Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

TÌNH HÌNH KINH Tế - XÃ HộI Nươc mỹ KHI GIÀNH độC LậP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.07 KB, 18 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
I. TÌNH HÌNH KINH T
GIÀNH

- XÃ H I N

C M

TR

C KHI

CL P

L ch s n

c M b t đ u cách đây kho ng h n 200 n m (k t n m

OBO
OK S
.CO
M

1776/khi đ i h i l c đ a B c M thơng qua tun ngơn đ c l p v i vi c thành
l p h p ch ng qu c Hoa K .

Th c ra n n v n hố M b t đ u t nh ng c dân b n đ a, là ng
(th

ng g i là ng



i da đ

i Indian) c n c vào k t qu kh o c u c a các nhà nhân

ch ng h c và kh o c h c thì ng
kho ng 25.000 n m. H v

i da đ v n t châu Á thiên di sang cách đây

t qua eo bi n Rering và Alaska r i t đó vào B c

M , nhìn chung đ i s ng v n hố c a h còn th p kém, h s ng thành b l c đ t
đai s h u chung. V i vi c b u c dân ch , cơng b ng đã ch n ra đ

c nh ng

th l nh có tài, có kh n ng đồn k t b l c, đ u tranh ch ng l i s áp b c bóc
l t c a ngo i xâm, lúc này ngu n s ng ch y u d a vào s n b n, hái l

m, tr ng

tr t ch n ni. Tình hình xã h i lúc này ch a có giai c p, ch a có s phân bi t
giàu nghèo, ch a có s tranh giành quy n l c.

Sau khi phát ki n đ a lý v đ i c a Critxtop cơlơng (Clrristopher
Columbus) vào cu i th k XV (1492) ng
n

i dân châu Âu l n l


t đ t chân lên

c M mà trong l ch s g i đó là “kh n th c”.
Ng

i Tây Ban Nha là ng

đây. Ti p theo ng

i Tây Ban Nha và ng

ng cho cơng cu c kh n th c

i Hà Lan t đ u th k XVII ng

i

i n vào cu i nh ng n m 30 c a th k XVII. Tuy nhiên cu c kh n th c

Thu
c a ng

i Anh là m nh m vào đ u th k XVII (1607) và chi n th ng các qu c

gia khác.
1,3 tri u ng
S d n

c Anh đã thành l p đ


KIL

n n m 1752 n

n

i đ u tiên m đ

c 13 vùng thu c đ a v i kho ng

i và ti ng Anh tr thành ti ng ph bi n r ng rãi

B cM .

c Anh chi n th ng trong cơng cu c xâm th c là do u th c a

c Anh v kinh t và qn s , m t khác cu c cách m ng ru ng đ t

n

c

Anh di n ra m t cách tàn b o tri t đ vào th k XVI - XVII làm cho nhi u
ng

i nơng dân b m t v

n ru ng ph i tìm d ng di c sang M . Vào th k


XVIII hàng nghìn nơng dân Anh

t di c sang M hy v ng tr thành nh ng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch ru ng, canh tỏc trong nụng nghi p t o c s cho nụng nghi p phỏt tri n
B c M sau ny.
C n c vo i u ki n t nhiờn kinh t v xó h i thu c a c a n
c chia thnh b vựng khỏc nhau.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

M

c Anh

Cỏc vựng thu c a phớa B c cũn g i l n

c Anh m i (New England),

i u ki n t dõi, khớ h u khụng thu n l i b ng phớa Nam.

õy thu n l i cho


ch n nuụi, ỏnh cỏ, tr ng ngụ v lỳa m en... phỏt tri n cụng th
Ch chớnh tr

vựng thu c a phớa B c dõn ch h n so v i mi n trung v

mi n Nam. Quy n l c lỳc ny n m trong trong tay t b n cụng th
Cỏc vựng thu c a mi n Trung l n i sinh s ng nh ng ng
p tr i.

cỏc ch

ng nghi p.
ng nghi p.

i nụng dõn t do v

vựng ny thu n l i cho vi c tr ng cõy cụng nghi p, cõy l

th c v ch n uụi. Vi c s d ng t ai

õy

ng

c th c hi n trờn c s h p ng

t do ho c Chớnh ph c p cho dõn c s d ng v i m c thu th p.
Cỏc vựng thu c a phớa Nam, t ai mu m thu n l i cho tr ng tr t v
ch n nuụi. C s kinh t
l cl


õy l cỏc n i n, cú n i n r ng t i 26.000 acre,

ng lao ng ch y u trong cỏc n i n l nụ l da en. 1800 nụ l da en

lm vi c trong cỏc n i n phớa nam lờn t i 90 v n ng
nghi p phỏt tri n m t cỏch y u t. L c l
n i n.

i,

ng n m quy n l c

õy cụng th

ng

õy l cỏc ch

Qua cỏc s cỏc i u ki n v s phỏt tri n kinh t trờn, nhỡn chung kinh t
M trong th i k th ng tr c a th c dõn Anh cho n cu i th k XVIII nụng
nghi p v n l ch y u. Vựng thu c a phớa B c ti n b h n, nh ng 90% dõn s
v n s ng b ng ngh nụng, k thu t canh tỏc cũn l c h u, ch y u d a vo búc
l t s c lao ng r m t c a nụ l v dõn nghốo lm thuờ. N

c Anh th c hi n

chớnh sỏch kỡm hóm B c M , l thu c v kinh t v chớnh tr .

