Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

thiết kế e book các bài thực hành thí nghiệm hóa học lớp 11 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______________

Nguyễn Thị Ngọc Phượng

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______________

Nguyễn Thị Ngọc Phượng

Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số

: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012



LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hình thành với sự nỗ lực, cố gắng hết mình của bản thân, sự
giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, bạn bè, các em học sinh.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Tiến Công,
người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn cao học và
tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn
PGS.TS. Trịnh Văn Biều đã bỏ nhiều thời gian để đọc luận văn và có những góp ý
sâu sắc cùng với hướng dẫn tận tình cho việc hoàn thiện công trình này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn thầy cô dạy lớp Cao học Lý luận và phương pháp
dạy học hóa học khóa 20 đã truyền đạt tất cả kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho
chúng tôi trong suốt khóa học.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Khoa Hóa học
trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ rất nhiều trong quá
trình tôi học tập và thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè lớp Hóa (2005 – 2009), lớp Cao học Lý luận và
dạy học hóa học Khóa 20; quý thầy cô và học sinh các trường THPT Hùng Vương,
Gia Định, Hoàng Hoa Thám, Vĩnh Lộc đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể
thực hiện và thực nghiệm đề tài.
Cuối cùng, tôi trân trọng dành tặng thành quả của luận văn này cho cha mẹ,
gia đình. Nhờ công lao dưỡng dục của người mà tôi mới có được thành quả như
ngày hôm nay.
Một lần nữa, tôi xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành và sâu
sắc.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Ngọc Phượng


MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình, đồ thị, biểu đồ
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................................4
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ...............................................................................4
1.1.1. Các tài liệu, luận án, luận văn nghiên cứu về thí nghiệm hóa học ..........4
1.1.2. Các khóa luận, luận án, luận văn nghiên cứu về e-book và website hóa
học ............................................................................................................7
1.2. Đổi mới phương pháp dạy và học ....................................................................9
1.2.1. Các xu hướng đổi mới phương pháp dạy và học .....................................9
1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học ........................................9
1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy và học với sự hỗ trợ của CNTT ..................10
1.3. Tự học ............................................................................................................13
1.3.1. Tự học là gì? ..........................................................................................13
1.3.2. Các hình thức của tự học .......................................................................14
1.3.3. Chu trình của tự học...............................................................................14
1.3.4. Vai trò của tự học...................................................................................15
1.3.5. Tự học qua mạng và những lợi ích của nó ............................................16
1.4. Thực hành thí nghiệm trong dạy học hóa học ................................................17
1.4.1. Thí nghiệm hoá học ...............................................................................17
1.4.2. Bài thực hành hóa học ...........................................................................22
1.5. E-book ............................................................................................................25
1.5.1. Khái niệm e-book ..................................................................................25
1.5.2. Ưu điểm, nhược điểm của e-book .........................................................25


1.5.3. Phần mềm thiết kế e-book Macromedia Dreamweaver 8......................26

1.6. Thực trạng dạy và học thực hành thí nghiệm hóa học ở THPT .....................27
1.6.1. Mục đích điều tra ...................................................................................27
1.6.2. Đối tượng và phương pháp điều tra .......................................................27
1.6.3. Kết quả điều tra ......................................................................................28
1.6.4. Đánh giá chung về thực trạng dạy học thực hành hóa học ở THPT ......40
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................42
Chương 2. THIẾT KẾ E-BOOK CÁC BÀI THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA
HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................43
2.1. Cơ sở khoa học của việc thiết kế e-book .......................................................43
2.1.1. Các bài thực hành trong chương trình hóa học THPT ...........................43
2.1.2. Mục đích thiết kế e-book .......................................................................46
2.1.3. Các yêu cầu thiết kế e-book ...................................................................46
2.1.4. Nguyên tắc thiết kế e-book ....................................................................47
2.1.5. Quy trình thiết kế e-book .......................................................................48
2.2. Cấu trúc và nội dung e-book ..........................................................................50
2.2.1. Cấu trúc e-book ......................................................................................50
2.2.2. Nội dung e-book ....................................................................................52
2.3. Sử dụng e-book để hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học cho
HS phổ thông ..........................................................................................................66
2.3.1. Vai trò của việc hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành trong dạy
học hóa học ở trường phổ thông ............................................................66
2.3.2. Sử dụng e-book để hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học
cho HS....................................................................................................67
2.3.3. Sử dụng e-book để hỗ trợ GV trong các giờ thực hành .........................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................72
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................73
3.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................73
3.2. Đối tượng thực nghiệm ..................................................................................73



