Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

sử dụng phần mềm activinspire và phương tiện tương tác activboard trong dạy học hóa học lớp 9 trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 186 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Ngọc Linh

SỬ DỤNG PHẦN MỀM ACTIVINSPIRE
VÀ PHƯƠNG TIỆN TƯƠNG TÁC
ACTIVBOARD TRONG DẠY HỌC
HÓA HỌC LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Ngọc Linh

SỬ DỤNG PHẦN MỀM ACTIVINSPIRE
VÀ PHƯƠNG TIỆN TƯƠNG TÁC
ACTIVBOARD TRONG DẠY HỌC
HÓA HỌC LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn hoá học
Mã số

: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS. TRỊNH VĂN BIỀU

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


LỜI CẢM ƠN
Trải qua quá trình học tập tại trường Đại học Sư phạm TP HCM tôi đã hoàn
thành luận văn này. Bên cạnh sự cố gắng và nỗ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ
tận tình của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin gởi lời cảm ơn
sâu sắc đến:
PGS. TS Trịnh Văn Biều, người hướng dẫn đề tài đã dành nhiều thời gian
dạy dỗ, hướng dẫn, và cho tôi nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình tôi thực
hiện luận văn. Thầy luôn là người động viên tôi vượt qua những khó khăn khi thực
hiện đề tài.
Ban Giám hiệu, các thầy, cô công tác tại Phòng Sau đại học và Khoa Hóa
học trường Đại học Sư phạm TP. HCM- những người đã tạo thuận lợi về mặt thủ
tục, qui chế học tập nhằm giúp tôi hoàn thành luận văn đúng thời gian quy định.
Tất cả các thầy cô trường Đại học Sư phạm TP. HCM đã tận tình giảng dạy,
mở rộng kiến thức chuyên môn cho tôi trong quá trình học tập tại trường.
Ban Giám hiệu, tập thể giáo viên tổ Lý Hóa và các em học sinh trường THCS
Trần Văn Ơn Q1 TP. HCM đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực nghiệm sư
phạm.
Cô Lê Trung Thu Hằng- GV trường THPT Lương Thế Vinh, Q1 TP. HCM đã
chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy bằng phương tiện Activboard, giúp tôi thực hiện
luận văn hoàn chỉnh hơn và tiến bộ hơn về chuyên môn.
Gia đình tôi luôn gánh vác, chia sẻ khó khăn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để
tôi được yên tâm học tập, hoàn thành luận văn.
Nguyễn Thị Ngọc Linh



MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................5
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................................5
1.2. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ........................................................................6
1.2.1. Đổi mới PPDH ........................................................................................6
1.2.2. Dạy học bằng hoạt động của người học ..................................................7
1.3. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC........................................................................11
1.3.1. Khái niệm về phương tiện dạy học .......................................................11
1.3.2. Phân loại phương tiện dạy học ..............................................................12
1.3.3. Vai trò của phương tiện dạy học ...........................................................14
1.3.4. Các yêu cầu chung đối với các phương tiện dạy học ............................15
1.3.5. Các nguyên tắc sử dụng phương tiện dạy học ......................................17
1.3.6. Lựa chọn phương tiện dạy học ..............................................................20
1.3.7. Những sai sót điển hình trong việc sử dụng phương tiện dạy học ........20
1.4. DẠY HỌC TƯƠNG TÁC ...........................................................................21
1.4.1. Khái niệm ..............................................................................................21
1.4.2. Bản chất .................................................................................................23
1.4.3. Đặc trưng ...............................................................................................24
1.4.4. Các dạng tương tác trong dạy học .........................................................25
1.4.5. Môi trường theo quan điểm sư phạm tương tác ....................................27
1.4.6. Các tình huống trong dạy học tương tác ...............................................28
1.5. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TƯƠNG TÁC ACTIVBOARD ....................31
1.5.1. Giới thiệu...............................................................................................31

1.5.2. Cài đặt và sử dụng các công cụ .............................................................35
1.5.3. Giới thiệu tổng quát về ActivInspire .....................................................41
1.5.4. Các trình duyệt của ActivInspire ..........................................................50


1.6. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TƯƠNG TÁC
ACTIVBOARD Ở VIỆT NAM ................................................................................51
Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 52

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ GIÁO ÁN MÔN HOÁ HỌC 9 TRÊN
PHƯƠNG TIỆN TƯƠNG TÁC ACTIVBOARD .......................................... 55
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 9 THCS ..............55
2.1.1. Mục tiêu chương trình ...........................................................................55
2.1.2. Cấu trúc chương trình ...........................................................................56
2.1.3. Nội dung chương trình ..........................................................................57
2.2. HỒ SƠ BÀI DẠY ........................................................................................58
2.2.1. Khái niệm ..............................................................................................58
2.2.2. Giáo án ..................................................................................................59
2.2.3. Bài trình chiếu .......................................................................................59
2.2.4. Tư liệu dạy học ......................................................................................59

2.3. NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN BÀI HỌC ĐỂ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN
TƯƠNG TÁC ACTIVBOARD ................................................................................59
2.4. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ HỒ SƠ BÀI DẠY BẰNG PHƯƠNG TIỆN
TƯƠNG TÁC ACTIVBOARD ................................................................................60
2.4.1. Đảm bảo tính sư phạm ..........................................................................60
2.4.2. Đảm bảo tính trực quan .........................................................................61
2.4.3. Đảm bảo tính tương tác hai chiều .........................................................61
2.4.4. Đảm bảo tính phổ biến ..........................................................................61
2.4.5. Đảm bảo tính trật tự hợp lí ....................................................................62

