Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.86 KB, 79 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài

OBO
OKS
.CO
M

Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế tồn cầu hố, mức độ cạnh tranh
hàng hố, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc
tế ngày càng khốc liệt. Do đó mỗi doanh nghiệp khơng những phải vươn lên trong q
trình sản xuất kinh doanh mà còn biết phát huy tiềm lực tối ta của mình để đạt được
hiệu quả cao nhất. Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ
tiêu thụ với mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao, các doanh nghiệp còn phải
biết nắm bắt các thơng tin, số liệu cần thiết, chính xác từ bộ phận kế tốn để kịp thời
đáp ứng các u cầu của nhà quản lý, có thể cơng khai tài chính thu hút các nhà đầu tư,
tham gia vào thị trường tài chính. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh và sản xuất vật liệu xây dựng trong điều kiện nền kinh tế thị
trường có nhiều biến đổi phải thể hiện được vai trò tiên phong của mình trong q
trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.

Là một cơng ty cổ phần có quy mơ lớn, uy tín cao hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh và sản xuất vật liệu xây dựng, Cơng ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn đã và đang
dần dần từng bước khẳng định mình trên thị trường của tỉnh nhà và của nước Việt
Nam. Do đó việc đẩy mạnh cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vơ cùng thiết thực và quan trọng. Điều đó khơng
những giúp cho nhà quản lý đưa ra những phương thức tiêu thụ thành phẩm hữu hiệu,



KI L

bảo tồn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả cao nhất
mà còn giúp cho nhà nước điều tiết hợp lý nền kinh tế ở tầm vĩ mơ.
Xuất phát từ những lý do trên, tơi đã đi sâu vào tìm hiểu và lựa chọn nghiên cứu
đề tài: “Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xi
măng Bỉm Sơn” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

I.2. Mục đích nghiên cứu

Đề tài đi sâu vào nghiên cứu q trình hạch tốn kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh nhằm một số mục đích sau:

1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp kinh doanh và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Tìm hiểu thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn, đặc biệt là kế tốn doanh thu xác

OBO
OKS
.CO
M

định kết quả kinh doanh tại cơng ty. Từ đó:

+ Xem xét đánh giá tình hình doanh thu và lợi nhuận đạt được của cơng ty
qua 2 năm 2007 – 2008. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình biến động
doanh thu và lợi nhuận.

+ Đề ra một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.

I.3. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.

I.4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong
q trình thực tập tại đơn vị: tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của Cơng ty cổ phần
xi măng Bỉm Sơn và các tài liệu khác làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát cơng việc hàng ngày của các nhân
viên kế tốn, phỏng vấn các nhân viên kế tốn những vấn đề liên quan đến cơng tác kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty.

- Phương pháp phân tích kinh doanh, phân tích tài chính, so sánh: dựa trên các số
liệu thu thập được tại đơn vị thực tập tiến hành phân tích, so sánh các số liệu phục vụ
cho q trình nghiên cứu.

KI L

I.5. Phạm vi nghiên cứu

- Về khơng gian: Nghiên cứu kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại

Cơng ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn: Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh
Hố.

- Về thời gian: Từ ngày 08/12/2008 đến ngày 04/04/2009.
- Nguồn số liệu: Số liệu sử dụng được lấy từ Sổ sách kế tốn và các Báo cáo tài
chính của Cơng ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn trong 2 năm từ năm 2007 đến năm 2008.

2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

I.6. Kết cấu khóa luận
Khóa luận được thiết kế 3 phần:
- Phần I: Đặt vấn đề.

Gồm 3 chương:

OBO
OKS
.CO
M

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
- Chương 1: Tổng quan về kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.

- Chương 3: Định hướng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác

kế tốn tại Cơng ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.

Tóm tắt nội dung nghiên cứu của các đề tài trước
Phòng Kế tốn - Thống kê - Tài chính thuộc Cơng ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
đã tiếp nhận rất nhiều các thế hệ sinh viên về thực tập với rất nhiều các đề tài và các
hướng nghiên cứu khác nhau. Do xác định được tầm quan trọng của kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh nên nhiều sinh viên đã lựa chọn đề tài này để tập trung
nghiên cứu, tìm hiểu thực tế tại cơng ty. Các đề tài này đã đề cập chi tiết tình hình
chung của cơng ty, trình bày chi tiết sổ sách và định khoản liên quan đến việc hạch
tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đây là nguồn tài liệu hữu ích để tơi
vận dụng, phát triển hướng nghiên cứu của mình. Tuy nhiên các đề tài trước này chưa
tập trung tìm hiểu về việc hạch tốn các nghiệp vụ, trình bày các thủ tục ln chuyển
chứng từ để từ đó đưa ra các sổ chi tiết và tổng hợp liên quan. Đây cũng là một hướng

KI L

mới mà tơi sẽ tập trung tìm hiểu và trình bày trong khóa luận này. Điều này giúp cho
tơi có cái nhìn tổng quan hơn về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty. Từ đó có thể đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện hơn cơng tác
kế tốn tại cơng ty nói chung và cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng và để hồn thành tốt bài khóa luận của mình.