V kinh t trong l nh v c cụng nghi p Chớnh ph Anh ban hnh o lu t

nh c m a vo B c M mỏy múc, m u hng sỏng ch , th c n m 1750 o
lu t v s t c m xõy d ng cỏc c s s n xu t s t thộp, x
- Chớnh ph Anh cũn ng n c m M buụn bỏn v i n

ng rốn l n, lũ n u thộp

c khỏc, c ng nh gi a cỏc

thu c a v i nhau. Chớnh sỏch thu khoỏ ngy cng gõy khú kh n cho s n xu t
1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cơng nghi p, th

ng nghi p, chính ph đã ban hành nhi u đ o lu t quy đ nh v i

B c M . Trong đó có đ o lu t quy đ nh hàng hố c a các n

c châu Âu vào B c

M b đánh thu n ng, hàng hố c a B c M trao đ i ra n

c ngồi ph i chuy n

KIL
OBO
OKS
.CO

M

tr b ng tàu c a Anh.
Nên cơng th

ng nghi p lúc này khơng th phát tri n đ

c m t ph n cho

Chính ph Anh ban ra các đ o lu t q kh t khe, m t ph n do khơng có s đ u
t , quan tâm t i s phát tri n. Trong khi đó Chính ph Anh ch bi t có bóc l t
mà khơng đ u t cho phát tri n.
V chính tr : n
h

c Anh chia thu c đ a thành 2 lo i: nh ng vùng đ

c

ng đ c quy n c a nhf vua nh Mêrilen (Maryland) Pơtailen (Rhodeisland)

Conmêchtic t là nh ng vùng t tr

các vùng khác Chính ph Anh tr c ti p c

các th ng đ c cai tr , 13 vùng thu c đ a khơng có lu t pháp riêng mà ph i tn
theo lu t pháp c a n

c Anh. Quy n t do dân ch c a dân c b h n ch , ch có


q t c giàu có (chi m 2-9% dân c ) m i có quy n b u c , ng
da đ khơng có quy n cơng dân. Nhà n

i nơ l , ng

i

c Anh còn có chính sách b o v quy n

l i cho t ng l p q t c và đ a ch . Nh vi c khơi ph c và áp đ t quan h s
h u ru ng đ t m i. Vua Anh đã phơng phong nh ng vùng đ t m i cho q t c.
Có vùng r ng l n t i hàng v n km2.

c bi t n m 1763 chính ph Anh đ o lu t

quy đ nh nh ng đ t đai t dãy núi Al qhêri tr v phía Tây đ u thu c v n
hồng anh.

o lu t này đã gây lên làn sóng b t bình c a nh ng ng

i dân di

th c t châu Âu sang B c M v i nguy n v ng thành l p trang tr i trên c s s
h u cá nhân v ru ng đ t.

Nhìn chung nh ng th ng tr c a n

c Anh

B c M đã kìm hãm s phát


tri n c a kinh t , tình tr ng này kéo dài d n t i mâu thu n gay g t gi a các
thu c đ a B c M v i chính sách th ng tr c a th c dân Anh. V m t xã h i,
nh ng c dân
nghi p

nhi u n

c châu Âu vì nh ng lí do khác nhau, t i sinh c l p

B c M có nguy n v ng thốt kh i ch đ th ng tr c a th c dân Anh,

đ hình thành qu c gia đ c l p. Chính trong xu h

ng đó vào tháng 4/7/1776 đ i

h i l c đ a đã thơng qua và cơng b b n tun ngơn đ c l p.

2

ây là m c đánh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
d u H p ch ng qu c Hoa K ra đ i Casinht n (washington) đ

c b u làm t ng

th ng đ u tiên c a Hoa K .

Cu c chi n tranh còn kéo dài thêm m t th i gian n a. Ngày 3/9/1783
c Anh đã ký vào hi p

c Xecxai th a nh n n n đ c l p c a h p ch ng qu c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

n

Hoa K đánh d u cu c (đ u tranh giành đ c l p t do cho nhân dân B c M .
Trên m t vùng lãnh th r ng l n h n 2,3 tri u km2. Hoa K là qu c gia t s n
đ u tiên

B c Mý.

II. N N KINH T
TR

C

N

C M

TH I KÌ CH


NGH A T

B N

C QUY N (1776 – 1865)

1. Cơng cu c di th c bành tr

ng đ t đai, m r ng th tr

ng

Sau khi giành đ c l p, chính ph ban hành đ o lu t th tiêu ch đ chi m
h u ru ng đ t phong ki n và các danh v q t c, xố b lu t c m di th c sang
mi n tây a chính ph Anh tr
c ng b bác b , đã m đ

c đây. Ch đ l nh canh ru ng đ t và n p tơ

ng cho các tr i ch phát tri n trang tr i t b n ch

ngh a. Tuy nhiên ch đ nơ l v n khơng b th tiêu. Sau khi giành đ c l p th ng
l in

c M t ng c

ng m r ng lãnh th b ng nhi u bi n pháp khác nhau nh

ti n hành chi n tranh v i Pháp, Tây Ban Nha, d n đu i dân da đ , l p thêm các
bang m i.


n gi a th k XIX n

c M đã có 30 bang, di n tích r ng 4,8 tri u

km2, dân s M ngày càng đơng, ngu n di dân t châu âu sang ngày càng nhi u.
H t châu Âu đ n M do nhi u ngun nhân nh s t b t đ ng v chính tr , vì
ngu n sinh k và s kích thích
Cùng v i vi c bành tr

vùng đ t m i.

ng đ t đai v phía tây, M còn m r ng đ t đai

sang châu M la tinh. Ti n hành chi n tranh v i Tây Ban Nha giành Mexico
1846 - 1848. M d

đ nh sáp nh p Cuba vào M đ a qn t i vùng bi n

Uraquay, Argentina, nh m n m tồn b kinh t c a châu M - đ ng th i m
r ng sang các khu v c khác trên th gi i. T nh ng n m 40 c a th k XIX, M
tham gia chia ph n trong cu c chi n tranh thu c phi n
v i tri u đình Mãn Thanh hi p

Trung Qu c, M đã ký

c 1844 sau đó tham gia chi n tranh thu c

phi n l n th hai (1854 - 1860) cùng v i Anh và tri u đ nh Mãn Thanh dàn áp


3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phong tro nụng dõn Thỏi Bỡnh thiờn qu c. N m 1853 gõy s c ộp bu c Nh t
B n ph i m c a, ký hi p

c b t bỡnh cho M vo buụn bỏn trờn t Nh t.

