Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

thực trạng hoạt động quản lý quá trình đào tạo tại trường trung học kỹ thuật hải quân và một số giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH

HOÀNG SỸ CHUNG

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC
KỸ THUẬT HẢI QUÂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ : 60.14.05

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS . TS BÙI NGỌC OÁNH

TP HỒ CHÍ MINH - 2005


LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn đến

Trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Hội đồng khoa học, phòng
khoa học công nghệ & Sau đại học và các quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, hướng
dẫn chúng tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản
lý giáo dục.
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường THKT Hải quân và phòng Đào tạo thuộc nhà trường.
Đặc biệt, chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến:
PGS.TS Bùi Ngọc Oánh người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Xin chân thành cảm ơn bạn bè,
đồng nghiệp và gia đ1nh đã giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt


luận văn.
Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu xót, kính mong được sự thông cảm,
góp ý chân thành.
TP.HCM tháng 7 năm 2005
Hoàng Sỹ Chung


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 2
T
0

T
0

MỤC LỤC ............................................................................................................ 3
T
0

T
0

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN .............................. 9
T
0

T
0

PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 10

T
0

T
0

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................................. 10
T
0

T
0

2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 12
T
0

T
0

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU .......................................................... 12
T
0

T
0

3.1.Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................. 12
T
0


T
0

3.2.Khách thể nghiên cứu: .............................................................................................. 12
T
0

T
0

3.3.Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................. 12
T
0

T
0

3.3.1.Thời gian: .......................................................................................................... 12
T
0

T
0

3.3.2.Không gian: ...................................................................................................... 12
T
0

T

0

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ........................................................................................... 12
T
0

T
0

5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 13
T
0

T
0

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 13
T
0

T
0

6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................................................. 13
T
0

T
0


6.2. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia. ............................................................ 14
T
0

T
0

6.3.Phương pháp phỏng vấn. .......................................................................................... 14
T
0

T
0

6.4.Phương pháp điều tra bằng phiếu thăm dò ............................................................... 15
T
0

T
0

6.5. Phương pháp dùng toán thống kê ................................................................................. 15
T
0

T
0

Chương 1: LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ............................................. 16
T

0

T
0

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ................................. 20
T
0

T
0

2.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GIÁO DỤC ĐÀO
T
0

TẠO..................................................................................................................................... 20
T
0


2.1.l.Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục đào tạo........................................................... 20
T
0

T
0

2.1.1.1.Giáo dục toàn dân .......................................................................................... 20
T

0

T
0

2.1.1.2.Phương pháp giáo dục ................................................................................... 20
T
0

T
0

2.1.1.3.Đào tạo, bồi dưỡng thế hệ mới: ..................................................................... 21
T
0

T
0

2.1.1.4.Giáo dục toàn diện: ........................................................................................ 21
T
0

T
0

1.5.Phương châm giáo dục......................................................................................... 21
T
0


T
0

1.6.Xây dựng đội ngũ người thầy và những người làm công tác giáo dục................ 22
T
0

T
0

2.1.2. Quan điểm của Đảng về giáo dục đào tạo ............................................................ 22
T
0

T
0

2.1.2.1.Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu ................................................... 23
T
0

T
0

2.1.2.2.Giáo dục đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, Nhà nước và toàn dân nhằm
T
0

nâng cao dân tr1, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài: ........................................... 23
T

0

2.1.2.3.Phát triển giáo dục đào tạo gắn vời nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vời
T
0

những tiến bộ của khoa học công nghệ, với xu thế tiến bộ của thời đại:................... 24
T
0

2.1.2.4. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục đào tạo ..................................... 25
T
0

T
0

2.1.2.5.Đa dạng hoá các loại hình đào tạo: ................................................................ 25
T
0

T
0

2.2.KHÁI NIỆM QUẢN LÝ ............................................................................................... 25
T
0

T
0


2.2.1. Khái niệm quản lý ................................................................................................ 25
T
0

T
0

2.2.2 . Đặc điểm cơ bản của quản lý............................................................................... 29
T
0

T
0

2.2.3. Chức năng cơ bản của quản lý. ............................................................................. 29
T
0

T
0

2.2.3.1.Chức năng của hoạt động quản lý. ................................................................. 29
T
0

T
0

2.3. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TRONG NHÀ TRƯỜNG. ............................. 31

T
0

T
0

2.3.1. Khái niệm quản lý giáo dục .................................................................................. 31
T
0

T
0

3.3.2. Mục tiêu của quản lý giáo dục .............................................................................. 33
T
0

T
0

2.3.3. Các nguyên tắc của quản lý giáo dục ................................................................... 34
T
0

T
0

2.3.3.1.Tính Đảng ...................................................................................................... 34
T
0