3.3. Nội dung thực nghiệm....................................................................................74
3.4. Phương pháp phân tích kết quả thực nghiệm .................................................75
3.4.1. Phân tích định lượng ..............................................................................75
3.4.2. Phân tích định tính .................................................................................77
3.5. Tiến hành thực nghiệm...................................................................................77
3.5.1. Chuẩn bị .................................................................................................77
3.5.2. Tiến hành hoạt động dạy học trên lớp ...................................................78
3.6. Kết quả thực nghiệm ......................................................................................78
3.6.1. Kết quả thực nghiệm định lượng ...........................................................78
3.6.2. Kết quả thực nghiệm định tính ..............................................................89
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................102
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT

: công nghệ thông tin

ĐC

: đối chứng

ĐHSP

: Đại học Sư phạm

GV


: giáo viên

HS

: học sinh

NXB

: nhà xuất bản

PPDH

: phương pháp dạy học

PTN

: phòng thí nghiệm

sgk

: sách giáo khoa

TB

: trung bình

TH

: thực hành


THPT

: trung học phổ thông

T/N

: thí nghiệm

TN

: thực nghiệm

TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 : Xu hướng đổi mới nhờ CNTT ............................................................. 11
Bảng 1.2 : So sánh PPDH trước đây và PPDH ứng dụng CNTT ........................ 12
Bảng 1.3 : Mức độ cần thiết của việc dạy TH ...................................................... 28
Bảng 1.4 : Quan điểm về việc dạy TH hiện nay .................................................. 28
Bảng 1.5 : Nhận xét về nội dung hướng dẫn của bài TH trong sgk ................... 29
Bảng 1.6 : Nhận xét về số lượng thí nghiệm trong một bài TH .......................... 29
Bảng 1.7 : Tỉ lệ thực hiện bài TH bắt buộc trong chương trình ........................... 30
Bảng 1.8 : Tỉ lệ các trường có phòng thí nghiệm hóa học ................................... 30
Bảng 1.9 : Tỉ lệ các trường có người phụ trách PTN .......................................... 31
Bảng 1.10 : Số lượng HS trong một nhóm TH ...................................................... 31
Bảng 1.11 : Các loại tài liệu tham khảo được GV sử dụng trong dạy học TH ....... 32
Bảng 1.12 : Quan điểm về việc viết tường trình thí nghiệm ................................. 32
Bảng 1.13 : Các loại mẫu tường trình thí nghiệm được sử dụng .......................... 33

Bảng 1.14 : Xếp hạng mức độ khó khăn GV gặp phải khi dạy bài TH .................. 34
Bảng 1.15 : Mức độ cần thiết của việc học TH ...................................................... 35
Bảng 1.16 : Mức độ hứng thú của HS đối với tiết học TH ..................................... 36
Bảng 1.17 : Ý kiến HS về hiệu quả của việc học TH ............................................. 37
Bảng 1.18 : Phương thức viết tường trình thí nghiệm ............................................ 38
Bảng 1.19 : Xếp hạng mức độ khó khăn HS gặp phải khi học bài TH ................... 38
Bảng 2.1 : Tỉ lệ các dạng bài lên lớp trong chương trình hóa học THPT............. 44
Bảng 2.2 : Hệ thống bài thực hành hóa học lớp 11 cơ bản ................................... 45
Bảng 2.3 : Mẫu tường trình thí nghiệm ................................................................ 56
Bảng 3.1 : Danh sách các trường và GV tham gia thực nghiệm .......................... 74
Bảng 3.2 : Bảng điểm bài tường trình 1............................................................... 78
Bảng 3.3 : Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài tường trình 1 ........ 79
Bảng 3.4 : Tổng hợp kết quả học tập bài tường trình 1 ....................................... 80
Bảng 3.5 : Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài tường trình 1 ...................... 81
Bảng 3.6 : Bảng điểm bài tường trình 2............................................................... 81


Bảng 3.7 : Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài tường trình 2 ........ 82
Bảng 3.8 : Tổng hợp kết quả học tập bài tường trình 2 ....................................... 83
Bảng 3.9 : Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài tường trình 2 ...................... 83
Bảng 3.10 : Bảng điểm bài tường trình 3............................................................... 84
Bảng 3.11 : Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài tường trình 3 ........ 84
Bảng 3.12 : Tổng hợp kết quả học tập bài tường trình 3 ....................................... 85
Bảng 3.13 : Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài tường trình 3 ...................... 86
Bảng 3.14 : Tổng hợp điểm của 3 bài tường trình ................................................. 86
Bảng 3.15 : Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích 3 bài tường trình ........ 87
Bảng 3.16 : Tổng hợp kết quả học tập 3 bài tường trình ....................................... 88
Bảng 3.17 : Tổng hợp các tham số đặc trưng của 3 bài tường trình ...................... 88
Bảng 3.18 : Danh sách GV nhận xét e-book.......................................................... 90
Bảng 3.19 : Nhận xét của GV về e-book ............................................................... 91

