Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

nông nghiệp tỉnh lâm đồng, thực trạng và giải pháp phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Bùi Huyền Trang

NÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG: THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Bùi Huyền Trang

NÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG: THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60 31 05 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương

Thành phố Hồ Chí Minh – 2013


LỜI CẢM ƠN



Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Sư Phạm
Thành Phố Hồ Chí Minh. Luận văn này được hoàn thành nhờ:
 TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương, giảng viên khoa Địa Lí – Trường Đại học Sư Phạm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình em
thực hiện luận văn.
 Quý thầy cô trong khoa Địa Lí, phòng Sau Đại học – Trường Đại học Sư Phạm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại
trường.
 Các Sở, Ban ngành đã nhiệt tình phối hợp giúp đỡ em trong việc cung cấp các tài
liệu:
• Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng.
• Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
• Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng.
• Cục thống kê tỉnh Lâm Đồng.
 Sự động viên về vật chất cũng như tinh thần của gia đình và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 09 năm 2013
Người thực hiện

Bùi Huyền Trang

1


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn “Nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng: Thực trạng và giải pháp
phát triển” là công trình nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực.
Em xin chịu trách nhiệm về luận văn thực hiện.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 09 năm 2013
Người thực hiện

Bùi Huyền Trang

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 2
MỤC LỤC .................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 6
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................7
2. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu đề tài ..........................................................7
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài ...............................................................................................8
4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu .................................................................9
5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu ..........................................................................................12

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP ..................................................................................................................... 13
1.1. Khái niệm nông nghiệp .............................................................................................13
1.2. Vai trò, đặc điểm nông nghiệp .................................................................................13
1.2.1. Vai trò ...................................................................................................................13
1.2.2. Đặc điểm ..............................................................................................................15
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ....................17
1.3.1. Vị trí địa lí ............................................................................................................17
1.3.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ......................................................17
1.3.3. Nhân tố kinh tế – xã hội .......................................................................................19

1.4. Các phân ngành nông nghiệp ...................................................................................22
1.4.1. Nông nghiệp .........................................................................................................22
1.4.2. Lâm nghiệp ...........................................................................................................27
1.4.3. Ngư nghiệp (thủy sản) ..........................................................................................28
1.5. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp .................................................................29
1.5.1. Khái niệm .............................................................................................................29
1.5.2. Đặc điểm ..............................................................................................................29
1.5.3. Ý nghĩa .................................................................................................................30
1.5.4. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp........................................................30
1.6. Các hình thức tổ chức SXNN ...................................................................................31
1.6.1. Độc canh ...............................................................................................................31
3


1.6.2. Đa canh .................................................................................................................32
1.6.3. Quảng canh ...........................................................................................................32
1.6.4. Thâm canh ............................................................................................................32
1.6.5. Chuyên môn hóa...................................................................................................33
1.7. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................................................................33
1.7.1. Khái niệm .............................................................................................................33
1.7.2. Ý nghĩa .................................................................................................................34
1.7.3. Đặc trưng ..............................................................................................................34
1.7.4. Phân loại ...............................................................................................................35
1.8. Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp .....................................................................35
1.8.1. Khái niệm .............................................................................................................35
1.8.2. Phân loại ...............................................................................................................35
1.8.3. Điều kiện, chỉ tiêu, nhân tố ảnh hưởng và ý nghĩa của sản xuất hàng hóa trong
nông nghiệp ....................................................................................................................36
1.9. Vài nét về tình hình phát triển nông nghiệp Việt Nam và Tây Nguyên ...............36
1.9.1. Việt Nam ..............................................................................................................36

1.9.2. Tây Nguyên ..........................................................................................................39

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM
ĐỒNG ......................................................................................................................... 42
2.1. Giới thiệu tỉnh Lâm Đồng .........................................................................................42
2.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................................42
2.1.2. Đơn vị hành chính ................................................................................................42
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Lâm
Đồng ...................................................................................................................................44
2.2.1. Vị trí địa lí ............................................................................................................44
2.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ......................................................45
2.2.3. Nhân tố kinh tế – xã hội .......................................................................................52
2.2.4. Đánh giá chung những thuận lợi và khó khăn .....................................................63
2.3. Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng ..............................................65
2.3.1. Khái quát chung ...................................................................................................65
2.3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo phân ngành............................................68
2.3.3. Các vùng SXNN chuyên môn hóa .....................................................................100
2.3.4. Các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp .....................................................104
2.3.5. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo hướng công nghệ cao ..............................106
4


2.4. Nhận xét tổng quát thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng ............110
2.4.1. Kết quả ...............................................................................................................110
2.4.2. Hạn chế ...............................................................................................................111
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TỈNH LÂM ĐỒNG ........................................................................................................113
3.1. Cơ sở đề ra định hướng ..........................................................................................113
3.1.1. Quan điểm phát triển ..........................................................................................113
3.1.2. Mục tiêu phát triển .............................................................................................114

3.2. Định hướng phát triển nông nghiệp ......................................................................114
3.3. Giải pháp ..................................................................................................................115
3.3.1. Giải pháp về vốn đầu tư .....................................................................................115
3.3.2. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực cho nông nghiệp .....................................118
3.3.3. Giải pháp thị trường ...........................................................................................118
3.3.4. Giải pháp về sử dụng đất ....................................................................................119
3.3.5. Giải pháp quản lý, điều hành..............................................................................120
3.3.6. Phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững .....................................................121
3.3.7. Phát triển khoa học – công nghệ ........................................................................122
3.3.8. Giải pháp về quốc phòng an ninh .......................................................................122

