THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
GI I THI U CHUNG V
TÀI
Lý do xu t x và tính c p thi t c a đ tài.
1.
OBO
OK S
.CO
M
Kim S n là huy n ven bi n c a t nh Ninh Bình, đ c hình thành trong
q trình quai đê l n bi n. Kim S n có vùng bãi b i ven bi n giàu ti m n ng,
đóng vai trò to l n trong phát tri n kinh t - xã h i c a huy n Kim S n. Ph
th c quai đê l n bi n đã đ
ng
c th c hi n cho đ n nay là khá hi u qu . Cách quai
đê, khai thác vùng bãi b i đã ch ng t là phù h p đ i v i trình đ phát tri n,
trình đ s n xu t c a nhân dân huy n, và đã mang l i nh ng k t qu nh t đ nh.
Tuy v y, cùng v i s phát tri n c a kinh t , c a khoa h c và cơng ngh
trong nh ng n m g n đây, vi c khai thác bãi b i nh đã làm tr
c đây cho th y
vi c phát tri n s n xu t ch a mang l i hi u qu kinh t cao. M t khác, chúng ta
đang xây d ng n n nơng lâm nghi p, thu s n theo h
ng đa d ng hố s n xu t,
m t n n nơng nghi p sinh thái, phát tri n b n v ng. T th c t đó, U ban nhân
dân huy n Kim S n ch tr
ng ph i h p v i Trung tâm Nghiên c u và Phát
tri n Vùng xây d ng “Quy ho ch t ng th khai thác và s d ng h p lý vùng bãi
b i Kim S n”.
l
n nay, b n quy ho ch đã hồn thành đ
ng cơng vi c.
c kho ng 90% kh i
B n quy ho ch đã đ c p đ n nhi u v n đ khai thác có hi u qu tài
ngun vùng bãi b i, trong đó có đ xu t m t h
ng khai thác là ni thu s n
mà ch y u là ni tơm. Vi c l a ch n con tơm cho vùng bãi b i là m t ch
tr ng đúng đ n c a huy n c ng nh c a các chun gia xây d ng quy ho ch.
Tuy nhiên, m t th c t hi n nay là nh ng h u qu mơi tr
tr ng thu s n ven bi n đang di n ra và đã đ
ng do ho t đ ng ni
c các nhà khoa h c c nh báo. Do
KIL
v y, đ khai thác m t cách b n v ng ngu n tài ngun vùng bãi b i, chúng ta
khơng th khơng quan tâm đ n nh ng tác đ ng mơi tr ng do ho t đ ng khai
thác vùng ven bi n đó gây ra.
Trong b n d th o quy ho ch khai thác vùng bãi b i, các chun gia xây
d ng quy ho ch c ng đã quan tâm đ n v n đ mơi tr
ng. Tuy nhiên, xét trên
quan đi m phát tri n b n v ng và trên quan đi m hi u qu kinh t - xã h i và
mơi tr ng, chúng ta còn có th có nh ng ki n ngh , đ xu t liên quan đ n vi c
làm hài hồ h n n a l i ích c a cá nhân và l i ích c a xã h i, l i ích tr
cm t
và l i ích lâu dài. N u các ch đ m ni tơm khơng ch quan tâm đ n v n đ
mơi tr
ng trong khu n i đ m mà cùng nhau ph i h p trong vi c b o v mơi
1
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng chung trong c khu v c thỡ thi t ngh hi u qu kinh t s cũn cao h n.
i u ny hon ton cú th th c hi n c n u nh lónh o huy n Kim S n
nh n di n
c v n . Mu n v y, chỳng ta ph i ch ra
t cho mụi tr
ng tr
c cỏc l i ớch t u
ng b ng con s c th .
KIL
OBO
OKS
.CO
M
tr
c m t th c t nh v y, em xin l a ch n h
lu n v n t t nghi p c a mỡnh l: B
ng nghiờn c u cho
c u nghiờn c u m i quan h gi a
mụi tr ng v phỏt tri n trong quy ho ch khai thỏc vựng bói b i ven bi n
huy n Kim S n
Quỏ trỡnh hon thi n lu n v n ny
c th c hi n song song v i ho t
ng c a d ỏn xõy d ng b n quy ho ch khai thỏc vựng bói b i v khụng n m
trong n i dung nghiờn c u c a d ỏn núi trờn.
M c tiờu nghiờn c u.
ti B c u nghiờn c u m i quan h gi a mụi tr
2.
ng v phỏt tri n
trong quy ho ch khai thỏc vựng bói b i ven bi n huy n Kim S n cú cỏc m c
tiờu nh sau:
ỏnh giỏ m t s tỏc ng mụi tr
-
ng do ho t ng nuụi tụm theo quy ho ch
khai thỏc vựng bói b i huy n Kim S n.
xu t
-
ch
ng kh c ph c nh m b o m m c tiờu phỏt tri n b n v ng
vựng bói b i.
- Phõn tớch
tr
c chi phớ v l i ớch c a ph
ng v ph
ng ỏn cú u t cho mụi tr
ng ỏn khụng u t cho mụi
ng, t ú so sỏnh v i n
nh ng k t lu n c n thi t.
3.
Ph m vi nghiờn c u.
Vi c xõy d ng v th c hi n quy ho ch khai thỏc vựng bói b i lm phỏt
sinh nhi u v n c n nghiờn c u, tuy nhiờn lu n v n ny ch t p trung lm rừ
m t s v n sau:
- Cỏc tỏc ng mụi tr
ng ch y u cú th
nh h
ng n vi c khai thỏc bói
b i do ho t ng nuụi tụm theo xu t c a b n quy ho ch t i vựng bói
b i huy n Kim S n.
- V n mụi tr
ng t i vựng bói b i huy n Kim S n
c xem xột ỏnh
giỏ trong th i gian th c hi n n i dung c a b n quy ho ch, t c cú giai o n
t n m 2000 n 2010. M t s tỏc ng lõu di h n c ng cú th
c p n nh ng ch cú tớnh khỏi quỏt, s b .
2
c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- V n ỏnh giỏ hi u qu kinh t - mụi tr ng i v i ho t ng nuụi tụm ó
nờu, chỳ tr ng n s khỏc bi t gi a hi u qu tr c m t v hi u qu lõu di.
N i dung nghiờn c u.
-
C s lý lu n nghiờn c u ụ nhi m mụi tr
ng v hi u qu kinh t i v i
KIL
OBO
OKS
.CO
M
4.
ho t ng nuụi tụm c a vựng bói b i.
-
Ki m kờ l i hi n tr ng v gi i thi u nh h
ng quy ho ch t ng th vựng
bói b i huy n Kim S n.
-
D bỏo m t s v n mụi tr
ng do th c hi n quy ho ch phỏt tri n nuụi
tụm v v n hi u qu kinh t .
-
Cỏc k t lu n v ki n ngh liờn quan n n i dung nghiờn c u.
5.
Cỏc ph
ng phỏp nghiờn c u ch y u.
B n lu n v n ó ỏp d ng cỏc ph
+
ng phỏp nghiờn c u chớnh sau:
T n d ng cỏc s li u, t li u hi n cú t i Trung tõm Nghiờn c u v Phỏt
tri n Vựng. K th a nh ng cụng trỡnh nghiờn c u v mụi tr
tụm, mụi tr
ng khu v c bói b i, mụi tr
ng nuụi
ng d i ven bi n B c b . Thụng
qua vi c t p h p, x lý, phõn tớch cỏc t li u khỏi quỏt hoỏ nh m tỡm ra
cỏc v n mụi tr
+
ng c n quan tõm trong nghiờn c u c a ti.
Tham d cỏc h i th o c a d ỏn Quy ho ch t ng th Khai thỏc v S
d ng h p lý vựng bói b i ven bi n Kim S n - Ninh Bỡnh tranh th ý
ki n chuyờn gia, h c h i kinh nghi m, n m b t cỏc thụng tin c n thi t.
+
Ph
ng phỏp ỏnh giỏ tỏc ng mụi tr
ng mụi tr
+
ng trong vi c xem xột cỏc tỏc
ng cú th x y ra trong ho t ng nuụi tụm.
