Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

tác động của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Hùng Dũng

TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Ở TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Hùng Dũng

TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Ở TỈNH HẬU GIANG
Chuyên ngành: Địa lí học ( Trừ ĐLTN)
Mã số: 60 31 95
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀO NGỌC CẢNH

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tác giả luận văn

Trần Hùng Dũng


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn khoa học TS. Đào
Ngọc Cảnh đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
tốt luận văn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng sau đại học, các phòng
ban chức năng của Trường ĐH sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện
thuận lợi trong công tác liên hệ và giải quyết các thủ tục học tập tại trường.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo của khoa Địa lí - Trường
ĐH sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và cung cấp cho tôi
những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại Trường.
Chân thành cảm ơn thầy, cô giáo bộ môn Địa lí – Trường đại học Cần Thơ
đã góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành đề tài của mình.
Xin chân thành cảm ơn Tỉnh Ủy, UBND, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và đầu
tư, Sở Khoa học công nghệ, Cục thống kê,các sở ban ngành tỉnh Hậu Giang đã giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn của mình.
Cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã giúp tôi trong suốt quá trình điều tra ở TP
Vị Thanh và TX. Ngã Bảy.
Chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp quý báu để luận văn hoàn thiện
hơn.


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2012
Tác giả


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Viết tắt

Từ đầy đủ

1

CCKT

Cơ cấu kinh tế

2

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

3

ĐB

Đồng bằng

4


ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

5

ĐT

Đô thị

6

ĐTH

Đô thị hóa

7

KT - XH

Kinh tế xã hội

8

KV I

Khu vực I

9


KV II

Khu vực II

10

KV III

Khu vực III

11

TP

Thành phố

12

UBND

Uỷ ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
1.Các bảng số liệu
Số hiệu bảng

Tên bảng


Trang

2.1

Diện tích và dân số các huyện, thị tỉnh Hậu Giang

48

năm 2011
2.2

Biến động dân số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2005 –

49

2011
2.3

Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản

69

giai đoạn 2005 - 2011 theo giá hiện hành.
2.4

Cơ cấu diện tích một số loại cây trồng chính của tỉnh

70

Hậu Giang giai đoạn 2005 – 2011.

2.5

Cơ cấu đàn gia súc, gia cầm giai đoạn 2005 - 2011.

71

2.6

Cơ cấu các ngành công nghiệp giai đoạn 2005 –

74

2011 theo giá hiện hành.
2.7

Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế giai đoạn 2007

78

- 2011
2.8

Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo quận, huyện

80

tỉnh Hậu Giang theo giá hiện hành.
2.9

Cơ cấu kinh tế của thành phố Vị Thanh năm 2009,


82

2011
2.10

Cơ cấu kinh tế của thị xã Ngã Bảy năm 2005, 2011

82

2.11

Cơ cấu kinh tế của huyện Vị Thủy năm 2005, 2011

84

2.12

So sánh tác động của ĐTH đến chuyển dịch CCKT

84

tại TP Vị Thanh và thị xã Ngã Bảy năm 2005, 2011
3.1

Định hướng cơ cấu kinh tế đến năm 2020 theo đơn vị
hành chính của tỉnh Hậu Giang (giá hiện hành).

101



2. Các hình vẽ và đồ thị
Số hiệu hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

2.1

Biểu đồ dân số và gia tăng dân số Hậu Giang giai

49

đoạn 2005 – 2011.
2.2

Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế năm

50

2005 và năm 2011.
2.3

Biểu đồ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông

53

thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2005 – 2011.
2.4


Biểu đồ cơ cấu GDP các khu vực kinh tế tỉnh Hậu

68

Giang (giá hiện hành)
2.5

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp Hậu Giang giai

70

đoạn 2005 – 2011 theo giá hiện hành.
2.6

Biểu đồ giá trị sản xuất thương mại - dịch vụ tỉnh

75

Hậu Giang năm 2007 – 2011 theo giá hiện hành.
2.7

Biểu đồ tỷ lệ lao động đang làm việc trong các khu

77

vực kinh tế giai đoạn 2007-2011.
2.8

Biểu đồ so sánh tỷ lệ ĐTH và tốc độ tăng trưởng


85

kinh tế tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2005 – 2011.
3.1

Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu các ngành
kinh tế tỉnh Hậu Giang từ năm 2011 – 2020

100


3. Các bản đồ
Số hiệu bản đồ

Tên bản đồ

Trang

2.1

Bản đồ hành chính tỉnh Hậu Giang.