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 126

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP:

Chính phủ

FDI:

Đầu tư trực tiếp của nước ngoài

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội


GIS:

Hệ thống thông tin địa lí

IUCN:

Liên minh Bảo tồn thiên nhiên quốc tế

KT – XH:

Kinh tế – xã hội

NĐ:

Nghị định

ODA:

Hỗ trợ phát triển chính thức

SĐVN: Sách đỏ Việt Nam
SXNN: Sản xuất nông nghiệp
WTO: Tổ chức Thương mại thế giới

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Địa lí địa phương là một bộ phận của địa lí đất nước, nghiên cứu địa lí địa phương

giúp chúng ta tìm hiểu một cách sâu sắc tiềm năng, thực trạng, các điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên, KT – XH của một địa phương. Ngày nay, ở nhiều nước trên thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng, địa lí địa phương được coi như một nội dung của bộ môn địa
lí trong nhà trường phổ thông. Đề tài về địa lí địa phương tỉnh Lâm Đồng cũng không nằm
ngoài mục đích đó.
Việc kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với mục tiêu công bằng và tiến bộ xã
hội, phát triển con người và bảo vệ môi trường là nền tảng cơ bản cho sự phát triển bền
vững của một địa phương và một khu vực.
Lâm Đồng là một tỉnh miền núi thuộc vùng Tây Nguyên, nằm ở vị trí trung chuyển
giữa Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và phần phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ tạo điều
kiện cho việc phát triển KT – XH của tỉnh. Có thể khẳng định Lâm Đồng là một địa bàn
chiến lược về chính trị, kinh tế, an ninh, quốc phòng của cả nước, đang chuyển mình trong
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng của Lâm Đồng. Sự phát triển kinh tế của
Lâm Đồng nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng đã và đang đóng góp vào sự phát triển
kinh tế của toàn vùng Tây Nguyên, cả nước và ngược lại.
Hiện nay, ngành nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng đã đạt được một số thành tựu đáng kể
nhưng vẫn chưa tương xứng với thế mạnh. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng ngành nông
nghiệp tỉnh Lâm Đồng giúp đề ra những giải pháp phát triển nông nghiệp của tỉnh trong sự
nghiệp CNH – HĐH đất nước là vô cùng quan trọng và cấp bách.
Nhận thức được điều này và từ sự đam mê muốn tìm hiểu thêm về thực trạng nông
nghiệp của tỉnh nhà nên em quyết định chọn đề tài: “Nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng: Thực
trạng và giải pháp phát triển”.

2. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu

7



Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp và địa lí ngành nông
nghiệp nghiên cứu thực trạng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng, từ đó đưa ra
một số giải pháp nhằm thúc đẩy nông nghiệp của tỉnh phát triển có hiệu quả.
2.2. Nhiệm vụ
Đúc kết các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển ngành nông nghiệp.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng.
Nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
Đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng.
2.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi lãnh thổ: Nghiên cứu toàn bộ tỉnh Lâm Đồng.
Thời gian: Từ năm 2000 – 2011.
Nội dung nghiên cứu: Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (tập
trung vào nông nghiệp theo nghĩa hẹp: Trồng trọt và chăn nuôi), từ đó rút ra giải pháp phát
triển.

3. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Vấn đề nghiên cứu xoay quanh nội dung ngành nông nghiệp đã được nhiều cơ quan, tổ
chức và cá nhân tham gia nghiên cứu. Tiêu biểu:
-

Nguyễn Thu Ba (2012), Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công

nghiệp hóa, Luận văn thạc sĩ Địa Lí học, Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí
Minh.
-

Phan Ngọc Bảo (2009), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa theo

hướng phát triển bền vững đến năm 2020, Luận văn thạc sĩ Địa Lí học, Trường Đại học Sư
Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Nguyễn Thị Thanh Dung (2008), Nghiên cứu hiện trạng và định hướng chuyển dịch cơ

cấu nông nghiệp tỉnh Đồng Nai, Luận văn thạc sĩ Địa Lí học, Trường Đại học Sư Phạm
Thành phố Hồ Chí Minh.
-

Phạm Văn Đông (2012), Phát triển bền vững nông nghiệp nông thôn tỉnh Bến Tre

trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa, Luận văn thạc sĩ Địa Lí học, Trường Đại học
Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
8


-

Hồ Thị Lý (2012), Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, Luận văn thạc sĩ

Địa Lí học, Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
-

Lê Thị Bé Năm (2009), Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn tỉnh

An Giang: Thực trạng và định hướng, Luận văn thạc sĩ Địa Lí học, Trường Đại học Sư
Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
-

Mai Xuân Nhàn (2006), Chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp Tây Ninh theo hướng sản


xuất hàng hóa, Luận văn thạc sĩ Địa Lí học, Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí
Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
-

Quách Thị Sáng (2011), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Kiên Giang,

Luận văn thạc sĩ Địa Lí học, Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố
Hồ Chí Minh.
-

Nguyễn Chí Thắng (2012), Phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh theo hướng bền

vững, Luận văn thạc sĩ Địa Lí học, Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
-

Trần Thị Thanh Thu (2009), Thực trạng và giải pháp phát triển bền vững nông nghiệp

– nông thôn tỉnh Phú Yên trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa, Luận văn thạc sĩ
Địa Lí học, Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
-

Tạ Quang Trung (2009), Nghiên cứu phát triển bền vững du lịch sinh thái thành phố

Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Luận văn thạc sĩ Địa Lí học, Trường Đại học Sư Phạm Thành phố
Hồ Chí Minh.
-

Nguyễn Chí Tuấn (2012), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lâm Hà

(tỉnh Lâm Đồng): Thực trạng và định hướng, Luận văn thạc sĩ Địa Lí học, Trường Đại học

Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Tất cả là nguồn tài liệu quý giá để em thực hiện đề tài “Nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng:
Thực trạng và giải pháp phát triển” dưới góc độ KT – XH.

