Lưu điểm của câu hỏi
Lưu những ghi chú, mô tả

Ghi chú
Khóa chính
Khóa phụ
Khóa phụ

1.4. Bảng dap_an: Lưu các đáp án của câu hỏi.
Tên trường
Mada
Mach
Noidung
Giatri

Kiểu dữ liệu
Int
Int
Text
Bool

Độ rộng

Mô Tả
Mã đáp án

Mã câu hỏi chứa đáp án đó
Nội dụng của đáp án
Giá trị củ đáp án

Ghi chú
Khóa chính
Khóa phụ
Đúng/ sai

1.5. Bảng de_thi_goc: Lưu thông tin về các đề thi gốc được tạo ra.
Tên trường
Madegoc
Mamh
Tende
Thoigian
Kihan

Kiểu dữ liệu
Int
Int
Nvarchar
Int
Datetime

Độ rộng
10
10
50
8


Mô Tả
Mã đề thi gốc
Mã môn học của đề thi
Tên đề thi
thời gian thi
Thời gian có hiệu lực của đề

Ghi chú
Khóa chính
Khóa phụ

1.6. dethigoc_cauhoi: Lưu danh sách các câu hỏi của đề thi gốc.

Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

14



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm
Kiểu dữ liệu
Int
Int

Độ rộng

Mô Tả


Ghi chú
Mã của đề thi gốc Khóa chính
Mã câu hỏi tương ứng Khóa chính

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Tên trường
Madegoc
Mach

1.7. de_thi: Là bảng lưu các đề thi sinh ra từ đề thi gốc
Tên trường
Made
Madegoc

Kiểu dữ liệu
Int
Int

Độ rộng

Mô Tả
Mã của đề thi
Mã của đề thi gốc tương ứng

Ghi chú

Khóa chính
Khóa phụ

1.8. dethi_cauhoi: Lưu danh sách câu hỏi và đáp án của đề thi được sinh ra (đã được trộn
thứ tự so với đề thi gốc).
Tên trường
Made
Mach
Mada1
Mada2
Mada3
Mada4

Kiểu dữ liệu
Int
Int
Int
Int
Int
Int

Độ rộng

Mô Tả
Mã của đề thi
Mã câu hỏi
Mã đáp án thứ 1(ứng câu hỏi)
Mã của đáp án thứ 2
Mã của đáp án thứ 3
Mã của đáp án thứ 4


Ghi chú
Khóa chính
Khóa phụ

Có thể null

2. Thiết kế chi tiết chức năng.
Hệ thống có 4 chức năng chính sau.
1.9. Chức năng quản lý người dùng

Thiết kế chi tiết module chức năng

1 Tên chức năng
2 Mục đích
3 Nội dung

Quản lý người sử dụng

Cho phép thêm mới, sửa xóa thông tin của Acount, đồng thời phân
quyền người sử dụng khi đăng nhập vào hệ thống.

− Thêm: Khi giáo viên muốn tham gia vào hệ thống thì phải cung
cấp cho hệ thống thông tin về tài khoản đăng nhập bao gồm : tên
truy cập, mật khẩu. Nếu thông tin hợp lẹ hệ thống sẽ cập nhật chúng
vào cơ sơr dữ liệu

− Cập nhật: Sau khi đăng kí thành công, người sử dụng được
phép sửa các thông tin về họ tên và được thay đổi mật khẩu thông


Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Xõy dng ngõn hng cõu hi v h tr cho vic sinh cỏc thi trc nghim
qua chc nng cp nht Acount..

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ng nhp v phõn quyn: Chc nng ny nhm cung cp giao
din ng nhp ca ngi s dng. H thng s kim tra v gii hn
quyn tng tỏc ca ngi dựng ú vo h thng.
Xoỏ: Khi mt giỏo viờn vi phm hoc khụng mun tham gia h
thng na thỡ ngi qun tr s xúa thụng tin ca Acount ú khi h
thng.

4 Mụ hỡnh d liu

Chc nng s dng cỏc bng. v cỏc trng tng ng nh sau:

Giao_vien : Tentc, matkhau, hoten, quyen
Mon_hoc : Mamh, tenmh


Gv_monhoc: tentc, mamh.

Mi khi nhp thụng tin v mt giỏo viờn mi vo giao din ca
5 Mụ t s dng d
h thng, h thng s t ng kim tra tờn truy cp mi. Nu nú
liu:
trựng vi tờn truy cp ó cú trong CSDL thỡ h thng thờm mụn hc
c phộp thao tỏc cho giỏo viờn ú vo bng gv_monhoc v hin
ra thụng bỏo, cũn nu khụng thỡ s t ng cp nht thụng tin giỏo
viờn ny vo h thng.
6 Thit k giao din