S d ng cỏc ph ng phỏp ỏnh giỏ kinh t mụi tr ng phự h p tớnh
toỏn cỏc chi phớ kinh t (l ng hoỏ b ng ti n) cho cỏc ph ng ỏn phỏt
tri n trong quỏ trỡnh th c hi n quy ho ch. Ph
l i ớch
cho mụi tr
+
Ph
c s d ng ỏnh giỏ, so sỏnh gi a ph
ng v cú u t cho mụi tr
ng ỏn khụng u t
ng.
ng phỏp d bỏo giỳp xỏc nh cỏc k t qu phỏt tri n kinh t xó h i,
d bỏo cỏc ho t ng phỏt tri n cú nh h
b i.
ng phỏp phõn tớch chi phớ -
3
ng n mụi tr
ng vựng bói
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lu n v n t t nghi p ny ó c hon thnh v i s giỳp c a TS
Nguy n Th Chinh v nhi u cỏn b chuyờn mụn c a Trung tõm Nghiờn
c u v Phỏt tri n Vựng. Qua õy, em xin by t lũng c m n chõn thnh
-
TS. Nguy n Th Chinh, Tr
th , ng
tr
-
KIL
OBO
OKS
.CO
M
t i:
i ó t n tỡnh h
ng Khoa Kinh t , Qu n lý Mụi tr
ng d n v cú nh ng nh h
ng v
ụ
ng gi i quy t k p th i
c m i khú kh n khi th c hi n ti.
Th c s Nguy n Th An H ng, Phú ban Nghiờn c u, cỏn b h
n i th c t p.
ng d n t i
Th c s Nguy n Vi t Thnh, Tr ng ban Nghiờn c u, ó t o i u ki n cho
vi c th c t p, ti p c n cỏc ti li u t i Trung tõm Nghiờn c u v Phỏt tri n Vựng.
-
Cỏc thy cụ giỏo Khoa Kinh t , Qu n lý Mụi tr
-
V cỏc cỏn b huy n Kim S n m tỏc gi ó cú d p
Kinh t mụi tr
ng v ụ th .
c ti p xỳc.
ng l m t chuyờn ngnh m i, h n n a do trỡnh cũn
nhi u h n ch , vỡ v y lu n v n khụng th trỏnh kh i nh ng thi u sút c n
sung s a ch a. Do v y, r t mong
n i dung lu n v n
cb
c s úng gúp ý ki n nh n xột, phờ bỡnh
c hon thi n h n
4
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CH
NG I: C S Lí LU N NGHIấN C U
ễ NHI M MễI TR
NG V HI U QU KINH T
IV I
HO T
NG NUễI TễM C A VNG BI B I.
KHI NI M V MễI TR
1.1.
Khỏi ni m v mụi tr
a.
Khỏi ni m v mụi tr
NG V PHT TRI N
KIL
OBO
OKS
.CO
M
I.
ng .
ng.
B t c m t v t th , s ki n no c ng t n t i v di n bi n trong m t mụi
tr
ng nh t nh. Núi t i mụi tr
ng l núi t i mụi tr
s ki n no ú. Khỏi ni m v mụi
m c ớch nghiờn c u.
ng c a m t v t th , m t
c c th hoỏ i v i t ng i t
Trong nghiờn c u v cỏc c th s ng, ng
ng v
i ta quan tõm t i Mụi tr
ng
s ng c a con ng i, ú l t ng h p cỏc i u ki n v t lý, hoỏ h c, sinh h c, xó
h i bao quanh v cú nh h ng n s s ng c a cỏc cỏ nhõn v c ng ng.
i
t
ng nghiờn c u c a chỳng ta chớnh l mụi tr
l mụi tr
ng. Mụi tr
ng
ng s ng c a con ng
c phõn thnh mụi tr
i, g i t t
ng t nhiờn, mụi tr
ng
nhõn t o v mụi tr ng xó h i. S phõn chia ny ch ph c v nghiờn c u,
phõn tớch cỏc hi n t ng ph c t p trong mụi tr ng. Trờn th c t , c ba lo i mụi
tr ng ny cựng t n t i, xen l n vo nhau, t ng tỏc v i nhau h t s c ch t ch .
Trong thu t ng khoa h c mụi tr
r ng v mụi tr
ng cũn phõn bi t mụi tr
ng theo ngh a h p. Mụi tr
nhõn t nh khụng khớ, n
ng theo ngh a
ng theo ngh a r ng bao g m cỏc
c, t, ỏnh sỏng, õm thanh, c nh quan, nhõn t xó
h i... nh h ng n ch t l ng cu c s ng c a con ng i v cỏc ti nguyờn thiờn
nhiờn c n thi t cho sinh s ng v s n xu t c a con ng i. Mụi tr ng theo ngh a
h p ch bao g m cỏc nhõn t mụi tr
ho t v s n xu t c a con ng
ng thiờn nhiờn tr c ti p liờn quan n sinh
i. Nghiờn c u ny xem xột mụi tr
ng theo ngh a
h p, khụng i sõu tỡm hi u ti nguyờn thiờn nhiờn trong ú v c ng ch c p n
m t s thnh ph n mụi tr ng cú nh h
v s n xu t c a ng i dõn m thụi.
Theo i u I, Lu t b o v mụi tr
ng quan tr ng nh t n ho t ng s ng
ng c a Vi t Nam Mụi tr
ng bao g m
cỏc y u t t nhiờn v y u t v t ch t nhõn t o quan h m t thi t v i nhau, bao
quanh con ng i, cú nh h
con ng i v thiờn nhiờn
ng t i i s ng, s n xu t, s t n t i, phỏt tri n c a
5
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Theo ch c n ng, mơi tr
Mơi tr
ng s ng c a con ng
iđ
c chia làm ba lo i:
ng t nhiên bao g m các nhân t thiên nhiên nh v t lý, hố h c,
i, nh ng c ng ít nhi u ch u s
KIL
OBO
OKS
.CO
M
sinh h c, t n t i ngồi ý mu n c a con ng
tác đ ng c a con ng i,
Mơi tr ng xã h i là t ng th các quan h gi a ng i v i ng i. ó là
nh ng lu t l , th ch , cam k t, quy đ nh, c đ nh.. các c p khác nhau.
Mơi tr
ng nhân t o bao g m t t c các nhân t do con ng
i t o nên,
làm thành nh ng ti n nghi trong cu c s ng.
Các ch c n ng c a mơi tr
b.
Mơi tr
ng hi n nay đ
ng.
c có th xem là có 3 ch c n ng. Ch t l
ng mơi
tr ng t t hay x u đ c đánh giá qua kh n ng th c hi n các ch c n ng này c a
mơi tr ng. Ba ch c n ng này nh sau:
Mơi tr
-
ng là khơng gian cho con ng
phát tri n c a mình. Con ng
i đòi h i
i s ng và th c hi n các ho t đ ng
khơng gian s ng khơng ch v ph m vi
r ng l n mà còn c v ch t l ng. Khơng gian s ng có ch t l ng cao tr c h t
ph i s ch s , tinh khi t c th là khơng khí, n c đ t ti p xúc v i con ng i và
đ
c con ng
i s d ng khơng ch a ho c ít ch a các ch t b n, đ c h i đ i v i
s c kho c a con ng
i. S phát tri n c a k thu t và cơng ngh s n xu t t o
nên kh n ng c i thi n ch t l ng mơi tr ng, nh ng t i m t m c đ nh t đ nh,
chính s phát tri n này l i là ngun nhân làm suy thối ch t l ng đó.
-
Mơi tr
ng là n i cung c p ngu n tài ngun c n thi t cho cu c s ng và
ho t đ ng s n xu t c a con ng
i. Mơi tr
ng là n i con ng
i khai thác ngu n
l c v v t li u và n ng l c c n thi t cho cu c s ng và ho t đ ng s n xu t c a
mình. T t c các n n s n xu t t s n b t, hái l
m đ n nơng nghi p, cơng
nghi p và h u cơng nghi p đ u ph i s d ng các ngun li u đ t, n c, khơng
khí, khống s n l y t Trái đ t và các n ng l ng nh : c i, g , than, d u, n ng,
gió, n
c... V i s phát tri n c a v n minh lồi ng
thiên nhiên khơng tái t o đ
i, nhi u ngu n tài ngun
c ngày càng suy gi m, tuy nhiên con ng
i c ng
khơng ng ng khám phá ra các ngu n tài ngun thiên nhiên m i.
n ng l
Mơi tr
ng là n i ch a đ ng các ph th i. Trong s d ng ngun li u và
ng vào cu c s ng và ho t đ ng s n xu t c a mình con ng
i ch a bao
gi và h u nh khơng bao gi có th đ t đ n hi u su t 100%. Nói cách khác,
6
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
con ng i luụn t o ra cỏc ph th i: ph th i sinh ho t v ph th i s n xu t. Mụi
tr ng chớnh l n i ch a ng cỏc ph th i ú. V n ch a ng v x lý ph
th i tr thnh v n c ng th ng v mụi tr
ng t i nhi u n i trờn Trỏi t. Vớ d
i v i ho t ng nuụi tr ng thu s n ven bi n, n
c th i v bựn th i tớch t sau
1.2.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
m i v nuụi s c th i ra xung quanh quanh ho c th i ra bi n. M c tỏc
ng n mụi tr ng s tu thu c vo b n c a ch t gõy ụ nhi m v kh n ng
t lm s ch c a mụi tr ng.