Nh v y t gi a th k XIX M ó th c hi n m i bi n phỏp nh m bnh
ng t ai, m r ng th tr

ng t o i u ki n cho kinh t M phỏt tri n.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

tr

2. Cu c cỏch m ng cụng nghi p v s phỏt tri n kinh t n
Cu c cỏch m ng cụng nghi p

cM

c b t u t mi n B c c a n


nh ng n m cu i th k XVIII. N m 1790 m t ng

c M vo

i Anh di c l Sxtõyt ó

xõy d ng nh mỏy d t u tiờn. Sau 40 n m kinh nghi m nh mỏy c a Sxtõyt
ó thu lói 60 v n USD. T ú n gi a th k XIX ngnh d t

c m r ng

nhanh chúng trong th i gian 1815 - 1840 s l

ng s i bụng s d ng t ng lờn 5

l n vo u th k XIX ngnh d t len c ng

c xõy d ng n m 1810 cú 24 nh

mỏy n 1860 ó cú 1.900 xớ nghi p s n xu t len cú quy mụ l n. Giỏ tr s n
ph m d t t ng t 2,6 tri u USD (1778) lờn 68,6 tri u USD n m 1860.
S phỏt tri n c a cụng nghi p nh ó thỳc y s phỏt tri n c a cụng
nghi p n ng. Ngnh luy n kim ó cú t khi cũn l thu c a nay cng phỏt tri n,
n m 1810 cú 153 lũ cao, s n ph m thộp t 33.908 t n n m 1870 t 68.700 t n.
Ngnh khai thỏc than c ng

c chỳ ý phỏt tri n n n m 1870 s n l

ng khai


thỏc t 29,5 tri u t n.

Chớnh s phỏt tri n m mang cụng nghi p t ra nhu c u phỏt tri n giao
thụng v n t i. Nhỡn chung n
chúng, c bi t l

c M cú t c xõy d ng c u c ng di n ra nhanh

ng s t n m 1830 M b t u xõy d ng

ng s t, n n m

1850 ó cú 14.500 km v n n m 1860 ó t t i 49.000km. Ngnh úng t u
c a m c ng

c phỏt tri n n 1862 riờng tu buụn bỏn c a M trờn bi n ó

t tr ng t i 2,4 tri u t n. Ngoi ra v n t i
b c thi t n i ti ng mi n Tõy, mi n
Mississippi ó tr thnh m t m ng l
a. So v i cỏc n

ng sụng c ng tr thnh nhu c u

ụng. Tuy n

ng sụng Ohio v

i v n chuy n quan tr ng v i kinh t n i


c chõu u, cỏch m ng cụng nghi p M di n ra v i t c

nhanh chúng h n tớnh n gi a th k XIX ó c n b n hon thnh
phớa B c. N m 1850 giỏ tr s n l

cỏc bang

ng cụng nghi p t ng 5 l n so v i cụng nghi p

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phỏt tri n n

cM v

n lờn ng hng th 4 vo gi a th k XIX v hng th

2 trờn th gi i vo n m 1870.
Cỏch m ng cụng nghi p M ó

c

c nhi u y u t khỏch quan thu n l i, ti nguyờn phong phỳ t

KIL
OBO
OKS

.CO
M

M s d ng

c ti n hnh nhanh chúng l do n

ai, khớ h u tu n l i cho phỏt tri n nụng nghi p, ngu n v n, lao ng k thu t t
chõu u sang. Do v y khỏc v i Anh, Phỏp, cỏch m ng cụng nghi p M tuy c ng
b t u t cụng nghi p nh , nh ng ó nhanh chúng chuy n sang cụng nghi p
hoỏ, hi n i hoỏ n ng v phỏt tri n u cỏc ngnh. Cỏch m ng cụng nghi p lỳc
u ph i d a vo mỏy múc, thi t b c a n

c Anh thỡ vo u th k XIX ó cú

nh ng phỏt minh k thu t riờng. T n m 1851 n 1860 M cú 23.140 phỏt
minh sỏng ch
nghi p s m

c ng d ng. Trong qỳa trỡnh cỏch m ng cụng nghi p, cụng

c tỏc ng vo nụng nghi p

cỏc bang phớa B c t u nh ng

n m 30 th k XIX.

Cụng nghi p ó cung c p cho nụng nghi p nhi u mỏy múc thi t b nh
mỏy c t c . V.Hannich, mỏy g t p Macqoonich.
10.000 mỏy gi t cỏc lo i. Nh ú m s n l


n n m 1855

M ó cú

ng nụng nghi p t ng nhanh chúng.

Trong vũng 20 n m (1840 - 1860) s n xu t l

ng th c

cỏc bang phớa B c t ng

3 l n, ch n nuụi l n, c u phỏt tri n m nh, cung c p nguyờn li u cho ch bi n
l

ng th c, th c ph m xu t kh u,

mi n nam, cỏc n i n tr ng bụng c ng



c m r ng. N m 1808 s n l

l

ng bụng dựng trong n

n


c cung c p nguyờn li u cho ngnh d t c a cỏc n

ng bụng t 3.650.000 phun. N m 1860 s n

c ch h t 1/5 cũn l i l xu t kh u. M ó tr thnh
c chõu u (Anh, Phỏp,

c v nhi u cỏc qu c gia khỏc) lỳa g o tr thnh m t hng xu t kh u quan
tr ng, t 1820 n 1850 t ng lờn 3 l n.
Trong nụng nghi p c a n

c M , ó hỡnh thnh 2 h th ng i l p nhau.