4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Hệ quan điểm
Dựa trên phương pháp khoa học biện chứng và dựa vào lập trường khách quan để xem
xét, giải quyết các vấn đề.
4.1.1. Quan điểm hệ thống

9


Tỉnh Lâm Đồng là một đơn vị tự nhiên – dân cư – xã hội – hành chính của nước Việt
Nam, có quan hệ mật thiết với các tỉnh khác trên cả nước, đặc biệt là các tỉnh thuộc Tây
Nguyên (Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông).
Sự phát triển KT – XH của tỉnh Lâm Đồng nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng
được đặt hoàn toàn trong bối cảnh chung của sự phát triển KT – XH chung của cả nước.
Các hợp phần tự nhiên và các hợp phần KT – XH là một tổng thể riêng biệt trong một
hệ thống nhất: Tự nhiên – kinh tế – xã hội.
Việc tách các yếu tố trong các hợp phần để nghiên cứu riêng biệt không có nghĩa là
các yếu tố nghiên cứu đó đứng riêng biệt không có mối liên hệ qua lại với các yếu tố khác
trong cùng một hệ thống mà đối tượng được tách ra nghiên cứu nhằm làm rõ hơn và được
đặt trong mối quan hệ với các yếu tố khác.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Đây là quan điểm truyền thống của địa lí học, khi tiến hành nghiên cứu em luôn đặt
đối tượng trong một lãnh thổ nhất định. Tuy vậy, lãnh thổ tỉnh Lâm Đồng vẫn có những
khác biệt.
Các đơn vị tự nhiên, kinh tế, xã hội có tác động lẫn nhau trên cùng một lãnh thổ nhất
định tạo nên những tính chất đặc thù riêng của tỉnh Lâm Đồng.


4.1.3. Quan điểm lịch sử – viễn cảnh
Trong các công trình nghiên cứu khoa học địa lí thì việc nắm vững các quan điểm lịch
sử viễn cảnh là rất cần thiết. Bởi vì tất cả cá đối tượng địa lí (tự nhiên – kinh tế – xã hội) đều
có một lịch sử thành tạo, hiện tại của nó và tương lai. Nếu không nắm vững quan điểm lịch
sử viễn cảnh, không nắm được quá khứ của đối tượng thì không thể giải thích được sự phát
triển hiện tại của đối tượng, sự vật hiện tượng và đưa ra những dự báo chính xác cho tương
lai của sự vật hiện tượng đó.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Quán triệt quan điểm phát triển bền vững đòi hỏi phải đảm bảo sự bền vững về cả ba
mặt: Kinh tế – xã hội – môi trường.

10


Vì vậy với việc nghiên cứu đề tài này, phát triển bền vững có thể được coi vừa là quan
điểm, vừa là mục tiêu nghiên cứu. Từ đó, mọi kiến nghị, giải pháp về phát triển đều bắt
nguồn từ quan điểm phát triển bền vững.
 Các quan điểm cơ bản nói trên được vận dụng không phải một cách riêng rẽ mà là
một cách tổng hợp, giúp cho đề tài nghiên cứu có những kết quả có độ tin cậy cao.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Để đề tài trình bày một cách khoa học, hợp lý, dễ hiểu, trong quá trình thực hiện, em
đã vận dụng các phương pháp nghiên cứu:
4.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Đây là phương pháp truyền thống, được sử dụng trong các nghiên cứu nói chung và
nghiên cứu KT – XH nói riêng.
Các nguồn tài liệu được thu thập có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài, gồm
các tài liệu được xuất bản, tài liệu của các cơ quan lưu trữ, các tài liệu trên thực địa.
4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Sử dụng kết quả của việc thu thập tài liệu tiến hành thực nghiệm và xử lý tài liệu, số

liệu, phân tích tổng hợp và rút ra những kết luận.
Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng là một đề tài với nhiều vấn đề xoay
quanh. Khi nghiên cứu, em đi từ những mối quan hệ qua lại giữa các vấn đề đó. Khi đó, em
mới thực hiện mục đích của đề tài.
4.2.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Bản đồ, biểu đồ là ngôn ngữ thứ hai của địa lí. Bản đồ biểu hiện những đặc điểm
không gian về địa lí, giúp chúng ta khái quát hóa và cụ thể hóa đối tượng nghiên cứu và
phản ánh kết quả nghiên cứu. Biểu đồ biểu hiện các đối tượng nghiên cứu một cách trực
quan giúp cho việc phân tích, so sánh, đánh giá các đối tượng rõ ràng và khá trực quan. Do
đó, phương pháp bản đồ, biểu đồ rất cần thiết trong việc nghiên cứu địa lí.
4.2.4. Phương pháp GIS
Phương pháp GIS (hệ thống thông tin địa lí): Lưu trữ thông tin một cách chính xác,
phù hợp với mục đích thông tin, phân tích và dự đoán các mối qua hệ không gian.
11


Sử dụng phương pháp GIS cho phép thành lập các bản đồ một cách chính xác, phối
hợp với các phương pháp khác, phản ánh tổng hợp kết quả nghiên cứu.
4.2.5. Phương pháp nghiên cứu thực địa
Đây là phương pháp quan trọng và không thể thiếu khi nghiên cứu địa lí tự nhiên hay
KT – XH địa phương. Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã đến các cơ quan ban ngành để
xin các tài liệu có liên quan, khảo sát một số địa điểm, lấy hình ảnh cụ thể…
4.2.6. Phương pháp làm việc trong phòng
Đây là khâu cuối cùng trong quá trình thu thập, xử lý, tổng hợp các tài liệu có được
để viết thành một văn bản hoàn chỉnh.