2.4.6. Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật ..........................................................62
2.4.7. Đảm bảo HS ghi chép bài tốt ................................................................63
2.5. QUI TRÌNH THIẾT KẾ HỒ SƠ BÀI DẠY BẰNG PHƯƠNG TIỆN
TƯƠNG TÁC ACTIVBOARD ...............................................................................63
2.5.1. Xác định mục tiêu bài học .....................................................................63
2.5.2. Xác định kiến thức cơ bản, trọng tâm của bài.......................................64
2.5.3. Sưu tầm, thiết kế tư liệu ........................................................................64
2.5.4. Hình thành ý tưởng ...............................................................................64
2.5.5. Xây dựng bộ khung bài học ..................................................................65
2.5.6. Thiết kế các hoạt động ..........................................................................65
2.5.7. Thiết kế bài trình chiếu .........................................................................65


2.5.8. Thiết kế giáo án .....................................................................................66
2.5.9. Xây dựng tư liệu dạy học ......................................................................67
2.5.10. Trình chiếu, dạy thử, sửa chữa, hoàn thiện .........................................67
2.6. MỘT SỐ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM ........................................................67
2.6.1. Giáo án bài 37 “ Etilen” ........................................................................67
2.6.2.Giáo án bài 39 “ Benzen” .......................................................................72
2.6.3. Giáo án bài 40 “ Dầu mỏ và khí thiên nhiên” .......................................77
2.6.4. Giáo án bài 44 “ Rượu Etylic” ..............................................................82
2.6.5. Giáo án bài 45 “ Axit axetic” ................................................................86
2.6.6. Giáo án bài 47 “ Mối quan hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic”......
.........................................................................................................................91
2.7. NHỮNG LƯU Ý KHI TRÌNH CHIẾU BÀI DẠY TRÊN LỚP .................94
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 95
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................97
3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM .....................................................................97
3.2. NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM .....................................................................97
3.3. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM ..................................................................97

3.4. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM ...................................................................98
3.5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .....................................................................101
3.5.1. Dựa vào kết quả các bài kiểm tra ........................................................101
3.5.2. Dựa vào kết quả điều tra GV...............................................................113
3.5.3. Dựa vào kết quả điều tra HS ...............................................................115
3.6. MỘT SỐ BÀI HỌC SAU THỰC NGHIỆM .............................................120
3.6.1. Khi sử dụng bảng Activboard .............................................................120
3.6.2. Khi sử dụng bút Activpen ...................................................................120
3.6.3. Khi sử dụng phần mềm ActivInspire ..................................................120
3.6.4. Khi sử dụng Activote ..........................................................................121
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................124

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................128
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
bkt

:

bài kiểm tra

CNTT

:

Công nghệ thông tin


CTPT

:

Công thức phân tử

CTCT

:

Công thức cấu tạo

CTCTTG

:

Công thức cấu tạo thu gọn

ĐC

:

Đối chứng

ĐHSP

:

Đại học Sư phạm


GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

NXB

:

Nhà xuất bản

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PTDH

:

Phương tiện dạy học


SCORM

:

Sharable Content Object Reference Model

:

(Một tập hợp các tiêu chuẩn và các mô tả cho một chương trình e-learning
dựa vào web)
THCS

:

Trung học cơ sở

t kd

:

Đại lượng kiểm định t (Student)

t α, k

:

Giá trị t tra theo bảng với mức ý nghĩa α và bậc tự do k

TN


:

Thực nghiệm

TP HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng phân loại các PTDH ........................................................................13
Bảng 1.2. Hoạt động của GV - HS trong tình huống didactic ..................................28
Bảng 1.3. Hoạt động của GV - HS trong tình huống a-didactic ...............................30
Bảng 2.1. Phân bố thời gian chương trình Hoá học lớp 9 THCS .................................56
Bảng 2. 2. Nội dung chương trình Hoá học lớp 9 THCS ..........................................57
Bảng 3.1. Các lớp TN và ĐC ....................................................................................97
Bảng 3.2. Thống kê điểm số bkt 1 cặp TN1-ĐC1...................................................101
Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt 1 cặp TN1-ĐC1 ...........101
Bảng 3.4. Phân loại kết quả học tập bkt 1 cặp TN1-ĐC1 .......................................102
Bảng 3.5. Thống kê điểm số bkt 1 cặp TN2-ĐC2...................................................102
Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt 1 cặp TN2-ĐC2 ...........102
Bảng 3.7. Phân loại kết quả học tập bkt 1 cặp TN2- ĐC2 ......................................102
Bảng 3.8. Thống kê điểm số bkt 1 cặp TN3-ĐC3...................................................103
Bảng 3.9. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt 1 cặp TN3-ĐC3 ...........103
Bảng 3.10. Phân loại kết quả học tập bkt 1 cặp TN3- ĐC3 ....................................103
Bảng 3.11. Thống kê điểm số bkt 1 cặp TN4-ĐC4.................................................103
Bảng 3.12. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt 1 cặp TN4-ĐC4 .........104
Bảng 3.13. Phân loại kết quả học tập bkt 1 cặp TN4- ĐC4 ....................................104