3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHN II

NI DUNG V KT QU NGHIấN CU
CHNG 1

OBO
OKS
.CO
M

TNG QUAN V VN NGHIấN CU
1.1. Nhng vn v k toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh
1.1.1. Khỏi nim thnh phm, tiờu th thnh phm v kt qu kinh doanh
a) Thnh phm

Thnh phm l nhng sn phm ó kt thỳc quỏ trỡnh ch bin, ó c kim
nghim phự hp vi tiờu chun, cht lng k thut quy nh, cú th nhp kho hay
giao ngay cho khỏch hng. Tu theo c im sn xut sn phm m thnh phm cú
th chia thnh nhiu loi vi nhng phm cp khỏc nhau gi l chớnh phm, ph phm
hay sn phm loi I, II...
b) Tiờu th sn phm

L khõu cui cựng ca quỏ trỡnh luõn chuyn hng hoỏ, trc tip thc hin chc
nng lu thụng phc v sn xut v i sng xó hi. ú l vic cung cp cho khỏch
hng cỏc loi sn phm m doanh nghip sn xut ra (doanh nghip sn xut) hoc cỏc
loi dch v (doanh nghip thng mi dch v) ng thi c khỏch hng thanh toỏn
hoc chp nhn thanh toỏn.

Hot ng tiờu th cú th tin hnh theo nhiu phng thc: bỏn trc tip ti kho
ca doanh nghip, chuyn hng theo hp ng, bỏn hng thụng qua cỏc i lý... V
nguyờn tc, k toỏn s ghi nhn nghip v tiờu th vo s sỏch k toỏn khi no doanh


KI L

nghip khụng cũn quyn s hu v sn phm nhng bự li c quyn s hu v tin
do khỏch hng thanh toỏn hoc c quyn ũi tin. T ú dn hỡnh thnh nhng vn
v khỏch hng, truyn thng, uy tớn doanh nghip v ch ng doanh nghip trờn
th trng. Cú th núi, tiờu th l khõu quan trng nht quyt nh n s tn ti v
phỏt trin ca doanh nghip.

c) Kt qu hot ng kinh doanh

L s chờnh lch gia doanh thu thun vi tr giỏ vn ca hng bỏn, chi phớ bỏn
hng, chi phớ qun lý doanh nghip. õy l kt qu ti chớnh cui cựng ca cỏc hot

4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

động trong doanh nghiệp, trong một thời gian nhất định (tháng, q, năm) là mục đích
cuối cùng của mọi doanh nghiệp và phụ thuộc vào quy mơ, chất lượng của q trình
sản xuất kinh doanh.

OBO
OKS
.CO
M

KQ HĐSXKD = DT thuần – (GVHB + CPBH + CPQLDN)
Ngồi ra trong doanh nghiệp còn có hoạt động tài chính và hoạt động khác tương

ứng với hai hoạt động trên là kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
KQ HĐTC = DTTC - CPTC

KQ HĐ khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ bao trùm của cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh là phải đáp ứng nhu cầu thơng tin của nhà quản lý thơng qua việc cung cấp các
thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp thời giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá và quy định
phương án kinh doanh cho mỗi doanh nghiệp.

- Đó là việc theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hố ở tất cả các trạng
thái: hàng tồn kho, hàng gửi bán, hàng đang đi đường... để đảm bảo tính đầy đủ cho
hàng hố ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.

- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định kết quả
kinh doanh. Kiểm tra, đơn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng tránh bị
chiếm dụng vốn bất hợp pháp.

- Phản ánh chính xác đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh của đơn vị, trên cơ sở đó
có những biện pháp kiến nghị nhằm hồn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh.

KI L

1.1.3. Ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề các doanh nghiệp ln quan tâm
đến là làm thế nào để hoạt động sản xuất kinh doanh có kết quả cao nhất (tối đa hố lợi
nhuận và tối thiểu rủi ro). Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh

thu, chi phí, thu nhập khác và chi phí khác. Do đó doanh nghiệp cần phải kiểm tra
doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế
sản phẩm nào để có kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn

5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập
hợp, ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, nó cung cấp được
những thơng tin cần thiết giúp cho các chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể

OBO
OKS
.CO
M

phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả
nhất. Do đó việc tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh,
phân phối kết quả một các khoa học hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp càng trở nên quan trọng và có ý nghĩa vơ cùng to lớn khơng chỉ đối với doanh
nghiệp mà còn đối với tồn nền kinh tế.

1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp

1.2.1 Hệ thống chứng từ kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Trong doanh nghiệp, hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hố thường được sử
dụng các chứng từ như:


- Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01 – BH).
- Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02 – BH).

- Hố đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT – 3LL).

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 – PXK – 3LL).
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT).
- Phiếu thu (Mẫu 01 – VT).

- Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 – VT).

Ngồi ra còn một số chứng từ khác liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm,
hàng hố như: chứng từ lao động tiền lương, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ liên
quan đến tiền tệ (thanh tốn, tạm ứng).

