Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Một vài tìm hiểu về tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của dân tộc Mường ở Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.16 KB, 52 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OK S
.CO
M

M CL C

M đ u
Ch
Ch

ng I :

Ngu n g c l ch s c a ng

iM

ng

Phú Th

I.

Ngu n g c l ch s c a ng

iM

ng



Phú Th

ng II :

Tín ng
ng

ng và tín ng

iM

ng

ng th

cúng t tiên c a

Phú Th

2.1.

Khái ni m tín ng

2.2.

Tín ng

ng


ng th cúng t tiên c a ng

iM

ng

i M

ng

Phú Th hi n nay
ng III :

Ho t đ ng th cúng t tiên c a ng

Phú Th hi n nay - Th c tr ng và gi i pháp
3.1.

3.2.

Th c tr ng c a xu h

ng ho t đ ng th cúng t

tiên c a ng

Phú Th hi n nay

Ph


ng h

iM

ng

ng, gi i pháp nh m đ nh h

đ n ho t đ ng th cúng t tiên c a ng
Phú Th hi n nay
K t lu n

Danh m c tài li u tham kh o

KIL

Ch

ng đúng

iM

ng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tờn ti : M t vi tỡm hi u v tớn ng
ng


Phỳ Th hi n nay.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

M

ng th cỳng t tiờn c a dõn t c

U

M

1. TNH C P THI T C A

TI :

Th cỳng t tiờn l m t lo i hỡnh tớn ng
M

ng

ng khỏ ph bi n c a ng

i


Phỳ Th . Nú cú m t t t l luụn luụn nh c con chỏu r ng ph i nh

l y ngu n khi u ng n

kớnh tr ng v ph ng d

c, nh cụng ng

i tr ng cõy khi n qu . Ph i bi t

ng ụng b, b m lỳc sinh th i v th ph ng khi

m t. Nú s thnh cao, tinh khi t khi coi ú l m t cỏi nột v n hoỏ truy n
th ng c a ng

iM

ng. Song nú s tr thnh phi n toỏi khi mang m u s c

mờ tớn d oan, nh h

ng c a nú r t l n i v i i s ng kinh t c a con

ng

iM

i núi chung v ng

ng núi riờng.


Trong giai o n hi n nay, n
tr

c ta ang phỏt tri n theo n n kinh t th

ng, m c a, h i nh p qu c t , t ng b

c dõn ch hoỏ i s ng xó h i.

M t khỏc cũn cú s phõn hoỏ giu nghốo trong xó h i, mụi tr

ng b ụ

nhi m, xu t hi n cỏc m t trỏi c a khoa h c cụng ngh , trỡnh dõn trớ th p
v.v ú l nh ng nguyờn nhõn xó h i, tõm lý v nh n th c d n n vi c
tớn ng

ng, tụn giỏo ngy m t gia t ng. Ho t ng th cỳng t tiờn

di n ra m t cỏch r t ph bi n trong cỏc gia ỡnh ng

iM

ng.

c

i u ú ó


gúp ph n gỡn gi giỏ tr t t p c a V n hoỏ truy n th ng, nh ng m t khỏc
nú c ng cú tỏc ng tiờu c c l thỳc y kớch thớch mờ tớn d oan phỏt
tri n. c n tr s nghi p xõy d ng n n v n hoỏ tiờn ti n, m b n s c dõn
t c do

ng C ng s n Vi t Nam lónh o. Nh ng nguyờn nhõn ú l do

h cú nh ng quan ni m v b n th v mờ tớn, nhõn sinh c a con ng

1

i.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

M t khác, d

i góc đ dùng lý lu n c a tri t h c đ xét v v n đ th

cúng t tiên c a dân t c M

ng đ th y đ

c th c tr ng, tích c c, tiêu c c,

KIL
OBO
OKS

.CO
M

q trình v n đ ng phát tri n, đ giúp chúng ta có đ nh h

ng đúng trong

vi c th cúng t tiên và th c hi n th ng l i cu c v n đ ng “tồn dân xây
d ng đ i s ng v n hố” do nhà n

c phát đ ng.

2. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U C A
Xung quanh v n đ tín ng

TÀI :

ng c a dân t c M

nhà khoa h c nghiên c u, “Các hình th c tơn giáo

ng c ng đ

c nhi u

khai và s phát tri n

c a nó” c a Tơ-ca-Rép; Nxb Chính tr qu c gia 1994”; Vi t Nam phong t c
c a Phan K Bính, Nxb Thành ph H Chí Minh 1999 ; “Tín ng


ng dân

gian Vi t Nam” Lê Nh Hoa, Nxb V n hố thơng tin 2000 ; “V n hố tâm
linh” Nguy n

Nam hi n nay”

ng Duy, Nxb Hà N i, 1996 ; “V tơn giáo tín ng

ng Vi t

ng Nghiên V n, Nxb KHXH, Hà N i, 1996…

Ngồi ra còn nhi u bài vi t cơng b trên các t p chí : C ng s n, T
t

ng v n hố, Thơng tin lý lu n, V n hố ngh thu t, dân t c h c… Nói

chung là các cơng trình nghiên c u c a các tác gi nói trên nó r t đa d ng
có th tóm l i thành 3 lo i c b n sau :

Lo i th nh t : Xem th cúng t tiên nh m t t p t c v n hố và
truy n th ng đ o đ c.

Lo i th hai : Xem tín ng

ng v a là t p t c v n hố v a là truy n

th ng đ o đ c.


Lo i th ba : Xem tín ng
giáo.

ng nh là m t lo i hình tín ng

ng, tơn

3. M C ÍCH - NHI M V :
*M c đích : B

c đ u trình bày m t cách t

ngu n g c, b n ch t và tín ng

ng đ i có h th ng v

ng bi u hi n v m t tri t h c trong tín

2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

ng

ng th cỳng t tiờn c a ng

cũn l cỏi nụi c a dõn t c M


iM

ng

Phỳ Th . M t khỏc, Phỳ Th

ng núi chung (n u xột v th i gian hỡnh
ng h

KIL
OBO
OKS
.CO
M

thanh). T vi c i kh o c u ú ra nh ng ph

ng, gi i phỏp

nh m phỏt huy cỏc y u t tớch c c, kh c ph c v lm gi m d n cỏc y u t
tiờu c c c a tớn ng

ng th t tiờn trong nhõn dõn v xõy d ng thnh cụng

n n v n hoỏ hi n i.
*Nhi m v :

- Lm rừ ngu n g c, b n ch t, k t c u - ch c n ng, c s (i u ki n)
ng th cỳng t tiờn c a ng


hỡnh thnh tớn ng

iM

ng

Phỳ Th .