Bảng 3.14. Thống kê điểm số bkt 1 ........................................................................104
Bảng 3.15. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt 1 .................................105
Bảng 3.16. Phân loại kết quả học tập bkt 1 .............................................................105
Bảng 3.17. Các thông số thống kê cơ bản bkt 1 ......................................................106
Bảng 3.18. Thống kê điểm số bkt 2 cặp TN1-ĐC1.................................................106
Bảng 3.19. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt 2 cặp TN1-ĐC1 .........107
Bảng 3.20. Phân loại kết quả học tập bài bkt 2 cặp TN1- ĐC1 ..............................107
Bảng 3.21. Thống kê điểm số bkt 2 cặp TN2- ĐC2................................................107
Bảng 3.22. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt 2 cặp TN2- ĐC2 ........108
Bảng 3.23. Phân loại kết quả học tập bkt 2 cặp TN2- ĐC2 ....................................108
Bảng 3.24. Thống kê điểm số bkt 2 cặp TN3-ĐC3.................................................108
Bảng 3.25. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt 2 cặp TN3-ĐC3 .........109
Bảng 3.26. Phân loại kết quả học tập bkt 2 cặp TN3-ĐC3 .....................................109
Bảng 3.27. Thống kê điểm số bkt 2 cặp TN4-ĐC4.................................................109


Bảng 3.28. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt 2 cặp TN4-ĐC4 .........110
Bảng 3.29. Phân loại kết quả học tập bkt 2 cặp TN4-ĐC4 .....................................110
Bảng 3.30. Thống kê điểm số bkt 2 ........................................................................110
Bảng 3.31. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt 2 .................................111
Bảng 3.32. Phân loại kết quả học tập bkt 2 .............................................................111
Bảng 3.33. Các thông số thống kê cơ bản bkt 2 ......................................................112
Bảng 3.34. Ý kiến của GV về phương tiện tương tác Activboard ..........................113
Bảng 3.35. Đánh giá của GV về phương tiện tương tác Activboard ......................115
Bảng 3.36. Mức độ hứng thú của HS với phương tiện tương tác Activboard ........116
Bảng 3.37. Mức độ thường xuyên học bằng phương tiện tương tác Activboard....116
Bảng 3.38. Mức độ thường xuyên tương tácvới phương tiện Activboard ..............117
Bảng 3.39. Mức độ mong muốn được học bằng phương tiện tương tác Activboard ...
.......................................................................................................................118
Bảng 3.40. Ý kiến của HS về ưu điểm của phương tiện tương tác Activboard ......118

Bảng 3.41. Ý kiến của HS về hạn chế của phương tiện tương tác Activboard .......119


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ Người dạy - Người học - Môi trường (1)................... 27
Hình 1.3. Sơ đồ mối quan hệ Người dạy - Người học - Môi trường (2) ...................27
Hình 1.4. Sơ đồ dạy học tương tác ............................................................................30
Hình 1.5. Lớp học sử dụng phương tiện tương tác Activboard ................................32
Hình 1.6. Bảng điều khiển ActivInspire. ..................................................................41
Hình 1.7. Cửa sổ phiên bản ActivInspire Professional ............................................. 42
Hình 1.8. Hộp công cụ chính ................................................................................... 44
Hình 1.9. Thanh công cụ định dạng ..........................................................................49
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bkt 1 .....................................................................105
Hình 3.2. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bkt 1 ..................................................106
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bkt 2 .....................................................................111
Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bkt 2 ..................................................112
Hình 3.5. Biểu đồ đánh giá của GV về phương tiện tương tác Activboard ............115
Hình 3.6. Biểu đồ mức độ hứng thú của HS với phương tiện tương tác Activboard ...
.......................................................................................................................116
Hình 3.7. Biểu đồ mức độ thường xuyên học bằng phương tiện tương tác
Activboard ...............................................................................................................116
Hình 3.8. Biểu đồ mức độ thường xuyên tương tác với phương tiện Activboard ..117
Hình 3.9. Biểu đồ mức độ mong muốn được học bằng phương tiện tương tác
Activboard ...............................................................................................................118


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Định hướng chung về đổi mới PPDH qui định trong Luật giáo dục và được
cụ thể hóa trong những định hướng xây dựng chương trình; đó là: “phương pháp

giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS;
phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học,
rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú cho HS”. Để đáp ứng cho định hướng đó, một trong số những
xu hướng đổi mới PPDH hiện nay là ứng dụng CNTT vào dạy học. Đây là xu
hướng đang được quan tâm đầu tư nhiều.
Đã có rất nhiều phần mềm tin học được ứng dụng để soạn thảo bài giảng điện
tử như Power point, Violet, Adobe Presenter, Lecture maker, ….Điều này cho thấy
GV có rất nhiều công cụ để ứng dụng vào việc tạo hứng thú học tập cho HS, tích
cực hơn hoạt động của HS, chống lại lối học thụ động. Tuy nhiên, khi sử dụng các
phần mềm tin học này, đa số GV lại rơi vào tình trạng “biểu diễn” bài giảng chứ
không sử dụng nó thực sự như một công cụ làm tích cực hóa người học; bằng chứng
là HS thay vì “nghe - chép” thì giờ là “nhìn - chép”…Các bài giáo án điện tử phần
lớn thiếu mất sự tương tác giữa GV với HS, HS với HS, HS với bài học và thiếu
thiết kế các hoạt động cho HS… Bên cạnh đó, khi sử dụng các phần mềm để soạn
bài giảng điện tử, GV lại ít tận dụng đến những lợi thế vốn có của bảng đen truyền
thống (để giải thích thêm, nhấn mạnh, làm nổi bật…).
Hiện nay có xuất hiện một phần mềm kết hợp các lợi thế của bảng đen truyền
thống và các ưu điểm của các phần mềm soạn bài giảng điện tử hiện có. Đó là phần
mềm ActivInspire. Đây là phần mềm hỗ trợ tốt việc tương tác giữa thầy và trò trong
quá trình dạy học, cũng như giúp GV dễ dàng thiết kế các ý tưởng sư phạm phục vụ
tốt cho bài giảng. Trong dạy học tương tác, GV không lệ thuộc nhiều vào máy tính,
hoạt động giảng dạy được thực hiện ngay trên bảng, viết tương tác có chức năng
như viên phấn và con chuột máy tính, thư viện tài nguyên giáo dục tích hợp sẵn