KI L

1.2.2. Phương pháp tính giá trị thực tế xuất kho

Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 02 (VAS 02) quy định phương pháp tính
giá xuất kho thành phẩm bao gồm:

- Phương pháp tính theo giá đích danh.
- Phương pháp bình qn gia quyền.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO).
Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế thành phẩm xuất kho phải căn cứ vào

6




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

c im ca tng doanh nghip, s ln nhp, xut thnh phm, trỡnh ca nhõn viờn
k toỏn, th kho, iu kin kho bói ca doanh nghip. Phng phỏp tớnh giỏ bỡnh quõn
gia quyn l phng phỏp ph bin c s dng trong loi hỡnh doanh nghip cú

OBO
OKS
.CO
M

lng hng hoỏ ln, s ln nhp xut nhiu. Phng phỏp ny d tớnh toỏn, gim khi
lng cụng vic cho nhõn viờn k toỏn. Vỡ vy tụi tp trung i sõu vo tỡm hiu
phng phỏp ny.

Khi s dng phng phỏp ny thỡ giỏ tr ca tng loi hng tn kho c tớnh
theo giỏ tr trung bỡnh ca tng loi hng tn kho tng t u kỡ v giỏ tr tng loi
hng tn kho c mua vo hoc sn xut trong kỡ. Giỏ tr trung bỡnh cú th c tớnh
theo thi kỡ hoc mi khi nhp mt lụ hng v ph thuc vo tỡnh hỡnh ca doanh
nghip.
Giỏ tr thc t ca
thnh phm xut kho

=

Giỏ tr bỡnh quõn ca
1 n v thnh phm


Giỏ bỡnh quõn ca 1 n v thnh phm ì Lng thnh phm xut kho

=

Giỏ tr TP tn u k + Giỏ tr TP nhp trong k
S lng TP tn u k + S lng TP nhp trong k

1.2.3. c im hỡnh thc s k toỏn

Hin nay theo quyt nh 15/2006/Q BTC ngy 20/03/2006 ca B ti chớnh
v vic ban hnh ch k toỏn doanh nghip thỡ cú cỏc hỡnh thc k toỏn sau:
- Hỡnh thc s k toỏn Nht ký chung.

- Hỡnh thc s k toỏn Nht ký - chng t.
- Hỡnh thc s k toỏn Nht ký - S cỏi.

KI L

- Hỡnh thc s k toỏn Chng t ghi s.
- Hỡnh thc s k toỏn trờn mỏy vi tớnh.

Trong iu kin hin nay, nhn thy c tm quan trng ca cụng ngh thụng
tin nờn hu ht cỏc doanh nghip u s dng mỏy tớnh v cỏc phn mm k toỏn
thc hin cụng tỏc hch toỏn k toỏn. Vic s dng cỏc phn mm ny tuy chi phớ hi
cao nhng giỳp cỏc nhõn viờn k toỏn lm vic mt cỏch nhanh chúng, chớnh xỏc
mang li hiu qu cao. Vỡ vy tụi i sõu vo tỡm hiu vic hch toỏn k toỏn theo
phng thc ny:

7




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Hình thức sổ kế tốn trên máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn trên máy vi tính
Cơng việc kế tốn được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế tốn trên

OBO
OKS
.CO
M

máy vi tính. Phần mềm kế tốn được thiết kế theo ngun tắc của một trong bốn hình
thức kế tốn hoặc kết hợp các hình thức kế tốn theo quy định. Phần mềm kế tốn
khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế tốn nhưng phải hiển thị đầy đủ các loại sổ
kế tốn và các báo theo quy định.

Các loại sổ của hình thức kế tốn trên máy vi tính.

Phần mềm kế tốn được thiết kế theo hình thức nào thì sẽ có các loại sổ của
hình thức kế tốn đó nhưng khơng hồn tồn giống mẫu sổ kế tốn ghi bằng tay. Hình
thức kế tốn máy dựa trên hình thức sổ Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Cái.

- Sổ Nhật ký chung.

- Các loại sổ, thẻ chi tiết.


Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính.
a) Hàng ngày kế tốn căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp các
chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các
thơng tin được tự động nhập vào sổ kế tốn tổng hợp (Sổ Cái) và các sổ, thẻ chi tiết
liên quan.

b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào) kế tốn thực hiện các thao

KI L

tác cộng khố sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực
theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế tốn ghi
bằng tay.
Cơng việc được tiến hành đơn giản, nhanh chóng, gọn nhẹ!

8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính:

Chứng từ kế tốn


OBO
OKS
.CO
M

PHẦN MỀM
KẾ TỐN

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
tốn cùng loại

MÁY VI TÍNH

Sổ kế tốn
- Sổ tổng hợp.
- Sổ chi tiết.
-

Ghi chú:

Báo cáo tài
chính.
Báo cáo kế tốn
quản trị.

Nhập số liệu hàng ngày.

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.

Đối chiếu, kiểm tra.

Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

1.3. Nội dung kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Hạch tốn doanh thu bán hàng
1.3.1.1. Khái niệm “Doanh thu”

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế tốn phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh

KI L

nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [7]

Doanh thu = Số lượng hàng hố, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ × Đơn giá
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Tài khoản sử dụng: Để hạch tốn doanh thu bán hàng, doanh nghiệp sử dụng
các tài khoản cơ bản sau:

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

TK 511: Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v.

TK 512: Doanh thu bỏn hng ni b.
1.3.1.2. Nguyờn tc hch toỏn doanh thu

OBO
OKS
.CO
M

- i vi sn phm, hng hoỏ, dch v chu thu GTGT theo phng phỏp khu
tr thu doanh thu bỏn hng c phn ỏnh theo s tin bỏn hng cha cú thu GTGT.
- i vi sn phm, hng hoỏ, dch v khụng thuc din chu thu GTGT hoc
chu thu GTGT theo phng phỏp trc tip thỡ doanh thu bỏn hng v cung cp dch
v l tng giỏ tr thanh toỏn.