Bảng 3.20 : Nhận xét của HS về e-book ................................................................ 94


DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 : Chu trình tự học ................................................................................... 14
Hình 1.2 : Phân loại các thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông ........................ 22
Hình 1.3 : Kết quả khảo sát phần mềm thiết kế web tốt nhất............................... 27
Hình 2.1 : Sơ đồ cấu trúc nội dung e-book........................................................... 51
Hình 2.2 : Giao diện trang chủ của e-book........................................................... 52
Hình 2.3 : Giao diện trang “Nguyên tắc làm việc trong PTN” ........................... 53
Hình 2.4 : Giao diện trang “Các thao tác thực hành thí nghiệm” ...................... 54
Hình 2.5 : Giao diện trang “Bài thực hành” ....................................................... 55
Hình 2.6 : Giao diện trang “Bài tường trình” ..................................................... 57
Hình 2.7 : Giao diện trang “Hóa học vui” .......................................................... 58
Hình 2.8 : Giao diện trang liên hệ của e-book...................................................... 65
Hình 2.9 : Giao diện trang liên kết của e-book .................................................... 66
Hình 3.1 : Đồ thị đường lũy tích bài tường trình 1 ............................................. .80
Hình 3.2 : Biểu đồ kết quả học tập bài tường trình 1 ........................................... 80
Hình 3.3 : Đồ thị đường lũy tích bài tường trình 2 ............................................. .82
Hình 3.4 : Biểu đồ kết quả học tập bài tường trình 2 ........................................... 83
Hình 3.5 : Đồ thị đường lũy tích bài tường trình 3 ............................................. .85
Hình 3.6 : Biểu đồ kết quả học tập bài tường trình 3 ........................................... 86
Hình 3.7 : Đồ thị đường lũy tích 3 bài tường trình .............................................. 87
Hình 3.8 : Biểu đồ kết quả học tập 3 bài tường trình ........................................... 88


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT trong những năm gần đây đã tác động vào
hầu hết các lĩnh vực, làm thay đổi rất lớn đến đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, đặc

biệt là giáo dục. Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy là một bước tiến mới, thúc
đẩy quá trình đổi mới PPDH. Hòa nhập với xu thế chung của toàn thế giới, Đảng và
Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến vấn đề này và đã cụ thể hóa bằng chỉ thị số
55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng
dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008 – 2012. Một trong các mục tiêu
đặt ra là “Đẩy mạnh một cách hợp lý việc triển khai ứng dụng CNTT trong đổi mới
phương pháp dạy và học ở từng cấp học”.
Hóa học là khoa học thực nghiệm, cho nên để đạt hiệu quả cao trong việc
dạy học bộ môn này, cần phải gắn lý thuyết với thực tiễn, thực hành. Faraday đã
từng phát biểu: “Không có ngành khoa học nào lại cần thực hành như hóa học,
những định luật cơ bản, những học thuyết và những kết luận của nó đều dựa vào
các sự kiện cụ thể”. Thật vậy, trong quá trình dạy học hóa học, thí nghiệm giữ vai
trò đặc biệt quan trọng. Thí nghiệm hóa học không chỉ là phương tiện hỗ trợ việc
truyền thụ và tiếp nhận kiến thức mà nó còn là phương tiện để củng cố, kiểm tra
kiến thức và rèn luyện kĩ năng thực hành. Thí nghiệm hóa học giúp giáo dục thế
giới quan duy vật, phát triển tư duy, kích thích hứng thú trong học tập đối với học
sinh; góp phần đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh, giúp
học sinh thói quen làm việc độc lập, sáng tạo. Do vậy, khuynh hướng chung của
việc cải cách bộ môn hóa học ở trong nước và trên thế giới là tăng tỉ lệ giờ cho các
thí nghiệm và nâng cao chất lượng các bài thí nghiệm. Để thực hiện được điều đó,
một yếu tố vô cùng thiết yếu bên cạnh việc trang bị hệ thống phòng thí nghiệm hiện
đại, đó chính là những tư liệu hướng dẫn thực hành thí nghiệm chi tiết, rõ ràng, cụ
thể.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT để góp phần đổi mới
PPDH cũng như tầm quan trọng của thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông nên


chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “THIẾT KẾ E-BOOK CÁC BÀI THỰC
HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG” với
mong muốn tạo ra một công cụ hữu ích hỗ trợ cho việc dạy học của giáo viên cũng

như tích cực hóa hoạt động của học sinh, từ đó giúp nâng cao chất lượng dạy và
học.

2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế e-book hỗ trợ cho việc dạy và học thực hành hóa học lớp 11 THPT.

3. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
- Điều tra thực trạng về việc dạy và học các giờ thực hành hóa học ở trường
phổ thông.
- Thiết kế e-book các bài thực hành thí nghiệm môn Hóa học lớp 11.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của e-book đã thiết kế.