phớa B c nụng nghi p phỏt tri n theo h

ng trang tr i t do t b n ch ngh a,

õy cỏc tr i ch chỳ tr ng nh ng ng d ng k thu t v s d ng ph bi n cỏc
lo i mỏy múc nụng nghi p v cho thuờ lao ng. Trong khi y

phớa Nam n m

1860 cú t i 384.000 ch n i n trong ú cú 1,751 ch n i n cú 100 nụ l
tr lờn. Ch búc l t nụ l

cỏc n i n h t s c man r , ng th i v vột ki t
5




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
qu ngu n tài nguyên thiên nhiên
qu n lý ng

các đ n đi n, b o l c là y u t tr c ti p đ

i lao đ ng trong s n xu t,

đây ít s d ng t i máy móc k thu t,

ch y u là khai thác và s d ng t i ki t qu s c lao đ ng c a ng

i da đen do đó

KIL
OBO
OKS
.CO
M

n ng su t lao đ ng trong các đ n đi n phía Nam r t th p. Nh v y ch đ kinh
t đ n đi n là s k t h p gi a ch đ nô l và ch ngh a t b n.

Dân s (tr.ng)
Than (tr t n)

1800 1810 1820 1830 1840 1850

1860


1870

5,3

7,2

9,6

12,9

17,1

23,3

36,5

37,5

0,3

1,8

6,3

13,0

29,5

21


221

0k8

1700

D u l a (tr.gallan)
Grung (1000 t n)
Bóng

tiêu

(1000 kíp)
Xu t

kh u

USD)
Nh p

kh u

USD)
ng s t (km)

th

40

50


20

30

60

20

(tr 19

36

100

180

145

423

(tr 36

42

52

59

112


135

316

377

41

61

56

50

86

164

357

420

36,8

4500 14500 49000 85000

6

1163




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
III. KINH T N
C QUY N (T

C M TRONG TH I K

1865

CH NGH A T

B N

N NAY)

1. Th i k b ng n kinh t M (1865-1913)

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Sau cu c n i chi n (1861 - 1865) kinh t M đã có đi u ki n phát tri n
nhanh chóng, t m t n

c ph thu c vào châu Âu, n


c M nhanh chóng tr

thành qu c gia công nông nghi p đ ng đ u th gi i.

S n xu t công nghi p M t ng r t nhanh. Giá tr t ng s n l

ng công

nghi p t ng 4,98 l n (t 1,907 tri u USD (n m 1860) lên 9.498 tri u USD (n m
1894) trong khi đó n
USD. N

c

c Anh ch t ng 1,5 l n (t 1.808 tri u lên 4.263 tri u

c t ng 1,7 l n t 1.995 tri u USD lên 3.357 tri u USD n

c Pháp

t ng 1,4 l n t 2.092 tri u USD lên 2.900 tri u USD.

Nhi u ngành công nghi p quan tr ng phát tri n nhanh nh ngành luy n
kim. N m1913 s n l

ng thép c a M v

tri u t n. Ngành khai thác than s n l

t


c 2 l n, v

t Anh 4 l n đ t 31,3

ng g p h n 2 l n Anh và Pháp c ng l i.

N m 1882 m i xu t hi n nhà máy đi n đ u tiên đ n n m 1913 s n l
đ tđ

ng đi n

c 57 tri u kwh. N m 1892 s n xu t chi c ô tô đ u tiên, đ n n m 1913 đã

s n xu t đ

c 185.000 ô tô các lo i, các ngành công nghi p s n xu t hàng tiêu

dùng nh : may m c, giày da ch bi n th c ph m… c ng đã có s phát tri n r t
m nh.

Nông nghi p c a n

c M c ng đ t đ

c nh ng thành t u l n. Nhà n

c

có chính sách khuy n khích kinh t trang tr i nh ng không đánh thu vào hàng

nông s n - T n m 1870 đ n 1913 di n tích gieo tr ng lúa mì t ng lên 4 l n,
nông nghi p lúc này phát tri n theo h
máy móc, k thu t, do đó giá tr s n l
2,5 t USD lên 10 t USD. N
tr

ng n m 1913 t ng 4 l n so v i 1870 t

c M cung c p 9/10 bông; 1/4 lúa m ch trên th

ng th gi i vào cu i th k XIX đ u th k XX.
N

th

ng chuyên canh, thâm canh. S d ng

c M t m t qu c gia đi vay đã nhanh chóng tr thành n

c có ngo i

ng phát tri n và xu t kh u t b n. N u 1899 xu t kh u t b n c a M đ t

t i 500 tri u USD thì đ n 1913 đ t 2,625 tri u USD t ng h n 5 l n. N m 1870
kim ng ch xu t kh u đ t 377 tri u USD. N m 1914 đ t 5,5 t USD. Th tr
7

ng




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đ u t và bn bán ch y u c a M là Canada, các n

c vùng bi n Caribean

trung M , các n

.

c châu Á đ c bi t là Nh t B n và n

S phát tri n nhanh chóng c a n n kinh t n

c M vào cu i th k XIX

KIL
OBO
OKS
.CO
M

đ u th k XX là do nhi u ngun nhân.

Do k t qu c a cu c n i chi n (1861 - 1865) đã xố b ch đ đ n đi n
phía nam, t o đi u ki n cho ch ngh a t b n phát tri n trên tồn lãnh th M .
Sau n i chi n, ch đ b o h m u d ch đ

c th c hi n đã giúp cho cơng nghi p


M tránh kh i s c nh tranh c a hàng cơng nghi p n

c ngồi. S phát tri n

nơng nghi p trang tr i t b n v i quy mơ l n đã t o ra h u thu n v ng ch c cho
s phát tri n cơng nghi p.

Th i gian này M ti p t c thu hút v n, lao đ ng, k thu t t các n
châu âu. T n m 1865 - 1875 riêng ngành đ
t c an

ng s t M thu đ

c 2 t USD đ u

c ngồi. Trong 40 n m cu i c a th k XIX có 14 tri u ng

sang M , dân s n

c

i di c

c M t ng nanh, n m 1860 là 31,5 tri u, n m 1910 có 92,4

tri u dân và ngu n di dân đó góp ph n quan tr ng cho s phát tri n kinh t c a
n

cM .


