Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

cụ thể hóa chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học của bộ giáo dục và đào tạo trong quản lý trường trung học phổ thông tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Ngọc Huy

CỤ THỂ HĨA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRONG QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Ngọc Huy

CỤ THỂ HĨA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRONG QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS - TS. ĐOÀN VĂN ĐIỀU


Thành phố Hồ Chí Minh - 2011


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến :
- Ban Tổ chức Chương trình đào tạo 500 Thạc sĩ - Tiến sĩ ;
- Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Phòng Sau Đại học;
- Khoa Tâm lý Giáo dục;
- Ban Giám Hiệu và q Thầy Cơ của các trường THPT Chuyên Trần Đại
Nghĩa Quận 1, trường THPT Bùi Thị Xuân Quận 1, trường THPT
Lương Thế Vinh Quận 1, trường THPT Võ Trường Toản Quận 12;
- Q Thầy Cơ đã tận tình giảng dạy;
- PGS - TS. ĐỒN VĂN ĐIỀU – người thầy hướng dẫn khoa học đã tận
tình giúp đỡ, chỉ bảo trong q trình nghiên cứu và hồn thành đề tài
này;
- Tập thể lớp Cao học Quản lý giáo dục khóa 20 quan tâm giúp đỡ, tạo
điều kiện trong quá trình học tập, nghiên cứu chương trình Thạc sĩ.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2011
Tác giả
Trần Ngọc Huy


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý


CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐDDH

: Đồ dùng dạy học

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HĐDH


: Hoạt động dạy học

HĐGD

: Hoạt động giảng dạy

HĐGD-NGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HT

: Hiệu trưởng

PHT

: Phó hiệu trưởng

PPDH

: Phương pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục

SGK

: Sách giáo khoa

THPT

: Trung học phổ thông


TTCM

: Tổ trưởng chuyên môn


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 3
T
5

T
5

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... 4
T
5

T
5

MỤC LỤC ......................................................................................................... 5
T
5

T
5

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 8
T

5

T
5

1.Lý do chọn đề tài : .......................................................................................................... 8
T
5

T
5

2.Mục đích nghiên cứu :.................................................................................................... 9
T
5

T
5

3.Khách thể - đối tượng nghiên cứu : ................................................................................ 9
T
5

T
5

4.Giả thuyết : ................................................................................................................... 10
T
5


T
5

5.Nhiệm vụ nghiên cứu : ................................................................................................. 10
T
5

T
5

6.Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................................... 10
T
5

T
5

7.Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu : ......................................................... 10
T
5

T
5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 13
T
5

T
5


1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề: ....................................................................................... 13
T
5

T
5

1.1.1.Những tài liệu, cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi liên quan đến vấn đề
nghiên cứu: ................................................................................................................. 13
T
5

T
5

1.1.2.Những tài liệu, cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam liên quan đến vấn đề nghiên
cứu: ............................................................................................................................. 14
T
5

T
5

1.2.Một số khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu: ..................................................... 15
T
5

T
5


1.3.Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông : ................................................ 17
T
5

T
5

1.4.Quản lý hoạt động dạy trong trường phổ thông ........................................................ 23
T
5

T
5

1.4.1.Quản lý hoạt động dạy học : .............................................................................. 23
T
5

T
5

1.4.2.Chức năng quản lý của Hiệu trưởng trường THPT ........................................... 23
T
5

T
5

1.4.3.Nội dung quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng....................................... 26

T
5

T
5

1.4.4.Nội dung quản lý giáo viên theo chuẩn hiện nay tại các trường THPT ở Thành
phố Hồ Chí Minh........................................................................................................ 37
T
5

T
5

1.5.Đặc điểm của trường trung học phổ thông :.............................................................. 38
T
5

T
5

1.5.1.Một số đặc điểm của cấp THPT : ...................................................................... 38
T
5

T
5

1.5.2.Đặc điểm giáo viên THPT : ............................................................................... 39
T

5

T
5

1.5.3.Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên THPT : ................................ 41
T
5

T
5

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG THPT Ở TP. HỒ CHÍ MINH ........... 43
T
5

T
5

T
5

T
5

2.1.Đặc điểm của trường THPT tại TP.Hồ Chí Minh ..................................................... 43
T
5


T
5

2.2.Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về công tác quản lý dạy học ở trường
THPT theo chuẩn nghề nghiệp ........................................................................................ 44
T
5

T
5

2.2.1.Đánh giá tính phù hợp các tiêu chí cụ thể ......................................................... 46
T
5

T
5


2.3.Đánh giá của học sinh về kết quả việc dạy học ở trường THPT :............................. 71
T
5

T
5

2.3.1.Đánh giá của học sinh về việc giảng dạy tại trường .......................................... 72
T
5


T
5

2.3.2.So sánh đánh giá của học sinh theo các tham số giới tính và lớp : ................... 78
T
5