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Việc thiết kế e-book các bài thực hành thí nghiệm
hóa học lớp 11 THPT.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT.

5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Các bài thực hành hóa học trong chương trình hóa học lớp 11 cơ
bản trung học phổ thông.
- Địa bàn: Các trường THPT tại TP.HCM và một số tỉnh lân cận.

6. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế được e-book chất lượng thì sẽ tạo điều kiện cho giáo viên ứng
dụng CNTT vào giảng dạy thường xuyên hơn; giúp giáo viên có thêm tư liệu dạy


học để đưa vào bài giảng gây hứng thú học tập cho học sinh, nâng cao chất lượng
dạy và học; cung cấp cho học sinh tư liệu học tập giúp ích cho quá trình củng cố

kiến thức, rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, học đi đôi với hành, kích thích
sự say mê môn học của học sinh.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
- Truy cập thông tin trên internet.
- Phân loại, hệ thống hóa.
- Phân tích và tổng hợp.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng các phiếu câu hỏi.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phỏng vấn.
- Thực nghiệm sư phạm.
7.3. Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu

8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
- Sử dụng CNTT để thiết kế các bài thực hành thí nghiệm hóa học lớp 11
THPT dưới dạng e-book.
- Giúp học sinh có sách giáo khoa điện tử để tự học, tự nghiên cứu ở nhà,
góp phần củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh.
- Giúp giáo viên có thêm nguồn tư liệu về giảng dạy thực hành thí nghiệm.


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các tài liệu, luận án, luận văn nghiên cứu về thí nghiệm hóa học
Đổi mới PPDH đang rất được quan tâm nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Đồng hành với sự đổi mới phương pháp, phương tiện dạy học cũng đã và đang

không ngừng được cải tiến và ứng dụng phổ biến hơn, đi cả vào chiều sâu và bề
rộng. Với vai trò là phương tiện dạy học quan trọng nhất, thực hành thí nghiệm hóa
học tạo ra tính tương tác mạnh mẽ và đa chiều giữa người dạy – người học, giữa
những người học với nhau và giữa người học với khoa học hóa học.
Với mục đích vận dụng, phát triển hơn nữa mảng thực hành thí nghiệm như
đúng với tầm vóc và vai trò của nó, đã có một số công trình nghiên cứu có nội dung
liên quan và gần gũi với đề tài, xin được giới thiệu sơ nét dưới đây.
1. Tài liệu “Hướng dẫn thí nghiệm hóa học 10” của tác giả Trần Quốc Đắc,
NXB Giáo dục (2007) [18].
Tài liệu gồm 6 chương:
Chương 1: Hệ thống thí nghiệm hoá học ở trường phổ thông.
Chương 2: Phương pháp tiến hành thí nghiệm biểu diễn của GV và thí
nghiệm nghiên cứu của HS. (Chương này gồm 50 thí nghiệm tương ứng với 14 nội
dung bài học).
Chương 3: thí nghiệm thực hành hóa học lớp 10.
Chương 4: Bảo quản, sử dụng dụng cụ thí nghiệm hóa học.
Chương 5: Bảo quản, sử dụng và tự chế tạo một số hóa chất.
Chương 6: Một số thao tác cơ bản trong PTN hóa học ở trường THPT.
Phụ lục: Một số vấn đề về cấu trúc, trang bị và sử dụng phòng bộ môn hóa
học trường THPT.
2. Tài liệu “Hướng dẫn thí nghiệm hóa học 11” của tác giả Trần Quốc Đắc,
NXB Giáo dục (2007) [19].


Tài liệu này gồm 3 chương:
Chương 1: Hướng dẫn tiến hành thí nghiệm hóa học biểu diễn của GV và thí
nghiệm nghiên cứu của HS. (Chương này gồm có 76 thí nghiệm tương ứng với 24
nội dung bài học).
Chương 2: Hướng dẫn tiến hành thí nghiệm thực hành của HS.
Chương 3: Hướng dẫn tiến hành một số thí nghiệm hóa học vui.