- Nh ng bi u hi n v m t tri t h c thụng qua n i dung nghi l th
cỳng t tiờn c a ng

iM

ng

Phỳ Th .

- T th c t tỡnh hỡnh tớn ng

ng c a dõn t c M

ng hi n nay, rỳt ra

m t cỏch t ng quỏt v tớch c c v tiờu c c ; t ú ra nh ng gi i phỏp
nh m nh h

ng ỳng n ho t ng ny trong i s ng c a nhõn dõn núi

chung - riờng dõn t c M


M

4.

IT

*

i t

ng trong giai o n hi n nay.

NG NGHIấN C U, PH M VI NGHIấN C U :

ng nghiờn c u : Tớn ng

ng

i

ng th cỳng t tiờn c a ng

i

ng Phỳ Th .

* Ph m vi nghiờn c u : Tớn ng
M

ng th cỳng t tiờn


ng

Phỳ Th trong l ch s v th c tr ng t sau c i cỏch (1986) n

nay.
5. C
C U:

S

Lí LU N, TH C TI N V PH

3

NG PHP NGHIấN



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

* C s lý lu n c a vi c kh o c u th hi n đ tài nay d a trên quan
đi m c a ch ngh a Mác-Lênin, t t
ng và Nhà n

c v Tơn giáo - Tín ng

* Báo cáo đ

ng l i chính


ng.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

sách c a

ng H Chí Minh và đ

c trình bày trên c s s li u thu th p đ

sách, báo, t p chí, và các cu c thâm nh p th c t

c qua các

m t s huy n c a t nh

Phú Th và Hồ Bình nh : Thanh S n, n L p, H Hồ, Kim Bơi, K
S n…

* Báo cáo v n d ng ph

ng pháp lu n chung và ph

ng pháp duy


v t bi n ch ng, duy v t l ch s , c u trúc ch c n ng, th ng nh t gi a tri t
h c và xã h i h c, phân tích, t ng h p, di n d ch, quy n p, lơgic, só sánh,
mơ t v.v…

6. NH NG ĨNG GĨP V M T KHOA H C C A LU N ÁN :
* Báo cáo góp ph n làm rõ tín ng

ng c a ng

iM

ng - đ c bi t là

phong t c th cúng t tiên có r t nhi u đ c s c .
* Góp ph n làm rõ th c tr ng xu h
cúng t tiên c a ng
*

iM

ng

ng v n đ ng c a tín ng

ng th

Phú Th trong giai đo n hi n nay.

xu t m t s gi i pháp nh m t ng b


h n ch m t tiêu c c c a tín ng

c phát huy m t tích c c và

ng th cúng t tiên cho phù h p v i u

c u s nghi p xây d ng n n v n hố đ m đà b n s c dân t c.
7. Ý NGH A TH C TI N :

* K t qu c a báo cáo góp ph n vào vi c gi gìn và phát huy nh ng
giá tr v n hố truy n th ng c a n

c ta hi n nay. H n th nó còn dùng làm

tài li u tham kh o cho nh ng mơn h c có liên quan t i v n hố truy n
th ng và tín ng

ng tơn giáo.

8. K T C U C A BÁO CÁO :

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Ngoi ph n m u, k t lu n, danh m c ti li u tham kh o, bỏo cỏo
ng , 5 ti t.


KIL
OBO
OKS
.CO
M

g m 3 ch

5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Ch

C A NG

IM

NG PHÚ TH .

KIL
OBO
OKS
.CO
M

NGU N G C L CH S


ng I

I. NGU N G C L CH S

C A NG

- Hi n nay dân s c a ng

iM

IM

NG

PHÚ TH .

ng đ ng hàng th sáu trong đ i gia

đình 54 dân t c Vi t Nam và v i dân s đó thì h sinh s ng t p trung

các

t nh sau : Hồ Bình, Phú Th , Thanh Hố, S n La, Hà Giang, L ng S n,
n Bái.

- Theo kh o sát n m 1994,

Vi t Nam 927.693 ng

iM


ng c trú.

H s ng xen k v i nhi u dân t c nh : Hmơng, Thái, Tày, Nùng, Vi t,
Dao. Ph m vi c trú c a h r t r ng rãi nh ng t p trung ch y u là

các

tình mi n núi phía B c.
- Ng

iM

ng

Phú Th thì t p trung đơng nh t

S n, n L p, H Hồ.

huy n Thanh

đây t p trung kho ng trên g n 30 v n ng

chi m kho ng 35% dân s c a ng

iM

ng trên tồn qu c. Tr

i,


cn m

1945 c c u xã h i thì nó t n t i Th Tù, Th Lang, c u trúc g m 8 t ng và
46 làng. M t khác, v i l ch s r t r ng r v i m h đ t con r ng cháu tiên 18
đ i vua Hùng xây d ng đ t n
đ u tiên mà con ng

c. Xét v ngu n g c l ch s thì đây là n i

i ra đ i và sinh s ng v i nh ng đ i s ng l c h u: lúc

đó thì ch t n t i các t c ng

i ngun thu ch a có s phân bi t ng

i

M

ng và ng

i Kinh và các dân t c khác theo dòng l ch s thì m t nhóm

ng

i do đi u ki n v dân s , th c n… đã tách ra và sau này v i q trình

ti n hố thì nhóm ng


i này tr thành ng

dân t c khác, trong đó có dân t c M

i Kinh còn nhóm còn l i là các

ng chi m s l

ng khá đơng.

- M t khác, còn c n c vào ngơn ng , ngơn ng c a ng
thu c nhóm Vi t - M
ph n c a ng

ng, trong ng h Nam Á: “Ng

iM

iM

ng

ng là m t b

i Vi t, tách ra trong m t hồn c nh l ch s nh t đ nh và đã

6




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

c u thành m t b t c riêng. Song t đó đ n nay c Vi t l n M
đ

ng v n gi

c c c u th ch t g c c a t tiên tr c ti p s n sinh ra mình tr

c khi

KIL
OBO
OKS
.CO
M

phân chia” (1).

- Ngồi ra, các nhà kh o c h c còn tìm đ

c khá nhi u các di tích

l ch s thu c v n hố phùng ngun, đ ng đ u, đơng s n

đây; c n nh c

đ n là tr ng đ ng c thu c huy n Thanh S n th y vào th k th IV và
đ
M


c các nhà kh o c đánh giá r t cao v giá tr v n hố c a dân t c
ng, nó th tín ng

ng c a ng

iM

ng trong t ng giai đo n l ch s .