46

2.2

Bản đồ mật độ dân số và tỷ lệ dân số đô thị Hậu

61


Giang năm 2011
2.3

Bản đồ thương mại, dịch vụ tỉnh Hậu Giang năm

76

2011.
2.4

Bản đồ công nghiệp tỉnh Hậu Giang năm 2011

81

2.5

Bản đồ tỷ lệ dân đô thị và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

83

ở các huyện, thị của tỉnh Hâu Giang


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài. ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài. ................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu .................................................................................................................. 2
2.2. Nhiệm vụ................................................................................................................. 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
3.1. Đối tượng .................................................................................................................... 3
3.2. Phạm vi ....................................................................................................................... 3
3.2.1. Về nội dung .......................................................................................................... 3
3.2.2. Về thời gian......................................................................................................... 3
3.2.3. Về không gian ...................................................................................................... 3
4. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................................. 3
5. Lịch sử nghiên cứu............................................................................................................. 4
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
6.1. Các quan điểm nghiên cứu.......................................................................................... 5
6.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống ............................................................................... 5
6.1.2. Quan điểm lãnh thổ .............................................................................................. 6
6.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh ............................................................................... 7
6.1.4. Quan điểm kinh tế và phát triển bền vững ........................................................... 7
6.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 7
6.2.1. Phương pháp thu thập và xử lí tài liệu ................................................................. 7
6.2.2. Phương pháp thống kê toán học........................................................................... 8
6.2.3. Phương pháp khảo sát thực tế .............................................................................. 8
6.2.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ .............................................................................. 8
6.2.5. Phương pháp hồi quy – tương quan ..................................................................... 8
6.2.6. Phương pháp phân tích, so sánh .......................................................................... 9
6.2.7. Phương pháp chuyên gia ...................................................................................... 9
6.2.8. Phương pháp dự báo ............................................................................................ 9
6.2.9. Phương pháp điều tra xã hội học ....................................................................... 10
PHẦN NỘI DUNG .............................................................................................................. 11
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ HOÁ VÀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ.............................................................................................................. 11


1.1. Một số vấn đề đô thị hóa ............................................................................................... 11

1.1.1. Khái niệm đô thị và đô thị hóa .......................................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm của đô thị hoá .................................................................................... 16
1.1.3. Các chỉ tiêu xác định đô thị hóa ......................................................................... 20
1.1.4. Vai trò của đô thị hoá đối với kinh tế - xã hội ................................................... 22
1.1.5. Vấn đề đô thị hóa ở Việt Nam ........................................................................... 24
1.2. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................. 26
1.2.1. Cơ cấu kinh tế ........................................................................................................ 26
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................................................... 32
1.2.3.Các nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................. 35
1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam. ...................................................................... 40
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 41
Chương 2. THỰC TRẠNG ĐÔ THỊ HÓA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HOÁ ĐẾN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở TỈNH HẬU GIANG ........................................... 43
2.1. Khái quát chung về tỉnh Hậu giang .............................................................................. 43
2.1.1. Lịch sử hình thành tỉnh Hậu Giang ........................................................................ 43
2.1.2.Vị trí địa lý .............................................................................................................. 44
2.1.3. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................................. 47
2.1.4. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................... 48
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Hậu Giang.
............................................................................................................................................. 54
2.2.1. Các yếu tố tự nhiên ............................................................................................ 54
2.2.2. Các yếu tố kinh tế - xã hội ................................................................................. 57
2.3. Thực trạng đô thị hóa ở tỉnh Hậu Giang ....................................................................... 58
2.3.1. Khái quát chung về lịch sử đô thị hóa................................................................ 58
2.3.2. Thực trạng đô thị hóa ......................................................................................... 59
2.4. Tác động của đô thị hóa đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Hậu Giang .............. 65
2.4.1. Khái quát chung về tác động của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ..... 65
2.4.2. Tác động của đô thị hoá đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Hậu Giang ...... 68
2.4.3.. Đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế do ảnh hưởng của đô thị hoá ở Hậu Giang.
......................................................................................................................................... 84

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 91
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA
ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở TỈNH HẬU GIANG. ......... 92
3.1. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả tác động của ĐTH đến chuyển dịch
CCKT ở tỉnh Hậu Giang ...................................................................................................... 92


3.1.1. Cơ sở xây dựng định hướng................................................................................... 92
3.1.2. Quan điểm .............................................................................................................. 96
3.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả tác động của ĐTH đến chuyển dịch CCKT ở tỉnh
Hậu Giang ........................................................................................................................ 98
3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế dưới tác động đô thị hóa ở Hậu
Giang. ................................................................................................................................. 103
3.2.1. Nhóm giải pháp phát triển ĐT ............................................................................. 103
3.2.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế dưới tác động ĐTH ....... 107
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 113
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 115
1. Kết luận .......................................................................................................................... 115
2. Kiến nghị........................................................................................................................ 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 120
PHẦN PHỤ LỤC............................................................................................................... 123


1

PHẦN MỞ ĐẦU
_____
1.Tính cấp thiết của đề tài.
ĐTH là xu hướng tất yếu của các nước trên thế giới và Việt Nam trên con
đường phát triển, đặc biệt ở nước ta ĐTH càng có vai trò to lớn trong thời kì CNH HĐH. ĐTH đã tác động đến nhiều mặt KT – XH, đặc biệt là thúc đẩy CCKT

chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH.
Cùng với ĐTH, chuyển dịch CCKT là yêu cầu cấp thiết nhằm đẩy nhanh
quá trình CNH - HĐH, góp phần phát triển kinh tế nhanh, vững chắc, tăng cường
khả năng hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao thu nhập, chất lượng cuộc sống cho
người dân.
Hậu Giang là tỉnh mới thành lập vào năm 2004, từ sự chia tách tỉnh Cần Thơ,
điều kiện cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật còn nhiều yếu kém; trong cơ cấu kinh tế
thì nông nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao 43,88%(2006); GDP/ người năm 2004 là
343 USD đến năm 2011 mới đạt 959 USD; toàn tỉnh chỉ có thị xã Vị Thanh là ĐT
loại 4 và được chọn làm trung tâm hành chính của tỉnh. Tuy nhiên trong thời gian
ngắn các ĐT của tỉnh phát triển rất nhanh làm thay đổi bộ mặt KT – XH của tỉnh.
Bên cạnh những thành tựu quá trình ĐTH còn nhiều khó khăn.
Do Hậu Giang là tỉnh trọng điểm về nông nghiệp của ĐBSCL và cả nước. Để
nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống cho người dân, chính quyền địa phương
cần đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật đồng bộ nhằm phát
triển mạng lưới ĐT. Các ĐT lớn của tỉnh như: TP Vị Thanh, thị xã Ngã Bảy… được
đầu tư phát triển nhằm thúc đẩy chuyển dịch CCKT theo hướng CNH – HĐH. Qua
đó CCKT của tỉnh trong những năm qua có sự chuyển dịch phù hợp với xu thế phát
triển chung hiện nay, giảm tỷ trọng KV I, tăng tỷ trọng KV II và KV III.
Tuy nhiên quá trình phát triển còn nhiều hạn chế: Chuyển dịch CCKT còn
chậm, vấn đề đào tạo nghề cho lao động chuyển cư, chuyển nghề chưa được giải
quyết dẫn đến mức sống người dân còn bấp bênh, vấn đề nhà ở, việc làm…


2

Quá trình ĐTH và chuyển dịch CCKT là hai quá trình tác động qua lại lẫn
nhau. ĐTH làm tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, ngược lại các ngành này phát
triển thúc đẩy quá trình ĐTH.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài nghiên cứu “Tác động của đô thị hóa

đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở tỉnh Hậu Giang” đưa ra những định hướng, giải
pháp thúc đẩy chuyển dịch CCKT dưới tác động của ĐTH ở tỉnh Hậu Giang theo
hướng CNH - HĐH.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài.
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là: Phân tích, đánh giá những tác động
của ĐTH đến chuyển dịch CCKT, những mặt tích cực và tiêu cực của chuyển dịch
CCKT của tỉnh Hậu Giang trong thời gian qua. Từ đó đề xuất một số định hướng và
giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch CCKT theo hướng CNH – HĐH dưới tác động của
ĐTH, nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch CCKT của tỉnh Hậu Giang chuyển dịch nhanh,
hiệu quả hơn trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan có chọn lọc những vấn đề lí luận về ĐTH và ảnh hưởng cuả
ĐTH đến chuyển dịch CCKT.
- Điều tra thực tế, thu thập số liệu để phân tích đánh giá thực trạng ĐTH tác
động đến chuyển dịch CCKT, từ đó đề xuất định hướng và giải pháp giải quyết vấn
đề chuyển dịch CCKT theo cơ cấu ngành, lãnh thổ, thành phần, cũng như tốc độ
chuyển dịch CCKT…nhằm đạt các mục tiêu phát triển dưới tác động ĐTH ở tỉnh
Hậu Giang.
- Qua phân tích thực trạng ĐTH và chuyển dịch CCKT của tỉnh Hậu Giang.
Qua đó xác định những đặc trưng, cơ chế vận động của nền kinh tế của tỉnh. Đặc
biệt sự tác động ĐTH đến chuyển dịch CCKT của tỉnh trong thời gian qua.
- Đề xuất định hướng, giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch CCKT dưới tác động
của ĐTH.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự tác động của ĐTH đến chuyển dịch
CCKT ở tỉnh Hậu Giang. Ngoài ra còn nghiên cứu một số nhân tố khác tác động
đến chuyển dịch CCKT của tỉnh.
3.2. Phạm vi
3.2.1. Về nội dung
- Nghiên cứu quá trình ĐTH và chuyển dịch CCKT, sự tác động của ĐTH
đến chuyển dịch CCKT ở tỉnh Hậu Giang.
- Những định hướng và giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch CCKT dưới tác
động ĐTH ở tỉnh Hậu Giang trong thời gian tới.
3.2.2. Về thời gian
Các số liệu, các nguồn dữ liệu, thông tin có liên quan đến đề tài chủ yếu đề
cập từ năm 2004 đến năm 2011. Phần định hướng giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch
CCKT dưới tác động ĐTH ở tỉnh Hậu Giang đến năm 2020.
3.2.3. Về không gian
Đề tài phân tích những tác động của ĐTH đến đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế trong phạm vi tỉnh Hậu Giang. Chủ yếu tập trung ở các ĐT lớn như : TP. Vị
Thanh, Thị xã Ngã Bảy, và một số thị trấn của các huyện.
4. Ý nghĩa của đề tài
- Hệ thống hóa lí luận và thực tiễn về tác động của ĐTH đến chuyển dịch
CCKT, phân tích những thế mạnh và hạn chế của ĐTH và ảnh hưởng của quá trình
ĐTH đến chuyển dịch CCKT của tỉnh Hậu Giang.
- Điều tra khảo sát thực tế về tác động của ĐTH đến chuyên dịch CCKT tại
tỉnh Hậu Giang
- Đề xuất định hướng và giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch CCKT dưới tác
động của ĐTH và các giải pháp để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng này.