T
5

2.4.Nhận xét chung về thực trạng quản lý GV ở các trường THPT tại thành phố Hồ Chí
Minh : .............................................................................................................................. 87
T
5

T
5

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT CẢI TIẾN QUẢN LÝ CỦA
HIỆU TRƯỞNG TRÊN CỞ SỞ CỤ THỂ HÓA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ............. 89
T
5

T
5

3.1.Cơ sở xác lập những biện pháp : ............................................................................... 89
T
5


T
5

3.2.Một số biện pháp đề xuất : ........................................................................................ 89
T
5

T
5

3.2.1.Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho Cán bộ Quản lý, giáo viên và học sinh
nhà trường về ý nghĩa, tầm quan trọng và những vấn đề có liên quan đến việc quản
lý, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học. ............................................................... 89
T
5

T
5

3.2.2.Biện pháp 2: Tăng cường nâng cao ý thức chính trị, đạo đức nghề nghiệp, tổ
chức và tâm lý xã hội trong giáo viên. ....................................................................... 90
T
5

T
5

3.2.3.Biện pháp 3: Tố chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, trình độ chun mơn,
nghiệp vụ và chuẩn hóa đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. ......................... 91

T
5

T
5

3.2.4.Biện pháp 4: Tăng cường chỉ đạo cải tiến, đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng nâng cao tính tích cực chủ động của học sinh. ................................................ 94
T
5

T
5

Nâng cao nhận thức cho CBQL và GV trong nhà trường về vấn đề đổi mới PPDH:..... 94
T
5

T
5

3.2.5.Biện pháp 5: Nâng cao hiệu quả sử dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy ở
trường THPT. ............................................................................................................. 97
T
5

T
5

3.2.6.Biện pháp 6: Xây dựng phong trào tự học, phát huy tính tích cực chủ động,

sáng tạo của học sinh. ................................................................................................. 97
T
5

T
5

3.2.7.Biện pháp 7: Cải tiến công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. ........................ 99
T
5

T
5

3.2.8.Biện pháp 8: Cải tiến công tác giáo viên chủ nhiệm. ...................................... 100
T
5

T
5

3.2.9.Biện pháp 9: Tăng cường tập dượt nghiên cứu khoa học và nâng cao hiệu quả
hoạt động ngoài giờ trên lớp..................................................................................... 101
T
5

T
5

3.2.10.Biện pháp 10: Cải tiến công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học của giáo

viên theo chuẩn nghề nghiệp. ................................................................................... 103
T
5

T
5

3.2.11.Biện pháp 11: Đổi mới việc đánh giá kết quả học tập của học sinh.............. 104
T
5

T
5

3.2.12.Biện pháp 12: Xây dựng, củng cố và sử dụng có hiệu quả cở sở vật chất, hiện
đại hóa trang thiết bị dạy học. .................................................................................. 105
T
5

T
5

3.2.13.Biện pháp 13: Cải tiến công tác thi đua khen thưởng và xây dựng các chính
sách ưu đãi và khuyến khích giáo viên. .................................................................... 106
T
5

T
5


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 107
T
5

T
5

KẾT LUẬN : ................................................................................................................. 107
T
5

T
5

KIẾN NGHỊ : ................................................................................................................ 109
T
5

T
5

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 111
T
5

T
5


PHỤ LỤC ...................................................................................................... 116

T
5

T
5


MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài :
Giáo dục là quốc sách hàng đầu, giáo dục giữ một vai trò quan trọng
T
9

trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần
hình thành nền kinh tế tri thức. Do đó, Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần
T
9

thứ IX đã khẳng định : “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, là
điều kiện phát huy nguồn nhân lực con người – yếu tố cơ bản để phát triển
xã hội, tăng cường kinh tế nhanh và bền vững” với chủ trương : “Tiếp tục
nâng cao chất lượng toàn diện, đổi mới nội dung phương pháp dạy và học,
hệ thống trường lớp, hệ thống quản lý giáo dục, thực hiện : chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa…” (Văn kiện Đại hội Đảng IX). Trong đó, đổi mới cơng
tác quản lý giáo dục được xem như một giải pháp quan trọng nhằm nâng cao
chất lượng Giáo dục và Đào tạo.
Trên thực tế, những năm qua GD&ĐT cả nước nói chung và GD ở
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng dù đã đạt được một số thành tựu nhất định,
song công tác quản lý, đánh giá GV chưa được quan tâm đầy đủ, chưa xây

dựng chuẩn đánh giá cụ thể.
Trong thế giới hiện đại, trách nhiệm của giáo dục là phải thường xuyên
đưa ra những biện pháp cải cách, có nghĩa là xây dựng biện pháp quản lý
theo chuẩn. Vì vậy, trong Nghị quyết 08/NQ-BCSĐ Bộ GD&ĐT ngày
4/4/2007 cũng đã xác định rõ việc cần : ”Xây dựng chuẩn giáo viên mầm
non và phổ thông đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục sau 2010” và Quy
định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được Bộ GD&ĐT ký ban hành
ngày 4/5/2007 chính là một sự tiếp cận đối với lĩnh vực đổi mới tư duy trong
quản lý giáo dục hiện đại, quản lý trong điều kiện Việt Nam gia nhập WTO.
Như vậy, chuẩn nghề nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển
năng lực chun mơn của chính GV, bước đầu có ảnh hưởng đến ý thức của