Khỏi ni m v phỏt tri n.
M t khỏi ni m khỏc th
phỏt tri n, núi y
ng
c c p trong khoa h c mụi tr
h n l phỏt tri n kinh t
ng l
xó h i (social-economic
development). Phỏt tri n l quỏ trỡnh nõng cao i u ki n s ng v v t ch t v tinh
th n c a con ng i b ng phỏt tri n s n xu t, c i thi n quan h xó h i, nõng cao
ch t l ng ho t ng cu c s ng. Phỏt tri n l xu h ng t nhiờn c a m i cỏ
nhõn ho c c ng ng con ng
i.
i v i m t qu c gia hay m t vựng lónh th , quỏ trỡnh phỏt tri n trong
m t giai o n c th nh m t t i nh ng m c tiờu nh t nh v m c s ng v t
ch t v tinh th n c a ng
th
ng
c c th hoỏ b ng nh ng ch tiờu kinh t nh t ng s n ph m xó h i,
t ng thu nh p qu c dõn, l
trờn
m c v mụ
m c vi mụ
ng th c, nh , giỏo d c, y t .... Cỏc m c tiờu núi
c th c hi n b ng nh ng ho t ng phỏt tri n, th hi n
thnh cỏc chớnh sỏch, cỏc ch
h i.
i dõn trong qu c gia, vựng ú. Cỏc m c tiờu ny
ng trỡnh, k ho ch di h n v phỏt tri n kinh t xó
c th hi n thnh cỏc d ỏn phỏt tri n c th v khai thỏc ti
nguyờn thiờn nhiờn, s n xu t hng hoỏ, xõy d ng c s h t ng... Cỏc ho t ng
phỏt tri n ny th ng l nguyờn nhõn gõy nờn nh ng s d ng b t h p lý, lóng
phớ ti nguyờn thiờn nhiờn, t o ra nh ng tỏc ng lm suy thoỏi mụi tr ng.
Bỏo cỏo ny tỡm hi u v m t ho t ng phỏt tri n c a con ng
vựng bói b i ven bi n. Ng
it im t
i dõn n i õy ang v s ti n hnh khai thỏc ti
nguyờn vựng bói b i ph c v cho cỏc m c tiờu phỏt tri n c a mỡnh. Cỏc tỏc
ng n mụi tr ng l khụng trỏnh kh i. Vi c nghiờn c u s c t p trung
trờn m t s khớa c nh v quan h gi a mụi tr ng v phỏt tri n m t vựng bói
b i giu ti m n ng.
Ngy nay, cỏc qu c gia u ra nh ng m c tiờu ph n u cho s ti n b
c a qu c gia mỡnh. Tuy cú nh ng khớa c nh khỏc nhau nh t nh trong quan
7
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ni m, nh ng núi chung, s ti n b trong m t giai o n no ú c a m t n c
th ng c ỏnh giỏ trờn hai m t: s gia t ng v kinh t v s bi n i v m t
xó h i. Trờn th c t , ng
i ta th
ng dựng hai thu t ng t ng tr
ng v phỏt
T ng tr
KIL
OBO
OKS
.CO
M
tri n ph n ỏnh s ti n b ú.
ng kinh t th
ng
c quan ni m l s t ng thờm v quy mụ
s n l ng c a n n kinh t trong m t th i k nh t nh. ú l k t qu c a t t c
cỏc ho t ng s n xu t v d ch v c a n n kinh t t o ra.
Phỏt tri n kinh t cú th hi u l m t quỏ trỡnh l n lờn (hay t ng ti n) v
m i m t c a n n kinh t trong m t th i k nh t nh. Trong ú bao g m c s
t ng thờm v quy mụ s n l ng v s ti n b v c c u kinh t xó h i.
Tuy nhiờn, do s xung t gi a mụi tr
t ng, ngy nay ng
tri n b n v ng.
ng v phỏt tri n ngy cng gia
i ta ang ti n t i m t m c tiờu phỏt tri n cao h n, ú l phỏt
1.3.
Phỏt tri n b n v ng.
a
Mõu thu n gi a mụi tr
ng v phỏt tri n
T nhi u th p k con ng
i ó nh n th c r ng mụi tr
ng úng vai trũ
h t s c quan tr ng b o m s t n t i v phỏt tri n kinh t v s s ng c a con
ng
i. Tuy nhiờn nhi u nh khoa h c ó ch ra r ng nh ng ch c n ng ny c a
mụi tr
ng liờn quan t i ho t ng kinh t cú m i t
ng tỏc ch t ch v i nhau
v trong nh ng tr ng h p nh t nh chỳng cú th tri t tiờu l n nhau: Vớ d ch t
th i do s n xu t sinh ra trong nhi u tr ng h p cú tỏc ng hu ho i v lm
gi m ngu n ti nguyờn v thiờn nhiờn c a mụi tr
Gi a mụi tr
tr
ng.
ng v phỏt tri n cú m i quan h h t s c ch t ch . Mụi
ng l a bn v i t
ng c a phỏt tri n. Phỏt tri n l nguyờn nhõn t o nờn
m i bi n i tớch c c v tiờu c c i v i mụi tr
ng. Trong ph m vi m t vựng,
m t qu c gia c ng nh trờn ton th gi i luụn luụn t n t i hai h th ng: h th ng
kinh t xó h i v h th ng mụi tr
ng. Khu v c giao nhau gi a hai h th ng l
khu v c Mụi tr ng nhõn t o Tỏc ng tớch c c hay tiờu c c v mụi tr
c a con ng i u c th hi n t i õy.
H th ng kinh t l y nguyờn li u, n ng l
N u khai thỏc c n ki t ti nguyờn khụng tỏi t o
n n h i ph c ti nguyờn tỏi t o
ng t h th ng mụi tr
ng
ng.
c, ho c khai thỏc quỏ kh
c thỡ s d n t i ch khụng cũn nguyờn li u,
8
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
n ng l ng, t ú ph i ỡnh ch s n xu t, gi m sỳt ho c tri t tiờu h th ng kinh
t . H th ng kinh t em ra mụi tr ng nh ng ph th i, trong ú cú nh ng ph
th i c h i, tỏc ng x u n khụng khớ, n
c, t, cỏc nhõn t mụi tr
i v i mụi tr
T
ng mụi tr
c.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
ti nguyờn thiờn nhiờn khỏc, lm t n h i ch t l
th ng kinh t khụng th ho t ng bỡnh th ng
ng v
ng khi n cho h
ng, cỏc ho t ng phỏt tri n luụn cú hai m t l i v h i.
ng t nh v y, i v i phỏt tri n c a con ng
i, mụi tr
ng thiờn nhiờn c ng
luụn luụn cú hai m t l ngu n ti nguyờn v phỳc l i, ng th i l i l ngu n thiờn
tai, th m ho i v i i s ng v ho t ng s n xu t c a con ng i.
Vi t Nam, mõu thu n gi a mụi tr
ng v phỏt tri n c ng ó
dõn nh n th y t lõu. T trong l ch s xa x a, ng
ti nguyờn thiờn nhiờn ó bi t ti t ch c
ng
c nhõn
i dõn lao ng lỳc khai thỏc
ng khai thỏc, khụng i quỏ
ng ph c h i. Cỏc khu r ng u ngu n quan tr ng u
c xem l r ng
c m, cỏc dũng su i cung c p n c u ng tinh khi t cho lng b n c xem l
su i th n. Ph t giỏo d y m i tớn ph i quý tr ng cu c s ng c a m i v t
trong thiờn nhiờn, Kh ng Giỏo cao cu c s ng thanh b ch, trỏnh m i phung
phớ ti nguyờn. Cho n nay, chỳng ta l a ch n s phỏt tri n song song v i cỏc
ho t ng b o v mụi tr ng, l y phỏt tri n b n v ng lm m c tiờu lõu di.
b.
Phỏt tri n b n v ng.
T nh ng m u thu n gi a mụi tr
ng v phỏt tri n nh v y, ng
i ta ó
tỡm cỏch dung ho c hai m c tiờu b ng cỏch theo u i m c tiờu phỏt tri n b n
v ng. Trong nh ng n m g n õy, th gi i ngy cng c p nhi u t i thu t ng
"phỏt tri n b n v ng" theo ú s phỏt tri n cú ý ngh a r ng h n v bao hm
nhi u khớa c nh khỏc nhau.
Nh ng quan i m r t khỏc nhau v "phỏt tri n b n v ng"
c hỡnh thnh
d n d n trong nhi u th p k qua. Vo nh ng n m 80, khi ngy cng cú nhi u
b ng ch ng v s xu ng c p nhanh chúng c a mụi tr
ng v v n mụi tr
ó tr thnh tr ng i i v i phỏt tri n thỡ b o v mụi tr
ng
ng ó tr thnh m c
tiờu th ba c a s phỏt tri n. Quan ni m v phỏt tri n b n v ng do ú bao g m
ba y u t , ba cỏch ti p c n: kinh t , xó h i v mụi tr ng. õy c ng chớnh l
quan i m ti p c n ỏnh giỏ hi u qu c a cỏc ph
trong ti ny.