Tr i qua hàng nghìn n m lao đ ng sáng t o ng

iM

ng đã t o nên

nh ng trung tâm n i ti p cho mình trong c ng đ ng M

ng c n

c :

Thanh S n, n L p, H Hồ, Thanh Ba. Thanh S n là vùng núi và là
huy n r ng nh t c a t nh Phú Th và có s l
n L p là huy n Trung du và ng
các s

n núi. Ng

iM


iM

iM

ng đơng nh t,

ng s ng t p trung

ng thì di c theo h

tr ng xu ng phía Nam, còn ng
đ nh canh, đ nh c đ

iM

ng ng

ven sơng và

ng tây, còn ng

ng đang có xu h

i Dao di u

ng d ng l i đ

n đ nh cho đ i s ng.


Theo sách dân t c h c Vi t Nam đã kh ng đ nh r ng ng

iM

ng

có khá nhi u tên : Moc, Mual, Moi, M i Bi, Áo tá ( u tá), và phân ra thành
nhi u lo i m
M

ng khác nhau : M

ng Bi, M

ng vang, M

ng đ ng,

ng thành. Tuy ngơn ng h có khác nhau chút ít nh ng phong t c t p

qn c a h gi ng nhau. Ngồi ra xétv đ i s ng - hay nói cách khác là
trang ph c c a ng
nh ng ng

iM

q. Váy đen th

iM


ng v i các dân t c khác.

ng thì h áo váy đen và áo cóm qu n thì là qu n chân

ng là con trai m c và ph n th

ngày h i l n thì ng

i ph n M

ng m c áo cóm, nh ng

ng m c b qu n áo dài thêu r t đ p.

c tr ng n a c a v n hố M
n

Thanh s n - Phú Th

ng

Phú Th là : “C m đ nhà gác,

c vác, l n thui, ngày lui, tháng t i” do đa ph n là h s ng

7

các s

n




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

đ i và các vùng đ i núi, Trung du, vùng xâu, vùng xa, c ng s khó kh n v
giao thơng, thơng tin liên l c… M t khác h u h t là nh ng ng
ng h đ u tr ng lúa (n

c và n

ng) và h còn s n b n hái l

KIL
OBO
OKS
.CO
M

M

i dân

nh ng thung l ng. B a c m c a h thì r t đ c bi t, h u nh là h

m
nc m

n p quanh n m nh ng h l i có r t nhi u cách ch bi n c m n p khác nhau
nh : n u, đ b ng đ đ t, c m nam, đ cùng v i r t nhi u lo i lá và nó có

mùi r t th m, m u r t đ p. Ngồi c m n p h còn n “l n l ng” đây là lo i
l n do còi và th c ch c, ng t trong l
nhà có kinh t khá h th

ng ch t 10 - 18kg và th

ng thì các

ng ni đ đãi khách và nh ng ngày l , gi …

c ng là th t nh ng ch có ng

iM

ng m i có th t chua đây nh là m t

món n truy n th ng v i s chu n b r t cơng phu và cách làm khá ph c
t p, n r t ngon.

Cùng v i trang ph c và m th c thì nhà sàn là m t đ c đi m r t đ c
tr ng cho giá tr v n hố, tín ng
th cúng các v th n. Ng
tr ng nh t và đ
đ t

cđ t

ng c a dân t c m

i có cơng đ i v i làng b n, và bàn th trang


v trí r t thiêng liêng là bàn th t tiên, nó đ

gian th nh t, trên sà g . Trong nhà sàn c a dân t c M

có nh ng cái r t đ c tr ng và v n gi ngun đ
ng

ng. Nhà sàn là n i

i

nhà sàn. Nhà sàn đ

ng

c

Phú th

c các ngun t c c a

c k t c u 12 c t ch ng, c t th 2 (phía đ u

nhà - n i có c u thang) đó là c t thiêng c a ng

iM

đó là “c t ch ” ;


c treo b t k m t th gì,

khơng đ
Th thì th

c t ch “thì h khơng đ

ng

c bu c trâu, bò vàu đây. K t c u nhà sàn c a ng

đây, h g i c t
iM

ng Phú

ng là có 5 gian ; gian 1 : Bàn th ; gian th 2 : n i đàn ơng

trong nhà và khách là nam gi i ng ; gian th 3 : là b p và phía bên tay trái
là bu ng c a khách ph n ; gian th 4 : ph n trong nhà và ch n bát và
đ dùng t trang gia đình ; gian th 5 : là gian ph i thóc, qu n áo (th
là đ bên trái). C u thang c a ng

iM

8

ng

đây th


ng

ng đ bên tay ph i



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

v khụng cú tay v n.

ú l nh ng ki n trỳc lm nh mang m tớn ng

r t riờng c a dõn t c M

ng

õy.
i c a dõn t c no thỡ ng

i dõn c ng cú phong

KIL
OBO
OKS
.CO
M

õu v l ng


Dự l

t c t p quỏn c a mỡnh ; phong t c c a dõn t c no h u nh
v i tớn ng

ng c a dõn t c ú.

coi l bi u t

ng tớn ng

ng

ng

iM

c g n li n

ng thỡ ngụi ỡnh M

ng cao nh t ; ỡnh c a ng

iM

ng

ng

c


ck t

c u nh sau : n u l ỡnh c a xó l cú n m gian v lm b ng g , cũn l ỡnh
c a xúm ch cú ba gian v lm b ng g , th
m t c tr ng r t riờng c a ng
khụng cú.

Ngụi ỡnh c a ng
th n nỳi, th n sụng, ng

iM

i M

ng

ng Phỳ Th m

ng thỡ th

i cú cụng xõy d ng b n lng v h th

ng l cú cỏc hoa qu ngon h ki m

ng cỳng

ng i n, mựng 1, hụm

c


nh ng bi kh n r t c bi t. Sau ỡnh l mi u c a ng
lm

cỏc n i khỏc

ng cỏc v th n linh, th n ỏt,

vo nh ng ngy l t t, ngy l y h n lỳa, h i n, th
r m, th

c l p b ng lỏ c - l

trong r ng - h cú
iM

ng, th

ng

cỏc xúm r t s si, h an nh ng t m phờn v ph lờn ú b ng cỏc

t m v i. Sau ú h t bỏt nhang lờn trờn, mỏi th

ng l lỏ c , th

ng

c


t trờn 4 c c tre v h th cỏc Th tự, Th lang, t c th v t thiờng th n
linh chỳa t (th th th ), khi kh n thỡ h kh n cựng cỏc ma nỳi, ma su i,
ma r ng