GV tiểu học về năng lực nghề nghiệp và chất lượng giáo dục tiểu học. Chuẩn
nghề nghiệp là cơ sở để người GV tự đánh giá bản thân và có kế hoạch nâng
cao năng lực theo Chuẩn. Chuẩn còn là mục tiêu phấn đấu của các trường sư
phạm trong quá trình đào tạo, khuyến khích sinh viên sư phạm phấn đấu
trong quá trình học tập, là căn cứ để các cơ quan quản lý giáo dục xây dựng
kế hoạch phát triển đội ngũ, tổ chức bồi dưỡng GV.
Việc xây dựng và áp dụng chuẩn nghề nghiệp là một thực tiễn khách
quan nhằm hỗ trợ cho việc đánh giá kiểm định chất lượng GD. Do đó, Bộ
GD&ĐT ban hành Chuẩn nghề nghiệp giá GV THCS và THPT kèm theo
Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 sẽ là thước đo, là đích
tới để GV trung học tự đánh giá về năng lực phẩm chất cá nhân, đồng thời là
cơ sở để đánh giá xếp loại, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng GV trung
học hàng năm.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài
nghiên cứu : "Cụ thể hóa chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ
Giáo dục và Đào tạo trong quản lý trường Trung học phổ thơng tại
thành phố Hồ Chí Minh”, để tơi có thể học tập, tìm hiểu và nghiên cứu sâu

hơn những biện pháp quản lý nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo
dục nước nhà, đặc biệt là quản lý GV trong trường THPT.

2.Mục đích nghiên cứu :
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý GV theo chuẩn nghề nghiệp
GV trung học của Bộ GD&ĐT tại các trường THPT ở thành phố Hồ Chí
Minh, từ đó đưa ra các mục cụ thể hóa chuẩn nghề nghiệp GV trung học
của Bộ GD&ĐT ban hành nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý GV
các trường THPT ở thành phố Hồ Chí Minh.

3.Khách thể - đối tượng nghiên cứu :
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý tại các trường THPT ở thành
phố Hồ Chí Minh.


- Đối tượng nghiên cứu: Cụ thể hóa chuẩn nghề nghiệp GV trung học
của Bộ GD&ĐT tại các trường THPT tại thành phố Hồ Chí Minh.

4.Giả thuyết :
Chuẩn nghề nghiệp GV trung học của Bộ GD&ĐT là một văn bản pháp
quy cho việc đánh giá GV, nhưng chưa mang tính cụ thể. Do đó, việc cụ thể
hóa chuẩn nghề nghiệp GV trung học của Bộ GD&ĐT ban hành trong quản
lý tại các trường THPT ở thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng được nhu cầu
đánh giá giáo dục trong thực tiễn.

5.Nhiệm vụ nghiên cứu :
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về chuẩn nghề nghiệp GV trung học nhằm xác
lập cơ sở lý luận cho đề tài.
- Khảo sát việc cụ thể hóa chuẩn nghề nghiệp GV trung học của Bộ GD&ĐT
tại các trường THPT tại thành phố Hồ Chí Minh.

- Đề xuất một số biện pháp cụ thể hóa chuẩn nghề nghiệp GV của Bộ
GD&ĐT để quản lý GV theo chuẩn.

6.Phạm vi nghiên cứu:
Trong phạm vi đề tài, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu việc quản lý hoạt
động dạy học của GV THPT theo chuẩn nghề nghiệp GV trung học của Bộ
GD&ĐT (trên các tiêu chuẩn : Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; Năng
lực dạy học; Năng lực phát triển nghề nghiệp) và các biện pháp cụ thể hóa
các chuẩn nghề nghiệp GV trung học theo chuẩn nghề nghiệp GV trung học
của Bộ GD&ĐT vào quản lý GV của trường THPT ở Thành phố Hồ Chí
Minh.

7.Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu :
7.1. Cơ sở phương pháp luận :
 Quan điểm hệ thống - cấu trúc : Vận dụng quan điểm hệ thống cấu
trúc, thực trạng quản lý GV theo chuẩn nghề nghiệp trung học của Bộ
GD&ĐT tại các trường THPT ở Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm những
yếu tố sau đây:


- Mục tiêu quản lý theo chuẩn nghề nghiệp : Đánh giá chính xác, giúp
đỡ, chấn chỉnh kịp thời hoạt động giảng dạy của GV tại các trường
THPT.
- Nội dung quản lý GV theo chuẩn nghề nghiệp :
 Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của giáo viên THPT.
 Năng lực tìm hiểu đối tượng và mơi trường giáo dục.
 Năng lực dạy học.
 Năng lực giáo dục.
 Năng lực hoạt động chính trị xã hội.
 Năng lực phát triển nghề nghiệp.