3. Tài liệu “Thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông” của nhóm tác giả
Nguyễn Thị Sửu, Hoàng Văn Côi, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật (2008) [42].
Tài liệu gồm 3 phần với 274 thí nghiệm:
Phần I: thí nghiệm về các nhóm nguyên tố - Hợp chất vô cơ và phân tích hóa
học phổ thông (có 202 thí nghiệm).
Phần II: Các thí nghiệm về hợp chất hữu cơ (có 59 thí nghiệm).
Phần III: thí nghiệm hóa học vui (có 13 thí nghiệm).
4. “Vở thực hành hóa học 12 nâng cao” của nhóm tác giả Đặng Thị Oanh,
Hoàng Văn Côi, NXB Đại học Sư phạm (2009) [36].
Nội dung của tài liệu gồm các phần:
- Nội quy phòng thí nghiệm
- Các bài thực hành hóa học 12
Đây là những tư liệu quý, có giá trị về thực tiễn đối với việc dạy và học thí
nghiệm hóa học, từ đó có thể rút ra nhiều điều bổ ích và những gợi ý quan trọng.
Chúng tôi đã vận dụng một số ý tưởng của các tài liệu trên để phục vụ cho đề tài.
Ngoài các tài liệu trên, chúng tôi còn tham khảo ý tưởng trong một số luận
văn khác đã nghiên cứu về thí nghiệm hóa học ở trường THPT:
1. Luận án PTS Khoa học Sư phạm – Tâm lý “Hoàn thiện hệ thống thí
nghiệm hóa học để nâng cao chất lượng dạy học ở trường THCS Việt Nam” của tác
giả Trần Quốc Đắc (1992), trường ĐHSP Hà Nội.
2. Luận án TS Khoa học giáo dục “Hoàn thiện kĩ thuật, phương pháp sử
dụng thí nghiệm hóa học và thiết bị dạy học để nâng cao chất lượng dạy học bộ


môn hóa học ở các trường phổ thông miền núi” của tác giả Nguyễn Phú Tuấn
(2000), trường ĐHSP Hà Nội.
3. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Hoàn thiện kĩ thuật và phương pháp tiến
hành thí nghiệm thực hành bộ môn phương pháp giảng dạy hóa học ở trường
ĐHSP và CĐSP Quy Nhơn” của tác giả Nguyễn Thị Kim Chi (2001).
4. Luận văn thạc sĩ giáo dục “Sử dụng thí nghiệm và phương tiện kĩ thuật

dạy học để nâng cao tính tích cực, chủ động của học sinh trong học tập hóa học lớp
10, lớp 11 trường THPT ở Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Hoa (2003).
5. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy
học tiết thực hành hóa học lớp 11 ở trường THPT” của tác giả Tô Quốc Anh (2011),
trường ĐHSP TP.HCM.
6. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Nghiên cứu sử dụng thí nghiệm hóa học
của học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong quá trình giảng dạy hóa vô
cơ lớp 10, 11, 12 ở trung tâm giáo dục thường xuyên” của tác giả Nguyễn Văn Lưu (2005),
trường ĐHSP Huế.
7. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Hình thành và phát triển khái niệm các
loại phản ứng hóa học thông qua sử dụng thí nghiệm và bài tập hóa học trong
chương trình hóa học lớp 10 THPT” của tác giả Thái Hạ Quyên (2007), trường
ĐHSP Huế.
8. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Lựa chọn sử dụng khai thác thí nghiệm
hóa học để khắc sâu kiến thức hóa học phần phi kim trong chương trình THPT” của
tác giả Nguyễn Kháng (2007), trường ĐHSP Huế.
9. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Một số biện pháp nâng cao chất lượng rèn
luyện kiến thức - kĩ năng thí nghiệm trong chương trình hóa học 10 nâng cao cho
học sinh theo hướng dạy học tích cực” của tác giả Đỗ Thị Bích Ngọc (2009),
trường ĐHSP TP.HCM.
10. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn
hóa lớp 10, 11 trường THPT tỉnh Dăk Lăk” của tác giả Võ Phương Uyên (2009), trường
ĐHSP TP.HCM.


11. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Sử dụng thí nghiệm hóa học để tổ chức
hoạt động học tập tích cực cho học sinh lớp 11 Trung học phổ thông” của tác giả
Nguyễn Thị Trúc Phương (2010), trường ĐHSP TP.HCM.
12. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Nghiên cứu sử dụng thí nghiệm hóa học
theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh trong dạy học hóa vô cơ ở

trường THPT” của tác giả Cao Ngọc Sằng (2004), trường Đại học Sư phạm Huế.
1.1.2. Các khóa luận, luận án, luận văn nghiên cứu về e-book và website hóa
học
Trong các phong trào học tập, nghiên cứu của sinh viên, học viên các trường
Sư phạm những năm gần đây, có thể nói, việc ứng dụng CNTT để tạo ra các phần
mềm phục vụ cho dạy học hóa học đã, đang và ngày một phát triển hơn. Sau đây là
một số đề tài nghiên cứu việc ứng dụng CNTT trong dạy học hóa học:
1. Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục “Sử dụng phối hợp một số phần mềm
dạy học với các phương tiện kỹ thuật dạy học khác trong dạy học hoá học ở lớp 10
trường trung học phổ thông” của tác giả Nguyễn Thị Diệp (2003), trường ĐHSP Hà
Nội.
2. Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục “Ứng dụng công nghệ thông tin trong
kiểm tra đánh giá kiến thức hoá học phần hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông” của
tác giả Lê Thị Phương Lan (2003), trường ĐHSP Hà Nội.
3. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Thiết kế website phục vụ việc học tập và ôn
tập chương nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và
Dreamweaver” của tác giả Phạm Duy Nghĩa (2006), trường ĐHSP TP.HCM.
4. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book)
các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hóa học lớp 10 THPT” của tác giả
Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), trường ĐHSP Hà Nội.
5. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10
nâng cao chương Nhóm halogen” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà (2008), trường
ĐHSP TP.HCM.


6. Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Thiết kế sách giáo khoa điện tử chương
Dung dịch – Sự điện li lớp 10 chuyên Hóa học” của tác giả Trần Tuyết Nhung
(2008), trường ĐHSP TP.HCM.
7. Khóa luận tốt nghiệp “Thiết kế website tự học môn hóa học lớp 11 chương
trình phân ban thí điểm” của tác giả Hỉ A Mổi (2005), trường ĐHSP TP.HCM.

8. Khóa luận tốt nghiệp “Thiết kế webiste giáo dục môi trường qua môn Hóa
Học ở trường THPT” của tác giả Cao Duy Chí Trung (2005), trường ĐHSP
TP.HCM.
9. Khóa luận tốt nghiệp “Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver
MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và
củng cố kiến thức môn Hóa học phần Hiđrocacbon không no mạch hở dành cho học
sinh THPT” của tác giả Phạm Dương Hoàng Anh (2006), trường ĐHSP TP.HCM.
10. Khóa luận tốt nghiệp “Phối hợp phần mềm MACROMEDIA
DREAMWEAVER MX và MACROMEDIA FLASH MX 2004 để tạo trang web hỗ
trợ cho học sinh trong việc tự học môn hóa học lớp 11 nhóm Nitơ chương trình
phân ban thí điểm” của tác giả Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), trường ĐHSP
TP.HCM.
11. Khóa luận tốt nghiệp “Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và
Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp phần nâng cao
chất lượng dạy học” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), trường ĐHSP
TP.HCM.
12. Khóa luận tốt nghiệp “Thiết kế e-book thực hành hóa học hữu cơ năm thứ
3 khoa hóa Đại học Sư phạm bằng phần mềm Adobe acrobat 9.0 pro extended” của
tác giả Phạm Đức Anh (2011), trường ĐHSP TP.HCM.
Qua việc tìm hiểu các tài liệu trên, chúng tôi nhận thấy rằng, việc nghiên cứu
sử dụng thí nghiệm hóa học cũng như việc ứng dụng CNTT trong dạy học đã và
đang thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, nhất là trong những năm
gần đây.


Thực tế cho thấy các website, e-book hóa học được thiết kế khá nhiều nhưng
chủ yếu là cung cấp các tư liệu về lý thuyết và bài tập, rất ít đề tài có sự đầu tư vào
phần TH. Các tài liệu về thực hành thí nghiệm tuy nhiều nhưng chưa thật sự phát
huy tốt tác dụng vì đa phần là tài liệu dạng chữ, không có nhiều thí nghiệm cũng
như hình ảnh minh họa. Hiện nay, vẫn chưa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề

thiết kế e-book thực hành thí nghiệm THPT. Chính vì vậy, chúng tôi chọn nghiên
cứu đề tài này với mong muốn góp một phần công sức của mình vào việc nâng cao
chất lượng dạy học môn hóa học ở trường phổ thông.

1.2. Đổi mới phương pháp dạy và học
1.2.1. Các xu hướng đổi mới phương pháp dạy và học
Theo tác giả Trịnh Văn Biều [6], một số xu hướng đổi mới PPDH trên thế
giới và ở nước ta hiện nay là:
- Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển
trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thông báo tái hiện sang tìm
tòi khám phá.
- Cá thể hóa việc dạy học.
- Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học đặc biệt là tin học vào dạy học.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối
học nặng về tiêu hóa kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức.
- Cải tiến việc kiểm tra và đánh giá kiến thức.
- Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt
đời.
- Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao (theo sự
phát triển của HS, theo cấp học, bậc học).
1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học
Định hướng đổi mới trong phương pháp dạy và học đã được xác định trong
Nghị quyết Trung ương 4 Khóa VII (1/1993), Nghị quyết Trung ương 2 Khóa VIII
(12/1996), được thể chế hóa trong Luật giáo dục (2005), được cụ thể hóa trong các
chỉ thị của Bộ Giáo Dục và Đào tạo, đặc biệt chỉ thị số 14 (4/1999).