M C TIấU KINH T
9
ng ỏn quy ho ch nuụi tụm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- T ng tr ng
- n đ nh kinh t
- Hi u qu
+ Cân b ng thu nh p
+ Gi m đói nghèo
KIL
OBO
OKS
.CO
M
M C TIÊU XÃ H I
+ ánh giá tác đ ng MT.
+ Ti n t hố tác đ ng MT
- B o t n n n v n hố
và truy n th ng dân
t c
- Gi m đói nghèo
- Xây d ng th ch
+ Cơng b ng gi a các th h
+ S tham gia c a qu n chúng
Ngu n: K y u h i ngh mơi tr
M C TIÊU MƠI TR
NG
- B o v thiên nhiên
- a d ng hố sinh h c
- S d ng hi u qu
ngu n tài ngun
ng tồn qu c l n th nh t.
Cho t i nay đã có nhi u đ nh ngh a và khái ni m v phát tri n b n v ng
đ
c đ a ra trong nh ng h i ngh qu c t . Nh ng đ nh ngh a c a U ban th
gi i v mơi tr
ng và phát tri n đ a ra trong báo cáo "T
ng lai chung c a
chúng ta" đ c s h ng ng và th ng nh t c a nhi u t ch c, nhi u qu c gia.
ó là: "Phát tri n b n v ng là s phát tri n nh m tho mãn nhu c u c a hi n t i
xong khơng xâm ph m t i kh n ng tho mãn nhu c u c a các th h t ng lai".
đ
nh ngh a này bao hàm c ba y u t : Kinh t , xã h i và mơi tr ng đã
c xem xét trên. M c dù đã có m t đ nh ngh a th ng nh t song cho t i nay
ph n l n các chính sách phát tri n c a các n
c v n ti p t c ch d a vào tiêu
chu n hi u qu kinh t . S d nh v y là vì ch a có đ
k t h p hài hồ ba cách ti p c n trên trong th c t .
Tr
c kia, khi ng
c m t chu n m c cho s
i ta d a vào thu nh p bình qn đ u ng
i đ đánh giá
m c đ phát tri n thì rõ ràng th gi i ngày nay đã giàu lên r t nhi u. Tuy nhiên
s t ng tr
ng v kinh t s khó có th đ
đ i v i mơi tr
tr
ng v tài ngun. D
c duy trì tr
c s c ép ngày càng t ng
i tác đ ng c a các ho t đ ng kinh t , mơi
ng s ngày càng b suy thối, tài ngun ngày càng b c n ki t. Nh v y các
th h t
ng lai s lâm vào tình tr ng x u h n do ph i đón nh n h u qu đó,
c ng chính là các h u qu c a các quy t đ nh kinh t xã h i ngày hơm nay. Do
đó ph i b o đ m s hài hồ gi a phát tri n kinh t và b o v mơi tr ng. Ng
ta đã đ ra các ngun t c đ xây d ng xã h i phát tri n b n v ng đó là:
10
i
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tơn tr ng và quan tâm đ n cu c s ng c a c ng đ ng,
- C i thi n ch t l
ng cu c s ng c a con ng
i,
- B o v s c s ng và tính đa d ng c a trái đ t,
c,
KIL
OBO
OKS
.CO
M
- Qu n lý nh ng ngu n tài ngun khơng tái t o đ
- Tơn tr ng kh n ng ch u đ ng c a các h sinh thái,
cho các c ng đ ng t qu n lý mơi tr
-
Chi n l
đ nh "
ng c a mình.
c phát tri n b v ng do IUCN, UNEP và WWF so n th o xác
o đ c t o nên m t c s cho phát tri n b n v ng. Nhu c u mà con
ng i đòi h i đ c xác đ nh trên c s xã h i và v n hố. S phát tri n b n
v ng đ cao các giá tr , khuy n khích s ch p nh n nh ng tiêu chu n v tiêu
dùng trong gi i h n đ c ch p nh n v m t sinh thái và
m i ng i đ u có quy n mong mu n".
C ng nh nhi u n
tr
trong ph m vi đó thì
c phát tri n khác trên th gi i Vi t Nam đang đ ng
c nhi u v n đ c p bách v mơi tr
ng. Tài ngun đang b suy thối, nhi u
gi ng lồi có nguy c tuy t ch ng. Mơi tr ng đơ th và khu cơng nghi p b ơ
nhi m n ng. Tháng 12/1990 Chính ph Vi t Nam và Ch ng trình phát tri n
c a liên hi p qu c (UNDP) t ch c H i th o qu c t v mơi tr
b n v ng
Vi t Nam. Phát tri n b n v ng là ph
l c và k ho ch hành đ ng đ
m c tiêu c b n sau:
ng h
c ki n ngh . Chi n l
ng và phát tri n
ng c b n mà chi n
c và k ho ch có nh ng
- Duy trì các q trình sinh thái quan tr ng, b o v tài s n sinh v t và tính
đa d ng c a các gi ng lồi,
-
m b o vi c s d ng lâu b n tài ngun thiên nhiên,
-
m b o ch t l
đ p c a con ng
ng chung c a mơi tr
i,
- Th c hi n k ho ch hố t ng tr
n ng xu t c a s n xu t b n v ng.
ng và phân b dân s cho cân b ng v i
T i Vi t Nam, rút kinh nghi m c a các n
ph i theo con đ
ng c n thi t cho cu c s ng t t
c đi tr
c chúng ta nh t thi t
ng cơng nghi p hố hi n đ i hố thân thi n v i mơi tr
ng.
Quan đi m này đ c th hi n khơng nh ng trong ti p thu cơng ngh , phát tri n
cơng nghi p, nơng nghi p mà còn trong l i s ng, n p ngh , cách ti p thu c a
qu ng đ i qu n chúng. Vi t Nam đi theo con đ
11
ng cơng nghi p hóa sinh thái.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Và nh v y đ n n m 2020 xã h i Vi t Nam có th ch a đ t m c cao c a s
ph n vinh, hi n đ i nh ng s đ m b o đ c s hồ h p gi a con ng i và mơi
tr ng.
CÁC QUAN
I M ÁNH GIÁ HI U QU KINH T .
2.1.
Quan đi m hi u qu kinh t cá nhân.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
II.
Cách ti p c n hi u qu kinh t d a vào lu n đi m c a Hick-Lindahl v t i
đa hố thu nh p và chi phí nh nh t. Ngồi ra ng
i ta còn dùng cách ti p c n
s d ng t i u và có hi u qu nh ng ngu n l c khan hi m. Có th nói, cách ti p
c n kinh t là nh m t i đa hố l i ích cá nhân c a ng
v i ng
i s n xu t. Ví d nh đ i
i ni tơm, theo cách ti p c n này nhà kinh t ph i tr l i cho đ
c câu
h i: s n xu t và đ u t cho con tơm nh th nào đ ng i nơng dân có l i nh t
(mà khơng c n chú ý t i các h u qu đ i v i mơi tr ng và xã h i).
Ta s xem xét m t cá nhân, doanh nghi p hay m t đ n v s n xu t nào đó
(g i chung là cá nhân) đi u ch nh ho t đ ng s n xu t c a mình nh th nào. Cá
nhân này có m c s n l ng hàng n m là Q.
Các cá nhân đ u có m t m c tiêu chung là t i đa hố l i nhu n t ho t
đ ng s n xu t c a mình. C n c vào nhu c u th tr ng, vào chi phí s n xu t
ng
i ta s l a ch n m c s n l
ng s n xu t ra đ có đ
c l i nhu n l n nh t.
Kinh t h c vi mơ đã ch ng minh m c s n l ng đem l i hi u qu l n nh t đó
t i đi m mà doanh nghi p hay cá nhân có l i ích c n biên b ng chi phí c n biên.
Trên đ th tr c Ox bi u di n m c s n l
ng, tr c Oy bi u di n chi phí và
l i ích. Ho t đ ng s n xu t này gây ơ nhi m mơi tr
do s ơ nhi m đó gây ra là đ
P
ng. Chi phí biên c a xã h i
ng MEC.
MPC
P0
MEC
O
Q0
12
Ox
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
T t nhiên, cá nhân khơng bao gi t nguy n b chi phí đ kh c ph c s ơ
KIL
OBO
OKS
.CO
M
nhi m. Và đ t i đa hố l i nhu n cá nhân s s n xu t m c s n l
quan đi m cá nhân ng i ta khơng quan tâm t i MEC.