- Quy trình quản lý theo chuẩn nghề nghiệp :
- Phương pháp quản lý theo chuẩn nghề nghiệp :
- Chủ thể quản lý theo chuẩn nghề nghiệp : Hiệu trưởng, phó HT các
trường THPT, Tổ trưởng chun mơn.
- Đối tượng quản lý theo chuẩn nghề nghiệp : Giáo viên
- Kết quả quản lý theo chuẩn nghề nghiệp :
 Quan điểm thực tiễn : Từ những khó khăn của thực trạng quản lý GV
theo chuẩn nghề nghiệp của Bộ GD&ĐT tại các trường THPT ở Thành phố
Hồ Chí Minh ⇒ tìm hiểu các nguyên nhân và đề xuất biện pháp.
 Quan điểm lịch sử : Các trường THPT ở Thành phố Hồ Chí Minh được
khảo sát nghiên cứu trong 4 tháng.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể :
7.2.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu :
Nghiên cứu các tài liệu về quản lý, văn kiện Đại hội Đảng các cấp,
luật GD, điều lệ trường phổ thông; nghiên cứu chiến lược phát triển
GD, thông tin khoa học giáo dục, các văn bản qui định về GD&ĐT,
chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT của Bộ GD&ĐT, các tạp chí nghiên
cứu giáo dục và các tài liệu có liên quan để làm cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn :


- Phương pháp quan sát : Thực trạng quản lý công tác quản lý GV
theo chuẩn nghề nghiệp GV trung học của Bộ GD&ĐT tại các trường
THPT ở thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi : Tiến hành bằng phiếu theo
các mẫu về thực trạng các biện pháp quản lý GV theo chuẩn nghề
nghiệp GV trung học của Bộ GD&ĐT tại các trường THPT ở TP Hồ
Chí Minh.
- Phương pháp phỏng vấn : phỏng vấn cán bộ Sở GD&ĐT và chuyên
gia có nhiều kinh nghiệm trong QLGD.

7.2.3 Phương pháp thống kê toán học :
- Sử dụng toán thống kê để xử lý dữ liệu.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề:

1.1.1.Những tài liệu, cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài liên quan
đến vấn đề nghiên cứu:
- Tác giả M.I.Kondakop đã nghiên cứu cơ sở lý luận của khoa học quản
lý giáo dục. [15]
- Các tác giả P.V.Zimin, M.I.Kondakop, N.I.Saxerdotop đã đi sâu nghiên
cứu công tác lãnh đạo HDGD, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu
then chốt trong công tác quản lý của HT. [53]
- Tác giả Jaxapob đã nghiên cứu về tổ chức lao động của HT. [38 ]
- Tác giả Harold Kootnz đã trình bày những vấn đề cốt lõi của quản lý.
[27]
- Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM) đã trình bày : thành
cơng của nhà trường phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ cán bộ. [8]
- Tiêu chuẩn chuyên môn cho GV ở Anh từ tháng 9 năm 2007 gồm có:
Thuộc tính chun nghiệp, kiến thức và sự hiểu biết và kỹ năng. [60]
- Tiêu chuẩn nghề nghiệp GV theo Tiểu bang Arizona đã đưa ra 9 tiêu
chuẩn cho giáo viên. [61]
Lịch sử phát triển khoa học quản lý hoạt động dạy học gắn liền với lịch
sự phát triển khoa học giáo dục. Các tác giả nước ngoài đã nêu ra những nền
tảng lý luận về vai trị giáo dục, định hướng phát triển GD, mục đích dạy
học, các nguyên lý dạy học, các phương thức dạy học, vai trò của quản lý và
cán bộ QLGD, phương án lãnh đạo và quản lý. Và một số tác giả đã khẳng
định rằng : Kết quả toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất
nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động GD của đội ngũ GV.

Các bộ tiêu chuẩn của Anh và của Tiểu bang Arizona đều phản ánh yêu
T
6

T
6

T
6

cầu nghề nghiệp của GV, đồng thời làm căn cứ giúp cho GV tự đánh giá và
T
6

T
6

T
6

định hướng cho việc nâng cao năng lực nghề nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt
động nghề nghiệp. Các tiêu chí, tiêu chuẩn này đều hướng đến người học và
T
6

T
6

đề cập đến 3 lĩnh vực: Giảng dạy và học tập, điều kiện dạy và học, trách
nhiệm nghề nghiệp.