Nh ng ngụi ỡnh, mi u th ny c a ng
h t l th hi n mong mu n

c m c a dõn t c M

thu n, giú ho, c u cho cõy trỏi
nh ng sau ú nú cũn th hi n tớn ng
l t tiờn gõy d ng lờn b n m

i dõn t c M

ng l nú tr

c

ng c u cho m a

c mựa, lỳa xanh t t, n ng bụng

ng nh v nh ng ng

i

c coi nh

ng (t c th t tiờn) v nh ó trỡnh by


trờn trong nh c a t ng gia ỡnh ng

iM

ng h cũn cú cỏc bỏt h

ng,

ch th riờng ụng b, cha m ó sinh thnh ra mỡnh m sau khi h m t h

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

khụng bao gi b lóng quờn v ng

iM

ng quan ni m r ng ; con ng

sau khi ch t thỡ ch ph n xỏc l ch t cũn ph n h n thỡ
th n linh.

c s ng

c u thai sang


m t th gi i khỏc - th gi i c a cỏc

KIL
OBO
OKS
.CO
M

m t ki p khỏc - t c l h

i

Ch c ch n r ng b t c ai khi núi n i s ng tõm linh c a dõn t c
M

ng l i khụng nh c n Mo M

ng . C ng nh ng

i Vi t (Kinh)

s ng g n bú v i nhau trong cỏc xúm, lng thỡ ai m ch bi t n tuyờn
ngụn c l p c a H Chớ Minh ho c b t c m t tỏc ph m n i ti ng c a T
H u, Nguy n
m

ỡnh Thi, Huy C n thỡ ng

ng u bi t n mo t n


ỏnh v n v n hoỏ M

ng, nú

iM

ng no trong lng b n

c, nú cú t i hng v n cõu nú ph n

c vi t nh sau :

t

Mu n n c m thỡ ph i tỡm gi ng giao m
Mu n n cỏ ph i tỏt su i, tỏt ao.

Mu n bi t chuy n t , t nõu

Ph i b o nhau ng i nghe, ng i l ng
n

c

Con g gỏy trờn ốo xỏc xỏc

Con ỏc kờu trờn nỳi oang oang
M t tr i lờn sỏng r ng, sỏng c
Sỏng c chớn t, m
Nh ng cõu th


Phỳ Th , nú di n t
ng

i ph

ng chõn tr i

trờn ch l trớch o n u tiờn c a bi mo m
c ngu n g c s n sinh ra b n m

ng

ng v sinh ra con

i v qua ú v i i s ng v t ch t thi u th n v h hỡnh thnh cỏc

quan ni m, quan i m, kiờng k m sau ny nú tr

10

thnh chớnh tớn



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

ng

ng c a dân t c h và nó mang tính ch t đ c tr ng và ch dân t c


M

ng m i có nh ng đ c tr ng đó.
ng , các phong t c t p qn : m

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Có th nói r ng ngơi nhà sàn M

th c, canh tác, th cúng… nó là các đ c đi m r t riêng cho dân t c M

ng

c n

ng

c nói chung và đ

v ng trãi

trên s

c th hi n rõ


n núi. Nh ng dàn c ng chiêng s c bùa r n ràng m i khi

xn v . Nh ng t i sinh ho t hát th
rnb

c chân ng

đ p thi u n M

Phú Th . Ngơi nhà sàn M

i đi, k

ng đang, b meng, hái x

. Nh ng b c p váy M

ng đ c đáo tơn cao v

ng. S tinh t trong sinh ho t nh ng món n mang đ m

b n ch t dân t c. R t nhi u t p t c kiêng ky, ng
trì trong đ i s ng đ
n p s ng M

ng (2) b n

iM

ng còn gi và duy


ng đ i đã đ a chúng ta l n tr v g n g i bên nhau,

ng đang có s hồ h p đ tìm v c i ngu n c a m t n n v n

hố ơng S n r c r th i đ u d ng n

11

c c a dân t c.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Ch
NG - TÍN NG

NG TH

CÚNG T

KIL
OBO
OKS
.CO
M

TÍN NG


ng II

C A DÂN T C M

NG

2.1 : KHÁI NI M TÍN NG

PHÚ TH

HI N NAY.

NG :

2.1.1 : Các quan đi m ngồi Mác xít v tín ng
Tín ng

ng là m t hi n t

TIÊN

ng :

ng l ch s xã h i rrên th gi i, trên th

gi i có hàng ngàn các lo i tín ng

ng khác nhau, r t phong phú, đa d ng.

Do cách ti p c n, m c đích nghiên c u khác nhau, các cách hi u tín

ng

ng, vì v y mà nó r t khác nhau.

tín ng

đ a ra m t nét đ c tr ng nh t v

ng thì c n đi m qua m t s quan đi m khác nhau v tín ng

ng

trong gi i nghiên c u.

Quan đi m c a ch ngh a duy tâm v tín ng

ng :

Ch ngh a duy tâm khách quan v i đ i bi u nh Platon và Hêghen…
đ u xu t phát t th c th “ý ni m”, “ý ni m tuy t đ i” đ lý gi i các hi n
t
ng

ng l ch s xã h i, trong đó có tín ng

ng. Nói chung h đ u cho r ng tín

ng, tơn giáo là m t s c m nh k bí thu c “tinh th n” t n t i v nh h ng,

là cái ch y u đem l i sinh khí cho con ng

ho c “ý th c” đ thay th cho con ng
t

ng tín ng

ng, h khơng th y đ

gi i hi n th c, khơng th y đ

i. Các ơng đã l y “tinh th n”

i hi n th c, h đã th n bí hố hi n

c m i quan h gi a con ng

c m t xã h i c a tín ng

Quan đi m th n h c c a tíng ng

i v i th

ng.

ng:

Các nhà th n h c nh Tomalđa canh, Pnơntilích K.lê mach , U.oat,
Et rơtcho v.v.. xem tín ng
huy n bí,

ng tơn giáo là tin vào cái thiêng liêng, cái


đó nó ch a n s c m nh siêu nhiên có th c u giúp con ng

kh kh đau và có đ

i

c h nh phúc. Ni m tin vào thiêng liêng, cái siên

12



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

đây chính là ni m tin vào th

nhân

chí quy t đ nh c a tín tín ng

ng” là tiêu

ng tôn giáo. M t s nhà tôn giáo đ

ng đ i

ng không ph i là m t th th gi i quan t bi n, c ng

KIL

OBO
OKS
.CO
M

cho r ng : “tín ng

ng đ , tin vào cái “t i th

không ch là tin vào ni m tin, nó là m t th thái đ sinh t n, m t th t lý
gi i” (3)

Các quan đi m khác v tín ng

ng :

Spenset, Durkheim, M.Wber t góc đ xã h i h c đã có cái nhìn m i
v tôn giáo. Spenser, Duikheim coi xã h i nh m t hi n th c siêu hình,
nuôi d

ng b ng m t ý th c t p th , ý th c đó l i đ

nh ng tình c m c a m i thành viên. Ni m tin tín ng
x
t t

c t o b i ni m tin,

ng tôn giáo chính là


nh c a đ i s ng xã h i Durkheim cho r ng : “tín ng
ng, n m

các bi u t

cúng. Theo ông tín ng

ng và đ

c th hi n thông qua các l nghi th

ng “tô tem” c a ng

th n linh (cái thiêng) v a là bi u t

ng” là tr ng thái

i nguyên thu là bi u t

ng

ng c a c ng đ ng xã h i (cái th t c)

là ph bi n trong xã h i nguyên thu .
M.weber l i cho r ng : tín ng

ng, tôn giáo có trong m t ki u d ng

c th nh : “m t d ng đ c bi t c a ho t đ ng trong c ng đ ng”, g n v i
“các th l c siêu nhiên” (4). Thông qua các hình th c tín ng

thì ông đã th y s tác đ ng c a tín ng

ng, tôn giáo

ng, tôn giáo đ i v i đ i s ng tinh

th n c a ch ngh a t b n .