trong phần mềm và dễ dàng đem ra biên soạn, giảng dạy (cho phép cập nhật mới),
không giống như dạy học theo phương pháp trình chiếu GV lệ thuộc nhiều vào máy
tính, bài giảng trình chiếu, trình độ, sự đầu tư của mỗi GV. Ưu thế nổi bật của phần
mềm ActivInspire là hỗ trợ GV nhiều phương pháp và ý tưởng sư phạm, giúp HS có

thể dễ dàng hình dung, có khái niệm chính xác về các sự kiện, hình ảnh, sự vật, âm
thanh, khuyến khích HS xây dựng các khái niệm thông qua thực hiện, thử nghiệm,
tạo môi trường học tập vui nhộn, thân thiện, tích cực, giúp HS tiếp thu kiến thức
một cách hiệu quả. Ngoài ra, để mở rộng phương pháp dạy và học cộng tác với thế
giới

bên

ngoài,

phần

mềm

này

giúp

GV

truy

cập

vào

website

www.prometheanplanet.com, nhằm để tải và trao đổi các tài nguyên giáo dục, cập
nhật ý tưởng sư phạm , giao lưu với đồng nghiệp khắp nơi trên thế giới.

Thấy được các thuận lợi do phần mềm ActivInspire và phương tiện Activboard
đem đến cho công tác giảng dạy của mình nên tôi đã chọn đề tài “ SỬ DỤNG
PHẦN

MỀM

ACTIVINSPIRE



PHƯƠNG

TIỆN

TƯƠNG

TÁC

ACTIVBOARD TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ ”
nhằm tìm hiểu rõ ràng hơn về đặc điểm, cách sử dụng phần mềm để soạn giáo án
cũng như tác dụng thực tế của phương tiện trong việc nâng cao tính tích cực, hứng
thú trong học tập và cải thiện kết quả học tập của HS.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu về phần mềm ActivInspire và cách sử dụng phương tiện Activboard
để thiết kế bài dạy hóa học lớp 9 THCS.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
- Tìm hiểu phần mềm ActivInspire và lí luận về dạy học tương tác.
- Nghiên cứu cách soạn bài giảng bằng phần mềm ActivInspire.
- Thiết kế giáo án môn hoá học 9 trên Activboard.

- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
- Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học Hóa học lớp 9 THCS.


- Đối tượng nghiên cứu: việc sử dụng phương tiện tương tác Activboard trong
dạy học Hoá học lớp 9 THCS.
5. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
5.1.Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu cách sử dụng phương tiện tương tác Activboard và các phương
tiện dùng kèm: phần mềm ActivInspire, bút Activpen, công cụ Activote...
- Phương pháp phân tích và tổng hợp.
- Phương pháp phân loại, khái quát hoá.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp chuyên gia.
- Điều tra bằng phiếu câu hỏi.
- Thực nghiệm sư phạm.
5.3. Các phương pháp toán học dùng để xử lí số liệu
5.4. Phương tiện nghiên cứu
- Máy vi tính.
- Máy chiếu Projector.
- Bảng Activboard.
- Thiết bị trả lời trắc nghiệm Activote.
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu sử dụng tốt phương tiện Activboard để soạn giáo án sẽ nâng cao tính
tương tác giữa GV và HS, giữa các HS với nhau trong giờ học làm tăng hứng thú
học tập, khắc sâu hơn kiến thức bài học, xây dựng được không khí học tập thân
thiện và nhờ đó kết quả học tập của HS sẽ được nâng cao.
7. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI

- Soạn giáo án bằng phương tiện Activboard một số bài thuộc chương trình
Hóa học lớp 9 THCS.
- Địa bàn nghiên cứu: trường THCS Trần Văn Ơn, quận 1, TPHCM.
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2011 đến năm 2012.


8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Góp phần làm sáng tỏ lý thuyết về dạy học tương tác.
- Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm ActivInspire để soạn giáo án.
- Đề xuất cách chọn lựa các bài học thích hợp để soạn giáo án bằng phương
tiện tương tác Activboard.
- Thiết kế một số giáo án bằng phần mềm ActivInspire.
- Là tài liệu tham khảo cho GV trong quá trình giảng dạy Hóa học lớp 9
THCS.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- Dạy học tương tác không phải là một vấn đề mới được đề cập trong các mục
tiêu giáo dục. Trong các phần mềm soạn giáo án hiện đang được sử dụng hiện nay
đều có các công cụ hỗ trợ nhằm thiết kế các hoạt động tăng cường sự trao đổi,
tương tác giữa GV và HS, giữa HS với bài học và giữa HS với HS. Một số phần
mềm thiết kế bài giảng điện tử được sử dụng rộng rãi là:
+ Violet: là phần mềm công cụ giúp cho GV có thể tự xây dựng được các bài
giảng điện tử theo ý tưởng của mình. Ưu điểm của phần mềm này chú trọng
hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh, phim và flash rất phù hợp
với HS phổ thông các cấp.
+ Adobe Presenter: phần mềm này như một add-in tích hợp với MS
Powerpoint, giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương
tác multimedia, có kèm thêm bộ công cụ soạn câu hỏi...Phần mềm này tạo ra