5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp
- Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng

- Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng

12


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP
1.1. Khái niệm nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Nông nghiệp
tác động vào tự nhiên để tạo ra cây, con, củ, quả, hạt, làm lương thực – thực phẩm nuôi sống
con người và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là sự hợp
thành của trồng trọt và chăn nuôi, còn theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và ngư
nghiệp.

1.2. Vai trò, đặc điểm nông nghiệp
1.2.1. Vai trò
Từ khi ra đời đến nay, nông nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển
nền kinh tế nói chung và đảm bảo sự sinh tồn của loài người nói riêng. Nông nghiệp là
ngành có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ thế giới cổ đại và hiện nay, nông nghiệp lại
càng có ý nghĩa như thế.
1.2.1.1. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ cho nhu cầu cơ bản
của con người
Sự ổn định bước đầu của dân số thế giới là từ khi loài người biết trồng trọt và tạo được
cơ sở lương thực, thực phẩm. Nông nhiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao
mức sống dân cư, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cũng như sự ổn định chính trị – xã
hội của đất nước. Vấn đề lương thực có ý nghĩa vô cùng to lớn trong chiến lược phát triển
nông nghiệp và phân công lại lao động xã hội. Cho đến nay, chưa có ngành nào dù hiện đại
đến đâu có thể thay thế được SXNN.
1.2.1.2. Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng cung cấp nguyên liệu
để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho dân cư

Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho các ngành công nghiệp
chế biến. Đối với các nước đang phát triển, nguyên liệu từ nông sản là bộ phận đầu vào chủ
yếu để phát triển công nghiệp chế biến và nhiều ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị nông sản được tăng lên và đa dạng hơn, đáp ứng
13


ngày càng cao nhu cầu của thị trường trong nước và quốc tế. Vì thế, nông nghiệp cũng ảnh
hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chế biến.
1.2.1.3. Nông nghiệp và nông thôn là thị trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa của nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
Đối với các nước đang phát triển, nông nghiệp và nông thôn chiếm tỉ lệ cao trong cơ
cấu GDP và cơ cấu ngành nghề của dân cư. Đời sống dân cư nông thôn ngày càng được
nâng cao, cơ cấu kinh tế nông thôn càng đa dạng và đạt tốc độ tăng trưởng cao thì nông
nghiệp và nông thôn sẽ trở thành thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định của nền kinh tế
quốc dân.
1.2.1.4. Nông nghiệp là ngành cung cấp khối lượng hàng hóa lớn để xuất khẩu
mang lại nguồn ngoại tệ cho đất nước
Trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu, tỉ lệ nông sản xuất khẩu – nhất là dưới dạng thô,
có xu hướng giảm đi, nhưng về giá trị tuyệt đối thì vẫn tăng lên. Vì vậy, trong thời kì đầu
của quá trình công nghiệp hóa ở nhiều nước, nông nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ
yếu, tạo ra tích lũy để tái sản xuất và phát triển nền kinh tế quốc dân.
1.2.1.5. Nông nghiệp là khu vực cung cấp lao động phục vụ công nghiệp và các
lĩnh vực hoạt động khác của xã hội
Nông nghiệp là khu vực cung cấp lao động phục vụ công nghiệp và các lĩnh vực hoạt
động khác của xã hội là xu hướng có tính quy luật trong phân công lại lao động xã hội. Tuy
vậy, khả năng di chuyển lao động từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác còn phụ
thuộc vào việc nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp, vào việc phát triển công
nghiệp và dịch vụ ở thành thị và cả việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở nông thôn.
1.2.1.6. Nông nghiệp trực tiếp tham gia vào việc giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ

tài nguyên thiên nhiên và môi trường
Quá trình phát triển nông nghiệp gắn liền với việc sử dụng đất đai, nguồn nước, các
loại hóa chất, luân canh cây trồng, phủ xanh đất trống, đồi trọc… ảnh hưởng rất lớn đến môi
trường. Chính việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái còn là điều
kiện để SXNN có thể phát triển và đạt hiệu quả cao hơn.

14


Nông nghiệp luôn luôn có vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Trên 40% lao động thế
giới đang tham gia vào SXNN và tạo ra 4% GDP toàn cầu. Tại các nước đang phát triển như
Việt Nam, nông nghiệp là ngành có liên quan trực tiếp đến việc làm, thu nhập và đời sống
của đại đa số dân cư. Vì vậy, nông nghiệp có tầm quan trọng hàng đầu đối với sự ổn định
kinh tế và chính trị – xã hội.
1.2.2. Đặc điểm
Nghiên cứu các đặc điểm của này có vai trò quan trọng trong xác định phương hướng
phát triển, hoạch định chính sách, tiến hành các biện pháp quản lí hiệu quả.
1.2.2.1. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế
Trong nông nghiệp, đất đai trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất như là tư liệu sản
xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Thường thì không thể SXNN nếu không có đất
đai.
Quy mô sản xuất, trình độ phát triển, mức độ thâm canh, phương hướng sản xuất và tổ
chức lãnh thổ nông nghiệp lệ thuộc nhiều vào số lượng và chất lượng đất đai. Nếu con
người biết sử dụng hợp lí, biết duy trì và nâng cao độ phì trong đất thì sẽ sử dụng được lâu
dài và tốt hơn. Việc duy trì và nâng cao độ phì trong đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vốn
đầu tư, sức lao động, phương tiện sản xuất hiện đại, áp dụng rộng rải các thành tựu khoa học
kĩ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
1.2.2.2. Đối tượng của SXNN là các sinh vật, cơ thể sống
Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển theo các quy luật sinh học và đồng thời
cũng chịu tác động rất nhiều của quy luật tự nhiên (thời tiết, khí hậu, môi trường). Quá trình

sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp là quá trình chuyển hóa và vật chất và năng lượng thông
qua sự sinh trưởng của cây trồng và vật nuôi. Quá trình phát triển của sinh vật tuân theo các
quy luật sinh học, không thể đảo ngược.
Các quy luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh tồn tại độc lập với ý chủ quan của con
người. Vì vậy, nhận thức và tác động phù hợp với quy luật sinh học và quy luật tự nhiên là
một yêu cầu quan trọng nhất là bất cứ một quá trình SXNN nào.
1.2.2.3. SXNN có tính thời vụ

15


Tính thời vụ là nét đặc thù điển hình nhất của quá trình SXNN, đặc biệt là ngành trồng
trọt, bởi vì một mặt, thời gian lao động không trùng với thời gian sản xuất của các loại cây
trồng và mặt khác, do sự biến đổi của thời tiết, khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng
khác nhau. Thời gian lao động là khoảng thời gian mà lao động có tác động trực tiếp tới việc
hình thành sản phẩm. Còn thời gian sản xuất được coi là thời gian sản phẩm đang trong quá
trình sản xuất. Trong nông nghiệp, thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao
động cần thiết để tạo ra sản phẩm. Sự không phù hợp giữa thời gian lao động và thời gian
sản xuất là nguyên nhân nảy sinh tính thời vụ.
Quá trình sinh học của cây trồng, vật nuôi diễn ra thông qua hàng loạt các giai đoạn kế
tiếp nhau. Vì vậy, sự tác động của con người vào các giai đoạn của chúng hoàn toàn không
phải như nhau. Tính thời vụ thể hiện không những ở nhu cầu về đầu vào như lao động, vật
tư, phân bón, mà còn ở cả khâu thu hoạch, chế biến, dự trữ và tiêu thụ sản phẩm trên thị
trường.
Để khắc phục tính thời vụ, người ta sử dụng một số giải pháp như xây dựng cơ cấu cây
trồng, vật nuôi hợp lí, thể hiện đa dạng hóa sản xuất (tăng vụ, rải vụ…), phát triển các ngành
nghề dịch vụ ở nông thôn…
1.2.2.4. Nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
SXNN phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, nhất là đất đai và khí hậu, do đối tượng lao
động của nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi. Chúng chỉ có thể tồn tại và phát triển được

khi có đủ 5 yếu tố cơ bản của tự nhiên: Nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và chất dinh
dưỡng (yếu tố này không thể thay thế yếu tố kia, kết hợp và cùng tác động với nhau trong
một thể thống nhất). Đất, khí hậu, nước quyết định khả năng (tự nhiên) nuôi trồng các loại
cây, con cụ thể trong từng lãnh thổ và khả năng áp dụng các quy trình kĩ thuật để sản xuất ra
nông phẩm.
SXNN được tiến hành trên không gian rộng lớn, liên quan tới khí hậu, thời tiết, đất đai
của từng vùng cụ thể. Trong cơ chế thị trường, việc bố trí SXNN sao cho phù hợp với từng
vùng sinh thái sẽ tăng thêm khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Để nâng cao hiệu quả kinh
tế, cần xem xét, vận dụng các đặc điểm trên của SXNN một cách linh hoạt.
1.2.2.5. Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng
hóa
16


Biểu hiện cụ thể của xu hướng này là việc hình thành và phát triển các vùng chuyên
môn hóa nông nghiệp và đẩy mạnh chế biến nông sản để nâng cao giá trị thương phẩm.

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
1.3.1. Vị trí địa lí
Vị trí địa lí kết hợp với khí hậu, thổ nhưỡng quy định với sự có mặt của các hoạt động
nông nghiệp.
Vị trí địa lí của lãnh thổ với đất liền, với biển, với các quốc gia trong khu vực và nằm
trong một đới tự nhiên nhất định sẽ có ảnh hưởng tới phương hướng sản xuất, tới việc trao
đổi và phân công lao động trong nông nghiệp.
1.3.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố
nông nghiệp. Sự phát triển và phân bố của nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Sự phân đới nông nghiệp trên thế giới phụ thuộc vào sự
phân đới tự nhiên. Sự tồn tại nền nông nghiệp gắn liền với đặc trưng của từng đới tự nhiên.
Tính thời vụ trong SXNN, trong sử dụng lao động và các nguồn lực khác, trong sự trao đổi

sản phẩm cũng chịu sự tác động của đều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Tính bấp
bênh của nông nghiệp phần nhiều do tai biến thiên nhiên và thời tiết khắc nghiệt. Mỗi loại
cây trồng và vật nuôi chỉ có thể sinh trưởng và phát triển trong những điều kiện tự nhiên
nhất định.
Các nhân tố tự nhiên đóng vai trò đặc biệt quan trọng, trong đó nổi lên hàng đầu là thổ
nhưỡng, khí hậu, thủy văn…
1.3.3.1. Thổ nhưỡng
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, là cơ sở đề tiến hành trồng trọt và chăn nuôi.
Không thể SXNN nếu không có đất đai.
Quỹ đất, cơ cấu sử dụng đất, các loại đất, độ phì của đất có ảnh hưởng rất lớn đến quy
mô và phương hướng sản xuất, cơ cấu và sự phân bố cây trồng, vật nuôi, mức độ thâm canh
và năng suất cây trồng.
Đất vừa là môi trường sống, vừa là nơi cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
Những vùng đất đai màu mỡ, trù phú trên thế giới đều là những vùng nông nghiệp trù phú.
17