Áp d ng cho vi c h ch tốn hi u qu kinh t cho ng
ng Q0. Trên
i ni tơm ta th y
chi phí cho ho t đ ng ni tơm bao g m ti n mua th c n, mua gi ng, mua các
lo i ch ph m t o m u cho n
c, ti n l
ng, ti n lãi vay v n l u đ ng và các chi
phí khác. Chi phí c n biên MPC c a ng i ni tơm là kho n chi phí đ có thêm
m t đ n v s n l ng tơm. L i ích biên c a ng i ni tơm là giá tr c a ph n
doanh thu t ng thêm do bán đ n v s n l
ơ nhi m mơi tr
ng do khơng x lý n
ng tơm cu i cùng. Vi c ni tơm gây
c và bùn tr
c khi th i ra mơi tr
ng.
Ph n thi t h i mơi tr ng do vi c s n xu t ra đ n v s n l ng tơm cu i cùng
chính là chi phí c n biên c a xã h i MEC. Ng i ni tơm khơng chú ý đ n chi
phí này n u nh nó khơng tr c ti p mang l i l i ích thi t th c cho h .
2.2.
Quan đi m hi u qu kinh t xã h i và mơi tr
Cách ti p c n "xã h i": l y con ng
ng.
i làm tr ng tâm trong nh ng quy t
đ nh v chính sách phát tri n. Bên c nh m c tiêu phát tri n kinh t còn có quan
đi m phát tri n mang tính xã h i nh m b o đ m duy trì s
n đ nh h th ng v n
hố và xã h i c a đ t n c, gi m b t nh ng tác đ ng tiêu c c v xã h i c a phát
tri n kinh t , đ m b o tính cơng b ng xã h i v i m c tiêu gi m t l dân s s ng
trong ngèo đói. Có ngh a là trong khi đánh giá hi u qu cho vi c ni tơm, ngồi
l i ích mang l i cho ng i ni tơm ng i ta còn ph i chú ý t i các v n đ mang
tính xã h i nh s c kho c ng đ ng, gi i quy t vi c làm, t n d ng tài ngun.
Cách ti p c n v mơi tr
ng đ
t p trung t i nh ng v n đ mơi tr
c ph bi n r ng rãi t đ u nh ng n m 80,
ng đang ngày càng tr nên nóng b ng
trên
tồn th gi i. Quan đi m này l u ý t i s n đ nh c a h sinh thái và c a mơi
tr ng sinh thái mà nh ng y u này đang ch u nh ng tác đ ng m nh c a các ho t
đ ng kinh t t t c các n c đã phát tri n và nh ng n c đang phát tri n.
13
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nhi m v quan tr ng b c nh t c a các nhà ho ch đ nh chính sách phát
tri n c a m t qu c gia là ph i nh n th c đ c nh ng cách ti p c n nói trên và
đ a chúng vào chính sách phát tri n c a đ t n c.
ng thì m i chi phí và l i ích
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Xét trên quan đi m kinh t xã h i và mơi tr
sinh ra b i vi c s n xu t và tiêu dùng m t th hàng hố nào đó đ u ph i đ
c
tính đ n khi đánh giá hi u qu . Trên quan đi m kinh t xã h i và mơi tr
ng
ng
i ta khơng tách bi t gi a hai ch th là cá nhân ng
có s th ng nh t gi a hai đ i t
i s n xu t và xã h i mà
ng này. Ho t đ ng s n xu t c a cá nhân c ng
chính là c a xã h i. M i chi phí - l i ích thu c cá nhân hay n m ngồi ph m vi
c a cá nhân khơng còn s phân bi t và nh v y chúng đ u đ
tính t ng chi phí hay t ng l i ích.
c h ch tốn khi
Trong ho t đ ng s n xu t đã nêu, chi phí biên c a s n xu t s khơng ch là
MPC mà s là MSC = MPC + MEC.
P
MSC
MPC
P0
MEC
O
Q*
Q0
S nl
ng (Q)
B i vì chi phí biên (c a xã h i) là MSC do v y đ vi c s n xu t mang l i
hi u qu cao nh t cho xã h i, m c s n l ng s là Q* (hình v ) đ c xác đ nh
khi MSC=P. Nh v y khi s n xu t
đ
c chi phí cho b o v mơi tr
m cs nl
ng Q *, xã h i đã "n i hóa"
ng vào t ng chi phí c a ho t đ ng s n xu t.
i v i vùng ni tơm s đ c xem xét trong đ tài này, các ch t th i sau m i
v ni (n c th i, bùn th i) có nh h ng nhi u nh t đ n mơi tr ng, gây h u
qu gi m n ng su t
các v ni sau. Do v y, nh ng chi phí cho b o v mơi
14
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tr ng đây là nh ng chi phí cho vi c x lý các ch t th i, chi phí cho cơng tác
b o v mơi tr ng chung tồn vùng.
NG
I V I M I KHU V C
KIL
OBO
OKS
.CO
M
ÁNH GIÁ TÁC
NG MƠI TR
BÃI B I VEN BI N.
III.
Tài ngun là m t ngu n l c h n ch đ i v i m i c ng đ ng, do v y c n
ph i ph i h p s d ng tài ngun m t cách có hi u qu và h p lý. M i ho t
đ ng khai thác và phát tri n c n kh ng ch trong m t ph m vi nh t đ nh, h n
ch các tác đ ng có h i t i mơi tr ng. Có nh v y tài ngun m i đ c s
d ng m t cách b n v ng, ph c v cho s n xu t và đ i s ng c a con ng i.
M c đích và trình t đánh giá tác đ ng mơi tr
3.1.
ng.
M c tiêu ch y u c a ho t đ ng khai thác và phát tri n kinh t là s t ng
tr
ng và c i thi n phúc l i c a con ng
mơi tr
i, v i s n l c cao nh t đ d a vào
ng, cung c p s n ph m và d ch v cho xã h i. Nh ng m i d án phát
tri n đ u mang l i nh ng nh h
ng nh t đ nh cho mơi tr
ng, nh ng nh
h ng này có nh ng cái b t l i nh ng c ng có nh ng cái có l i. Do đó, có th
coi đó là l i ích ho c chi phí.
ánh giá tác đ ng mơi tr
ng t c là xác đ nh nh ng tác đ ng này b ng
hình th c đ nh l ng . ánh giá kinh t tác đ ng mơi tr ng là c g ng l ng
hố các tác đ ng b ng giá tr ti n t . T đó đ ra nh ng đ i sách và bi n pháp
c n s d ng làm cho các lo i nh h ng này đ n m c th p nh t.
Do s t ng tr
mơi tr
ng v kinh t th
ng. M i quan h này đã có m t th i khi n cho ng
ch n là khơng th đ t đ
tr
ng gây nên nh ng nh h
ng b t l i cho
i ta tin t
ng ch c
c c hai m c tiêu phát tri n kinh t và b o v mơi
ng. S thối hóa c a tài ngun và mơi tr
ng gây nên s tr giá v kinh t
xã h i là m t th c t . Do v y, vi c quy ho ch s d ng và qu n lý tài ngun
thiên nhiên và mơi tr ng là r t quan tr ng. i u này ch có th trên c s s
d ng h p lý tài ngun thiên nhiên và mơi tr
ng thơng qua vi c c i ti n l a
ch n k ho ch, thi t k và th c thi c a các d án phát tri n, c g ng cáo đ làm
gi m nh h ng b t l i đ i v i mơi tr
thành cơng v phát tri n kinh t .
ng. Có nh v y m i có th thu đ
u c u c b n và ch y u c a đánh giá tác đ ng mơi tr
dung ch y u: M t là xác đ nh tác đ ng đ i v i mơi tr
15
cs
ng có hai n i
ng và ti n hành th ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
kờ s l ng; hai l l ng húa nh ng tỏc ng ny thnh ti n v chớnh th c a
chỳng vo phõn tớch trong d ỏn.