- Trng hp bỏn hng theo phng thc tr chm, tr gúp thỡ doanh nghip ghi
nhn doanh thu bỏn hng theo giỏ tr ngay v ghi nhn vo doanh thu cha thc hin
v phn lói tớnh trờn khon phi tr nhng tr chm phự hp vi thi im ghi nhn
doanh thu c xỏc nhn.

- Nhng sn phm, hng hoỏ c xỏc nh l tiờu th nhng vỡ lý do v cht
lng, v quy cỏch k thut, ngi mua t chi thanh toỏn gi tr li ngi bỏn hoc
yờu cu gim giỏ v c doanh nghip chp thun hoc ngi mua hng vi khi
lng ln c chit khu thng mi thỡ cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng ny
c theo dừi riờng bit trờn cỏc TK 531 Hng bỏn b tr li, TK 532 - Gim giỏ
hng bỏn, TK 521 - Chit khu thng mi.

- Trng hp trong k doanh nghip ó vit hoỏ n bỏn hng v ó thu tin
hng nhng n cui k vn cha giao hng cho ngi mua thỡ tr giỏ s hng ny
khụng c coi l tiờu th v v khụng c ghi vo TK 511 Doanh thu bỏn hng
v cung cp dch v m ch hch toỏn vo bờn Cú ca TK 131 Phi thu khỏch


KI L

hng v khon tin ó thu ca khỏch hng. Khi thc giao hng cho ngi mua s
hch toỏn TK 511 Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v v giỏ tr hng ó giao,
ó thu tin trc ca khỏch hng phự hp vi iu kin ghi nhn doanh thu.
1.3.1.3. iu kin ghi nhn doanh thu
Theo chun mc s 14 Doanh thu v thu nhp khỏc (H thng chun mc k
toỏn Vit Nam, NXB Thng kờ), Doanh thu bỏn hng c ghi nhn khi ng thi
tho món tt c 5 iu kin sau:
a) Doanh nghip ó chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn lin vi quyn s

10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

hu sn phm hoc hng hoỏ cho ngi mua.
b) Doanh nghip khụng cũn nm gi quyn qun lý hng hoỏ nh ngi s hu
hng hoỏ hoỏ hoc quyn kim soỏt hng hoỏ.

OBO
OKS
.CO
M

c) Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn.
d) Doanh nghip ó thu c hoc s thu c li ớch kinh t t giao dch bỏn
hng.


e) Xỏc nh c chi phớ liờn quan n giao dch bỏn hng.
1.3.1.4. Trỡnh t hch toỏn
TK 333

TK 511, 512

Thu TTB, XK, GTGT

TK 111, 112, 131

DTBH, CCDV

(trc tip) phi np)
TK 531, 532, 521

TK 3331

K/C HBBTL, GGHB
K/C CKTM

TK 911

K/C Doanh thu bỏn hng

S 1.2: Trỡnh t hch toỏn doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
1.3.2. K toỏn cỏc khon gim tr doanh thu

Trong hot ng sn xut kinh doanh, cỏc khon gim tr doanh thu bao gm:


KI L

chit khu thng mi, gim giỏ hng bỏn, hng bỏn b tr li.
1.3.2.1 Chit khu thng mi
a) Khỏi nim

Chit khu thng mi l khon tin m doanh nghip ó gim tr hoc ó thanh
toỏn cho khỏch hng mua hng vi khi lng ln theo tho thun v chit khu
thng mi ó ghi trờn hp ng kinh t hoc cam kt mua bỏn hng.
- TK s dng: TK 521 - Chit khu thng mi.

11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

b) Nguyờn tc hch toỏn
- Trong k chit khu thng mi phỏt sinh thc t c phn ỏnh vo bờn
N TK 521, cui k k toỏn c kt chuyn sang TK 511 Doanh thu bỏn hng v

thc hin trong k.

OBO
OKS
.CO
M

cung cp dch v hoc TK 512 Doanh thu ni b xỏc nh doanh thu thun


1.3.2.2. Gim giỏ hng bỏn
a) Khỏi nim

Gim giỏ hng bỏn l khon gim tr cho ngi mua do sn phm hng húa kộm
cht lng hay khụng ỳng quy cỏch theo quy nh trong hp ng kinh t.
- Ti khon s dng: TK 532 - Gim giỏ hng bỏn.
b) Nguyờn tc hch toỏn

- Trong k k toỏn khon gim giỏ hng bỏn phỏt sinh thc t c phn ỏnh vo
bờn N TK 532, cui k k toỏn c kt chuyn sang TK 511 Doanh thu bỏn hng
v cung cp dch v hoc TK 512 Doanh thu ni b xỏc nh doanh thu thun
thc hin trong k.