4


5. Lịch sử nghiên cứu
Vấn đề ĐTH và chuyển dịch CCKT đã có nhiều công trình nghiên cứu,
trong đó điển hình có các công trình tiêu biểu sau đây:
Về ĐT và ĐTH có các công trình: GS. Đàm Trung Phường “ Đô thị Việt
Nam” năm 1995; TS. Phạm Thị Xuân Thọ “ Địa lí đô thị” năm 2008; GS. Nhiêu
Hội Lâm “Kinh tế học đô thị” năm 2004; PGS.PTS. Phạm Ngọc Côn “Kinh tế học
đô thị” năm 1999;…
Về chuyển dịch CCKT có các công trình sau: “ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong điều kiện hội nhập với khu vực và thế giới” (1999) tác giả Lê Du Phong và
Nguyễn Thành Độ; Trong “ Bàn về phát triển kinh tế” ( Nghiên cứu con đường dẫn
tới giàu sang) của tác giả PGS. TS Ngô Doãn Vịnh bàn về vấn đề lí luận và thực
tiễn cơ cấu của nền kinh tế Việt Nam như cơ cấu của nền kinh tế, phân tích và đánh
giá CCKT và CDCCKT.
Trong nghiên cứu của Viện nghiên cứu quản lí kinh tế Trung Ương,“ Kinh tế
Việt Nam 2005”, các tác giả cũng phân tích đánh giá nền kinh tế và CDCCKT theo
các khía cạnh ngành, lãnh thổ và thành phần năm 2005; “Định hướng chuyển dịch
cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” của TS. Trần
Du Lịch, PGS. TS. Đặng Văn Phan năm 2004; “ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt
Nam trong những năm đầu của thế kỉ 21” của TS. Nguyễn Trần Quốc (chủ biên);
Trương văn Diện, “Bàn về cơ sở khoa học, CDCCKT theo hướng Công nghiệp hóa
– Hiện đại hóa ở nước ta hiện nay” năm 2005; PGS. TS. Phan Công Nghĩa “ Cơ
cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế” năm 2007; TS. Nguyễn Thị Bích Hường
“ Chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế” năm 2005;…ngoài ra còn nhiều tổng luận phân tích, bài viết hội thảo có
liên quan đến khía cạnh khác nhau đối với ĐT và chuyển dịch CCKT.
Về tác động của ĐTH đến chuyển dịch CCKT có các công trình sau:
luận văn thạc sĩ của tác giả Huỳnh Thị Thu Tâm “Tác động của quá trình đô thị hoá
thành phố Hồ Chí Minh đến huyện Cần Giuộc, Cần Đước tỉnh Long An dưới góc độ
địa lí kinh tế - xã hội“, trường ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.



5

Ở Tỉnh Hậu Giang: Đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào đi sâu
nghiên cứu về mối quan hệ của quá trình ĐTH đến chuyển dịch CCKT của tỉnh.
Các đề tài nghiên cứu chỉ dừng lại ở phạm vi nghiên cứu KT - XH chung của tỉnh
như: “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020”
và “Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050” của UBND tỉnh Hậu Giang; hay những đề tài ở các lĩnh vực riêng lẻ như:
“Hành trình xây dựng nếp sống văn minh đô thị Vị Thanh trong tiến trình đô thị hóa
tầm nhìn đến năm 2020” của Sở Khoa học và Công nghệ Hậu Giang. “Chiến lược
phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm
2020” của Sở Nông nghiệp Hậu Giang….
Nhìn chung các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào các vấn đề sau:
+ Làm rõ những vấn đề lý luận về ĐT và ĐTH, CCKT và chuyển dịch
CCKT; tính tất yếu khách quan của chuyển dịch CCKT theo hướng CNH, HĐH; vai
trò và nội dung của CCKT và chuyển dịch CCKT.
+ Các nhân tố tác ảnh hưởng , đánh giá quá trình phát triển ĐTH và chuyển
dịch CCKT dưới hình thức riêng lẻ từng vấn đề.
Các công trình nghiên cứu trên đề cập đến ĐT và ĐTH, CCKT và chuyển
dịch CCKT song chưa đề cập đến những ảnh hưởng của ĐTH đến quá trình này mà
chỉ nghiên cứu riêng lẻ từng vấn đề độc lập ĐTH, công nghiệp hóa và chuyển dịch
CCKT, Tuy nhiên ĐTH và chuyển dịch CCKT là “ những người bạn” song hành
trong quá trình phát triển KT -XH của một quốc gia, hoặc khu vực. Chính vì những
lí do trên đề tài nghiên cứu “Tác động của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ở tỉnh Hậu Giang” là rất cấp thiết.
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
6.1. Các quan điểm nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống
Quan điểm tiếp cận hệ thống thể hiện tính ưu việt trong nghiên cứu các đối

tượng phức tạp khác nhau về chất lượng, hoạt động và phát triển theo những quy
luật khác với vô số các mối liên hệ qua lại với nhau.