bài giảng điện tử tương thích với chuẩn quốc tế SCORM, có thể dạy online
hay offline [39].
+ Lecture Maker & Teaching Mate: hệ thống thiết kế bài giảng điện tử và
quản lý tài nguyên, tạo ngân hàng đề thi….
+ Microsoft LCDS: chương trình thiết kế bài giảng điện tử theo chuẩn
SCORM của hãng Microsoft.
+ PowerPoint: chương trình này thiên về tính trình chiếu hơn là tương tác. Các
bài giảng soạn trên PowerPoint đều không thể chuẩn hóa theo chuẩn
SCORM.
- Tuy nhiên để thiết kế bài giảng GV rất mất rất thời gian và công sức vì để
thực hiện các ý tưởng cần các thao tác rất phức tạp, đòi hỏi GV sự tỉ mỉ, khéo léo
sắp xếp vì thế việc thực hiện phụ thuộc rất nhiều vào trình độ ứng dụng CNTT của
GV. Hơn nữa, sự tương tác hai chiều vẫn không thể hiện rõ rệt trong quá trình dạy
và học. Vì thế GV rất cần một phương tiện giúp cho việc tương tác thật sự dễ dàng


với HS. PTDH tương tác Activboard ra đời đã đáp ứng rất kịp thời mong muốn đó
của GV.
- Đã có một số tiểu luận, khoá luận tốt nghiệp, luận văn nghiên cứu về lý
thuyết dạy học tương tác và cách sử dụng phương tiện tương tác Activboard:
1. Phan Thị Vinh (2008), Dạy học tương tác thông qua blog dạy học chương
Halogen - Hóa học lớp 10 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học
Sư phạm TP HCM.
2. Lương Thị Hoài Trang (2009), Phương pháp sử dụng thiết bị Activboard vào
dạy học Địa lý lớp 10, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP HCM.
3. Vũ Lê Hà Khánh, Nguyễn Diệu Linh (2010), Dạy học theo lí thuyết tình
huống, Tiểu luận Phương pháp dạy học hiện đại, Đại học Sư phạm TP HCM.
4. Lê Trung Thu Hằng (2011), Sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard
trong dạy học Hóa học lớp 10 ở trường trung học phổ thông, Luận văn Thạc
sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm TP HCM.

5. Lê Thị Thơ (2011), Sử dụng phần mềm ActivInspire thiết kế bài lên lớp phần
hóa học vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,
Đại học Sư phạm TP HCM.
1.2. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC [4] , [7]
1.2.1. Đổi mới PPDH
- PPDH là cách thức làm việc của thầy và trò trong sự phối hợp thống nhất
dưới sự chỉ đạo của thầy nhằm làm cho trò tự giác, tích cực, tự lực đạt tới mục đích
học tập.
- PPDH là cách thức, con đường hoạt động của thầy và của trò dưới sự chỉ đạo
của thầy, nhằm làm cho trò nắm vững kiến thức, kĩ năng và kĩ xảo, phát triển năng lực
nhận thức, hình thành thế giới quan khoa học và nhân sinh quan xã hội chủ nghĩa.
- Trong những năm gần đây, vấn đề đổi mới PPDH đã và đang được xã hội
quan tâm rất nhiều, đã có nhiều buổi hội thảo và bài báo thảo luận về vấn đề này.
Xu thế đổi mới PPDH trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay là:
+ Chuyển từ mô hình dạy học truyền thụ một chiều sang mô hình dạy học


hợp tác hai chiều.
+ Chuyển từ quan điểm PPDH “lấy GV làm trung tâm” sang quan điểm
PPDH “lấy HS làm trung tâm”.
+ Dạy cách học, bồi dưỡng năng lực tự học và tự đánh giá.
+ Học để không chỉ nắm vững kiến thức mà cả phương pháp giành lấy kiến thức.
+ Học lấy việc áp dụng kiến thức và bồi dưỡng thái độ làm trung tâm.
+ Sử dụng các PPDH tích cực.
+ Sử dụng các phương tiện kĩ thuật hiện đại.
- Ta có thể nhận thấy:
+ Đổi mới PPDH không phải là một việc có thể thấy kết quả tức thời mà phải là
một quá trình liên tục phát huy, kế thừa những ưu điểm của giáo dục truyền thống và
tiếp thu có chọn lọc những PPDH hiện đại trên thế giới.
+ Cần chú trọng áp dụng phong phú đa dạng của các PPDH.

+ Trọng tâm của đổi mới PPDH hướng vào là HS, mục đích là để nâng cao
hiệu quả của quá trình dạy học.
+ Mục tiêu của việc đổi mới PPDH là đào tạo ra những HS có tư duy tốt,
biết, hiểu, ghi nhớ và vận dụng tốt kiến thức đã học vào những tình huống mới, thực
tế cuộc sống chứ không là HS chỉ biết thuộc bài.
+ GV giỏi không phải là người GV dạy cho HS nhiều kiến thức mà là dạy
cho HS biết cách tư duy, vận dụng kiến thức.
+ GV phải có sự đồng cảm với HS.
+ Đổi mới PPDH cũng chú trọng những yếu tố khác ảnh hưởng đến kết quả
quá trình dạy học: sức khỏe, vốn kiến thức, khả năng ghi nhớ, khả năng tư duy sáng
tạo, phương pháp học tập của HS, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho học tập,
trình độ của GV.
1.2.2. Dạy học bằng hoạt động của người học [4], [7], [23], [24]
Nội dung cơ bản của xu hướng đổi mới phương pháp này là tạo mọi điều kiện
cho HS hoạt động càng nhiều càng tốt. Theo lối dạy học cũ, hoạt động của thầy
chiếm phần lớn thời gian trên lớp. Trò chủ yếu ngồi nghe một cách thụ động, rất ít