1.3.2.3. Hng bỏn b tr li
a) Khỏi nim

Hng bỏn b tr li l s sn phm, hng hoỏ doanh nghip ó xỏc nh tiờu th
nhng b khỏch hng tr li do vi phm cỏc iu kin ó cam kt trong hp ng kinh
t nh: hng kộm cht lng, sai quy cỏch, chng loi...
Ta cú:
Doanh thu hng
=

S lng hng bỏn b tr li ì n giỏ ó ghi trờn húa n

KI L

bỏn b tr li

- Ti khon s dng: TK531 - Gim giỏ hng bỏn.

b) Nguyờn tc hch toỏn

- Cỏc chi phớ phỏt sinh liờn quan n vic bỏn hng b tr li ny m doanh
nghip phi chi c phn ỏnh vo TK 641 Chi phớ bỏn hng.
- Trong k k toỏn tr giỏ hng bỏn b tr li c phn ỏnh vo bờn N TK 531,
cui k k toỏn c kt chuyn sang TK 511 Doanh thu bỏn hng hoc TK 512
Doanh thu ni b xỏc nh doanh thu thun cui k k toỏn.

12



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

v Trình tự hạch tốn các tài khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 113

TK 521

TK511

CKTM

K/C CKTM

OBO
OKS
.CO
M


TK 531
HBBTL

K/C HBBTL

TK 532

GGHB

Thuế GTGT
TK 711

K/C GGHB

TK 3331

Hoặc khi hồn thuế GTGT

về CKTM, HBBTL, GGHB (nếu có)

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3. Hạch tốn giá vốn hàng bán
1.3.3.1 Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán được (gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hố đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
[7]


- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
1.3.3.2. Ngun tắc hạch tốn

KI L

- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp trong kỳ được phản
ánh vào bên Nợ TK 632, cuối kỳ kế tốn kết chuyển vào bên Có TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.

- Khoản lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch tốn vào bên Nợ TK 632
khi hồn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi giảm giá vốn hàng bán.
- Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi các khoản bồi thường được
hạch tốn vào TK 632.
- Khoản chi phí chung cố định cao hơn mức bình thường hạch tốn vào TK 632.

13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.3.3.3. Trình tự hạch tốn
TK 154 , 155

TK 632

Sản xuất xong bán ra ngay

TK 911


K/C xác định KQKD

OBO
OKS
.CO
M

TK 156
TK 157

Xuất kho
gửi đi bán

TK 155, 156

Hàng gửi bán

Hàng bán bị trả

được XĐ là tiêu thụ

lại nhập kho

Xuất bán trực tiếp
TK 627, 138

Các khoản khác được tính vào giá vốn

TK 159


Hồn nhập dự phòng
giảm giá HTK

TK 159

Trích lập dự phòng giảm giá HTK

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán
1.3.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.3.4.1. Khái niệm

Doanh thu hoạt động tài chính là những doanh thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
1.3.4.2. Ngun tắc hạch tốn

- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua bán chứng khốn được ghi nhận

KI L

là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu hoặc cổ phiếu.
- Đối với các khoản tiền lãi đầu tư nhận được, khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu
thì chỉ có cổ phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới
được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các
khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm
giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.

- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Có TK
515, cuối kỳ kế tốn kết chuyển vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.


14



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.3.4.3. Trình tự hạch tốn
TK 911

TK 515

TK 111, 112, 131

K/C DT HĐTC

Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu

OBO
OKS
.CO
M

TK 121, 228
Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua
bổ sung cổ phiếu, trái phiếu
TK 331

Chiết khấu thanh tốn được hưởng
TK 338


Phân bổ dần lãi bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.3.5. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
1.3.5.1. Khái niệm

Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn và một số chi phí khác của doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: TK 635 - Chi phí tài chính.
1.3.5.2. Ngun tắc hạch tốn

- Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Nợ TK 635, cuối kỳ
kế tốn kết chuyển vào bên Có TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.3.5.3. Trình tự hạch tốn
TK 111, 112, 331

TK 635

TK 121, 221

KI L

Chiết khấu thanh tốn

TK 911

K/C chi phí tài chính
xác định KQKD


Lỗ do bán chứng khốn
TK 128, 222

Lỗ từ hoạt động góp vốn
TK 129, 229 liên doanh

TK 129, 229
Hồn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư ngắn hạnTK

Lập dự phòng phải thu
ngắn hạn, dài hạn
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn chi phí tài chính

15



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.3.6. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.6.1. Chi phí bán hàng
a) Khái niệm

hố, cung cấp dịch vụ.

OBO
OKS
.CO
M


Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng
Bao gồm: các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo (trừ hoạt động
xây lắp) chi phí bảo hành, chi phí bảo quản đóng gói vận chuyển và một số chi phí
khác.

- Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng.
b) Ngun tắc hạch tốn

- Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ
trong kỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí, doanh thu và chu kỳ kinh doanh
của doanh nghiệp để đảm bảo ngun tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Trường
hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hoặc chưa
có thì chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyển vào TK 142 (242) – Chi phí trả trước
ngắn hạn (dài hạn). Sau đó chi phí này sẽ được kết chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ
sau khi có doanh thu.

- Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Nợ TK 641, cuối kỳ
kết kế tốn chuyển vào bên Có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.3.6.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh,

KI L

quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp.
Bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu đồ dùng văn
phòng, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho tồn doanh nghiệp và một số chi
phí khác.


- Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
b) Ngun tắc hạch tốn

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Nợ
TK 642, cuối kỳ kết chuyển vào bên Có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

16



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

v Trình tự hạch tốn
TK 152, 153

TK 641, 642

Chi phí VL, CCDC

TK 111, 112, 152

Các khoản thu giảm chi

TK 334, 338

OBO
OKS
.CO
M


TK 133

Chi phí tiền lương

và các khoản trích theo lương
TK 111, 112, 331

Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác

TK 214

TK 911

K/C Chi phí

Xác định KQKD

Khấu hao TSCĐ

Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch tốn tài khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.3.7. Kế tốn thu nhập khác
1.3.7.1. Khái niệm

Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp khơng dự tính trước
đuợc hoặc dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc đó là những khoản thu khơng
mang tính chất thường xun. Các thu nhập khác phát sinh do ngun nhân chủ quan


KI L

của doanh nghiệp hoặc do khách quan mang lại.

Bao gồm: thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, được tài trợ, biếu tặng vật tư,
hàng hóa và một số thu nhập khác.

- Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác.
1.3.7.2. Ngun tắc hạch tốn

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Có TK 711,
cuối kỳ kế tốn kết chuyển vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1.3.7.3. Trỡnh t hch toỏn
TK 911

TK 711

TK 111, 112, 131

Thu nhp thanh lý, nhng bỏn TSC
TK 3331


OBO
OKS
.CO
M

K/C thu nhp khỏc

TK 152, 156, 211

c ti tr, biu tng vt t

TK 004

hng húa, TSC

Ghi gim khon n thu khú
ũi khi thu hi n

TK 331, 338
Cỏc khon n phi tr khụng
xỏc nh c ch n

S 1.8: Trỡnh t hch toỏn ti khon thu nhp khỏc
1.3.8. K toỏn chi phớ khỏc
1.3.8.1. Khỏi nim

Chi phớ khỏc l nhng khon chi phớ phỏt sinh do cỏc s kin hay cỏc nghip v
riờng bit vi hot ng thụng thng ca doanh nghip. Bao gm: chi phớ thanh lý,
nhng bỏn TSC, tin pht do vi phm hp ng, b pht thu, truy np thu v cỏc
khon chi phớ khỏc.


- Ti khon s dng: TK 811 Chi phớ khỏc.
1.3.8.2. Nguyờn tc hch toỏn

- Cỏc chi phớ khỏc phỏt sinh trong k c tp hp vo bờn N TK 811 cui k
k toỏn kt chuyn sang bờn Cú TK 911 xỏc nh kt qu kinh doanh.
1.3.8.3 Trỡnh t hch toỏn
TK 211

T K 811

KI L

Giỏ tr cũn li TSC
nhng bỏn, thanh lý
TK 214
TK 333
Giỏ tr hao mũn

TK 911

K/C Chi phớ khỏc

Truy np thu
TK 111, 112

Chi phớ khỏc, tin khỏc
S 1.9: Trỡnh t hch toỏn ti khon chi phớ khỏc

18




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1.3.9. K toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh
1.3.9.1 Khỏi nim
Kt qu kinh doanh dựng xỏc nh v phn ỏnh kt qu kinh doanh v cỏc

OBO
OKS
.CO
M

hot ng khỏc ca doanh nghip trong mt k k toỏn nm. Bao gm: kt qu hot
ng sn xut kinh doanh, kt qu hot ng ti chớnh, kt qu hot ng khỏc.
- Kt qu hot ng kinh doanh l s chờnh lch gia doanh thu thun vi tr
giỏ vn hng bỏn, chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý doanh nghip.
- Kt qu hot ng ti chớnh l chờnh lch gia cỏc khon thu nhp ca hot
ng ti chớnh v chi phớ thuc hot ng ti chớnh.

- Kt qu hot ng khỏc l khon chờnh lch gia thu nhp khỏc v chi phớ
khỏc.

Ti khon s dng: TK 911 Xỏc nh kt qu kinh doanh.
TK 911 khụng cú s d cui k.

Cỏch xỏc nh kt qu hot ng kinh doanh ca doanh nghip:
Tng LN trc thu TNDN = LN thun t HKD + LN thun t HTC + LN khỏc
Trong ú:


LN thun t HKD = DT thun GVHB CPBH CPQLDN
LN thun t HTC = DT HTC CP HTC
LN khỏc = TN khỏc CP khỏc

Tng LN sau thu TNDN = Tng LN trc thu TNDN - Thu TNDN
1.3.9.2. Nguyờn tc hch toỏn

- TK 911 phi phn ỏnh y , chớnh xỏc cỏc khon kt qu hot ng kinh

KI L

doanh ca k k toỏn theo ỳng quy nh ca ch qun lý ti chớnh.
- Kt qu hot ng kinh doanh phi c hch toỏn chi tit theo tng loi hot
ng kinh doanh, cn hch toỏn chi tit cho tng loi sn phm, tng ngnh hng, tng
loi dch v.

- Cỏc khon doanh thu v thu nhp khỏc kt chuyn vo ti khon ny l s
doanh thu thun v thu nhp thun.
- Tng li nhun trc thu thu nhp doanh nghip c xỏc nh theo quy nh
ca chun mc k toỏn v ch k toỏn doanh nghip.