7 Cỏc x lý, thao tỏc

Cỏc thao tỏc trong quỏ trỡnh THấM
Khi ngi dựng vo giao din ca chc nng ny, h thng s t
ng a tt c mụn hc lờn. ng kớ vo h thng, giỏo viờn
phi cung cp thụng tin v tờn truy cp, mt khu, h tờn v mụn
hc. Nu tờn truy cp ó tn ti trong CSDL thỡ h thng thụng bỏo
ngi dựng ng kớ mi theo tờn khỏc. Khi thụng tin hp l h
thng s t ng thờm Acount vo bng giao_vien, ng thi thờm

Sinh viờn thc hin : Phan Th Gm K54A

16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Xõy dng ngõn hng cõu hi v h tr cho vic sinh cỏc thi trc nghim
tentc v mamh vo bng gv_monhoc.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Cỏc thao tỏc trong quỏ trỡnh CP NHT
La chn Acount cn cp nht trong combobox tờn truy cp hoc
chn giỏo viờn ú trờn datagridview. Khi cp nht (sa) mt thụng
tin no ú v giỏo viờn ó c chn, ch cn nhp d liu mi vo
cỏc ụ textbox ri click vo nỳt CP NHT.

Cỏc thao tỏc trong quỏ trỡnh ng nhp.
Khi giỏo viờn cung cp thụng tin ng nhp, h thng s kim tra s
tn ti ca Acount ú, nu hp l thỡ cho phộp ngi s dng thao
tỏc vi cỏc chc nng c quyn, cũn khụng thỡ hin th thụng
bỏo.

Cỏc thao tỏc trong quỏ trỡnh XO
Chn acount cn xúa khi h thng trong combobox tờn truy cp
hoc chn bn ghi trờn datagridview, sau ú click vo nỳt xúa. Khi
xúa h thng s loi b thụng tin ca Acount trong bng giao_vien
v bng gv_monhoc.
Sau khi thc hin mi thao tỏc ny thỡ h thng u t ng load
d liu trong bng giỏo viờn lờn tin theo dừi.


1.10. Chc nng qun lý mụn hc.

Thit k chi tit module chc nng

1 Tờn chc nng
2 Mc ớch
3 Ni dung
4 Mụ hỡnh d liu

Qun lý mụn hc.

Thờm mi, sa, xúa mụn hc.

Cho phộp thao tỏc d liu qun lý ch , l c s cho vic to
lp cõu hi
Chc nng ny c tham chiu n cỏc bng sau:

Mon_hoc.

Sinh viờn thc hin : Phan Th Gm K54A

17



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm

KIL

OBO
OKS
.CO
M

5 Thiết kế giao diện

6 Các xử lý, thao tác

1.11. Chức năng quản lý câu hỏi.

Thiết kế chi tiết module chức năng

1 Tên chức năng
2 Mục đích
3 Nội dung
4 Mô hình dữ liệu

Thêm mới, sửa, xóa câu hỏi

Quản lý các câu hỏi

Cho phép thao tác dữ liệu để quản lý câu hỏi, là cơ sở cho việc tạo
lập các câu trả lời
− Chức năng này được tham chiếu đến các bảng sau:

Cau_hoi, dap_an, mon_hoc.

Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A


18



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm

KIL
OBO
OKS
.CO
M

5 Thiết kế giao diện

6 Các xử lý, thao tác

− Thêm câu hỏi: Khi thêm câu hỏi giáo viên phải chọn lựa môn
học, dạng câu hỏi trên các combobox, vào điểm cho câu hỏi đó,
nhập nội dung cho câu hỏi và ảnh của câu hỏi nếu có Insert -->
Picture). Phần thông tin này sẽ được lưu vào bảng cau_hoi. Đồng
thời giáo viên cũng phải nhập cho câu hỏi đó tối đa 4đáp án và tối
thiểu 2 đáp án và lựa chọn giá trị tương ứng cho đáp án. Các thông
tin về đáp án của câu hỏi được đưa vào bảng đáp án.
− Sửa câu hỏi: Chức năng này cho phép sửa nội dung của câu hỏi
và các đáp án tương ứng của nó.

− Xóa câu hỏi: Giáo viên hoặc người quản trị hệ thống có quyền
click vào nút xóa câu hỏi để loại bỏ các câu hỏi ra khỏi ngân hàng.


− Thống kê các câu hỏi theo người dùng: Cho phép liệt kê các câu
hỏi của 1 giáo viên.

Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

19



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm
1.12. Quản lý đề thi.
1.12.1.Chức năng tạo đề thi gốc và xóa đề thi gốc
1 Tên chức năng
2 Mục đích
3 Nội dung
4 Mô hình dữ liệu

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Thiết kế chi tiết module chức năng
quản lý đề thi.

Tạo đề thi gốc dựa trên tập câu hỏi của môn học.


Cho phép tạo ra các đề thi gốc với bộ câu hỏi tương ứng, làm cơ sở
cho việc sinh đề thi và chuyển định dạng của đề thi để in ấn.
Chức năng này sử dụng các bảng và các trường tương ứng như sau.
− Cau_hoi: mach, noidung, diem.
− De_thi_goc: Tất cả các trường.