6

ĐT và CCKT được xem là các hệ thống hoàn chỉnh bao gồm nhiều hệ thống
nhỏ cấu thành, đồng thời nó lại là một bộ phận của hệ thống lớn hơn đó là hệ thống
KT – XH. Quá trình ĐTH và chuyển dịch CCKT tỉnh Hậu Giang có mối liên hệ
chặt chẽ với môi trường tự nhiên và KT – XH. Chính vì vậy khi có sự thay đổi dù
nhỏ sẽ dẫn đến sự thay đổi của tòan bộ hệ thống, trong khi đó ĐT và CCKT là hệ
thống động, luôn vận động và phát triển không ngừng. Vì thế cần nghiên cứu đánh
giá thật đầy đủ các mối liên quan đến chuyển dịch CCKT của tỉnh Hậu Giang đến
vùng ĐBSCL và cả nước.
Ý nghĩa thực tiễn của lý thuyết hệ thống cho phép tiến hành phân tích CCKT
và chuyển dịch CCKT ở tỉnh Hậu Giang theo hướng chủ yếu là: tỉnh với tư cách là
một hệ thống lớn nhất, bao gồm các phân hệ huyện có quy mô lớn nhỏ khác nhau.
Trên mỗi hệ thống có ít nhất 3 phân hệ tác động qua lại, phụ thuộc và quy định lẫn
nhau. Đó là các phân hệ tự nhiên, dân cư và kinh tế. Mỗi phân hệ tồn tại, hoạt động
và phát triển theo những quy luật chung và quy luật đặc thù, thường xuyên tương
tác với nhau thông qua sự trao đổi vật chất – năng lượng – thông tin. Các quá trình
và hiện tượng nói trên thường đan xen, chồng lấp nhau, nhiều khi hạn chế, loại trừ
và triệt tiêu lẫn nhau làm giảm toàn bộ hoạt động của toàn hệ thống.
6.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Lí thuyết về quan điểm lãnh thổ cho phép nhận thức đầy đủ hơn các mối liên
hệ chặt chẽ, các mối tương quan phụ thuộc lẫn nhau, quy định lẫn nhau giữa các đối
tượng, các phần tử, các quá trình diễn ra trên một địa bàn lãnh thổ nhất định trong
một tổng thể duy nhất, hoạt động theo những chức năng, những mục tiêu xác định
nhằm đạt được hiệu quả KT - XH và môi trường.
Tỉnh Hậu Giang được coi như một thể tổng hợp lãnh thổ tương đối hoàn

chỉnh, trong đó các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội có mối liên hệ chặt chẽ nhau,
tác động qua lại nhau tạo nên thế mạnh riêng cho tỉnh. Do đó cần phân tích các nhân
tố tác động đến chuyển dịch CCKT mà đặt biệt là quá trình ĐTH để từ đó đưa ra


7

các giải pháp khai thác tổng hợp lãnh thổ có hiệu quả thúc đẩy quá trình chuyển
dịch CCKT.
6.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Các quá trình KT –XH không ngừng vận động trong không gian và biến
thiên theo thời gian. Để định hướng đúng đắn sự phát triển tương lai của chúng cần
phải vận dụng quan điểm quan điểm lịch sử.
Quan điểm lịch sử cho phép nghiên cứu, xem xét quá trình phát triển ĐT và
chuyển dịch CCKT trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong quá trình vận động thay đổi
theo thời gian và không gian. Thấy được nguồn gốc phát sinh, phát triển từ đó đánh
giá chính xác các quá trình này trong giai đoạn hiện tại và tìm ra những giải pháp
tối ưu, hài hòa trong việc hoạch định các hướng phát triển trong tương lai.
6.1.4. Quan điểm kinh tế và phát triển bền vững
Trong nghiên cứu những vấn đề kinh tế cần phải dựa trên quan điểm bền
vững. Quan điểm này đã trở thành mục tiêu trong phát triển của nhiều nước trên thế
giới trong đó có nước ta. Trong chuyển dịch CCKT tỉnh Hậu Giang cần chú trọng
vấn đề môi trường sinh thái, sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao hiệu quả kinh tế
trong các hoạt động kinh tế, chú trọng vấn đề an sinh xã hội. Trong cơ chế thị
trường hoạt động kinh tế là phải mang lại lợi nhuận song cần tránh xu hướng phải
đạt các mục tiêu chuyển dịch CCKT bằng mọi giá. Tóm lại phát triển bền vững đòi
hỏi phải đảm bảo cả 3 mục tiêu: kinh tế - xã hội - môi trường. Có như thế chuyển
dịch CCKT của tỉnh mới thật sự đạt hiệu quả và vững chắc.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin làm phương

pháp nghiên cứu chung, kết hợp với một số phương pháp riêng phù hợp với nội
dung, tính chất, đặc điểm của từng đối tượng và từng phần của luận văn, cụ thể bao
gồm các phương pháp sau:
6.2.1. Phương pháp thu thập và xử lí tài liệu
Đây là một phương pháp quan trọng vì trên cơ sở những nguồn tài liệu khác
nhau như: Sách tham khảo, chuyên khảo, Nội dung thu thập từ các bài báo, tạp chí