Freud ti p c n tín ng
r ng tín ng

hoan” c a ng

ng b ng ph

ng pháp phân tâm h c, ông cho

ng là s n ph m c a vô th c, là “s th ng hoa”, “ni m hân
i nguyên thu trong t c “ n th t v t t ” đó chính là nh ng

hành đ ng h n ch v đ o đ c và tín ng

ng.

Tylor, t góc đ nhân lo i h c, xem tín ng

ng tôn giáo là “lòng tin

vào nh ng v t linh”, các v t y là mama hay Wakan mang tính diêu nhân


13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

và đ u có linh h n (animé). Ơng cho r ng : “M t tr i và các vì tinh tú, cây
c i, sơng ngòi, gió và mây tr nên nh ng t o v t s ng đ ng và c ng có
i và sinh v t” (5).

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cu c s ng nh ng

Phoi- -b c: “ Xu t phát t s th c là s tha hố v m t tơn giáo, t
s phân hố th gi i thành th gi i tơn giáo, th gi i t

ng t

ng và th

gi i hi n th c” (6) đã hồ tan th gi i tơn giáo và c s tr n t c c a nó
khơng th y r ng “tình c m tơn giáo” c ng là s n ph m xã h i (7). T đó
ơng có ch tr
tình u th


ng thay tín ng

ng gi a ng

ng c đ c b ng m t tơn giáo khác đó là

i v i ng

i trên tr n gian.

Tóm l i, các cách ti p c n trên v tín ng

ng do h n ch v l ch s

và l i ích giai c p nên đã đi đ n nh ng k t lu n ch a có c s khoa h c.
Ch ngh a duy tâm cho r ng, tín ng

ng là hi n t

ch có th c m nh n, tin và khơng th lý gi i đ
t

ng th n bí siêu th c,

c, ho c c ng ch là hi n

ng t nhiên mang tính b m sinh.

Quan đi m c a xã h i h c ch y u đi sâu vào phân tích ch c n ng xã
h i, vai trò và nh h

ng

ng c a tơn giáo, tín ng

ng, nh ng l i phân tích tín

ng - tơn giáo tách r i đ i s ng tinh th n phong phú c a con ng

ch a th y đ

c ranh gi i gi a các hi n t

i

ng tơn giáo và phi tơn giáo.

Còn các quan đi m khác, thì ch y u đi sâu vào nghiên c u s th
hi n c a n i tâm, đó là ni m tin, tâm lý tơn giáo, song còn ch a th y đ
m t xã h i c a tín ng

ng, tơn giáo.

quan đi m c a Phoi- -B c đã ch ra đ
tín ng

c

ng, tơn giáo.

trong quan ni m con ng


c ngu n g c nh n th c c a

u tranh ch ng l i quan đi m duy tâm và tơn giáo
i, v th

ng đ , tuy nhiên khi phân tích và phê

phán ch ngh a duy tâm, tơn giáo, ơng đã khơng th y đ

c ch c n ng c a

tơn giáo và ngu n g c xã h i c a nó, đ c bi t là ch a th y đ

14

c ch c n ng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



n bù h

o” vì th , mà sơng đã r i vào l p tr

gi i quy t v n đ xã h i trong đó có tín ng


ng duy tâm trong vi c

ng, tơn giáo.

v i hi n t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Theo chúng tơi, đ có cái nhìn khách quan, t ng th , khoa h c đ i
ng tín ng

ng, tơn giáo, thì c n ph i có ph

h c, đúng đ n, đó là ph

ng pháp ti p khoa

ng pháp duy v t, bi n ch ng và duy v t l ch s

v i các quan đi m th c ti n, l ch s - c th , h th ng c u trúc rõ ràng.
2.1.2 : Quan đi m tri t h c Mác xít v tín ng
Tín ng

ng là “s

tin t


ng :

ng vào s c m nh c a m t đ ng thiêng

liêng và nh ng giáo lý c a m t tơn giáo (8).
Tr

c khi trình bày quan đi m tri t h c Mác xít v tín ng

giáo, thì chúng tơi mu n đi m qua tình hình t n ng
c n t góc đ v n hố dân gian xem tín ng

ng

ng, tơn

Vi t Nam… ti p

ng là tín ng

ng dân gian v i

các nghi l th cúng th hi n qua l h i, phong t c t p qn, truy n th ng
c a dân t c Vi t Nam. Theo GS

ng Nghiêm V n xem “tín ng

ng là


m t y u t chính c a tơn giáo, quy đ nh s c m nh c a tơn giáo đó v i đ i
s ng c a c ng đ ng” (9). Nguy n Chính cho r ng tín ng
tâm linh, vì tín ng

ng tâm linh là h t nhân c a tín ng

ng là tín ng

ng, tơn giáo . ó là

ni m tin s trơng c y và u m n m t th gi i siêu nhiên mà con ng
kinh nghi m và tri th c đã ch a lý gi i đ
tín ng

ng là ni m tin c a con ng

iv i

c (10). Tơ Ng c Tham cho r ng

i, nh ng đi u, nh ng s v t, nhân v t

nào đó. Ni m tin này khơng gi i thích đ
h c.

ng

c vì nó đ i l p v i t duy khoa

Ngồi ra còn Nguy n V n Ki m và Nguy n Chí B n, Nguy n Qu c

Ph m nhìn d

i góc đ tơn giáo h c và v n hố h c xem tín ng

giáo là m t hi n t

ng thu c ý th c xã h i và xem tín ng

ph n c u thành nên v n hố đ

ng, tơn

ng là m t b

c th hi n qua nghi l th cúng, là lòng

15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

ng

ng m , thnh kớnh v i nh ng th l c cú nh h

con ng

ng trong quan h v i


i (11).
ng c a cỏc nh khoa h c Vi t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Trờn õy l cỏc quan i m v tớn ng