Luật giáo dục, điều 28.2, đã ghi “phương pháp giáo dục phổ thông phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của
từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng

kiến thức vào thực tiễn tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập
cho HS” [9].
Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ
động, chống lại thói quen học tập thụ động.
1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy và học với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin
Để người học nhận thức được các sự vật, hiện tượng một cách chính xác, sâu
sắc và có độ nhớ lâu bền thì trong quá trình dạy học, GV cần huy động càng nhiều
cơ quan cảm xúc của người học vào quá trình nhận thức càng tốt. Vì vậy, việc sử
dụng các phương tiện kĩ thuật cần được đẩy mạnh trong nhà trường. Một trong
những phương tiện kĩ thuật mới có tác động mạnh mẽ làm thay đổi quá trình dạy và
học là CNTT.
CNTT là công cụ, phương tiện để người GV thực hiện đổi mới PPDH theo
hướng dạy học tích cực nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo, đáp ứng
được những yêu cầu, đòi hỏi của thời đại mới – thời đại thông tin và thời đại của
nền kinh tế tri thức.
CNTT tạo môi trường để HS khám phá kiến thức nhằm hỗ trợ cho quá trình
học tập. CNTT đem đến nguồn thông tin đa dạng, phong phú, sinh động, lượng
thông tin truyền đạt cao trong thời gian ngắn, cách truyền đạt thông tin sinh động
tạo điều kiện cho người học tiếp thu kiến thức nhanh, dễ dàng và hiệu quả hơn.
Ứng dụng CNTT không làm mất đi vai trò của người GV mà trái lại, nó còn
phát huy hiệu quả hoạt động của GV trong quá trình dạy học. CNTT là công cụ hỗ
trợ đắc lực cho GV tổ chức, điều khiển quá trình nhận thức, dẫn dắt HS tiếp cận, tự
tìm kiếm tri thức, sáng tạo và biết cách khai thác tài nguyên tri thức của nhân loại.
CNTT làm thay đổi cả nội dung lẫn phương pháp thông qua các tiện ích:
- Minh họa bài giảng một cách trung thực, sống động thông qua hình ảnh, âm
thanh.


- Có thể cho HS quan sát các thí nghiệm minh họa một cách nhanh chóng
ngay trong quá trình giảng bài.

- GV có thể truyền đạt kiến thức không chỉ bằng lời mà bằng nhiều phương
tiện nghe nhìn khác nhau.
CNTT còn giúp cho việc đánh giá định tính và định lượng chính xác và công
bằng hơn.
Trong báo cáo về “CNTT trong giáo dục” của Quách Tuấn Ngọc (2/11/2005)
[32], tác giả đã đưa ra một số vấn đề về đổi mới phương pháp dạy và học với sự hỗ
trợ của CNTT.
Bảng 1.1. Xu hướng đổi mới nhờ CNTT
Từ

Đến

- Xây dựng trường lớp với bảng, bàn…

- Một hạ tầng tri thức (trường học,
phòng thí nghiệm, radio, tivi, internet).

- Các lớp học.

- Từng người học một (tính cá thể).

- GV như là người cung cấp tri thức.

- GV như là người hướng dẫn và tạo
điều kiện tìm tri thức.

- Bộ sgk và một vài đồ dùng phụ trợ - Dụng cụ đa phương tiện multimedia
nghe nhìn tương tự (radio, cassette,…). (in ấn, âm thanh, thiết bị số,…) và
nguồn thông tin trên mạng máy tính.



Bảng 1.2. So sánh PPDH trước đây và PPDH ứng dụng CNTT
PPDH trước đây
Về phương pháp
trình bày

Về phương tiện

- Phấn bảng.
- Thầy đọc, trò chép.

PPDH ứng dụng CNTT
- Kết hợp phấn bảng với trình
chiếu điện tử.
- Đối thoại, diễn giải, trình bày.

- Máy chiếu overhead (ảnh - Máy chiếu multimedia, giúp
tĩnh).
thể hiện được những kiến thức
trực quan như mô hình dây
chuyền sản xuất, cơ chế phản

trình chiếu

ứng,…
- Tiến hành trực tiếp.

- Tiến hành trực tiếp kết hợp với
mô phỏng sinh động trên máy
những thí nghiệm độc hại, tốn

kém.

- Chủ yếu là kênh chữ.

- Multimedia với hình ảnh,
phim, tiếng nói, âm thanh sinh
động.

Về thí nghiệm

Về phương tiện
truyền tải
thông tin

- Sgk thuần chữ.

- Sgk, website, e-book, blog,…
- Độc thoại, dạy dỗ.
Vai trò của GV

- Hướng dẫn, tổ chức các hoạt
động giúp HS động não, thảo
luận.