1.1.2.Những tài liệu, cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam liên quan
đến vấn đề nghiên cứu:
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang xác định : Quản lý nhà trường thực chất
là quản lý quá trình lao động sư phạm của người thầy. [55]
- Tác giả Hà Sĩ Hồ đã khẳng định : việc quản lý hoạt động dạy và học
(hiểu theo nghĩa rộng) là nhiệm vụ quản lý trung tâm của nhà trường. [37]
- Tác giả Nguyễn Văn Lê tập trung nghiên cứu công tác bồi dưỡng đội
ngũ GV về tư tưởng chính trị, về chun mơn nghiệp vụ để nâng cao năng
lực giảng dạy cho họ. [43]
- Tác giả Nguyễn Bác Dụng xây dựng hình ảnh người HT trong thời kỳ
đổi mới. [16]
- Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Hạnh rất quan tâm đến vai trò HT trong lãnh
đạo giáo dục phải hướng tới thành công của HS, GV và những người liên
quan. [26]
- Tác giả Nguyễn Phúc Châu đã đưa triết lý “học để dạy và dạy để học”
của nhà giáo vừa mang ý nghĩa truyền thống vừa mang ý nghĩa thời đại với
các luận cứ khoa học được làm rõ. [13]
- Một số luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành QLGD của các tác
giả Đoàn Thị Bảy, Phạm Văn Khảo, Phạm Đăng Khoa đã chọn vấn đề
nghiên cứu thực trạng và giải pháp cải tiến quản lý hoạt động dạy học của
các trường THPT nhằm rút ra kinh nghiệm đề ra các biện pháp quản lý hoạt
dạy học đồng bộ có tính khả thi cao, phù hợp với sự phát triển giáo dục trong
thời kỳ đổi mới. [5], [39], [40]
- Tác giả Đặng Thành Hưng trình bày quan niệm về chuẩn và chuẩn hóa
trong giáo dục. [36]
- Tác giả Nguyễn Bá Thái bàn về hệ thống chuẩn và chuẩn hóa trong
giáo dục. [58]
- Tác giả Nguyễn Lan Phương phân tích thực trạng đánh giá ở trường

Trung học ở Việt Nam, qua đó nêu lên một số yêu cầu về đổi mới đánh giá
và đề xuất một số giải pháp thực hiện. [52]


- Tác giả Phạm Minh Giản trình bày về chuẩn hóa và tác động của chuẩn
hóa đến quản lý đội ngũ giáo viên. [23]
- Tác giả Đặng Huỳnh Mai cho rằng việc xây dựng Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học chính là một sự tiếp cận đối với lĩnh vực đổi mới tư duy
trong quản lý giáo dục hiện đại, quản lý trong điều kiện Việt Nam gia nhập
WTO. [46]
Ở Việt Nam, hiện nay có nhiều bài viết về quản lý nhà trường, quản lý
hoạt động dạy học, các tác giả đã nghiên cứu và đi sâu về việc giải quyết mối
quan hệ giữa GV và người quản lý, cũng như những nội dung quản lý hoạt
động dạy học của Hiệu trưởng. Các bài viết về quản lý GV đã đề cập đến
quản lý về tuyển chọn, sử dụng, duy trì và phát triển đội ngũ, quản lý HĐGD
của GV. Và các tác giả nêu lên được việc tổ chức các hoạt động khoa học
cho GV để phát huy yếu tố nội lực và công tác bồi dưỡng đội ngũ GV về tư
tưởng chính trị, về chun mơn nghiệp vụ.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu về việc xây dựng
chuẩn nghề nghiệp cho GV, các tác giả đã trình bày các vấn đề chuẩn và
chuẩn hóa trong GD theo xu hướng chung của thế giới, là tiến tới tồn cầu
hóa và kinh tế tri thức dựa trên nền tảng sáng tạo khoa học và công nghệ. Và
các tác giả cho rằng trách nhiệm của GD là thường xuyên đưa ra những biện
pháp cải cách, có nghĩa là xây dựng biện pháp quản lý theo chuẩn.

1.2.Một số khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu:
 Quản lý :
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng : Quản lý là sự tác động liên
tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể, quản lý về
các mặt văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội bằng một hệ thống luật lệ, các

chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm
tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng. [20, tr.28]
 Quản lý giáo dục :
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng : “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý


nhằm làm cho sự vận hành theo đường lối và nguyên tắc giáo dục của Đảng.
Thực hiện được các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa. Mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự
kiến tiến lên trạng thái mới về chất”. [55, tr.32]
Ta có cũng có thể hiểu rằng :
Quản lý giáo dục là một hệ thống tác động có kế hoạch, có ý thức, có
mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý.
Quản lý giáo dục là sự tác động lên tập thể GV, công nhân viên, tập thể
HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội khác trong và ngồi nhà trường,
nhằm huy động các lực lượng đó cùng phối hợp, tác động tham gia vào các
hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt mục đích đã định.
 Quản lý trường học :
Trường học là tổ chức cơ sở của hệ thống giáo dục quốc gia, ở đó tiến
hành q trình giáo dục - đào tạo, trực tiếp thực hiện mục tiêu của giáo dục.
Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo
các kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân cư nhất định của xã hội đó. Nhà
trường tổ chức cho việc kiến tạo xã hội nói trên đạt được các mục tiêu xã hội
và đặt ra cho nhóm dân cư được huy động vào sự kiến tạo này một cách tối
ưu theo quan niệm xã hội.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc : Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới một mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS. [24, tr.71]