Trỡnh t th c hi n ỏnh giỏ tỏc ng mụi tr
ng l vi c lm h u ớch, cú ý ngh a thi t th c
KIL
OBO
OKS
.CO
M
ỏnh giỏ tỏc ng mụi tr
ng.
trong quy t nh m i ho t ng phỏt tri n. Tuy nhiờn do ỏnh giỏ tỏc ng mụi
tr ng l m t quỏ trỡnh nghiờn c u, phõn tớch, t ng h p ph c t p, t n kộm v th i
gian v kinh phớ, vỡ v y vi c ỏnh giỏ tỏc ng mụi tr
ti n hnh v i cỏc d ỏn phỏt tri n quan tr ng. Theo h
ng m t cỏch y ch
ng d n c a ch
ng trỡnh
Mụi tr ng c a Liờn hi p qu c (UNEP), cú th ti n hnh ỏnh giỏ tỏc ng mụi
tr ng c a cỏc d ỏn phỏt tri n theo trỡnh t sau:
a. L
c duy t cỏc tỏc ng mụi tr
N i dung c a l
quỏ kh , t i n
ng.
c duy t l i m l i cỏc d ỏn t
c s t i ho c t i n
ng t ó th c hi n trong
c khỏc xem cỏc d ỏn ny trong th c t ó
b nh ng tỏc ng gỡ phỏn oỏn m t cỏch nh tớnh xem d ỏn ang xột cú
kh n ng b tỏc ng nh th no. Trờn c s ú i u ch nh khỏi ni m v d ỏn
theo h ng phũng trỏnh cỏc tỏc ng x u.
b. ỏnh giỏ tỏc ng mụi tr
ỏnh giỏ tỏc ng mụi tr
trỡnh chuyờn mụn cao h n b
tr ng s b l:
ng s b .
ng s b ũi h i s phõn tớch nghiờn c u v i
c tr
c. N i dung c a ỏnh giỏ tỏc ng mụi
- Xỏc nh cỏc tỏc ng chớnh c a d ỏn i v i mụi tr
d ỏn.
- Mụ t chung v d bỏo ph m vi c a cỏc tỏc ng mụi tr
- Trỡnh by v i ng
ng t i a bn c a
ng.
i ra quy t nh v t m quan tr ng c a cỏc tỏc ng.
ỏnh giỏ tỏc ng mụi tr
ng s b c n
c ti n hnh ngay trong giai
o n lu n ch ng s b (nghiờn c u ti n kh thi).
ỏnh giỏ ny giỳp ta thu h p
s tranh cói v m t s v n quan tr ng nh v v trớ, quy mụ d ỏn, cho ta bi t
t m quan tr ng c a cỏc v n mụi tr
ng c a d ỏn.
ỏnh giỏ tỏc ng mụi
tr
ng s b th c hi n theo cỏc h
tr
ng c a cỏc qu c gia ho c cỏc t ch c qu c t . Cỏc ph
dựng nh t l ph
tr ng.
ng d n c a quy nh ỏnh giỏ tỏc ng mụi
ng phỏp danh m c v ph
16
ng phỏp th
ng
ng phỏp ma tr n tỏc ng mụi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
c. Chu n b cho đánh giá tác đ ng mơi tr
ng đ y đ
N u sau b c hai đi đ n k t lu n là c n thi t ph i ti n hành đánh giá tác
đ ng mơi tr ng đ y đ thì c quan ch trì d án ph i chu n b cho vi c đánh
giá đ y đ . Cơng tác chu n b g m các vi c sau:
Thành l p nhóm đánh giá tác đ ng mơi tr
ng có t cách đ c l p.
-
Xác đ nh ph m vi khơng gian và th i gian c a vi c đánh giá.
-
Xác đ nh các c quan có th m quy n quy t đ nh v tài tr , k ho ch hố,
c p gi y phép và ki m tra th c hi n d án nh m chu n b cho vi c xem
xét báo cáo đánh giá tác đ ng mơi tr ng sau này: thi t l p các m i liên
h c n thi t gi a nhóm đánh giá v i các c quan này.
-
Thu th p các lu t, quy đ nh có liên quan đ n đánh giá tác đ ng mơi
tr ng và l nh v c ho t đ ng c a d án.
-
Xây d ng đ c
KIL
OBO
OKS
.CO
M
-
ng đánh giá tác đ ng mơi tr
d. ánh giá tác đ ng mơi tr
ng.
ng đ y đ .
B
c 1: Xác đ nh các hành đ ng quan tr ng c a d án.
B
c 2: Xác đ nh các bi n đ i mơi tr
ng do các hành đ ng c a d án.
B c 3: Xác đ nh các tác đ ng t i tài ngun thiên nhiên và ch t l
mơi tr ng s ng c a con ng i.
3.2.
B
c 4: D báo di n bi n c a các tác đ ng mơi tr
B
c 5: ánh giá t m quan tr ng c a các tác đ ng.
Các đ c thù c a đánh giá tác đ ng mơi tr
ng
ng.
ng c a ho t đ ng ni
tr ng thu s n đ i v i khu v c bãi b i ven bi n.
Vùng bãi b i ven bi n là vùng đ c bi t có tính nh y c m v mơi tr
ó là khu v c giao thoa gi a h sinh thái n
th
ng là
c m t và n
các c a sơng do v y ngu n dinh d
ng đ
ng.
c ng t. Vùng bãi b i
c các dòng ch y chuy n
t i t trong n i đ a ra là r t phong phú. Do v y, t i đây th ng thu hút đ c các
ngu n l i thu h i s n. Khu h đ ng th c v t đây là đ c tr ng c a khu h sinh
v t ven bi n v i nhi u nhóm sinh v t khác nhau sinh s ng. Th m th c v t mang
đ c tr ng c a h sinh thái r ng ng p m n. Nh ng khu v c có h sinh thái đa d ng
nh v y th ng là n i c trú ho c t m l u trú c a các lồi sinh v t bi n, các lồi
chim di c ... V i s nh y c m v mơi tr ng nh v y mà v n đ b o v mơi tr ng
t i các khu v c này th
ng r t quan tr ng. Ngồi các y u t c n đánh giá nh các
báo cáo đánh giá tác đ ng mơi tr
ng khác, báo cáo đánh giá tác đ ng mơi tr
17
ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
t i cỏc khu v c ny, nh t l i v i ho t ng nuụi tụm, th
n i dung sau:
i v i cỏc i u ki n t nhiờn v ti nguyờn thiờn nhiờn:
-
i u ki n thu v n.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
1.
ng nh n m nh n cỏc
ỏnh giỏ ch t l
ven b .
2.
ng n
c t i cỏc c a sụng, ch t l
ng n
c bi n
t ai v v n s d ng t ai.
i v i s a d ng sinh h c.
ỏnh giỏ s a d ng c a cỏc h sinh v t thu sinh, h sinh v t r ng
ng p m n.
3.
ỏnh giỏ h th c v t, ng v t.
i v i ho t ng kinh t , xó h i.
- Cỏc khớa c nh kinh t xó h i v dõn s trong khu v c
- Cỏc ho t ng s n xu t trong vựng.
4. Cỏc tỏc ng mụi tr
ng quan tr ng
- M t r ng ng p m n v h u qu
- Gia t ng m n trong n
c ng m a ph
ng
- M t r ng ng p m n v h u qu
- Gia t ng m n trong n
c ng m a ph
- Gia t ng s nh c c a ng
ng
i dõn
- Tỏc ng lờn ngu n l i cỏ trong khu v c
- ễ nhi m n
c
khu v c xung quanh
5. Cỏc tỏc ng ngo i vựng ti m tng
- Nh ng thay i v ch t l
n c phớa th ng l u
- Gia t ng ụ nhi m n
ng n
c do cỏc d ỏn phỏt tri n ngu n
c
- L ng ng bựn trong cỏc ao tụm
- Gia t ng m c n
c bi n
6. Cỏc bi n phỏp gi m thi u
- Tr ng r ng n bự
- Ng n ng a v ki m soỏt ụ nhi m n
c
M c tiờu c a ho t ng ỏnh giỏ tỏc ng mụi tr
nuụi tr ng thu s n.
18
ng do ho t ng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
ánh giá đ c tác đ ng mơi tr ng gây ra do phát tri n ni tr ng thu
s n vùng ven bi n. Ch ra tác đ ng c a các mơ hình ni tr ng thu s n
hi n có đ i v i mơi tr
...), mơi tr
ng n
c (phú d
ng, nhi m m n ngu n n
cm t
ng đ t (axit hố, m n hố đ t ...), h sinh thái (r ng ng p
-
KIL
OBO
OKS
.CO
M
m n, h đ ng th c v t thu sinh ...).
So sánh các mơ hình ni tr ng th y s n hi n có trên c s xem xét tồn
di n các khía c nh kinh t - xã h i - mơi tr
ng nh m đ xu t mơ hình
phát tri n ni tr ng th y s n thích h p.
-
Ki n ngh đ
c các gi i pháp qu n lý mơi tr
ng, gi m thi u các tác đ ng
tiêu c c v mơi tr ng, các ch ng trình giám sát mơi tr ng vùng ni
tr ng thu s n nh m b o v mơi tr ng, góp ph n vào s d ng b n v ng
h n tài ngun, đ m b o phát tri n ni tr ng thu s n b n v ng.
-
N i dung c a ho t đ ng đánh giá tác đ ng mơi tr ng do ho t đ ng
ni tr ng th y s n.
Nghiên c u mơi tr ng t nhiên, sinh h c và kinh t - xã h i trong khu
v c. Thơng qua vi c đi u tra, phân tích, đánh giá tài ngun n
c, đ t,
sinh h c, khí h u... xác đ nh các đi u ki n thu n l i v sinh thái c ng nh
nh ng h n ch v mơi tr
-
ng hi n nay đ phát tri n ni tr ng thu s n.