Kinh t M phát tri n thúc đ y qúa trình tích t t p trung t b n và t p
trung s n xu t và hình thành các t ch c đ c quy n.

c quy n

M di n ra

m t cách nhanh chóng, quy mơ l n, thâu tóm h u h t các ngành kinh t ch y u
trong cơng nghi p, nơng nghi p, th
Tính đ n đ u th k XX

ng m i, ngân hàng b o hi m đ

M đã có kho ng 800 l

ng s t…

t (trust) đi u hàng 5.000 xí

nghi p l n. T đó s n sinh ra “tri u đ i” vua thép, vua d u l a, vua đi n, vua ơ
tơ… Nh ng có th l c nh t là 2 t p đồn t b n l n là Margan và Rokerfeller.
Hai nhóm t b n tài chính này đã t p trung 22 t USD chi m 56% t ng s v n
đ u t c a các cơng ty c ph n

M . Chi m gi 341 v trí quan tr ng trong 112

liên hi p ngân hàng b o hi m, cơng nghi p, đ

ng s t. T b n tài chính còn xâm


nh p vào c l nh v c nơng nghi p kh ng ch ru ng đ t c a các ch tr i b phá
s n bi n h tr thành ng
tóm n n kinh t trong n

i đi làm th. Các t ch c đ c quy n khơng ch tâu

c mà còn v

n ra th tr

8

ng th gi i thâm đ c chi m



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngu n nguyờn li u m r ng th tr

ng cho u t v tiờu dựng hng hoỏ

CuBa.
2. Kinh t M sau chi n tranh th gi i th 2 (1945 - 1973)
c chõu u v Nh t B n u b t u

KIL
OBO
OKS
.CO
M


Sau chi n tranh th gi i th 2 cỏc n

cụng cu c khụi ph c kinh t trong i u ki n khú kh n do h u qu c a chi n
tranh, thi u v t t , v n, giao thụng v n t i b tn phỏ n ng n .
hỡnh ú, M ó gỏnh trỏch nhi m cú nhi m v giỳp cỏc n
B n khụi ph c kinh t .

i u ú xu t phỏt t chi n l

ng tr

c tỡnh

c tõy u v Nh t

c m r ng th tr

nh m lm bỏ ch th gi i. Thụng qua vi n tr kinh t . M t ng c

ng vai trũ chi

ph i, kh ng ch tõy u v Nh t B n ng th i liờn k t ch ng l i cỏc n
h i ch ngh a.

Cựng v i xõm nh p vo th tr
tr

c xó


ng tõy u, M cũn tỡm cỏch ginh gi t th

ng chõu , chõu Phi, chõu M La tinh.

õy l khu v c cung c p ngu n ti

nguyờn khoỏng s n cho s phỏt tri n cụng nghi p M , ng th i l th tr
tiờu th mỏy múc k thu t v hng tiờu dựng. Th c hi n bnh tr
v c chõu , chõu Phi, chõu M La Tinh, M a ra nhi u ch
tr cho cỏc n

ng,

ng

ng sau khu

ng trỡnh vi n

c ang phỏt tri n.

Chớnh ph M th c hi n vi c chuy n nh

ng cho t nhõn cỏc xớ nghi p,

cụng nghi p quõn s , ng th i trong chi n tranh nhi u t b n t nhõn ó tớch
lu

c nhi u v n, chớnh sỏch ny ó y m nh u t , t nhõn. T n m 1945


n 1949 t ng u t t nhõn t 156,9 t USD trong u t vo thi t b m i
bỡnh quõn m i n m l 14,4 t USD, giai o n t n m 1929 - 1938 bỡnh quõn 3,5
t USD.

Kinh t M giai o n 1951 - 1973.

Cỏc chớnh sỏch kinh t c a M trong giai o n ny th hi n s v n d ng
h c thuy t keynes t ng c

ng can thi p c a nh n

c ch y u thụng qua chớnh

sỏch ti chớnh ti n t i u ti t n n kinh t , th hi n n i b t

nh ng i m sau.

T ng chi tiờu cho quõn s u t cho nghiờn c u khoa h c ph n chi tiờu
cho quõn s c a M (c liờn bang v chớnh quy n a ph

ng trong chi n tranh

th gi i th 2 khụng quỏ 20% so v i GDP. Nh ng vo n m 1960 t tr ng ú lờn
9



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
t i 28% n m 1973 v


t 30%. Ngồi ra, chi phí nghiên c u liên quan đ n các

ngành qn s chi m t tr ng l n.
Chính sách phát tri n khoa h c giáo d c: N m 1950 kinh phí giáo d c c a

KIL
OBO
OKS
.CO
M

M chi m 3,58% t ng s n ph m qu c dân, đ n 1970 nâng lên 7%.

ng th i

t ng ngân sách chi cho nghiên c u khoa h c. T tr ng chi c a Chính ph M
cho nghiên c u khoa h c tr

c chi n tranh ch chi m trên d

i 20% sau chi n

tranh t ng lên 50%. Chính ph chú tr ng chi cho h ng m c nghiên c u tri n
khai mang t m chi n l

c nh đi n t , vi đi n t , máy tính đi n t , n ng l

ng

ngun t , nghiên c u v tr . Nh n ng su t lao đ ng nâng cao theo th ng kê

giai đo n 1954 - 1973 s n xu t cơng nghi p M bình qn hàng n m t ng 4%
n ng su t lao đ ng ngành ch t o t ng bình qn 3,7%.
Th c hi n chính sách ti n l
1972 t c đ t ng l
giá, ti n l

ng và phúc l i xã h i cao: th i k 1950 -

ng danh ngh a bình qn 4,7%. V

t xa so v i t c đ t ng

ng th c t theo gi n u n m 1948 là 2,77 USD thì đ n n m 1973 là

4.29 US, đ ng th i nhà n

c M t sau chi n tranh th c hi n t ng chi ngân sách

cho phúc l i xã h i (b o hi m xã h i cho ng

i già, tàn t t, tai n n lao đ ng xã

h i, th t nghi p...).
T ng c

ng trao đ i hàng hố và h p tác đ u t v i các n

v c trên th gi i nh m c g ng gi

u th v n có c a M trên tr


c và các khu
ng qu c t .