Con người cần phải sử dụng hợp lí diện tích đất nông nghiệp hiện có, duy trì và nâng cao độ
phì cho đất.
1.3.2.2. Khí hậu
Khí hậu với các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, độ ẩm, chế độ gió và những bất
thường của thời tiết (bão, lũ lụt, hạn hán…) có ảnh hưởng rất lớn đến việc xác định cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả SXNN. Tính
mùa vụ của khí hậu quy định tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Mỗi loại cây trồng, vật nuôi chỉ thích hợp với những điều kiện khí hậu nhất định. Vượt
quá giới hạn cho phép, chúng sẽ chậm phát triển, thậm chí bị chết.
Các điều kiện thời tiết có tác dụng kìm hãm hay thúc đẩy sự phát sinh và lan tràn dịch
bệch cho vật nuôi, các sâu bệnh có hại cho cây trồng. Những tai biến thiên nhiên như lũ lụt,
hạn hán, bão… gây thiệt hại nghiêm trọng cho SXNN. Chính điều này làm cho nông nghiệp
có tính bấp bênh, không ổn định.

Những vùng dồi dào về nhiệt, ẩm và lượng mưa, về thời gian chiếu sáng và cường độ
bức xạ có thể cho phép trồng nhiều vụ trong năm với cơ cấu cây trồng, vật nuôi phong phú,
có khả năng xen canh gối vụ. Trên thế giới, sự hình thành 5 đới trồng trọt chính phụ thuộc
rõ nét vào sự phân đới khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt, đới ôn hòa có mùa hè dài và nóng, đới
ôn hòa có mùa hè mát và ẩm, đới cận cực).
1.3.2.3. Thuỷ văn
Muốn duy trì hoạt động nông nghiệp cần phải có đầy đủ nguồn nước ngọt cho cây
trồng, nước uống và tắm rửa cho gia súc… Nước đối với SXNN là rất cần thiết như ông cha
ta đã khẳng định “nhất nước, nhì phân”.
Nước có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi và hiệu quả
SXNN. Những nơi có nguồn nước dồi dào thường xuyên đều là những vùng nông nghiệp trù
phú (hạ lưu Hoàng Hà, Mê Công…). Ngược lại, nông nghiệp không thể phát triển được ở
những nơi khan hiếm nước như hoang mạc, bán hoang mạc…
Do ảnh hưởng của khí hậu và địa hình nên nguồn nước trên thế giới phân bố không
đều và thay đổi theo mùa. Để khắc phục tình trạng thiếu nước trong mùa khô và dư thừa
nước trong mùa mưa, người ta xây dựng các công trình thủy lợi, hồ chứa nước… để phục vụ
tưới tiêu một cách chủ động.
18


1.3.2.4. Sinh vật
Sinh vật trong tự nhiên xưa kia là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng,
vật nuôi. Sự đa dạng về thảm thực vật, các loài cây, con là tiền đề hình thành và phát triển
các giống vật nuôi, cây trồng và tạo khả năng chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp phù hợp với
điều kiện tự nhiên và sinh thái. Trên thế giới, sản lượng lương thực và các cây công nghiệp
quan trọng tập trung ở vùng nhiệt đới.
Các diện tích đồng cỏ, bãi chăn thả và diện tích mặt nước tự nhiên là cơ sở thức ăn tự
nhiên để phát triển ngành chăn nuôi. Ngày nay, mặt dù ngành chăn nuôi được đẩy mạnh nhờ
ứng dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp dựa trên nguồn thức ăn được chế biến theo
phương pháp công nghiệp, nhưng nguồn thức ăn tự nhiên vẫn đóng vai trò quan trọng.

1.3.2.5. Địa hình
Địa hình có ảnh hưởng lớn đến hoạt động SXNN. Địa hình kết hợp với khí hậu ảnh
hưởng tới việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
Ở vùng núi có các cao nguyên và thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các
vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi gia súc, nông – lâm kết
hợp. Ở các vùng núi cao nước ta có thể nuôi – trồng được các loài động – thực vật cận nhiệt
và ôn đới. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng cây công nghiệp,
cây ăn quả và cả cây lương thực. Tuy nhiên, do địa hình dốc, SXNN gặp nhiều khó khăn
(canh tác, thủy lợi, vận chuyển...), thiên tai như lũ quét…
Ở vùng đồng bằng nước ta, đây là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa
dạng các loại nông sản. Có các lợi thế phát triển SXNN như thâm canh cây lương thực –
thực phẩm; chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, dễ dàng xây dựng các công trình phục vụ sản
xuất, vận chuyển… Trong SXNN ở đồng bằng cần chú ý tới các vấn đề thiên tai như lũ lụt,
hạn hán…
1.3.3. Nhân tố kinh tế – xã hội
Các nhân tố kinh tế – xã hội có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển và phân bố
nông nghiệp.
1.3.3.1. Dân cư – nguồn lao động