Ki m kê các mơ hình ni tr ng thu s n hi n có trong vùng, đánh giá tác
đ ng tích c c và tiêu c c v mơi tr
-
ng c a các mơ hình đó.
Phân tích so sánh hi u qu kinh t - xã h i - mơi tr
ng c a các mơ hình
ni tr ng thu s n hi n có.
-
Nghiên c u đ xu t mơ hình ni tr ng thu s n thích h p v a có hi u
qu kinh t cao v a b o v mơi tr
-
ng.
Nghiên c u đ xu t các bi n pháp qu n lý mơi tr
ng, khuy n cáo các
gi i pháp nh m gi m thi u các tác đ ng tiêu c c v mơi tr
ch
IV.
ng trình giám sát mơi tr
ng vùng ni tr ng thu s n.
ÁNH GIÁ HI U QU KINH T XÃ H I VÀ MƠI TR
19
NG.
ng, các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4.1.
H ch tốn hi u qu kinh t trên quan đi m phát tri n b n v ng.
M i d án đ u t , m i ph
xu t kinh doanh nào ng
ng án s n xu t hay b t c m t ho t đ ng s n
i ta đ u ph i quan tâm t i hi u qu c a cơng vi c.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Chính vì th , ta ph i h ch tốn kinh t cho m i ho t đ ng s n xu t, kinh doanh.
Vi c tính tốn y đơi khi ch là nh ng phép tính xu t hi n nhanh chóng trong t
duy c a nhà qu n lý, có th ph c t p h n, đòi h i ph i tính tốn k càng m i có
th k t lu n là có l i hay khơng có l i. Tr
c kia ng
i ta l y hi u qu kinh t
đ n thu n làm tiêu chí đ đánh giá các d án hay các ho t đ ng s n xu t là có
hi u q a hay khơng. T c là ch c n ph ng án đó mang l i l i ích th c d ng
cho ch đ u t . Ngày nay v i quan đi m m i v s phát tri n t c là s phát tri n
ph i đ m b o b n v ng nh đã đ c p
ph n trên thì cơng vi c h ch tốn kinh
t khơng ch đ n thu n l y hi u qu kinh t đ đánh giá n a mà đ
c m r ng ra
là hi u qu kinh t -xã h i và mơi tr ng. S ra đ i c a kinh t h c mơi tr ng là
m t cái m c cho s phát tri n m t khn kh nh n thúc r ng l n h n và phát
tri n theo h
ng b n v ng. Kinh t h c mơi tr
ngành trung gian gi a kinh t h c và mơi tr
ng đ
c xem nh m t ph
ng. Nói cách khác trong kinh t
mơi tr ng cơng c kinh t đ c s d ng đ nghiên c u mơi tr ng và đi u đó
c ng có ngh a là trong tính tốn kinh t ph i k đ n các v n đ mơi tr ng. Các
v n đ này n m gi a kinh t và các h t nhiên, nên chúng r t ph c t p và
khơng ph i lúc nào c ng đ c gi i quy t m t cách th u đáo.
V i s phát tri n c a kinh t h c mơi tr
b
c đ u tìm đ
ng, gi đây các nhà kinh t đã
c cách g n k t nh ng v n đ v mơi tr
quy t đ nh kinh t b ng cách tính giá tr c a mơi tr
ng, xã h i trong các
ng b ng ti n, quy các thi t
h i và l i ích v m t xã h i ra ti n, đ ng th i đ m b o giá c a tài ngun ph n
ánh đúng th c giá tr c a nó (là đi u tr c đây b b qua khơng xem xét t i).
Ngồi ra các nhà kinh t h c c ng đã quan tâm đ n v n đ cơng b ng xã h i
nh t là đ i v i ng
i nghèo đ tìm ra nh ng bi n pháp thích h p gi i quy t v n
đ nghèo đói (nghèo đói c ng là m t ngun nhân gây ơ nhi m mơi tr ng).
Trong nh ng n m g n đây ng i ta còn đ t v n đ nghiêm túc h n đ i v i vi c
b o t n nh ng tài s n thiên nhiên và tài ngun cho th h mai sau.
4.2.
Phân tích hi u qu kinh t xã h i thơng qua vi c s
pháp chi phí - l i ích.
20
d ng ph
ng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân tích chi phí l i ích (còn g i là phân tích CBA: Cost and benefit
Analysis) là m t k thu t giúp cho các nhà ra quy t đ nh đ a ra nh ng quy t
sách h p lý v s d ng lâu b n các ngu n tài nguyên khan hi m làm gi m ho c
lo i b nh ng tác đ ng tiêu c c phát sinh trong các ch
ng trình, k ho ch phát
KIL
OBO
OKS
.CO
M
tri n kinh t xã h i. CBA đ c áp d ng vào vi c đánh giá các h th ng t nhiên,
đánh giá ch t l ng môi tr ng và đánh giá hi u qu mang tính xã h i. CBA là
m t b ph n h u c c a quá trình ra quy t đ nh
qu c gia, qu c t .
Tr
ng, vùng,
c m t th c t là không ph i m i d án có kh n ng sinh l i v tài
chính cao đ u t o ra nh ng nh h
tr
m i c p đ a ph
ng t t đ i v i n n kinh t - xã h i và môi
ng, do đó trên góc đ qu n lý v mô ph i xem xét, đánh giá các tác đ ng c a
d án m t cách đ y đ đ n các m t: Kinh t , xã h i và môi tr ng. i u này gi
m t vai trò quan tr ng đ cho các c p có th m quy n ch p nh n cho phép đ u
t , các đ nh ch tài chính qu c t , các c quan tài tr cho d án. Phân tích tài
chính m t d án th
ng ch ph n ánh l i ích c a ch doanh nghi p, còn phân
tích kinh t , xã h i và môi tr ng ph n ánh l i ích d án đ a l i trên quan đi m
n n kinh t qu c dân. Khác nhau c b n v ph ng pháp phân tích hi u qu tài
chính và kinh t xã h i và môi tr ng các d án đó là:
-
Phân tích tài chính d a trên ph
ng pháp phân tích quá trình luân chuy n
dòng ti n t trong đ i d án mà khi th c hi n d án đó có th x y ra.
-
Phân tích kinh t , xã h i và môi tr
chi phí - l i ích.
T t c m i ng
đ tđ
ng pháp phân tích
i đ u quy t đ nh d a trên c n c v cái đ
và h i. Khi ta suy tính gi a cái đ
Trong s nhi u ph
ng d a trên ph
c và cái m t ta s có đ
c và m t, l i
c l i ích thu n tuý.
ng án khác nhau ta s ra quy t đ nh đ th c hi n ph
c l i ích ròng l n nh t. Thay vì nói đ n cái đ
đ i v i cái m t ta có th thay b ng khái ni m chi phí.
ng án
c ta có th nói v l i ích,
ó là nh ng quan ni m
n n t ng cho phân tích CBA. Tuy nhiên trong phân tích CBA, chi phí và l i ích
còn đ c xét m t cách c th h n đó là theo cách nhìn nh n, đánh giá c a cá
nhân hay xã h i.
Chi phí và l i ích đ
thích c a con ng
c xác đ nh ph thu c vào lòng mong mu n và s
i. Cái mà đáp ng đ
c s mong mu n đ
c cho là l i ích và
đi u trái v i mong mu n thì đó là chi phí. Chính xác h n thì b t c cái gì đ
21
a
c
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
g i là l i ích thì ph i mang l i nhi u phúc l i l i h n cho xã h i và cái đ c g i
là chi phí khi nó làm gi m phúc l i c a xã h i.
i v i nhà kinh t vi c phúc l i
xã h i t ng hay gi m tu thu c vào s tho mãn c a con ng
i. N u m t ng
i
nói r ng anh ta thích tình hu ng A x y ra h n là vi c duy trì tình tr ng hi n t i
KIL
OBO
OKS
.CO
M
thì rõ ràng vi c A x y ra là có l i đ i v i ng i đó. V n đ t i sao tình hu ng A
l i đ c a thích h n ch a c n ph i chú ý t i, m c d u không ai tranh cãi r ng
cá nhân này đ c phép th c hi n tình hu ng A n u nh nó không vi ph m đ o
lý hay lu t pháp.
Ch c n ng c b n c a CBA là t o ra m t s phân ph i l i ích t t h n cho
m i ng
i. Ví d đ i v i cá nhân X nào đó, anh ta s ch p nh n s vi c A n u
BA - CA > 0
Trong đó:
B: là l i ích
C: là chi phí
Chi phí và l i ích
nói chung.