Nam. Chỳng ta tr l i quan i m c a cỏc nh kinh i n v ch ngh a MỏcLờnin v tớn ng

ng. Cỏc Mỏc cho r ng : i s ng xó h i, v th c ch t l

cú tớnh th c ti n. T t c nh ng s th n bớ a lý lu n n ch ngh a th n bớ,
u

c gi i ỏp m t cỏch h p lý trong th ti n c a con ng

hi u bi t th c ti n y (12). Nh v y, tớn ng

iv trong s

ng v b n ch t khụng ph i l

s n ph m c a th n thỏnh, l cỏi siờu nhiờn, th n bớ m l s n ph m c a xó
h i . L m t hi n t
h i, tớn ng


ng xó h i, khụng tỏch r i xó h i, mang b n ch t xó

ng c ng l hi n t

ng thu c i s ng tinh th n c a xó h i,

ch u s quy nh c a i s ng v t ch t.

C.Mỏc cho r ng, c n ph i xu t phỏt t con ng

i ang ho t ng,

hi n th c c a h m chỳng ta mụ t s phỏt tri n c a nh ng ph n ỏnh t
t

ng v ti ng vang t t

ng c a quỏ trỡnh y (13).

õy khụng ph i tinh

th n i s ng, ý th c c a i s ng hi n th c nú quy t nh i s ng hi n
th c, m ng

c l i tớn ng

ng, tụn giỏo cú ngu n g c t ho t ng th c

ti n v t ch t trong quỏ trỡnh phỏt tri n c a l ch s , theo s phỏt tri n c a
l ch s thỡ cỏc hi n t


ng th c ti n, tớnh th n bớ c a tớn ng

lm rừ. ú l m i quan h gi a tớn ng

ng d n

c

ng v ho t ng th c ti n.

Ch ngh a duy tõm xu t phỏt t cỏc ph m trự mang tớnh t li u nh
t ý th c, tinh th n tuy t i, ý chớ thỏnh linh gi i thớch l ch s ,
coi ú l ti n h c u l ch s . Ng

c l i, ch ngh a Mỏc-Lờnin l i cho

r ng ho t ng s n xu t v t ch t l i m xu t phỏt c a l ch s nhõn lo i.
Tớn ng

ng, tụn giỏo l m t hi n t

ng l ch s , l m t s n ph m c a m t

th i i nh t nh. C.Mỏc núi cú th kớch vo cỏc quan h hi n t n
thỡ c n ph i xoỏ b cỏi thụng ho quan thiờng liờng c a chỳng. S phờ

16




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

phán tơn giáo c a giai c p t s n v c b n đ

c k t thúc b i quan đi m

duy v t c a Phoi- -B c.

ng

ng l nh, Gơta, C.Mác cho r ng, do tín

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Trong tác ph m phê phán c

ng c a giai c p t s n ch ng qua ch là các lo i t do tín ng

giáo. Giai c p vơ s n khơng ch d ng l i
nó còn đòi h i c t do tín ng
ng

ng vơ th n, t do tín ng

ph bi n, quy n đ


ng, tơn giáo, còn

ng thì ng

c l i, ra

i ra kh i bóng ma tơn giáo” (14).

i, trong đó có quy n tín ng

ng là m t quy n

c m đ o theo b t lu n ki u nào, đ

tơn giáo riêng c a mình.
con ng

ng khơng tơn giáo, ngh a là t do tín

ng tri c a con ng

Quy n t do c a con ng

ng, tơn giáo mà

ng c a giai c p t s n ch ng qua ch là s

dung th đ các lo i t do tín ng
s c gi i thốt l


t do tín ng

ng tơn

c quy n tín ng

c hành đ o theo

ng là m t quy n ph bi n c a

i (15).

Nh v y, khác h n v i các nhà duy tâm l y ý th c tín ng
thích l ch s , coi tín ng

ng, tơn giáo là m t ph m trù v

ng đ gi i

t qua l ch s và

là cái th n bí, v nh h ng. M t khác các nhà Mác-xít xu t phát t quan đi m
h th ng - c u trúc xem tín ng

ng nh m t hi n t

ng l ch s và đ ng

th i c ng là m t b ph n ý th c xã h i có quy lu t hình thành và t n t i

riêng. Tín ng

ng v a là m t “chính th ” hồn ch nh v a là m t “y u t ”

trong m t h th ng m t chính th l n, đó là tồn b đ i s ng tinh th n xã
h i. Nghiên c u tín ng

ng, vì th khơng th tách tín ng

ng kh i các l nh

v c c a đ i s ng xã h i, và đ i s ng v t ch t, tinh th n và m i quan h qua
l i v i đ o đ c, chính tr , pháp quy n…
Là m t hi n t

ng l ch s , tín ng

ng có q trình hình thành r t

s m, hình th c bi u hi n r t phong, đa d ng. Nh ng m i lo i tín ng

ng l i

ph n ánh m i quan h v n có c a m t ki u xã h i, đi u ki n t n t i các t c
ng

i, các đ ng c p, các giai c p, các n n v n hố khác nhau, các y u t

17




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

bên trong c a tín ng
th c, t t

ng quy đ nh m i n i dung c a tín ng

ng, tình c m, ni m tin ch y u, y u t bên ngồi đ

qua t p t c, thói quen truy n th ng… tín ng

ó là ý

c bi u hi n

c bi u hi n thơng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

b ng các hình th c bên ngồi, đó là h th ng l nghi đ

ng.

ng nói chung là m t b ph n


ý th c xã h i ph n ánh nh ng quan h xã h i hi n t n.
Tín ng

ng, theo cách hi u thơng th

ng là tín ng

Th c ra v n i dung ph n ánh và hình th c thì tín ng
có s t
:

ng và tơn giáo, tuy

ng đ ng song c ng có s khác bi t nh t đ nh, đ

1- Tín ng

ng, tơn giáo.

ng và tơn giáo đ u là s ph n ánh h

c th hi n

ch

o vào ý th c xã

h i và ch u s quy đ nh c a chính t n t i xã h i đã sinh ra chúng.


cn là

s ph n ánh chân th c, là cách lý gi i c a con ng

i v các hi n t

xung quanh cu c s ng c a chính con ng

ng, tơn giáo đ u có

i. Tín ng

ng

ngu n g c xã h i, nh n th c, tâm lý trong q trình hình thành và t n t i,
đ u có ch c nơng nghi p đ n bù h
h

o và xoa D u n i đau hi n th c và

ng t i s gi i thốt v tinh th n.