19


Ảnh hưởng tới hoạt động nông nghiệp dưới hai góc độ: Lực lượng sản xuất trực tiếp
và nguồn tiêu thụ nông sản.
Dưới góc độ là lực lượng sản xuất trực tiếp để tạo ra các sản phẩm nông nghiệp, nguồn
lao động được coi là nhân tố quan trọng để phát triển theo chiều rộng (mở rộng diện tích…)
và theo chiều sâu (thâm canh, tăng vụ…). Các cây trồng, vật nuôi đòi hỏi nhiều công chăm
sóc thường được phân bố ở những vùng đông dân, nhiều lao động (như lúa gạo…). Các cây
trồng, vật nuôi tốn ít công chăm sóc hơn có thể phân bố ở các vùng thưa dân. Nguồn lao
động không chỉ được xem xét ở mặt số lượng mà còn ở mặt chất lượng như trình độ học

vấn, tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề nghiệp, tình trạng thể lực người lao động… Nếu nguồn
lao động đông và tăng nhanh, trình độ học vấn và tay nghề thấp, thiếu việc làm sẽ trở thành
gánh nặng cho nông nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung.
Dưới góc độ là nguồn tiêu thụ nông sản, cần quan tâm đến truyền thống sản xuất, tập
quán ăn uống, quy mô dân số với khả năng sản xuất lương thực, thực phẩm, phân bố cây
trồng, vật nuôi. Ví dụ: Chăn nuôi lợn ở các nước Nam Á và Trung Đông không phát triển vì
các quốc gia Hồi giáo không ăn thịt lợn. Các nước đang phát triển thuộc khu vực Á – Phi,
dân số đông và tăng nhanh, trong cơ cấu nông nghiệp luôn có sự mất cân đối (tỉ trọng chăn
nuôi rất nhỏ bé so với trồng trọt) vì lượng thực sản xuất ra chủ yếu để dành cho con người.
1.3.3.2. Khoa học – công nghệ
Khoa học – công nghệ đã thực sự trở thành đòn bẩy thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển nông nghiệp. Nhờ nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật, con người chủ động hơn
trong hoạt động nông nghiệp, tạo ra nhiều giống mới cho năng suất cao, tạo điều kiện hình
thành các vùng chuyên canh, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn theo hướng công nghiệp hóa.
Các biện pháp kĩ thuật như điện khí hóa, cơ giới hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa, sinh
học hóa… nếu được áp dụng rộng rãi thì năng suất trên một đơn vị diện tích và của một
người lao động sẽ thực sự được nâng cao. Nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ,
con người hạn chế được những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, chủ động hơn trong hoạt
động nông nghiệp, nâng cao năng suất và sản lượng.
1.3.3.3. Quan hệ sở hữu ruộng đất và chính sách nông nghiệp

20


Quan hệ sở hữu và chính sách nông nghiệp có ảnh hưởng rất lớn tới con đường phát
triển và các quá trình SXNN.


Sở hữu ruộng đất


Các quan hệ sở hữu ruộng đất có ảnh hưởng rất lớn tới con đường phát triển nông
nghiệp và các hình thức tổ chức SXNN. Việc thay đổi quan hệ sở hữu ruộng đất ở mỗi quốc
gia thường gây ra những tác động lớn tới phát triển nông nghiệp.


Chính sách nông nghiệp

Các chính sách kinh tế có ảnh hưởng lớn đến SXNN, chính sách kinh tế là công cụ đắc
lực để nhà nước can thiệp vào sản xuất, khuyến khích hoặc hạn chế SXNN.
Chính sách nông nghiệp có ảnh hưởng rất lớn tới con đường phát triển và các quá trình
SXNN. Ví dụ: Chính sách khoán 10 ở Việt Nam (từ năm 1988), hộ nông dân được coi là
một đơn vị kinh tế tự chủ, được giao quyền sử dụng ruộng đất lâu dài để phát triển sản xuất,
tự do trao đổi hàng hóa, mua bán vật tư. Kinh tế hộ nông dân đã tạo ra việc khai thác có
hiệu quả mọi tiềm năng sẵn có, SXNN ở nước ta tăng lên rõ rệt. Có thể nói chính sách giao
khoán đã tạo động lực cho tăng trưởng nông nghiệp trong những năm 90 của thế kỉ XX.
Ngoài ra, các chương trình giao đất, giao rừng cho các hộ nông dân đã thúc đẩy nền nông
nghiệp phát triển mạnh mẽ.
Sự điều tiết của nhà nước và các chính sách kịp thời là rất cần thiết đảm bảo quyền lợi
của nông dân, giúp nông nghiệp phát triển. Ví dụ: Một trong những nguyên nhân của tình
trạng SXNN Châu Phi trì trệ là do chính sách ruộng đất tập trung cao độ vào các đồn điền
và đại địa chủ nên người nông dân bị tách khỏi ruộng đất. Đường lối chính sách phát triển
kinh tế nói chung, phát triển nông nghiệp nói riêng ảnh hưởng lớn đến SXNN.
1.3.3.4. Tài chính (vốn)
Tài chính (vốn) có vai trò to lớn đối với quá trình phát triển và phân bố nông nghiệp,
tác động mạnh mẽ đến SXNN và giá cả nông sản, nhất là đối với các nước đang phát triển.
Nguồn vốn tăng nhanh, được phân bố và sử dụng một cách có hiệu quả sẽ tác động đấn tăng
trưởng và mở rộng sản xuất, đáp ứng các chương trình phát triển nông nghiệp (nuôi trồng
thủy sản, đánh bắt xa bờ…), đưa tiến bộ khoa học – công nghệ vào nông nghiệp…
1.3.3.5. Thị trường