8

khoa học, kỉ yếu nghiên cứu khoa học, các tài liệu từ mạng internet, các tài liệu của
lưu trữ, báo cáo thường niên, quy hoạch tổng thể của UBND tỉnh Hậu Giang và các
sở ban ngành trong tỉnh tác giả mới rút ra được những vấn đề cốt lõi ĐTH và
chuyển dịch CCKT, cũng như nhìn nhận, đánh giá, đề xuất giải pháp đẩy nhanh
chuyển dịch CCKT của tỉnh trong tương lai.
6.2.2. Phương pháp thống kê toán học
Khi phân tích tác động của ĐTH đến chuyển dịch CCKT của tỉnh Hậu
Giang, phương pháp phân tích thống kê được vận dụng nhằm tìm quy luật về sự liên
hệ phụ thuộc giữa ĐTH và các nhân tố cấu thành CCKT cũng như sự thay đổi tỷ
trọng, các chỉ tiêu biểu hiện…của các nhân tố cấu thành đó. Mức độ biến động của
CCKT trong từng thời kì phát triển kinh tế. Đồng thời phương pháp này cũng cho
phép dự báo, lựa chọn các giải pháp thích hợp nhằm định hướng chuyển dịch CCKT
tỉnh Hậu Giang trong thời gian tới.
6.2.3. Phương pháp khảo sát thực tế
Vận dụng phương pháp này trong nghiên cứu tác động của ĐTH đến chuyển
dịch CCKT ở tỉnh Hậu Giang giúp tránh được những kết luận, quyết định chủ quan,
vội vàng, thiếu cơ sở thực tiễn. Khảo sát thực tế nhằm đánh giá và xác định lại một
cách đầy đủ, chính xác tài liệu đã có, đồng thời bổ sung kịp thời những nội dung
mới được phát hiện trong quá trình khảo sát thực tế.
6.2.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ

Đây là phương pháp đặc trưng nhất đối với Địa lí, ứng dụng GIS để lưu giữ,
phân tích, xử lí và hiển thị thông tin về ĐTH và chuyển dịch CCKT đồng thời xây
dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ cho việc nghiên cứu lãnh thổ. Việc sử dụng
phương pháp bản đồ, biểu đồ làm cho các vấn đề nghiên cứu trực quan hơn, thể
hiện mối quan hệ địa lí thông qua các bản số liệu và bản đồ, biểu đồ.
6.2.5. Phương pháp hồi quy – tương quan
Khi phân tích tác động của ĐTH đến CCKT và chuyển dịch CCKT, phương
pháp hồi quy – tương quan được vận dụng nhằm giải quyết các vấn đề sau:


9

Tìm các quy luật sự liên hệ phụ thuộc giữa các nhân tố ảnh hưởng với
CCKT, chuyển dịch CCKT hoặc giữa CCKT và chuyển dịch CCKT với hiện tượng,
chỉ tiêu khác, với các dữ liệu thu thập tổng thể theo không gian và thời gian.
Xác định mức độ ảnh hưởng vai trò của ĐTH và các hiện tượng KT- XH đến
chuyển dịch CCKT.
Để xác định được mức độ ảnh hưởng, cần phân tích hai chỉ tiêu: Hệ số tương
quan và tỷ số tương quan, trong đó có thể sử dụng bất kì chỉ tiêu nào để đánh giá
biểu hiện chuyển dịch CCKT, không phân biệt chỉ tiêu tương đối hai tuyệt đối. Nếu
hệ số tương quan và tỷ số tương quan càng cao thì thể hiện vai trò của nhân tố đang
nghiên cứu càng lớn và ngược lại.
6.2.6. Phương pháp phân tích, so sánh
Cho phép tổng hợp hóa, đơn giản hóa các thông số hoạt động, các mối liên
hệ đa dạng, phức tạp của các đối tượng nghiên cứu trong thực tiến, làm nổ bậc các
đặc trưng cơ bản, quy luật vận động của đối tượng và điều khiển tối ưu quá trình
phát triển cả chúng.
6.2.7. Phương pháp chuyên gia
Tác động của ĐTH đến chuyển dịch CCKT là đề tài khá rộng và phức tạp
nên việc gặp gỡ trao đổi với các nhà khoa học, các cán bộ thuộc sở, ban ngành của

tỉnh là phương pháp quan trọng. Thông qua phương pháp này tác giả có thể đánh
giá, đưa ra định hướng tác động của ĐTH đến chuyển dịch CCKT của tỉnh nhanh
chóng và chính xác nhất.
6.2.8. Phương pháp dự báo
Là phương pháp tiếp cận nghiên cứu để đánh giá các hiện tượng kinh tế - xã
hội, quá trình thay đổi của ĐTH và CCKT dựa theo tiến trình thời gian và đặt trong
một hoàn cảnh xã hội cụ thể. Mặc khác đây là hai quá trình lâu dài, luôn vận động
và phát triển không ngừng. Chính vì thế nuốn đạt hiệu quả cao cần đưa ra những
định hướng chính xác. Dựa trên những cơ sở lí luận và thực tiễn tác giả đưa ra dự
báo xu hướng và dự báo biến động .