Nh có chính sách trên mà n n kinh t M t 1953 - 1973 tuy có 4 l n kh ng
ho ng suy thối, nh ng nhìn chung v n phát tri n t

ng đ i nhanh. Nh ng do

Nh t B n và tây Âu phát tri n nhanh h n làm cho đ a v c a M gi m sút t
đ i trong n n kinh t . T c đ t ng tr

ng

ng GDP bình qn c a M nh ng n m

1953 - 1973 là 3,5% trong khi Nh t 9,8% Pháp 5,2% đ

c 5,9%.

K t qu là đ n đ u nh ng n m 1970 m c dù m v n là c

ng qu c kinh

t có y u th v kinh t , tài chính, ti n t và khoa h c - k thu t, nh đ a v
t

ng đ i n m 1967 là 67 USD n m, n m 1975 là 97,5 t USD. Riêng cơng

nhân qn s đã thu hút m t c a M 62% kh i l


ng ch t sám 10% s l

ng

cơng nhân, M lún sâu vào các cu c chi n tranh, đ c bi t trong chi n tranh Vi t
Nam, M đã tiêu kho ng 352 t USD.
10



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
L i th so sánh gi m xu ng do ti n l
ti n v i n ng su t cao nh ng ti n l
n m 1960 ti n l

ng c a M c ng vào lo i cao nh t. Nh ng

ng M g p 3 l n các n

c tây Âu 10 l n so v i Nh t B n, đ n

c tây Âu 2 l n và g p 4,5 l n c a Nh t B n.

KIL
OBO
OKS
.CO
M


1970 v n cao h n các n

ng cao, M có n n s n xu t tiên

làm gi m c nh tranh c a hàng hố M l i t ng r t nhanh.
M ra n

i u này

u t tr c ti p c a

c ngồi t 12 t USD n m 1995 t ng lên 78 t USD, n m 1970. T ng

tài s n c a M t 55,4 t USD n m 1950 t ng lên 264,4 t USD cu i n m 1973
đ ng

ơ La M b m t giá, trong vòng 3 n m n

c M tun b phá giá đ ng

ơ la M , l n th nh t 18/12/1971 và l n th 2 ngày 13/2/1973.
3. Kinh t M t 1974 đ n nay.

Trong nh ng n m 1974 - 1982 kinh t M phát tri n ch m ch m và khơng
n đ nh, t ng tr

ng GDP bình qn đ t 2,3% trong khi c a Nh t B n đ t 4,7%

kh ng ho ng kinh t đi li n v i kh ng ho ng c c u, kh ng ho ng v ngun
li u n ng l


ng, kh ng ho ng tài chính ti n t , cùng v i kinh t gi m sút, l m

phát th t nghi p gia t ng làm cho đ a v kinh t c a M ti p t c gi m so v i
Nh t B n và Tây Âu.

Ngun nhân c a kinh t M giai đo n này là do:

u t v n cho kinh t t ng ch m, trong th i k kh ng ho ng kinh t
1974 - 1975 đ u t t b n c đ nh gi m 16,6% tình tr ng gi m sút đ u t do
đi u ki n th c hi n tái s n xu t t b n khơng thu n l i (l m phát, th t nghi p
t ng, t su t l i nhu n bình qn gi m sút) đ c bi t l m phát ti n t giai đo n
1975 - 1983 th

ng xun

m c hai con s t 10 - 20% đã làm n n lòng gi i

ch . H h n ch đ u t vào s n xu t, chuy n v n sáng l nh v c kinh doanh
ch ng khốn có thu nh p cao và n đ nh h n.

u t vào s n xu t gi m m nh,

trong khi đó ngân sách chi qu c gia ngày càng t ng, n m 1976 là 108,5 t USD
n m 1981 t ng lên 170,5 t USd. So v i các n
phòng th
GDP.

ng t 1,5% so v i GDP, t l này th


c t b n khác chi cho qu c
ng có

Do tác đ ng c a kh ng ho ng ngun li u và n ng l
1979 - 1982 đã tác đ ng m nh đ n t ng tr
11

M là 6-9% so v i
ng 1979 - 1975, và

ng kinh t c a các n

c cơng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nghi p phát tri n khác, đ c bi t là M . Vì l
chi m t i 53% t ng nhu c u d u trong c n
Th tr

ng trong n

ng nh p kh u d u c a M r t l n,
c 1975.

c h p do thu nh p th c t c a ng

i lao đ ng gi m


KIL
OBO
OKS
.CO
M

m nh (l m phát t ng, giá c t ng), n u giai đo n 1951 - 1973 giá c hàng tiêu
dùng tg ng bình qn là 2,7% thì giai đo n 1974 - 1985 là 9,45% cùng v i s
m t giá c a đ ng USD.