Vai trò của HS

- Thụ động nghe giảng và - Được giao lưu, chơi trò chơi,
học thuộc lòng.
thảo luận, làm việc nhóm,…


Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ từ cuối thế kỉ XX đến
nay đã tạo ra một khối lượng thông tin khổng lồ, vượt qua mọi dự đoán. Vì vậy, khả
năng thu nhận và xử lí thông tin một cách nhanh chóng và chính xác là một yêu cầu
quan trọng trong cuộc sống hiện đại. Điều đó cũng có nghĩa là phải thay đổi tiêu chí


đào tạo trong xã hội hiện nay, phải thay đổi từ mục tiêu là khả năng ghi nhớ sang
khả năng tìm kiếm, thu nhận và xử lí thông tin để đạt tới mục tiêu đặt ra.
Hiện nay, hầu như không còn tranh cãi về việc có nên hay không nên áp
dụng công nghệ giáo dục mới trong trường học. Mọi người đều đồng ý rằng HS cần
phải được tiếp cận với máy tính, internet và các công nghệ hiện đại khác. Khả năng
sử dụng những công nghệ này cũng chính là điểm thiết yếu cho việc chuẩn bị nghề
nghiệp cho HS.

1.3. Tự học
1.3.1. Tự học là gì?
Theo Từ điển Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001, tự học là:
“…quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực
hành…” [21].
Tiến sĩ Võ Quang Phúc cho rằng: “Tự học là 1 bộ phận của học, nó cũng
được hình thành bởi những thao tác, cử chỉ, ngôn ngữ, hành động của người học
trong hệ thống tương tác của hoạt động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu
bức xúc về học tập của người học, phản ánh tính tự giác và sự nỗ lực của người
học, phản ánh năng lực tổ chức và tự điều khiển của người học nhằm đạt được kết
quả nhất định trong hoàn cảnh nhất định với nồng độ học tập nhất định”.
Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe
radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triễn lãm, xem
phim, kịch, giao tiếp với những người có học, với các chuyên gia và những người
hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau. Người tự học phải biết cách lựa
chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đă đọc, đă

nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề
cương, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thư
viện,… Đối với học sinh, tự học còn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên
môn, các câu lạc bộ, các nhóm thực nghiệm và các hoạt động ngoại khóa khác. Tự
học đòi hỏi phải có tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao.


1.3.2. Các hình thức của tự học
Theo tài liệu lí luận dạy học hóa học [6], tự học có 3 hình thức:
- Tự học không có hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận
dụng các kiến thức trong đó. Cách học này sẽ đem lại rất nhiều khó khăn cho
người học, đòi hỏi khả năng tự học rất cao.
- Tự học có hướng dẫn: Có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc
bằng các phương tiện thông tin khác.
- Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết
trong ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự học.
1.3.3. Chu trình của tự học
Theo các tài liệu [6], [44], [47], việc tự học của học sinh là một chu trình có
3 thời:
1. Tự nghiên cứu.
2. Tự thể hiện.
3. Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
(1)
Tự nghiên cứu

(3)

Tự học

Tự kiểm tra,


(2)
Tự thể hiện

Tự điểu chỉnh

Chu trình tự học
Hình 1.1. Chu trình tự học
 Thời (1): Tự nghiên cứu
Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định
hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với người học) và tạo
ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính chất cá nhân.
 Thời (2): Tự thể hiện


Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các
tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu
của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và
thầy, tạo ra sản phẩm có tính chất xă hội của cộng đồng lớp học.
 Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh
Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và thầy, sau khi
thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa
sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức).
1.3.4. Vai trò của tự học
Tổng hợp những ý kiến từ các tài liệu [6], [22], [44], [47], tự học có nhiều
vai trò.
Tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng
kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường. Nó giúp khắc phục nghịch lý:
học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thì có hạn.
Tự học giúp tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người bởi lẽ nó là kết quả của

sự hứng thú, sự tìm tòi, nghiên cứu và lựa chọn. Có phương pháp tự học tốt sẽ đem
lại kết quả học tập cao hơn. Khi học sinh biết cách tự học, học sinh sẽ “có ý thức và
xây dựng thời gian tự học, tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn lý thuyết với thực
hành, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, biến quá trình đào tạo thành quá
trình tự đào tạo”. Như vậy, tự học có ý nghĩa quyết định với sự thành đạt của mỗi
người [2].
Tự học của học sinh THPT còn có vai trò quan trọng đối với yêu cầu đổi mới
giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường phổ thông. Đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học sẽ phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động, sáng tạo của người học trong việc lĩnh hội tri thức khoa học. Vì
vậy, tự học chính là con đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hóa của nhân
loại và là biện pháp sư phạm đúng đắn cần được phát huy ở các trường phổ thông.
Theo phương châm học suốt đời thì việc “tự học” lại càng có ý nghĩa đặc biệt
đối với học sinh THPT. Vì nếu không có khả năng và phương pháp tự học, tự


×