10

6.2.9. Phương pháp điều tra xã hội học
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả luận văn đã điều tra thực tế 100 hộ
chuyển cư. Tại TP Vị Thanh điều tra 65 hộ và thị xã Ngã Bảy và 35 hộ, về thay đổi,
nơi cư trú và nghề nghiệp, mức độ hài lòng và nguyên nhân chuyển cư, nhu cầu đào
tạo nghề …nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của hình thức quần cư đến nghề
nghiệp. Từ kết quả của quá trình điều tra này đề ra các giải pháp được đề xuất trong
đề tài.
Cấu trúc luận văn:
Luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về ĐTH và chuyển dịch CCKT.
Chương 2: Thực trạng ĐTH và tác động của ĐTH đến chuyển dịch CCKT ở
tỉnh Hậu Giang.
Chương 3: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh đẩy mạnh chuyển dịch CCKT
dưới tác động ĐTH ở tỉnh Hậu Giang.



11

PHẦN NỘI DUNG
_______

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ
HOÁ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1.1. Một số vấn đề đô thị hóa
1.1.1. Khái niệm đô thị và đô thị hóa
1.1.1.1. Khái niệm đô thị:
ĐT là khái niệm dùng để chỉ hình thức quần cư của con người, Sự phát triển
các loại hình quần cư gắn liền với sự phát triển sản xuất xã hội, đặc biệt là sự phân
công lao động xã hội. Do những biến đổi của sản xuất xã hội làm quá trình cư trú
của loài người cũng có những biến đổi theo, tạo ra loại hình quần cư mới khác với
quần cư nông thôn đó là quần cư ĐT.
Thuật ngữ ĐT là thuật ngữ tổng quát dùng để chỉ các loại khu dân cư có tính
chất phi sản xuất nông nghiệp và có quy mô khác nhau. Vì thế cần thiết phải làm rõ
ý nghĩa của thuật ngữ cùng chỉ ĐT nhưng các thuật ngữ này được giải thích khác
nhau. Việc giải thích các thuật ngữ phụ thuộc vào hướng tiếp cận và nghiên cứu.
Nhưng do ĐT là một hiện tượng lịch sử xã hội đã có từ lâu đời, nội dung
phong phú và hình thức đa dạng nên lại rất khó có thể diễn tả bằng ngôn ngữ ngắn
gọn, dễ hiểu. ĐT là phạm trù xã hội phức tạp với các tiêu chuẩn phân chia riêng và
là một phạm trù phức hợp thể hiện bằng dân số lao động, mật độ xây dựng , mức độ
đảm bảo phúc lợi…
Trong tác phẩm Hệ tư tưởng Đức, C.Mác và Ph.Ăng-ghen đã chỉ ra rằng:
“Thành thị là nơi tập trung dân cư, công cụ sản xuất, tư bản, hưởng thụ và nhu cầu;
còn nông thôn lại chứng minh điều ngược lại, đó là sự biệt lập và phân tán”.
Theo Richtofen (1968): “ ĐT là một nhóm tập hợp những người mà sự sống
của họ không dựa vào nông nghiệp mà trước hết dựa vào công nghiệp... Các nhu
cầu sinh hoạt của dân cư ĐT chủ yếu do bên ngoài cung cấp”.



12

Theo Bách khoa toàn thư Liên Xô (1982): “ĐT là một khu dân cư rộng lớn,
dân cư ở đây hoạt động chủ yếu trong các ngành công nghiệp, thương nghiệp cũng
như trong lĩnh vực quản lý khoa học và văn hóa”.
Theo Liên hiệp quốc, các điểm dân cư có quy mô dân số trên 2.000 người và
tỷ lệ dân cư phi nông nghiệp trên 75% được coi là thành phố.
Ở nước ta, theo quyết định số 132/HĐBT ngày 5/5/1990, của Hội đồng Bộ
Trưởng quy định ĐT là các điểm dân cư có các yếu tố cơ bản như sau:
Là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế của một vùng lãnh thổ nhất định.
Quy mô dân số nhỏ nhất là 4.000 người (miền núi có thể thấp hơn).
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp lớn hơn 60% trong tổng số lao động, là nơi có
sản xuất và dịch vụ thương mại hàng hóa phát triển.
Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình công cộng phục vụ dân cư ĐT.
Mật độ dân cư được xác định theo từng loại ĐT phù hợp với các đặc điểm của
từng vùng.
Như vậy ĐT là điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động
phi nông nghiệp, có cơ sở hạ tầng phù hợp với lối sống ĐT, là trung tâm chuyên
ngành hay tổng hợp và có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của
đơn vị hành chính nào đó.
Các định nghĩa nêu trên đã đưa ra những dấu hiệu cơ bản để nhận biết ĐT:
mức độ tập trung dân số và tỷ lệ dân cư phi nông nghiệp cũng như các dấu hiệu đối
lập với nông thôn. Tuy nhiên, các khái niệm, các chỉ tiêu xác định ĐT cũng không
đồng nhất giữa các nhà khoa học, các quốc gia và ở các thời điểm. Việc xác định
ĐT phải dựa vào những chỉ tiêu và dấu hiệu cụ thể. Cho nên cần đưa những khái
niệm có các nhóm tiêu chí chính để xác định ĐT cụ thể như:
- Tổng số dân cư và mật độ dân cư, tỷ lệ dân số hoạt động kinh tế phi nông

nghiệp. Thường thì dân cư phi nông nghiệp ĐT chỉ tính trong khu vực nội thị, bao
gồm dân cư lao động công nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thông vận tải, bưu chính