 Cụ thể hóa là gì?
Theo Từ điển Tiếng Việt :
Cụ thể là có hình thể, có tồn tại dưới dạng vật chất mà giác quan con
người có thể nhận biết được; phân biệt được với trừu tượng.
Cụ thể hóa là làm cho trở thành cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu. [68, tr.297]
 Chuẩn là gì?


Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính chất ngun tắc, tính cơng khai và tính
xã hội hóa, được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc chun mơn, bao
gồm những yêu cầu, tiêu chí, qui định kết hợp logic với nhau một cách xác
định, được dùng làm công cụ xác minh sự vật, làm thước đo đánh giá hoặc
so sánh các hoạt động, công việc, sản phẩm, dịch vụ… trong lĩnh vực nào
đó và có khuynh hướng điều chỉnh những sự vật này theo nhu cầu, mục tiêu
mong muốn của chủ thể quản lí hoặc chủ thể sử dụng cơng việc, sản phẩm,
dịch vụ…. [36, tr.2]
 Chuẩn nghề nghiệp giáo viên :
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên nhấn mạnh chất lượng tay nghề và đạo
đức nghề nghiệp. Trong chuẩn nghề nghiệp GV thường có chuẩn đạo đức,
chuẩn học vấn khoa học chuyên môn, chuẩn năng lực giảng dạy, chuẩn
năng lực công nghệ, chuẩn năng lực giao tiếp, chuẩn năng lực thiết kế dạy
học, chuẩn năng lực đánh giá người học và học tập, ... [36, tr.15]
 Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học:
Chuẩn nghề nghiệp GV trung học là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối
với GV trung học về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ. [11, tr.1]

1.3.Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thơng :
 Mục đích ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
1. Giúp GV trung học tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống,

năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo
đức và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại GV hằng năm phục vụ công tác xây
dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ GV
trung học.
3. Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng GV
trung học.
4. Làm cơ sở để nghiên cứu, đề xuất và thực hiện chế độ chính sách đối với
GV trung học; cung cấp tư liệu cho các hoạt động quản lý khác. [11, tr.1]


 Nội dung các tiêu chuẩn :
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
-Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động
chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ cơng dân.
-Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ,
quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần
trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống
trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho HS.
-Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh
Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp HS khắc
phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
-Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp
Đồn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập
thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu GD.
-Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong
Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và mơi

trường GD; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và mơi trường giáo dục
-Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục
Có phương pháp thu thập và xử lý thông tin thường xuyên về nhu cầu
và đặc điểm của HS, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo
dục.
-Tiêu chí 7. Tìm hiểu mơi trường giáo dục
Có phương pháp thu thập và xử lý thơng tin về điều kiện giáo dục
trong nhà trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của địa
phương, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.
Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học
-Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học


Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với
GD thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với
đặc thù môn học, đặc điểm HS và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt
động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận
thức của HS.
-Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học
Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có
hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản,
hiện đại, thực tiễn.
-Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình mơn học
Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu
về thái độ được quy định trong chương trình mơn học.
-Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học
Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động và sáng tạo của HS, phát triển năng lực tự học và tư duy
của HS.

-Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học
Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học.
-Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập
Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác,
thuận lợi, an tồn và lành mạnh.
-Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học
Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định.
-Tiêu chí 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS bảo đảm yêu cầu chính xác,
tồn diện, cơng bằng, khách quan, cơng khai và phát triển năng lực tự
đánh giá của HS; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt
động dạy và học.
Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
-Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục


Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu,
nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm HS, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả
năng hợp tác, cộng tác với các lực lượng GD trong và ngồi nhà
trường.
-Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thơng qua
việc giảng dạy mơn học và tích hợp các nội dung GD khác trong các
hoạt động chính khóa và ngoại khóa theo kế hoạch đã xây dựng.
-Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục
Thực hiện nhiệm vụ GD qua các hoạt động GD theo kế hoạch đã xây dựng.
-Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng
Thực hiện nhiệm vụ GD qua các hoạt động trong cộng đồng như: lao
động cơng ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng.

-Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo
dục
Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục HS
vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường GD,
đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra.
-Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của HS một cách chính xác, khách
quan, cơng bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của
học sinh.
Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội
-Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng
Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học
tập, rèn luyện, hướng nghiệp của HS và góp phần huy động các nguồn
lực trong cộng đồng phát triển nhà trường.
-Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội


Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường
nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.
Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp
-Tiêu chí 24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện
Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức,
chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học
và giáo dục.
-Tiêu chí 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo
dục
Phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt
động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong giáo dục.
 Đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn :
 Yêu cầu của việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn :

Việc đánh giá, xếp loại GV trung học theo Chuẩn phải đảm bảo tính
trung thực, khách quan, toàn diện, khoa học, dân chủ và công bằng; phản
ánh đúng phẩm chất, năng lực dạy học và giáo dục của GV trong điều
kiện cụ thể của nhà trường, địa phương.
Việc đánh giá, xếp loại GV theo Chuẩn phải căn cứ vào kết quả đạt
được thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chuẩn, tiêu chí của
Chuẩn được quy định tại Chương II của văn bản này.
 Phương pháp đánh giá, xếp loại giáo viên :
Việc đánh giá giáo viên phải căn cứ vào các kết quả đạt được thông
qua xem xét các minh chứng, cho điểm từng tiêu chí, tính theo thang
điểm 4, là số ngun; nếu có tiêu chí chưa đạt 1 điểm thì khơng cho điểm.
Với 25 tiêu chí, tổng số điểm tối đa đạt được là 100.
Việc xếp loại GV phải căn cứ vào tổng số điểm và mức độ đạt được
theo từng tiêu chí, thực hiện như sau:
a) Đạt chuẩn :
- Loại xuất sắc: Tất cả các tiêu chí đạt từ 3 điểm trở lên, trong đó phải
có ít nhất 15 tiêu chí đạt 4 điểm và có tổng số điểm từ 90 đến 100.


- Loại khá: Tất cả các tiêu chí đạt từ 2 điểm trở lên, trong đó phải có ít
nhất 15 tiêu chí đạt 3 điểm, 4 điểm và có tổng số điểm từ 65 đến 89.
- Loại trung bình: Tất cả các tiêu chí đều đạt từ 1 điểm trở lên nhưng
không xếp được ở các mức cao hơn.
b) Chưa đạt chuẩn - loại kém: Tổng số điểm dưới 25 hoặc từ 25 điểm trở
lên nhưng có tiêu chí khơng được cho điểm.
 Quy trình đánh giá, xếp loại :
Quy trình đánh giá, xếp loại GV theo Chuẩn được tiến hành trình tự
theo các bước:
- Bước 1: GV tự đánh giá, xếp loại (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 1);
- Bước 2: Tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại (theo mẫu phiếu tại Phụ

lục 2 và 3);
- Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại GV (theo mẫu phiếu tại Phụ
lục 4); kết quả được thông báo cho GV, tổ chuyên môn và báo cáo lên
cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
 Tổ chức thực hiện :
 Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên
- Đánh giá, xếp loại GV được thực hiện hằng năm vào cuối năm học.
- Đối với GV trường cơng lập, ngồi việc đánh giá, xếp loại GV theo
Chuẩn còn phải thực hiện đánh giá, xếp loại theo các quy định hiện hành.
 Trách nhiệm của các nhà trường, địa phương và bộ ngành liên quan
- Các trường trung học cơ sở, trường THPT và trường phổ thơng có
nhiều cấp học tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên trung học theo
quy định của Thông tư này; lưu hồ sơ và báo cáo kết quả thực hiện về
các cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
- Phòng Giáo dục và đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư
này đối với các trường THCS, trường phổ thơng có hai cấp học tiểu học
và THCS; báo cáo các kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở
Giáo dục và Đào tạo.


- Sở Giáo dục và đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này
đối với các trường THPT, trường phổ thơng có nhiều cấp học, trong đó có
cấp THPT; báo cáo các kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý các trường có cấp THCS, cấp THPT
chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư này và thông báo kết quả
đánh giá, xếp loại giáo viên trung học về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
[11, tr.2-6]

1.4.Quản lý hoạt động dạy trong trường phổ thông

1.4.1.Quản lý hoạt động dạy học :
Chất lượng giáo dục nói chung chủ yếu là do các trường tạo nên, bởi
vậy khi nói đến quản lý nhà trường trước hết là nói đến quản lý các hoạt
động sư phạm trong đó có quản lý HĐDH.
HĐDH là hoạt động truyền thụ tri thức, giúp cho người học phát triển
nhân cách. Hoạt động này được tiến hành chủ yếu trong nhà trường, GV
giữ vai trò tổ chức, điều khiển, hướng dẫn người học chiếm lĩnh tri thức
và phát triển tâm lý.
Quản lý HĐDH là quá trình mà người HT phải hoạch định, tổ chức,
điều khiển, kiểm tra – đánh giá HĐDH của GV nhằm đạt được mục tiêu
giáo dục đã đề ra. Hoạt động quản lý này chiếm thời gian và cơng sức khá
lớn của người HT, trong q trình đó, người HT làm việc trực tiếp với
thầy và gián tiếp với trị.
Vì hoạt động đặc trưng của trường học là HĐDH cho nên việc quản lý
nhà trường là quản lý HĐDH, đó là hoạt động có tổ chức, có nội dung, có
phương pháp, có mục đích, có sự lãnh đạo của HT và mọi hoạt động khác
đều nhằm phục vụ cho hoạt động dạy và học.