19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.3.9.3 Trình tự hạch tốn
TK 632, 635, 641, 642, 811


TK 911

TK 8211, 8212
K/C CP Thuế TNDNHH
thuế TNDNHL
TK 421

K/C DT và thu nhập khác

OBO
OKS
.CO
M

K/C chi phí

TK 511, 512, 515, 711

K/C lãi

TK 8212

K/C khoản giảm chi
phí thuế TNDNHL
TK 421

K/C lỗ

Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch tốn xác định kết quả kinh doanh

1.3.10. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.10.1. Khái niệm

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại khi xác định lợi nhuận hoặc
xác định lỗ của một thời kỳ.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:

+ Ghi nhận thuế TNDN hỗn lại phải trả trong năm

trước.

KI L

+ Hồn nhập lại tài sản thuế thu nhập hỗn lại được ghi nhận từ các năm

- Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản này gồm 2 tài khoản cấp 2: TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành,
TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hỗn lại.
1.3.10.2. Ngun tắc hạch tốn

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.


20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hỗn lại” phát sinh trong năm vào bên Có
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

OBO
OKS
.CO
M

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh
bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hỗn lại” vào bên Nợ TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.

1.3.10.3. Trình tự hạch tốn
TK 3334

TK 821

Số thuế TNDN HH phải nộp
do DN tự xác định

TK 911

K/C Chi phí thuế

TNDNHH

Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
tạm nộp lớn hơn số phải người nộp

Sơ đồ1.11: Trình tự hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.11. Kế tốn lợi nhuận sau thuế
1.3.11.1. Khái niệm

Là kết quả kinh doanh (lãi hoặc lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh
nghiệp.

- Tài khoản sử dụng: TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
- TK 421 có 2 tài khoản cấp 2:

TK 4211 - “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước” phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc các năm trước.

KI L

TK 4212 - “Lợi nhuận chưa phân phối năm nay” phản ánh kết quả kinh
doanh, tình hình phân phối lợi nhuận và xử lý của năm nay mới phát hiện.
1.3.11.2. Ngun tắc hạch tốn

Cuối kỳ kế tốn, các khoản doanh thu và chi phí được kết chuyển sang TK 911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”. Sau đó, từ TK 911 kết chuyển sang TK 421 – “Lợi
nhuận sau thuế” để xác định lãi/lỗ trong kỳ.

21




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.3.11.3. Trình tự hạch tốn
TK 111, 112, 338

TK 421

Chia lãi cho các bên tham

TK 336

K/C số thực lãi để
phân phối

OBO
OKS
.CO
M

gia liên doanh, cổ đơng...

TK 911

Dùng lãi để cấp, bù lỗ cho cấp

dưới hoặc hồn nộp cho cấp trên
TK 414, 415, 431
Trích lập quỹ bổ sung


TK 136

Số phải thu ở đơn vị
cấp dưới

Lỗ được cấp trên bù

nguồn vốn kinh doanh
TK 911

K/C lỗ

KI L

Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch tốn phân phối lợi nhuận sau thuế

22



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

OBO
OKS
.CO

M

XI MĂNG BỈM SƠN

2.1. Tổng quan về Cơng ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Ở Việt Nam cùng với ngành cơng nghiệp than, dệt, đường sắt... ngành sản xuất xi
măng cũng được hình thành từ rất sớm. Đặc biệt, đất nước ta sau 2 cuộc chiến tranh
xâm lược liên tục và kéo dài để lại rất nhiều thiệt hại về nhà cửa, đường xá, nhà máy...
Để khắc phục hậu quả chiến tranh, bước đầu xây dựng cơ sở hạ tầng cho đất nước thì
nhu cầu về xi măng càng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết. Điều kiện cần bây giờ là
phải xây dựng một nhà máy sản xuất xi măng hiện đại, có cơng suất lớn đáp ứng một
phần nhu cầu xi măng cho cơng cuộc xây dựng đất nước ngay sau khi kết thúc chiến
tranh. Đã có nhiều địa điểm được khảo sát và có khả năng xây dựng nhà máy sản xuất
xi măng song điều kiện kinh tế nước ta lúc đó khơng đủ sức để xây dựng tất cả các nhà
máy nên Đảng và chính phủ đã quyết định tập trung sức để xây dựng Nhà máy xi
măng Bỉm sơn.

Giai đoạn thăm dò địa chất được tiến hành từ năm 1968 – 1974. Q trình xây
dựng nhà máy được tiến hành từ năm 1975 và hồn thành năm 1980. Ngày 04/03/1980
Chính phủ ra quyết định 334/BXD – TCCB thành lập nhà máy xi măng Bỉm Sơn và
đồng chí Phạm Văn Căn được cử làm giám đốc đầu tiên của nhà máy.
Nhà máy xi măng Bỉm Sơn đặt trụ sở tại Phường Ba Đình - Thị xã Bỉm Sơn -

KI L

Tỉnh Thanh Hố. Các thành phố Thanh Hố 35km về phía Bắc và cách thủ đơ Hà Nội
125km về phía Nam.