đây đ
Phân tích CBA là ph
c đo không ch b ng ti n mà b ng phúc l i
ng pháp r t phù h p v i đi u ki n các n
c đang
phát tri n (trong đó có Vi t Nam) b i vì vi c khai thác tài nguyên thiên nhiên là
bi n pháp quan tr ng đ phát tri n kinh t xã h i t i các n
c này và còn vì Vi t
Nam l y phát tri n b n v ng làm m c tiêu phát tri n nên ph i xem xét t i m i v n
đ t tài nguyên, môi tr ng đ n hi u qu lâu b n cho xã h i.
N i dung t t
nh ng đi m sau:
ng c a ph
ng pháp phân tích chi phí l i ích bao g m
1. M i ho t đ ng phát tri n đ u đ c th c hi n trong các h th ng t
nhiên bao g m tài nguyên, môi tr ng và xã h i. Vì v y trong phân tích CBA
ph i có nh ng hi u bi t v các h th ng t nhiên và xã h i.
Do v y đ ph c v cho m c tiêu c a đ tài, tr
c khi đi vào phân tích
CBA s có nh ng phân tích v h th ng môi tr ng và xã h i đ i v i vùng bãi
b i Kim S n - Ninh Bình hi n tr ng và d ki n phát tri n trong t ng lai.
2. C s ti n hành phân tích CBA là nh ng ki n th c chuyên môn thu c
các l nh v c ho t đ ng phát tri n, nh ng ki n th c v kinh t tài chính và nh ng
ki n th c v sinh thái h c, v h sinh thái nhân v n và sinh thái xã h i v n có
quan h tr c ti p đ n m c tiêu c a s phát tri n.
22
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3. Trong ki n th c v s d ng tài ngun và b o v mơi tr ng c n quan
tâm tr c h t đ n các v n đ b o v r ng, b o v đ t, b o v tài ngun n c.
Vi c phân tích chi phí-l i ích
đây nh m m c đích đánh giá v kinh t
KIL
OBO
OKS
.CO
M
nh ng tác đ ng đ n mơi tr ng c a các d án phát tri n. C hai h th ng t
nhiên và nhân v n đ u có th b tác đ ng.
Trên th c t , ngu n s li u b h n ch , m c đ hi u bi t khơng đ y đ đ
thi t l p m i quan h gi a s suy gi m ch t l
ích kinh t . Khi đó, có th đ a ra các ph
l i ích các ph
ng án đó, xem ph
ng mơi tr
ng v i suy gi m l i
ng án khác nhau và phân tích chi phí
ng án nào là t t nh t.
V.
V N D NG CÁC QUAN I M ÁNH GIÁ VÀO VI C TÍNH TỐN
HI U QU KINH T
I V I HO T
NG NI TƠM VÙNG BÃI
B I.
5.1.
L a ch n quan đi m ti p c n và đánh giá.
1. S ti p c n trên quan đi m phát tri n b n v ng. B i vì:
-
Các ho t đ ng phát tri n
Vi t Nam nói chung đ u l y m c tiêu phát
tri n b n v ng, t c khai thác tài ngun
đ n ti m n ng khai thác trong t
-
hi n t i khơng làm nh h
ng
ng lai.
Trong b t c ho t đ ng phát tri n nào đ u ph i tìm cách dung hồ hai
m c tiêu phát tri n và b o v mơi tr
ng.
2. Lu n v n s ti n hành đánh giá hi u qu kinh t trên c hai quan đi m
phát tri n:
-
Hi u qu kinh t cá nhân
-
Hi u qu kinh t xã h i và mơi tr
ng.
3. Ti p c n q trình xây d ng và th c hi n quy ho ch d
nhà đánh giá tác đ ng mơi tr
i con m t c a
ng. T đó, ta ch n ra nh ng tác đ ng rõ
nét nh t đ có nh ng bi n pháp đi u ch nh thích h p.
4. Làm rõ cách nhìn nh n, đánh giá c a các ch đ m ni tơm và s đánh
giá c a các nhà qu n lý
đ a ph
ng. Hi u đ
c mong mu n c a ch
đ m, mong mu n c a các nhà qu n lý t đó ta s có s so sánh và đ a ra
nh ng ki n ngh c n thi t.
23
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5. V n d ng ph ng pháp phân tích chi phí l i ích m r ng khi đánh giá
hi u qu c a ho t đ ng ni tơm. Trong đó, ta s phân tích d a trên m c
tiêu s d ng tài ngun m t cách b n v ng, s tính đ n vi c ph i đ u t
5.2.
ng.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
cho mơi tr
Nh ng nhân t c n đ a vào tính tốn và phân tích
Vi c đánh giá hi u qu c a vi c th c hi n quy ho ch khai thác vùng bãi
b i Kim S n trên hai quan đi m: Quan đi m c a ng
đ m) và quan đi m kinh t xã h i và mơi tr
ng, đ
i ni tơm (là các ch
c g i là quan đi m xã h i.
Khi đánh giá trên quan đi m th nh t, vi c tính tốn s đ
c d a trên
nh ng chí phí s n xu t mà ng i ni tơm ph i b ra và doanh thu sau m i v
ni. Các nhân t đ u t vào cho vi c tính tốn là:
-
Di n tích s d ng đ t cho các lo i hình ni.
-
N ng su t t
n giá đ u t xây d ng c s h t ng cho m t ha ni.
-
ng ng đ i v i m i lo i hình ni.
Chi phí cho vi c mua tơm gi ng, th c n cho tơm, cơng ch m sóc và các
chi phí khác.
+ Giá bán.
+ H s r i ro trong q trình ni tơm.
Vi c đánh giá hi u qu trên quan đi m th hai s d a trên c s lý lu n v
phát tri n b n v ng. Có ngh a là ngồi các y u t v chi phí và l i ích kinh t
đ n thu n nh đã nêu ta còn ph i tính đ n các chi phí và l i ích v m t mơi
tr
ng và xã h i. Ngồi các nhân t đ u vào nh đã s d ng
tính tốn theo
quan đi m th nh t, vi c tính tốn theo quan đi m th hai s d ng thêm các y u
t đ u vào nh :
-
Chi phí cho ho t đ ng x lý ơ nhi m mơi tr
ni).
-
ng (bên ngồi ph m vi đ m
Kh n ng duy trì n ng su t cao nh tác đ ng tích c c t ho t đ ng x lý ơ
nhi m mơi tr
ng.
Sau khi có k t qu tính tốn, ta s so sánh chi phí và l i ích c a hai
ph
ng án.
24
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CH
NG II: HI N TR NG VÀ
NH H
NG
QUY HO CH T NG TH VÙNG BÃI B I HUY N KIM S N.
C
I M VÙNG BÃI B I
1.1.
c đi m t nhiên.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
I.
i u ki n t nhiên.
a.
V trí đ a lý vùng bãi b i ven bi n huy n Kim S n n m trong kho ng:
19026'40'' - 20000' V đ B c.
106 02'05'' - 106005'20'' Kinh đ ông.
Vùng nghiên c u (BM1 - BM3) n m phía ông huy n Kim S n, phía B c
giáp các xã C n Thoi, th tr n Bình Minh, Kim Tân, phía Nam giáp v nh B c
B , phía ông có sông áy và phía Tây có sông Càn.
Khí h u vùng bãi b i Kim S n n m trong h khí h u nhi t đ i gió mùa,
Nh p đi u mùa c a vùng đ c phân chi ti t nh sau:
- Mùa m a t tháng 6 đ n tháng 10 hàng n m (trùng v i mùa hè), chi m
70% l ng m a c n m c a khu v c.
- Mùa khô kéo dài t tháng 11 đ n tháng 3 ho c tháng 4 n m sau (trùng v i
mùa ông), trong đó, mùa khô h n nh t t p trung vào tháng 3 - tháng 4
(xem b ng 1)
B ng 1: M t s đ c tr ng khí h u c a vùng bãi b i Kim S n
T
T
1
2
8
V n t c gió
B cx
L ng m a
10 T ng s gi
n ng
Ngu n: "
1998
nv
Tr s
vùng
nghiên c u
m/s
Kcal/cm2
mm
mm/tháng
mm/tháng
Gi
3,8
120,000
1658
347/tháng 8 -395/tháng 9
208/tháng 3 - tháng 11
1120
217
174
168
c tr ng khí h u c a vùng
Trung bình
T ng b c x
Mùa m a nhi u
Các tháng m a l n
Các tháng m a ít
Trong mùa m a
Trong tháng VII
Trong tháng VIII
Trong tháng IX
c đi m khí h u, thu v n t nh Ninh Bình", T ng c c khí t
Khí h u vùng bãi b i có nh h
ng, thu v n,
ng khá l n t i đ i s ng, s n xu t và phát
tri n vùng: Mùa m a kéo dài t tháng 6 đ n tháng 10 hàng n m (nh t là m a
25