khi tham gia vào hoạt động chung của lớp. Trò ít được phát biểu, càng rất ít khi
được thắc mắc, hỏi thầy những điều không hiểu hay chưa được rõ. Dạy như thế kết
quả học tập bị hạn chế rất nhiều. Người ta đã tìm cách làm giảm thời gian hoạt động
của thầy và tăng thời gian hoạt động của trò trong một tiết học. Với cách tiếp cận
đó, thực chất của dạy học bằng hoạt động của người học là chuyển từ lối dạy cũ
(thầy nặng về truyền đạt, trò tiếp thu một cách thụ động) sang lối dạy mới, trong đó
vai trò chủ yếu của thầy là tổ chức, hướng dẫn hoạt động, trò chủ động tìm kiếm,
phát hiện ra kiến thức.
1.2.2.1. Ý nghĩa, tác dụng của dạy học bằng hoạt động của người học
- Dạy học bằng hoạt động của người học là một nội dung của dạy học hướng
vào người học. HS chỉ có thể phát triển tốt các năng lực tư duy, khả năng giải quyết
vấn đề, thích ứng với cuộc sống… nếu như họ có cơ hội hoạt động.

- Dạy học bằng hoạt động của người học là một trong những con đường dẫn
đến thành công của người GV.
- Dạy học bằng hoạt động của người học làm tăng hiệu quả dạy học.
- Dạy học bằng hoạt động của người học có ý nghĩa đặt biệt quan trọng khi rèn
luyện các kỹ năng dạy học cho sinh viên sư phạm vì kỹ năng chỉ có thể được hình
thành qua hoạt động.
1.2.2.2. Những biện pháp để tăng cường hoạt động của người học
- GV gợi mở, nêu vấn đề cho trò suy nghĩ.
- Sử dụng câu hỏi dưới nhiều dạng khác nhau từ thấp đến cao.
- Thầy yêu cầu trò nêu câu hỏi về các vấn đề mà bản thân thấy không hiểu hay
chưa rõ.
- Ra bài tập hay yêu cầu HS hoàn thành một nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn HS làm việc với SGK.
- Tổ chức cho HS làm một vài thí nghiệm nhỏ.
- Thảo luận nhóm.
- Thuyết trình theo chủ đề.
- Tổ chức cho HS nhận xét, góp ý, tham gia vào quá trình đánh giá lẫn nhau.


- Câu lạc bộ hóa học.
1.2.2.3. Hoạt động hoá người học
• Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ cấp bộ “Đổi mới PPDH theo
hướng hoạt động hoá người học” thực hiện trong hai năm 1995 - 1996 đã đề ra một
số mô hình dạy học theo hướng:
- Dạy học thông qua hoạt động tự giác, tích cực, sáng tạo của người học.
- Hình thành công nghệ kiểm tra, đánh giá.
- Sử dụng phương tiện kĩ thuật, đặc biệt là CNTT vào dạy học.
• Định hướng cơ bản về đổi mới PPDH theo hướng hoạt động hoá người học là:
- Bản chất của việc đổi mới PPDH là tổ chức cho HS học trong hoạt
động, bằng hoạt động tự giác, tích cực, sáng tạo, trong đó xây dựng phong cách học

tập sáng tạo là cốt lõi.
- Cách tốt nhất để hình thành và phát triển năng lực nhận thức, năng lực
sáng tạo của HS là đặt họ vào vị trí chủ thể nhận thức, thông qua hoạt động tự lực,
tự giác tích cực của bản thân mà chiếm lĩnh tri thức, phát triển năng lực sáng tạo và
hình thành quan điểm đạo đức.
- Hoạt động của thầy là tạo điều kiện tốt nhất cho HS hoạt động để đạt
được mục đích dạy học.
- Dấu hiệu cơ bản của cách học tập mới là: hoạt động sáng tạo và phát
triển. Học tập và sáng tạo không phải là hai hoạt động tách biệt mà là hai mặt của
một quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau. Học không chỉ là tiếp thu kiến thức sẵn có
của nhân loại mà còn là “sáng tạo lại” cho bản thân.
- Học tập là môn khoa học cũng là hoạt động “khám phá lại” những tri
thức của khoa học đó, vậy tốt nhất là dùng chính phương pháp của khoa học đó.
• Phương pháp hoàn thiện PPDH ở trường phổ thông theo hướng hoạt động
hoá người học:
- HS phải được hoạt động nhiều hơn, phải được trở thành chủ thể của
hoạt động.
- Các PPDH phải thể hiện được phương pháp nhận thức khoa học đặc


trưng của môn hoá học là thực nghiệm, tận dụng khai thác các đặc thù môn hoá học
tạo ra các hình thức học tập của HS đa dạng, phong phú.
- GV phải chú ý hình thành năng lực giải quyết vấn đề cho HS từ thấp
đến cao.
• Các biện pháp hoạt động hoá người học:
- Khai thác đặc thù của môn hoá học tạo ra các hình thức hoạt động đa
dạng, phong phú cho HS trong giờ học.
+ Tăng cường sử dụng thí nghiệm, các phương tiện trực quan.
+ Sử dụng nhiều hình thức hoạt động của HS, nhiều PPDH của GV
nhằm giúp HS tích cực, chủ động.