Ph. nghen cho r ng : “T t c m i tơn giáo ch ng qua ch là s ph n
ánh h

o vào đ u óc con ng

i - c a nh ng l c l

ng bên ngồi chi ph i


cu c s ng hàng ngày c a h ; ch là s ph n ánh trong đó có l c l

ng tr n

th đã mang hình th c siêu th n th ” (16) và “bên c nh nh ng l c l
siêu nhiên, l i còn có các l c l
đ i l p v i con ng
đ

ng này

i m t cách c ng xa l lúc đ u c ng khơng th hi u

c đ i v i h và c ng th ng tr h v i cái v t t y u b ngồi gi ng nh

b n thân nh ng l c l

Nh v y tín ng
th

ng xã h i tác đ ng - nh ng l c l

ng

ng t nhiên v y” (17).

ng, tơn giáo là m t ti u h th ng các ki n trúc

ng t ng, ph n ánh c s h t ng đã sinh ra chúng và ph n ánh s b t


l c c a con ng

i tr

c các l c l

ng t nhiên và xã h i. Nhìn t ng qt

18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

tuy cú m t tớch c c nh ng m t tiờu c c l ph n nhi u. Th c t l ch s ó
ch ng minh, tớn ng

ng, tụn giỏo l v t c n r t l n trong l ch s phỏt tri n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

c a nhõn lo i.

2- Tớn ng
c a con ng


ng, tụn giỏo u l s th hi n ni m tin, s ng

i i v i m t th c th siờu vi t no y nh th

ph t, t tiờn. .. Ni m tin trong tớn ng

ng m

ng , th n,

ng, tụn giỏo l m t ni m tin c bi t

c a ch th nh n th c, ch th cú th l cỏ nhõn, cú th l nhúm ng
c ng ng ng

i Ni m tin nú

i,

c hỡnh thnh trờn c s nh ng nh n

nh thi u h t v khỏch th v do giai o n l ch s , nờn nú hỡnh thnh nờn
cỏc ý ni m, bi u t

ng tụn giỏo.

Ni m tin tụn giỏo cũn
l c c a con ng


i tr

c hỡnh thnh trong hon c nh tự tỳng, b t

c cu c s ng h khụng lm ch

ỏnh m t mỡnh v cú nhu c u
l

ng siờu nhiờn. Nú

c mỡnh ho c

c n bự xoa D u b ng ni m tin vo l c

c hỡnh thnh v t n t i trờn c s tỡnh c m tõm lý

tụn giỏo. B n ch t ni m tin tụn giỏo l kh ng nh s t n t i v kh n ng
c u giỳp con ng

i c a th n thỏnh.

Nh v y, ni m tin vo cỏi siờu th c, ng thiờng liờng l h t nhõn
c a tớn ng

ng, tụn giỏo. Tớn ng

ng, tụn giỏo u cú ch c n ng n bự h

o n i kh au hi n th c c a con ng

3- Tớn ng
bi u t

i.

ng, tụn giỏo u cú h th ng nghi l , bao g m nh ng

ng mang tớnh th n thỏnh, nh ng i u r n d y, kiờng k , h th ng

nghi l , hỡnh th c, ph

ng ti n chuy n t i ý th c. Ni m tin tụn giỏo, nú

gi vai trũ quan tr ng cho s ho nh p c ng ng, nõng s c m nh c a con
ng

i lờn trờn b n thõn mỡnh v giỳp h c m nh n v th gi i c a th n linh.
Bờn c nh nh ng cỏi gi ng nhau thỡ tớn ng

nh ng i m khỏc nhau c b n sau :

19

ng, tụn giỏo c ng cú



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

1- Tín ng


ng xét v m t lôgic hình th c thì là khái ni m có n i hàm

h p h n tôn giáo. B i v y tôn giáo thì lúc nào c ng là tín ng
ng ch a ch c đã ph i là tôn giáo.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

hình th c tín ng

2- Tín ng

ng, con m i

ng đ

c hình thành ngay t trong cu c s ng r t phong

phú và đa d ng, ch y u là do xúc c m và kinh nghi m mang l i. Nó ph n
ánh thi u s tính ch t sàng l c, khái quát, thi u c s lý lu n ch t ch .
Th

ng mang tính dân gian đ i th

ng. Còn tôn giáo đ


c hình thành trên

c s lý lu n ch t ch , có c s th gi i quan là ch ngh a duy tâm. M t
khác tôn giáo đi gi i thích th gi i t nh ng th c t tinh th n khách quan có
tr

c, sáng t o và chi ph i th gi i hi n th c và hàng lo t các kinh, sách ra

đ i đ ch ng minh cho s đúng đ n c a đ c tin tôn giáo. Nó đ
nh : linh h n, th
3- Tín ng

c di n ra

ng đ , thiên đàng, đ a ng c, ni t bàn…

ng có k t c u r t đ n gi n, nó đ

c hình thành và t n t i

d a vào c s c a các phép l , đ ng siêu nhiên, vào th gi i vô hình nh :
th n linh, t tiên, th n sông, núi, âm ty, đ a ng c, ma, qu … ni m tin y nó
mang tính huy n bí ho c m

o, không rõ ràng, ch a đ t đ n chính xác và

khái quát cao, mang tính gi n đ n và d a vào c m tính là chính. Còn tôn
giáo thì có c u trúc khá ph c t p có m i quan h qua l i v i th gi i quan,
nhân sinh quan, ý th c, tâm lý, tình c m, ni m tin, đ c tin…
Tôn giáo, thì đ c tin đ


c đ cao, song c ng đòi h i s lý gi i

mang tính h th ng, lôgic xây d ng và c ng c trên c s c a th gi i quan
tôn giáo các ch c s c trong t ch c tôn giáo th

ng tuyên truy n, c ng c

và kh ng đ nh, ni m tin tôn giáo thông qua các ho t đ ng tôn giáo đ

c

ti n hành đ nh k .

Trong tín ng

ng, tôn giáo thì nghi l và các giáo ch , kinh sách

đóng vai trò h t s c quan tr ng vì th mà tín ng
to l n đ i v i đ i s ng xã h i.

20

ng, tôn giáo có tác đ ng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Khi đã đ c p đ n s gi ng và khác nhau gi a tín ng

thì c ng c n ph i nh c đ n hi n t

ng “mê tín d đoan”. B n thân tín

ng, tơn giáo c ng ch a đ ng nh ng y u t mê tín d đoan, là m nh đ t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ng

ng và tơn giáo

đ mê tín phát tri n.
Tín ng

ng là s m , tin vào ch th siêu nhiên, th n thánh nào đó,

còn mê tín d đoan ch là ni m tin mù qng, mê mu i vào nh ng cái th n
bí nh th n, thánh, ma, qu , s m nh… khơng d a trên c s th gi i quan
hay ph

ng pháp tu hành c a các t ch c tơn giáo nào.