5 Thiết kế giao diện

6 Các xử lý, thao tác

− Tạo đề: Hệ thống cho phép tạo các đề thi có tối thiểu 10 câu
hỏi, tối đa 40 câu hỏi. Khi vào giao diện của trang tạo đề thi hệ
thống đã tự động đưa lên thông tin các môn học cho phép tạo đề
trong combobox môn học, số các câu hỏi có thể tạo đề, nếu chọn
cách tạo đề tự chọn câu hỏi thì sẽ có bảng câu hỏi tương ứng với
môn học đó. Sau đó giáo viên có thể tạo đề bằng cách thực hiện các
thao tác sau:
Chọn môn thi trong combobox môn thi.
Chọn số câu hỏi của đề.

Nhập thời gian thi của đề.

Chọn kì hạn cho đề tồn tại.
Nhập tên đề.

Chọn cách thức chọn tập câu hỏi cho đề thi: Nếu click vào

Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A


20



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ cho việc sinh các đề thi trắc nghiệm

“chọn câu tự động” thì hệ thống sẽ tự lấy tập câu hỏi cho đề từ
CSDL, còn nếu click “tự chọn câu hỏi” thì hệ thống cung cấp bảng
câu hỏi của môn học đó để người dùng chọn trực tiếp.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Để tạo đề click vào nút “Tạo đề” hệ thống sẽ đưa các thông
tin của đề vào bảng de_thi_goc và tập câu hỏi của đề vào bảng
detigoc_cauhoi.

− Xóa đề gốc: Khi click vào nút “xóa đề thi” hệ thống sẽ tự động
loại bỏ các đề thi gốc đã hết hạn ra khỏi bảng de_thi_goc, đồng thời
xóa luôn các đề thi sinh ra từ đề thi gốc đó. Sau khi xóa xong hệ
thống đưa ra thông báo xác nhận

1.12.2.Chức năng sinh đề thi và chuyển đề thi sang file word.
−.


Thiết kế chi tiết module chức năng

1 Tên chức năng
2 Mục đích

Sinh đề thi, chuyển file word.

− Sinh ra tập đề thi đề từ 1 đề thi gốc.

− Chuyển đề thi sang file word để tiện theo dõi và in ấn.

3 Nội dung
4 Mô hình dữ liệu

Sinh ra các đề thi từ một đề thi gốc và cho phép chuyển đề thi đó từ
ra file word làm cơ sở cho việc in ấn.
Chức năng này sử dụng các bảng và các trường tương ứng như sau.
− De_thi_goc: madegoc, tên đề thi.
− Dethigoc_cauhoi.

− Cau_hoi: mach, noidung, diem.
− Dap_an: Tất cả các trường.

Sinh viên thực hiện : Phan Thị Gấm – K54A

21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Xõy dng ngõn hng cõu hi v h tr cho vic sinh cỏc thi trc nghim

KIL
OBO
OKS
.CO
M

5 Thit k giao din

6 Cỏc x lý, thao tỏc

Sinh :

Vo chc nng sinh thi, h thng cho phộp ngi dựng
chn cỏc mụn thi ó cú thi gc
t ng lit kờ cỏc thi gc, khi chn mt thi gc thỡ
s bờn phi s hin th tp cõu hi tng ng ca thi ú

Click nỳt Sinh thi, h thng t ng trn cỏc cõu hi v
ỏp ỏn tng ng ca chỳng trong thi gc to ra tp cỏc thi
trờn thi gc ú. Tp sinh ra c lit kờ combobox tp cỏc
.
Click chn mt trong tp cỏc thỡ s cú tp cõu hi v
ỏp ỏn tng ng bờn phi.
Chuyn sang Word:

khi chn thi trong tp thi


Click nỳt Chuyn sang Word, h thng hin th ton b
thi trờn mn hỡnh word.

Chng IV. Tng kt

Sau mt thi gian nghiờn cu ti Xõy dng ngõn hng cõu hi v h tr cho vic sinh
cỏc thi trc nghim., ti ó fii quyt c nhng vn sau:
1. Nghiờn cu c s lý thuyt v mt s vn v hỡnh thc trc nghim khỏch quan
trong kim tra ỏnh giỏ, cỏc bc lp mt bi kim tra, lm cn c cho vic xõy dng s dng
cõu hi khỏch quan trong kim tra v ỏnh giỏ kt qu hc tp.

Sinh viờn thc hin : Phan Th Gm K54A

22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Xõy dng ngõn hng cõu hi v h tr cho vic sinh cỏc thi trc nghim

2. Xõy dng h thng trc nghim cho phộp to lp cỏc mụn hc, cỏc cõu hi, thi v
sinh ra cỏc thi trc nghim.
Hng phỏt trin ca ti:

KIL
OBO
OKS
.CO
M


Hon thin h thng thnh phn mm cú th a ra s dng.

Sinh viờn thc hin : Phan Th Gm K54A

23



×