- Tăng thời gian cho HS hoạt động trong giờ học.
+ Giảm thuyết trình của GV xuống dưới 50%, tăng cường đàm thoại
với HS.
+ Cho HS thảo luận, tranh luận.
+ Cho HS nghiên cứu SGK tại lớp, trả lời các câu hỏi sáng tạo.
- Tăng cường mức độ hoạt động trí lực chủ động tích cực của HS.
+ Tăng cường sử dụng bài tập.
+ Thường xuyên sử dụng tổ hợp PPDH phức hợp- dạy học nêu vấn đề
- và dạy HS giải quyết vấn đề.
+ Từng bước đổi mới kiểm tra đánh giá, đánh giá cao những biểu hiện
sáng tạo, kỹ năng thực hành, vận dụng thực tế của HS.
1.2.3. Dạy học bằng sự đa dạng các phương pháp [4], [21]
Dạy học bằng sự đa dạng các phương pháp có nghĩa là sử dụng một cách hợp
lý nhiều phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học khác nhau trong một
giờ, một buổi lên lớp hay trong một khóa học, để đạt hiệu quả dạy học cao.
1.2.3.1. Tác dụng của dạy học bằng sự đa dạng các phương pháp
- Phát huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt yếu của mỗi PPDH.
- Thay đổi cách thức hoạt động tư duy của HS, thay đổi sự tác động vào các
giác quan, giúp các em lâu mệt mỏi.


- Tạo điệu kiện thích ứng cao nhất giữa phương pháp dạy của thầy với phương
pháp học của trò, tạo sự tương tác tốt nhất giữa thầy với cả lớp.
- Mỗi lần thay đổi phương pháp là một lần GV đã tạo ra “cái mới”, như thế sẽ
tránh được sự đơn điệu, nhàm chán.
- Giờ học sẽ sinh động, hấp dẫn, HS hứng thú và có cơ hội hoạt động tích cực hơn.
- Góp phần đáng kể trong việc nâng cao hiệu quả dạy học.
1.2.3.2. Một số căn cứ để lựa chọn PPDH
Sử dụng PPDH thích hợp với từng hoàn cảnh cụ thể. Mỗi PPDH chỉ phát huy
tác dụng cao nhất khi nó được sử dụng phù hợp với thực tế dạy học. Sau đây là một

số căn cứ để lựa chọn PPDH:
- Mục đích dạy học chung và mục tiêu môn học.
- Đặc trưng của môn học.
- Nội dung dạy học.
- Đặc điểm lứa tuổi và trình độ HS.
- Điều kiện cơ sở vật chất (phòng ốc và trang thiết bị).
- Thời gian cho phép và thời điểm dạy học.
- Trình độ và năng lực của GV.
- Thế mạnh và hạn chế của mỗi phương pháp.
1.3. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.3.1. Khái niệm về phương tiện dạy học [22], [26]
- Theo quan điểm giáo dục học, PTDH là đại diện khách quan của đối tượng
nhận thức ẩn chứa trong đó đầy đủ những ý định, hoạch định ban đầu cả về nội
dung truyền đạt và nhận thức, phương pháp truyền đạt của GV và lĩnh hội của HS.
- PTDH là một tập hợp những đối tượng vật chất đựơc GV sử dụng với tư cách là
những phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của HS. Đối với người học, phương
tiện còn là một nguồn tri thức phong phú để lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng.
- Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Bảo, PTDH là tập hợp những đối tượng vật chất
được GV sử dụng với tư cách là những phương tiện tổ chức, điều khiển hoạt động
nhận thức của HS và đối với HS, đó là phương tiện để tiến hành hoạt động nhận


thức của mình, thông qua đó mà thực hiện nhiệm vụ dạy học.
- PTDH là tập hợp những đối tượng vật chất và tinh thần được GV sử dụng để
điều khiển hoạt động nhận thức của HS và đối với HS đó là nguồn tri thức trực quan
sinh động, là công cụ để rèn luyện kỹ năng kỹ xảo.
- PTDH là toàn bộ các dụng cụ, đồ dùng, thiết bị kỹ thuật và các tài liệu trang
bị cho quá trình dạy học nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học.
1.3.2. Phân loại phương tiện dạy học [7], [25], [38], [41]
1.3.2.1. Những cơ sở để phân loại PTDH

- Dựa vào cấu tạo, nguyên lý hoạt động và chức năng của phương tiện. PTDH
có thể được phân làm hai phần: phần cứng và phần mềm.
- Dựa vào cấu tạo của phương tiện có thể phân các loại PTDH thành hai loại:
các PTDH truyền thống và các phương tiện nghe nhìn hiện đại.
- Dựa vào mục đích sử dụng có thể phân loại các PTDH thành hai loại: phương
tiện dùng trực tiếp để dạy học và phương tiện dùng để hỗ trợ, điều khiển quá trình
dạy học.
1.3.2.2. Phân loại PTDH
• Theo GS. TSKH Nguyễn Văn Hộ và PGS.TS Hà Thị Đức, PTDH được chia
thành những loại sau:
- Mẫu vật: có thể dưới dạng vật thật, vật nhồi, tiêu bản… tuỳ theo môn
học, mẫu vật được chế tạo theo những chủng loại khác nhau.
- Mô hình và hình mẫu: là những sản phẩm chế tạo phản ánh trung thực,
khái quát vật thật, nó giúp cho người quan sát có thể hình dung cấu trúc không gian
của toàn thể cũng như bộ phận cơ bản nhất của vật thật với kích thước được phóng
to thu nhỏ.
- Phương tiện đồ hoạ: hình vẽ của GV trên bảng là loại phương tiện được
tạo ra bởi GV nhằm tập trung sự chú ý của HS vào những mặt chủ yếu của đối
tượng nghiên cứu trong những điều kiện thích hợp kết hợp với lời giảng.
- Thiết bị thí nghiệm: là những dụng cụ được chế tạo đặc chủng phục vụ
cho những môn học tương ứng như hoá học, vật lý, kỹ thuật…