13

viễn thông,… lao động tổng các cơ quan hành chính, văn hóa, xã hội, giáo
dục…những lao động khác ngoài lao động nông nghiệp.
-Tổng hợp thể các dấu hiệu về lịch sử và các phúc lợi vật chất như: Điện,
nước, các cơ sở văn hóa …Cơ sở vật chất được xác định dựa trên các chỉ tiêu đạt
được của từng ĐT ở mức tối thiểu. Ví dụ: Mật độ đường phố ( km/km2), điện sinh
hoạt ( kwh/người),…
- Chức năng của ĐT: Căn cứ vào vị trí của ĐT trong vùng và toàn quốc.
Ngoài ra còn căn cứ vào cách thức tổ chức hành chính của ĐT, đặc điểm về kinh tế
có chức năng tổng hợp hay chuyên ngành,…
ĐT là sản phẩm của lịch sử ghi đậm dấu ấn của từng giai đoạn phát triển
kinh tế - văn hoá xã hội, ĐT có thể coi như “một cơ thể” có cấu trúc riêng và những
bộ phận phức tạp bổ sung lẫn nhau. Các bộ phận này bao gồm các thực thể: thực thể
kinh tế, thực thể xã hội và vật chất, chúng có mối quan hệ thống nhất hữu cơ với
nhau trên một khu vực nhất định.
ĐT là một điểm mạnh trong không gian kinh tế, nơi có những điều kiện
thuận lợi để phát triển kinh tế. Đồng thời, ĐT cũng là không gian xã hội với những
điều kiện thuận lợi và đa dạng trong đời sống sản xuất và sinh hoạt của cộng đồng
dân cư.[ 33, tr.5] ĐT là cơ thể sống, luôn vận động và phát triển, vừa mang tính sinh
học, vừa mang tính cơ học, trên cơ sở sự đan kết tổng hòa, sự cân bằng động của
nhiều ngành trong lãnh thổ và sự tác động tương hỗ của các hệ thống nội lực, ngoại
lực, theo nhiều chiều khác nhau. ĐT chuyển hóa liên tục, khắt khít với sự phát triển
của lực lượng sản xuất, có những chuyển thể liên tiếp theo không gian và thời gian
và không gian, nhưng rất cơ động và luôn nảy sinh những vấn đề mới. ĐT được coi
như một hệ sinh thái – phát triển. Con người, chủ thể của hệ sinh thái đó, phải được

coi trọng đúng mức, như là nơi hội tụ của các mục tiêu cơ bản phát triển ĐT về tổ
chức xã hội cũng như về kinh tế.[ 23, tr.6].
ĐT là một khâu đặc biệt trong hệ thống phân công lao động xã hội, có đặc
trưng tập trung cao và hoạt động kinh tế chuyên môn hóa, là thể tổng hợp KT –
XH hoàn chỉnh. ĐT là một điểm quần cư có mật độ nhân khẩu cao và dân cư ở đây


14

thường không có hoạt động nông nghiệp trực tiếp, thường các ĐT có vai trò là
trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của một địa phương, một vùng hay của cả
nước. Đối với các ĐT lớn đôi khi còn là trung tâm kinh tế, văn hóa của nhiều nước
trên thế giới.
Vậy có thể nêu khái niệm đơn giản về ĐT là: ĐT là một điểm quần cư trong
đó đại bộ phân dân cư chủ yếu là sản xuất phi nông nghiệp, và có vai trò thúc đẩy
sự phát triển KT - XH của cả nước, hay của một đơn vị hành chính tỉnh, huyện,…
Sự tập trong dân cư và sự đa dạng các chức năng trong những ĐT do sự tích
tụ những hoạt động liên quan đến sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Ở đây ta không
loại trừ sản xuất nông nghiệp trong ĐT. Nhưng hoạt động này thường chiếm một
phần nhỏ trong dân số ĐT.
1.1.1.2. Khái niệm đô thị hoá:
ĐTH là khái niệm đa chiều, đa diện về kinh tế - xã hội và môi trường, với
những biểu hiện thay đổi mạnh mẽ trong sản xuất và đời sống như sự di chuyển dân
cư, thay đổi nơi ở, sự mở rộng không gian ĐT theo thời gian, sự phát triển sản xuất
công nghiệp và sự thay đổi lối sống…Qua quá trình ĐTH các ĐT được thành lập và
phát triển thêm về quy mô diện tích cũng như quy mô dân số.
ĐTH là một quá trình vận động biến đổi phức tạp mang tính quy luật về các
mặt kinh tế - xã hội và môi trường, là một trong những đặc trưng nổi bậc của nền
văn minh nhân loại.
ĐTH theo hàm nghĩa chung nhất, ĐTH là quá trình chuyển hóa từ quần cư

nông thôn thành quần cư ĐT dưới tác động của công nghiệp hóa và cách mạng
khoa học công nghệ hiện đại.
ĐTH là quá trình KT - XH luôn vận động phức tạp và mang tính quy luật và
có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật, công
nghệ làm thay đổi mạnh mẽ sự phân bố của lực lượng sản xuất xã hội, dân cư, nghề
nghiệp, kết cấu dân số…
Theo nghĩa hẹp: ĐTH là sự phát triển hệ thống thành phố và nâng cao vai trò
của nó trong đời sống KT - XH cũng như tăng tỷ trọng của dân số ĐT. Trong đó cũng


×