21


Thị trường có tác động mạnh mẽ đến SXNN và giá cả nông sản. Sự phát triển của thị
trường trong và ngoài nước không chỉ thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp và giá cả nông sản
mà còn có tác dụng điều tiết đối với sự hình thành và phát triển các vùng nông nghiệp
chuyên môn hóa. Xung quanh các thành phố, các trung tâm công nghiệp lớn ở nhiều nước
trên thế giới đều hình thành các vành đai nông nghiệp ngoại thành với hướng chuyên môn
hóa sản xuất rau, thịt, sữa, trứng cung cấp cho nhu cầu của dân cư. Trong nền kinh tế hàng
hóa thị trường tiêu thụ là yếu tố cơ bản tác động đến sản phẩm nông nghiệp tăng có tác dụng
thúc đẩy nông nghiệp phát triển và ngược lại.
1.3.3.6. Cơ sở hạ tầng – vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp
Cơ sở hạ tầng bao gồm đường giao thông, thông tin liên lạc, hệ thống điện, nước ảnh
hưởng rõ rệt tới SXNN. Để có thể phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa thì
cơ sở hạ tầng phải đi trước một bước.
Cơ sở vật chất kĩ thuật là nền tảng cho SXNN theo hướng hàng hóa. Những nơi cơ sở
vật chất kĩ thuật tốt (hệ thống thủy nông, các trạm giống, thú y, các xí nghiệp chế biến sản
phẩm nông nghiệp…) thì nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao, hướng về sản xuất hàng
hóa và ngược lại.
Tận dụng được cơ sở hạ tầng – vật chất kĩ thuật giúp con người hạn chế những ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên, chủ động hơn trong các hoạt động SXNN, nâng cao năng suất
và sản lượng nông nghiệp.
 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp tạo thành một hệ
thống cùng thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp.

1.4. Các phân ngành nông nghiệp
1.4.1. Nông nghiệp
1.4.1.1. Trồng trọt



Vai trò

Trồng trọt là ngành quan trọng nhất trong nông nghiệp nhằm khai thác và sử dụng đất
đai để tạo ra các sản phẩm thực vật. Trồng trọt là nền tảng của SXNN với chức năng cung
cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,
là cơ sở đề phát triển chăn nuôi và cũng là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.


Phân loại cây trồng
22


Trên thế giới có nhiều cách phân loại cây trồng. Để phân loại, người ta dựa vào một số
dấu hiệu nhất định. Dựa vào điều kiện sinh thái, cây trồng được chia thành 4 nhóm: Cây
trồng xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. Dựa vào thời gian sinh trưởng và phát triển:
Nhóm cây trồng ngắn ngày (hàng năm), dài ngày (lâu năm). Dựa vào giá trị sử dụng kinh tế
(cách phân loại quan trọng và phổ biến nhất), cây trồng được phân thành các nhóm: Cây
lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây làm thức ăn gia súc, cây lấy gỗ, hoa – cây
cảnh.


Nhóm cây lương thực

Các cây lương thực là các loại cây trồng cho hạt, củ, phần lớn được nghiền thành bột.
Cây lương thực là nguồn chủ yếu cung cấp tinh bột và các chất dinh dưỡng cho người và gia
súc; cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và còn là
hàng hóa xuất khẩu có giá trị. Các cây lương thực chính là lúa gạo, lúa mì, ngô. Ngoài ba
loại trên, các cây khác được coi là lương thực phụ (còn gọi là hoa màu). Nhìn chung, cây
hoa màu rất dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, không cần nhiều công

chăm sóc, khả năng chịu hạn giỏi. Cây hoa màu ở miền ôn đới: Đại mạch, mạch đen, yến
mạch, khoai tây… Cây hoa màu ở miền nhiệt đới và cận nhiệt khô hạn: Kê, cao lương,
khoai lang, sắn…


Nhóm cây thực phẩm

“Cây thực phẩm là các loại cây trồng dùng làm thức ăn, thức uống hàng ngày cho con
người” [8]. Rau và đậu các loại và cây ăn quả thuộc nhóm cây thực phẩm. Rau và đậu các
loại được phân bố khắp nơi. Mỗi loại rau, đậu thích hợp với kiểu thời tiết, khí hậu, loại đất
và cách chăm sóc riêng. Cây ăn quả (cây ăn trái) là các loại cây trồng hoặc quả rừng mà trái
cây được dùng làm thức ăn riêng biệt hoặc ăn kèm. Giá trị kinh tế và dinh dưỡng của các
loại cây ăn quả là rất lớn. So với cây lương thực là nguồn cung cấp chính về năng lượng và
tinh bột thì cây ăn quả là nguồn dinh dưỡng quý cho con người về chất khoáng, đặc biệt
nhiều vitamin. Cây ăn quả được phân bố khắp nơi với điều kiện sinh thái riêng của mỗi loại
cây ăn quả. Tuỳ theo nguồn gốc, xuất xứ và vùng sinh thái mà có thể chia ra cây ăn quả
nhiệt đới, cây ăn quả cận nhiệt đới, cây ăn quả ôn đới...


Nhóm cây công nghiệp

Cây công nghiệp cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc
biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. Phát triển cây công
23


×