- Các phương tiện kỹ thuật dạy học như những phương tiện nghe nhìn,
máy kiểm tra, máy vi tính.
• Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Bảo, PTDH được chia thành đồ dùng dạy học
trực quan (PTDH trực quan) và phương tiện kỹ thuật dạy học.
- Đồ dùng dạy học trực quan bao gồm: mẫu vật, hình mẫu (maket), mô
hình, phương tiện đồ hoạ như tranh, hình vẽ, sơ đồ, bản đồ…, thiết bị và đồ dùng thí
nghiệm, SGK và tài liệu dạy học khác.

- Phương tiện kỹ thuật dạy học bao gồm các phương tiện nghe - nhìn,
máy kiểm tra, máy dạy học.
• Theo PGS .TS Trịnh Văn Biều, các PTDH bao gồm:
- SGK và các tài liệu tham khảo (SGK, sách GV, sách tham khảo, tạp chí
chuyên đề…).
- Các đồ dùng dạy học: bảng, tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ, mô hình, mẫu vật.
- Các phương tiện kĩ thuật dạy học gồm có các máy dạy học và các thiết
bị nghe nhìn: máy chiếu và bảng trong, máy ghi âm, tivi, máy vi tính, máy ảnh…
- Các thí nghiệm dạy học.
Bảng 1.1. Bảng phân loại các PTDH
STT

Phương tiện truyền thống
Hai chiều

Ba chiều

Phương tiện nghe - nhìn
(phương tiện hiện đại)
Nghe Nghe
Nhìn
nhìn

Tranh
ảnh

Phiếu
học
tập


Vật thật

Truyền
thanh

Biểu đồ

Sách

Mô hình

Băng âm
thanh

3

Vật đúc

Cassette

4

Máy
luyện
tập

1
2

Hình

vẽ trên
bảng

Slide

Phim
dạy học

Phim
vòng
Phim
câm

Truyền
hình

Máy
chiếu

Máy vi
tính

Video


1.3.3. Vai trò của phương tiện dạy học [22], [38], [41]
- Khi nghiên cứu về giáo dục học chúng ta đã biết một kết luận quan trọng, đó
là: "Tính trực quan là tính chất có tính qui luật của quá trình nhận thức khoa học".
Ta cần chú ý rằng:
+ HS tri giác trực tiếp các đối tượng. Con đường nhận thức này được thể

hiện dưới dạng HS quan sát các đối tượng nghiên cứu.
+ Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tri giác không phải bản thân đối tượng
nghiên cứu mà tri giác những hình ảnh, biểu tượng, sơ đồ phản ảnh một bộ phận
nào đó của đối tượng.
- Ta thấy rằng PTDH có ý nghĩa to lớn đối với quá trình dạy học.
+ Giúp HS dễ hiểu bài, hiểu bài sâu sắc hơn và nhớ bài lâu hơn. PTDH
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự nghiên cứu dạng bề ngoài của đối tượng và các
tính chất có thể tri giác trực tiếp của chúng. PTDH giúp cụ thể hóa những cái quá
trừu tượng, đơn giản hóa những máy móc và thiết bị quá phức tạp.
+ PTDH giúp làm sinh động nội dung học tập, nâng cao hứng thú học tập
bộ môn, nâng cao lòng tin của HS vào khoa học.
+ PTDH còn giúp cho HS phát triển năng lực nhận thức, đặc biệt là khả
năng quan sát, tư duy (phân tích, tổng hợp các hiện tượng, rút ra những kết luận có
độ tin cậy...).
+ Giúp GV tiết kiệm được thời gian trên lớp trong mỗi tiết học. Giúp GV
điều khiển được hoạt động nhận thức của HS, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập
của các em được thuận lợi và có hiệu suất cao.


Hình 1.1: Hiệu quả sử dụng PTDH
1.3.4. Các yêu cầu chung đối với các phương tiện dạy học [41]
1.3.4.1. Tính khoa học sư phạm
- Tính khoa học sư phạm là một chỉ tiêu chính về chất lượng PTDH. Tính khoa
học sư phạm thể hiện ở chỗ:
+ PTDH phải bảo đảm cho HS tiếp thu được kiến thức, kỹ năng kỹ xảo
nghề nghiệp tương ứng với yêu cầu của chương trình học, giúp cho GV truyền đạt
một cách thuận lợi các kiến thức phức tạp, kỹ xảo tay nghề... làm cho họ phát triển
khả năng nhận thức và tư duy logic.
+ Nội dung và cấu tạo của PTDH phải bảo đảm các đặc trưng của việc
dạy lý thuyết và thực hành cũng như các nguyên lý sư phạm cơ bản.

+ PTDH phải phù hợp với nhiệm vụ sư phạm và phương pháp giảng dạy,
thúc đẩy khả năng tiếp thu năng động của HS.


×