Mê tín d đoan đ n m c đ cu ng tín, mê mu i, m t lí trí, suy đốn
tu ti n, tin vào nh ng đi u qi d , khơng có trong th c t thì tr thành mê
tín d đoan. Mê tín d đoan là nh ng hi n t


ng ph n khoa h c, ph n v n

hố. Trong l ch s các giai c p, dân t c th

ng vì l i ích giai c p cho dân

t c mình thì th

ng gán cho tín ng

ng dân t c cái m “d giáo”. Và l y c

đó đ thơn tính đàn áp. Trong xã h i hi n đ i thì mê tín d đoan đ
r ng, ch ngh a tín ng

c ch rõ

ng hi n đ i khơng ph nh n hồn tồn khoa h c,

nó ch ph nh n s “k v ng q đáng” c a khoa h c, chính xác là “s k
v ng v chân lý khách quan” (18.

Trong th t thì mê tín d đoan, tín ng

ng, tơn giáo th

t i và đan xen l n nhau, chúng đ u có b n ch t là tin vào l c l
nhiên, là s ph n ánh h
ch là t


ng nó t n
ng siêu

o hi n th c, s phân bi t ranh gi i gi a chúng

ng đ i và khó phân bi t.

T nh ng đ c tr ng trên,có th quan ni m r ng : tín ng

ng là m t

b ph n c a ý th c xã h i, là m t y u t thu c l nh v c tinh th n, là h qu
c a các quan h xã h i, đ

c hình thành trong q trình l ch s v n hố, là

s bi u hi n ni m tin d

i s ng tâm lý xã h i vào cái thiêng liêng thơng

qua h th ng l nghi th cúng c a con ng
h i.

21

i và c ng đ ng ng

i trong xã




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Trên nh ng c s đó thì, tác gi đi sâu vào nghiên c u tín ng
iM

ng

Phú Th .

KIL
OBO
OKS
.CO
M

th cúng t tiên c a ng

22

ng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2.2. TÍN NG

NG TH


CÚNG T

TIÊN C A NG

IM

NG

KIL
OBO
OKS
.CO
M

PHÚ TH .
2.2.1. Ngu n g c và b n ch t c a tín ng
ng

iM
Tr

ng

Phú Th .

c h t nên hi u nh th nào là t tiên. Khái ni m t tiên là khái

ni m dùng đ ch nh ng ng
bà, cha, m … là nh ng ng

nh h

ng th cúng t tiên c a

i cùng huy t th ng đã m t nh k , c , ơng,

i đã có cơng sinh thành và ni d

ng và có

ng đ n đ i s ng v t ch t tinh th n c a con cháu th h sau.
T tiên trong xã h i ngun thu có ngu n g c t Tơ tem giáo th

t c. T t tiên tơ - tem chuy n sang t tiên ng

i th c là q trình chuy n

t ch đ th t c m u h , sang ch đ th t c ph h . T tiên tơ-tem giáo
trong th i k th t c m u h là nh ng v t trong t nhiên đ
hố, đ

c th n thánh

c coi là v t t c a t i t c và nó che ch cho các gia đình trong th

t c đ c u m a thu n gió hồ, mùa màng t t t

i, b i thu. Th i k th ph

h thì th


i đ ng đ u th t c và n m

ng t tiên đ

c tơn th là nh ng ng

quy n uy trong tay. Khi h m t, thì m i ng
th và c u mong ng

i đó che ch cho gia đình - Th t c.

nh ng y u t t o nên bi u t

ng v th cúng t tiên c a ng

riêng và các dân t c khác trong c n

ó chính là
iM

ng nói

c ta nói chung.

T tiên trong xã h i có giai c p đ
là nh ng ng

i trong b t c đó s l p mi u


c th hi n đ y đ h n, h th

ng

i đàn ơng gi v trí ch ch t trong gia đình, gia t c, đã m t

có quy n th a k và di chúc tài s n theo quan ni m c a ch đ ph quy n.
C.Mác khi nghiên c u “quy n th a k ” trong gia đình c đ i la mã và cho
r ng : “Ng

i ch gia đình có quy n l c tuy t đ i v i tồn b nh ng cái

thu c ph m vi kinh t gia đình”… (19).

23



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Trong quá trình phát tri n c a l ch s khái ni m t tiên c ng có s
bi n đ i, phát tri n. T tiên không ch đ

c bó h p v i ph m vi huy t

KIL
OBO
OKS
.CO
M


th ng n a mà nó m r ng ra trong c m t c ng đ ng xã h i. Trong cu c
s ng hi n nay thì h th

ng tôn kính, t

ng nh nh ng ng

i có công l n

trong các phong trào qu n chúng, xây d ng và b o v cu c s ng c ng
đ ng, đ
n và đ

c xã h i th a nh n c p s c phong h u, đ
c tôn th trong các đình, mi u, …

Khi nh c đ n t tiên c a ng
là m t v th n đ
M

cđ t

iM

ng là th qu c m u vua bà, đây

v trí tôn kính nh t trong ình mi u

ng thu c huy n Yên L p - Phú Th . Nh ng ng

ng còn g i là

thì th

c nhân dân ghi công

là chúa th
Hán còn l u

c qu c M u, nh ng

nhi u vùng

i am hi u s tích này

trong dân t c M

ng ngàn - Bà m c a núi r ng. Theo ng c ph ghi b ng ch
đ n thì vua Bà là m c a th n núi T n Viên. Truy n r ng bà

đã chia tay ch ng và mang m t s con th đi m mang đ t n
th

ng sông

ng g i bà

à. Ch ng bà

l i v i con tr


vùng

ng là T n Viên cai qu n vùng

c sông à m mang cõi ng

núi Ba Vì và theo n

c

c ra phía Bi n. Th i đó,

khi khai phá đ t đai đ n đâu bà c ng d y dân b t trâu r ng v thu n d

ng

thành trâu nhà, d y dân bi t làm n b n chim, chu t, sóc… và d y dân làm
v t b t cá d

i sông…

Truy n thuy t này r t g n g i v i th n tho i L c long quân và Âu C
đ tr m tr ng và chia con ra và đi khai kh n. Ph i ch ng
là Âu C , theo “
có ghi :

i Nam nh t th ng chí” do s quan nhà Nguy n biên s n

“Có thuy t nói : Thg n (T n Viên) là H

đ iđ
đ

c Qu c M u

ng nghiêu n

c l n ng p l t núi gò, H

ng Lang con l c long quân.
ng lang có phép tiên, tr

c n n l t, sau l i đánh tan quân nhà T n, bèn đi kh p n i xem xét danh

24


×