T nh ng phân tích trên cho th y, s đình tr kéo dài c a n n kinh t M
b t ngu n t mâu thu n n i t i c a n n kinh t .
xu t đã phát tri n v i quy mơ vơ cùng l n, v
ch đi u ti t n n kinh t h
n n kinh t M trên tr

ó là mâu thu n gi a s c s n

t xa kh i ph m vi qu c gia v i c

ng vào trong c u s phát tri n khơng n đ nh c a

ng qu c t đang đ t n n kinh t M nh ng thách th c

v v n đ c c u l i n n kinh t , kh c ph c thâm h t cán cân Th

ng m i và cán

cân thanh tốn, xác l p l i ngu n d tr ngo i t và đi u ch nh l i vai trò đi u
ti t v mơ c a Nhà n


c.

i u ch nh kinh t M t n m 1983 đ n nay.

thốt kh i tình tr ng kh ng ho ng, trì tr kéo dài t gi a nh ng n m
70 tr đi đ c bi t là sau kh ng ho ng kinh t 1973 - 1975 và 1979 - 1982 n

c

M th c hi n m t s chính sách và bi n pháp đi u ch nh kinh t ch y u g m:
T ng c

ng nghiên c u và ng d ng thành t u c a cách m ng khoa h c

cơng ngh . Cu c cách m ng khoa h c - cơng ngh đ

c phát tri n sâu r ng t

sau chi n tranh th gi i th 2, đ c bi t t nh ng n m 70 - 80 tr đi đã tác đ ng
tr c ti p t i m i m t c a đ i s ng kinh t - xã h i c a các n

c trên th gi i.

M i đ t phá c a cách m ng khoa h c - cơng ngh là s nghiên c u và ng d ng
nh ng cơng ngh m i, đ y nhanh q trình c khí hố tồn b và t đ ng hố
q trình s n xu t.

C ng nh các n


c t b n phát tri n khác, M khơng ng ng nâng cao

trình đ k thu t - Chính ph M đã t ng kho n chi tiêu c a ngân sách cho
nghiên c u và tri n khai cơng ngh s n ph m m i nh ng n m 80 g p 3 l n
nh ng n m 70 (t 60 t USD t ng lên 195 t USD).
c

ng nh p kh u các s n ph m có hàm l
12

ng th i, M c ng t ng

ng k thu t cao, các ngành cơng ngh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
k thu t cao đ

c M chú tr ng là ngành ơ tơ, s n xu t máy tính (đ c bi t là s n

ph m ph n m m máy tính) thi t b thơng tin, ch t o máy, cơng ngh sinh h c,
cơng ngh v t li u m i cơng ngh v tr , cơng nghi p n ng l
c M nâng cao đ

c n ng su t và hi u qu kinh t - xã

KIL
OBO
OKS

.CO
M

nh ng n m g n đây n

h i, kh c ph c kh ng ho ng ngun li u, n ng l
ph n c nh tranh trên th tr

ng. Nh đó mà

ng kh ng ho ng c c u, góp

ng th gi i.

i m i t ch c và qu n lý trong cơng nghi p vào nh ng n m 80 nhi u
cơng ty M đã t ng c

ng đ u t v n đ d i m i trang thi t b , k thu t cơng

ngh , m c đích t ng s c c nh tranh c a các cơng ty cơng nghi p M trên th
gi i song th c t đã khơng đ t đ
T ng c
n

c m c đích mong mu n.

ng đ u t tr c ti p ra n

c ngồi và thu hút đ u t tr c ti p t


c ngồi. S v n đ ng xun qu c gia c a t b n s n xu t đ

y u thơng qua đ u t tr c ti p. Trong các n
n

c đ u t tr c ti p ra n

t n

c th c hi n ch

c t b n phát tri n, M v a là

c ngồi l n nh t, v a là n

c thu hút đ u t tr c ti p

c ngồi l n nh t. N u n m 1950 đ u t c a M vào các n

c phát tri n

chi m 48,3% thì n m 980 là 73,5% và n m 1990 là 74,1% t ng v n đ u t tr c
ti p ra n

c ngồi, đ ng th i, M c ng là n

c thu hút đ u t tr c ti p t n

c


ngồi l n nh t t gi a nh ng n m 80 tr đi.

Phát tri n m nh các cơng ty xun qu c gia.

Các Cơng ty xun qu c gia ch y u phát tri n lên t nh ng cơng ty đ c
quy n l n

trong n

c. Trong xu h

ng qu c t hố s n xu t, thơng qua đ u t

tr c ti p, thơng qua “ch đ tham d và h p đ ng kinh t , qu c t , các cơng ty
xun qu c gia có h th ng chi nhánh các cơng ty

kh p th gi i, hình thành

“đ qu c” kinh doanh kh ng l do t b n đ c quy n M chi ph i và qu n lý.
N m 1988 t ng kim ng ch tiêu th c a 500 cơng ty cơng nghi p l n nh t c a
M (v c b n là cơng ty xun qu c gia). Ngồi n
Con s này l n h n c t ng giá tr s n l
y.

c M là 4952,3 t USD.

ng qu c dân c a M trong cùng n m

Chính sách và bi n pháp đi u ch nh kinh t c a Nhà n
tích c c. Nhìn chung n n kinh t M đã v

13

t qua đ

c đã có tác d ng

c kh ng ho ng (1973 -



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1975) và b

c vào m t giai đo n phát tri n t

v i nh p đ khá cao, bình quân t ng tr

ng đ i n đ nh cho đ n đ u 1959

ng kinh t giai đo n này kho ng 3,2%

n m 1990 - 1991 t c đ phát tri n kinh t M l i gi m sút kho ng 1,3% n m
c vào th i k t ng tr

ng m i (1992 - 2000)

KIL
OBO
OKS
.CO

M

1991: 1% sau đó kinh t M l i b

v i nh p đ vào lo i cao nh t so v i các n
Nh t ng tr

ng kinh t t

c t b n.

ng đ i cao liên t c trong nhi u n m, n

có đi u ki n gi i quy t vi c làm cho ng

cM

i lao đ ng tuy t l th t nghi p c a M

v n cao h n c a Nh t B n. Nh ng th t nghi p c a M ch y u là th t nghi p c
c u do s l

ng ng

i nh p c nhi u. Nhìn chung nh ng n m g n đây th t

nghi p c a M có xu h
l i có xu h

ng gi m xu ng, trong khi đó th t nghi p c a Nh t B n


ng t ng lên.