1.4.2.Chức năng quản lý của Hiệu trưởng trường THPT
Nhiệm vụ và quyền hạn của HT được qui định tại điều 19- Điều lệ
trường phổ thông
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường.


- Thực hiện các Nghị quyết, Quyết nghị của Hội đồng trường được quy
định tại khoản 2 Điều 20 của Điều lệ này.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Quản lý GV, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác,
kiểm tra, đánh giá xếp loại GV, nhân viên; thực hiện công tác khen
thưởng, kỉ luật đối với GV, nhân viên theo quy định của Nhà nước;

quản lý hồ sơ tuyển dụng GV, nhân viên;
- Quản lý HS và các hoạt động của HS do nhà trường tổ chức; xét duyệt
kết quả đánh giá, xếp loại HS, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hồn
thành chương trình học vào học bạ HS của trường và quyết định khen
thưởng, kỷ luật HS theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với GV, nhân viên,
HS; tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường; thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường.
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước cấp trên về toàn bộ các nhiệm vụ được quy
định trong khoản 1 Điều này. [7, tr.9-10]
Những quan niệm chung về quản lý đã giúp cho chúng ta hiểu quản lý
là một thuộc tính gắn liền với xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của nó. Vì
là thuộc tính gắn liền với xã hội nên quản lý có hai chức năng cơ bản : duy
trì và phát triển, để đảm bảo thực hiện được hai chức năng này, hoạt động
quản lý phải bao gồm 4 chức năng cụ thể : hoạch định – tổ chức – chỉ đạo
– kiểm tra. Các chức năng này vừa mang tính độc lập tương đối, vừa có
quan hệ mật thiết với nhau. Và cơng tác quản lý nhà trường của Hiệu
Trưởng cũng được thể hiện ở 4 chức năng quản lý : Lập kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, kiểm tra.
- Lập kế hoạch : Chức năng này có vai trị khởi đầu, định hướng cho
tồn bộ các hoạt động của quá trình quản lý của HT và là cở sở để HT


huy động tối đa các nguồn lực để phục vụ cho việc thực hiện các mục
tiêu, và là căn cứ để kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ của tổ chức, của đơn vị, của từng cá nhân.
- Tổ chức : là quá trình HT phân phối và sắp xếp nguồn lực theo những

cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
- Chỉ đạo: là quá trình HT tác động, huy động các lực lượng để thực
hiện kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu với kết quả tốt đẹp nhất trên cơ
sở mọi người tích cực, tự giác, mang hết khả năng ra để làm việc.
- Kiểm tra : là quá trình HT đánh giá và điều chỉnh, nhằm đảm bảo cho
các hoạt động đạt tới mục tiêu của tổ chức. Kiểm tra giúp HT biết
được mọi người thực hiện nhiệm vụ với mức độ tốt xấu như thế nào,
đồng thời cũng cho biết các quyết định quản lý ban hành có phù hợp
với thực tế hay khơng để có cơ sở điều chỉnh các hoạt động, có các tác
động giúp đỡ, đôn đốc, nhắc nhở, thúc đẩy các cá nhân, các tập thể
hoàn thành mục tiêu quản lý.
Điều 54 “Luật giáo dục” năm 2005 cũng nêu rõ : “ Hiệu trưởng là
người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường, do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, cơng nhận”. Với vị trí đó, HT có vai
trị đặc biệt quan trọng trong nhà trường : HT là người vừa tổ chức, điều
khiển, vừa là chiếc cầu nối liên kết và phát huy các nguồn lực (nhân lực)
của nhà trường nhằm hướng về một mục tiêu giáo dục xác định. HT phải
là người “tạo động lực cho tổ chức” và “xây dựng tổ chức học tập”, tạo
điều kiện cho mọi thành viên trong nhà trường có thể học tập, trưởng
thành và phát triển để họ biến tiềm năng cá nhân thành hiện thực.
Đối với trường THPT hệ thống, mục tiêu quản lý của HT trường
THPT bao gồm:
+ Thực hiện kế hoạch, thu nhận HS vào học theo đúng chỉ tiêu và tiêu
chuẩn, đảm bảo quyền học tập của HS.
+ Đảm bảo chất lượng giáo dục tồn diện theo kế hoạch chung và
chương trình mà nhà nước đã qui định.


×