Ngày 12/08/1993 Bộ xây dựng ra quyết định số 366/BXD – TCLĐ hợp nhất
Cơng ty kinh doanh vật tư số 4 và Nhà máy xi măng Bỉm Sơn, đổi thành Cơng ty xi
măng Bỉm Sơn là cơng ty nhà nước đầu tiên trực thuộc Tổng cơng ty xi măng Việt
Nam.
Tháng 03/1994, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt dự án đầu tư cải tạo hiện đại

23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

hoỏ dõy chuyn s II ca nh mỏy xi mng Bm Sn, chuyn i cụng ngh sn xut xi
mng t cụng ngh t sang cụng ngh khụ hin i. D ỏn c khi cụng
113/01/2001 do hóng IHI Nht Bn trỳng thu thc hin thit k v cung cp thit b

OBO
OKS
.CO
M

k thut cho nh mỏy v nõng cao cụng sut lũ nung s II t 1.750 tn Clinker/ngy
lờn 3.500 tn Clinker/ngy.

Ngy 01/05/2006 cụng ty ó c cp giy chng nhn ng ký kinh doanh v
chớnh thc i vo hot ng theo mụ hỡnh cụng ty c phn.

Hn 29 nm thng trm cựng t nc, nhng bao xi mng ca nh mỏy mang
nhón hiu con voi ó úng gúp vo nhiu cụng trỡnh ln nh: Thu in sụng ,
Bo tng H Chớ Minh.... vi nhiu gii thng ln c trao tng: c phong tng

danh hiu n v anh hựng lao ng trong thi k i mi, t gii vng Cht
lng Vit Nam nm 2000 v 2004, c tng gii thng Quc gia, Cỳp vng Vỡ
s nghip Xanh Vit Nam 2003... gn õy nht c ngi tiờu dựng bỡnh chn
Hng Vit Nam Cht lng cao t nm 2007 n nay.

Vi nn tng vng chc, cụng ty s khụng ngng vn cao, vn xa xng
ỏng vi nim tin khỏch hng ginh cho cụng ty trong sut thi gian qua, mt ln
na khng nh sn phm xi mng ca Cụng ty c phn xi mng Bm Sn l nim tin
ca ngi s dng, s bn vng ca nhng cụng trỡnh.!
2.1.2. Chc nng, nhim v ca cụng ty
a) Chc nng

- Cung ng xi mng cho nhu cu dõn dng trong a bn 10 tnh phớa Bc do
Tng cụng ty xi mng Vit Nam phõn cụng m nhim.

KI L

- Xut khu xi mng v clinker cho cỏc nc trong khu vc m ch yu l Lo.
- Tham gia iu tit, bỡnh n giỏ c theo s iu ng ca Tng cụng ty xi mng
Vit Nam.
b) Nhim v

- Thc hin ch bỏo cỏo thng kờ nh k theo quy nh ca nh nc v bỏo
cỏo bt thng ca i din ch s hu.
- Thc hin ỳng ch v cỏc quy nh v qun lý vn, ti sn, ch kim
toỏn v cỏc ch khỏc do nh nc quy nh.

24




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Thc hin cỏc quy nh ca nh nc v bo v ti nguyờn, mụi trng, quc
phũng v an ninh quc gia.
2.1.3. C cu t chc b mỏy qun lý

OBO
OKS
.CO
M

2.1.3.1. S t chc b mỏy qun lý (S 2.1)
2.1.3.2. Chc nng, nhim v ca cỏc b phn phũng ban

i hi ng c ụng: Gm tt c cỏc c ụng cú quyn biu quyt.
L c quan quyt nh cao nht ca cụng ty, cú quyn quyt nh tt c nhng
vn thuc v cụng ty theo phỏp lut quy nh nh: c cu, quy mụ t chc sn xut,
k hoch, nhim v, phng hng u t phỏt trin

Hi ng qun tr: Gm 5 thnh viờn do i hi ng c ụng bu ra.
L c quan qun lý cao nht ca cụng ty, cú quyn nhõn danh cụng ty
quyt nh mi vn liờn quan n mc ớch, quyn li ca cụng ty tr nhng vn
thuc thm quyn ca i hi ng c ụng.
Ban kim soỏt:

L c quan trc thuc i hi ng c ụng, hot ng c lp vi Hi ng
qun tr v Ban giỏm c. Cú nhim v kim tra tớnh hp lý, hp phỏp trong iu hnh
sn xut, kinh doanh, bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty.


Ban giỏm c: Gm 1 giỏm c v 4 phú giỏm c.

Giỏm c iu hnh mi hot ng hng ngy ca cụng ty, chu trỏch nhim
trc Hi ng qun tr v vic thc hin cỏc quyn v nhim v c giao.
Bn phú giỏm c ph trỏch bn mng cụng vic khỏc nhau: ph trỏch ni
chớnh kinh doanh, tiờu th, sn xut, c in. Bờn di phú giỏm c l cỏc xng,

KI L

phũng ban trong cụng ty. Cụng ty cú s lng phũng ban rt ln (18 phũng ban), chc
nng ca mt s phũng ban nh sau:
- Phũng c khớ cú nhim v theo dừi tỡnh hỡnh hot ng ca cỏc thit b v
sa cha mỏy múc thit b h hng v ch to cỏc thit b thay th.
- Phũng k thut sn xut cú nhim v theo dừi hot ng ca cỏc phõn
xng sn xut chớnh v ph, ng thi theo dừi kim tra cht lng sn phm.
- Phũng k toỏn - ti chớnh - thng kờ cú nhim v giỏm sỏt bng tin i

25


×