Gi m h t ngân sách và làm h n ch l m phát. Thâm h t ngân sách liên
bang n m 1980 là 71 t USD n m 1994 thâm h t ngân sách gi m su ng còn 203
t USD, n m 1997 còn 22 t USD, n m 1998 l n đ u tiên sau h n ba th p k
ngân sách liên bang M đ t m c th c d là 70 t USD. N m 1999 là 122,7 t
USD n m 2000 th c d ngân sách c a n
phát duy trì

m cđ

gi đ
t ng c

c M là 237 t USD, đ ng th i l m

n đ nh.

c m c t ng tr

ng kinh t và c nh tranh v i các trung tâm M

ng m r ng ho t đ ng đ u t và su t kh u sang khu v c châu Á, chi m

40% giá tr Th

ng m i c a M . K t qu km ng ch xu t kh u c a M t ng

nhanh qua các n m. N u n m 1991 t ng kim ng ch xu t kh u c a M đ t 930 t

USD n m 1995 là 1.355 t USD n m 1998 là 2030 t USD n m 1999 là 2200 t
USD.

Tuy nhiên M g p không ít khó kh n thâm h t cán c n Th
M r t l n n m 1989 thâm h t 169,9 t USD n m 1995 t

ng m i c a

ng ng là 196,2 t

USD n m 1998 là 210 t USD n m 1999 v i k l c thâm h t vào kho ng 270 t
USD trong thâm h t v i Nh t B n có xu h

ng gi m, nh ng thâm h t v i Trung

Qu c l i t ng lên n c a Chính ph liên bang so v i GDP còn cao, theo s li u
n c a Chính ph liên bang M n m 1993 so v i GDP là 67,2% n m 1999 là
62,6% th k XXI m đ u b ng s ki n 11 tháng 9. Ngay trung tâm Th
14

ng m i



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
th gi i b kh ng b đánh s p đã đ a n
đ t ng tr

c M vào th i k khó kh n m i. Nh p


ng kinh t gi m xu ng còn ch 1,1% n m 2001, n m 2002 t ng lên

đ t 2,2% nh ng v n thua xa so v i m c 5,2% n m 2000.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Cách đây h n 200 n m. H p ch ng qu c Hoa K , n
13 vùng thu c đ a c a n
giành đ c l p, n

c M ra đ i v n t

c Anh v i n n kinh t nơng nghi p l c h u, sau khi

c M gây ra nhi u cu c chi n tranh m r ng lãnh th và t ng

ti m l c kinh t . Cu c cách m ng cơng nghi p di n ra t cu i th k XVIII đ n
gi a th k

XIX

các bang phía B c đã t o ra ti n đ v t ch t cho s xố b

ch đ chi m h u nơ l

các bang phía Nam trong cu c n i chi n (1861-1865)


t cu i th k XIX đ n nh ng th p niên th k XX đánh d u th i k kh ng b
kinh t M .

M ln bi t t n d ng khai thác nh ng đi u ki n thu n l i trong n

c và

qu c t đ y m nh s phát tri n n n kinh t M . M là m t qu c gia tr tu i nh
nh ng ti n đ v kinh t chính tr đ phát tri n qu c gia này là s k ti p nh ng
thành t u mà các n

c châu Âu, đ c bi t là n

c Anh đã đ t đ

c cho đ n n a

th k XVIII. Trong su t q trình phát tri n, M ln tìm cách thu hút ngu n
l c đ c bi t quan tr ng mà khơng ph i qu c gia nào c ng có kh n ng khai thác
đ

c.

Trong t ng th i k phát tri n M ln n m b t k p th i thành t u khoa
h c và cơng ngh m i đ hi n đ i hố n n kinh t . Trong giai đo n đ u c a cách
m ng cơng nghi p, M đã ti p thu r t nhanh k thu t c a n

c Anh, sau đó đã


chú ý khuy n khích đ u t nghiên c u đ a ra nh ng phát minh k thu t c a
riêng mình. Chính d a vào u th v khoa h c cơng ngh nên M đã giành đ
l i th c nh tranh, v

t lên trên các n

ct b n

c

tây Âu và gi v trí hàng đ u

trong n n kinh t th gi i su t m t th k qua.

Ho t đ ng kinh t đ i ngo i ln đóng vai trò quan tr ng thúc đ y s t ng
tr

ng m r ng quy mơ kinh doanh c a M . Nhà n

y u trong vi c m đ

ng cho các cơng ty t nhân tìm ki m th tr

xu t kh u, m r ng đ u t ra n
n

c ln là tác nhân tr ng
ng, đ y m nh

c ngồi vi n tr phát tri n là cơng c đ


c Nhà

c s d ng khơng ch ph c v cho m c tiêu chính tr mà còn c v kinh t .
15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngoi ra m cũn dựng c ỏp l c quõn s th c hi n nh ng m c tiờu kinh t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

quan tr ng trong quan h i ngo i.

16



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KIL
OBO
OKS
.CO
M


M CL C
I. TÌNH HÌNH KINH T - XÃ H I N
C M TR
C KHI GIÀNH
C L P.......................................................................................................... 0
II. N N KINH T N
C M TH I KÌ CH NGH A T B N TR
C
C QUY N (1776 – 1865) ............................................................................ 3
1. Công cu c di th c bành tr ng đ t đai, m r ng th tr ng........................ 3
2. Cu c cách m ng công nghi p và s phát tri n kinh t n c M ................. 4
III. KINH T N
C M TRONG TH I K CH NGH A T B N
C
QUY N (T 1865
N NAY) ........................................................................ 7
1. Th i k b ng n kinh t M (1865-1913) ................................................... 7
2. Kinh t M sau chi n tranh th gi i th 2 (1945 - 1973)............................. 9
3. Kinh t M t 1974 đ n nay. .................................................................... 11
M C L C ...................................................................................................... 17

17



×