T
0

2.3.3.2.Tính khoa học, tính thực tiễn. ........................................................................ 34
T
0

T
0

2.3.3.3.Tính tập trung dân chủ ................................................................................... 34
T
0

T
0


2.3.3.4.Tính pháp chế ................................................................................................ 35
T
0

T
0

2.3.3.5. Tính hiệu quả ................................................................................................ 35
T
0


T
0

2.3.3.6.Kết hợp quản lý theo ngành theo lãnh thổ ..................................................... 35
T
0

T
0

2.3.4. Các phương pháp quản lý giáo dục ...................................................................... 35
T
0

T
0

2.3.4.1.Phương pháp tổ chức hành chính................................................................... 35
T
0

T
0

2.3.4.2.Phương pháp kinh tế ...................................................................................... 36
T
0

T
0


2.3.4.3.Phương pháp tâm lý - xã hội:......................................................................... 37
T
0

T
0

2.3.4.4.Việc kết hợp đối tượng quản lý ..................................................................... 37
T
0

T
0

2.3.4.5.Phương pháp mới trong quản lý: ................................................................... 38
T
0

T
0

2.3.5. Các chức năng quản lý giáo dục ........................................................................... 39
T
0

T
0

2.3.6. Quá trình đào tạo . ................................................................................................ 40

T
0

T
0

2.3.6.1.Khái niệm về quá trình đào tạo ...................................................................... 40
T
0

T
0

2.3.6.2.Bản chất quá trình đào tạo ............................................................................. 40
T
0

T
0

2.3.6.3.Đối tượng của quá trình đào tạo .................................................................... 41
T
0

T
0

2.3.6.4.Nội dung quá trình đào tạo ............................................................................ 41
T
0


T
0

2.3.7. Quản lý quá trình đào tạo ..................................................................................... 44
T
0

T
0

Chương 3 : THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI
T
0

TRƯỜNG THKT HẢI QUÂN ......................................................................... 45
T
0

3.1.VÀI NÉT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................................... 45
T
0

T
0

3.2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG THKT HẢI
T
0


QUÂN ................................................................................................................................. 48
T
0

3.2.1. Thực trạng về quản lý mục tiêu đào tạo ............................................................... 48
T
0

T
0

3.2.2. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh................................................................ 49
T
0

T
0

3.2.2.1. Thống kê chất lượng tuyển sinh ................................................................... 49
T
0

T
0

3.2.2.2. Phương thức tuyển sinh ................................................................................ 51
T
0

T

0

3.2.2.3 Hình thức tổ chức thi tuyển ........................................................................... 52
T
0

T
0


3.2.2.4. Đánh giá công tác tổ chức thi tuyển ............................................................. 53
T
0

T
0

3.2.2.5. Đánh giá chất lượng đầu vào của học sinh ................................................... 53
T
0

T
0

3.2.2.6. Các môn thi tuyển vào trường ...................................................................... 54
T
0

T
0


3.2.3. Thực trạng về quản lý quá trình dạy và học ......................................................... 55
T
0

T
0

3.2.3.1.Quản lý công tác giảng dạy của giáo viên ..................................................... 55
T
0

T
0

3.2.3.2.Quản lý quá trình học tập của học viên ......................................................... 64
T
0

T
0

3.2.4. Thực trạng quản lý nội dung chương trình đào tạo .............................................. 69
T
0

T
0

3.2.4.1. Tính hợp lý của chương trình đào tạo ........................................................... 70

T
0

T
0

3.2.4.2. Đánh giá tình trạng của chương trình đào tạo .............................................. 72
T
0

T
0

3.2.4.3. Chương trình thực tập tốt nghiệp .................................................................. 73
T
0

T
0

3.2.5. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy ................................................... 76
T
0

T
0

3.2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động đào tạo. ...................................... 80
T
0


T
0

3.3. NGUYÊN NHÂN CỦA THỰC TRẠNG .................................................................... 83
T
0

T
0

3.3.1. Nguyên nhân khách quan ..................................................................................... 83
T
0

T
0

3.3.2. Nguyên nhân chủ quan. ........................................................................................ 84
T
0

T
0

3.4.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
T
0

ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG THKT HẢI QUÂN ................................................................. 85

T
0

3.4.1.Ưu điểm ................................................................................................................. 85
T
0

T
0

3.4.2. Nhược điểm .......................................................................................................... 87
T
0

T
0

Chương 4 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
T
0

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG THKT
HẢI QUÂN. ....................................................................................................... 89
T
0

4.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO ........................................................................... 89
T
0


T
0

4.1.1.Nắm vững quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng, phát huy tính tự chủ, tính
T
0

sáng tạo của học sinh. ..................................................................................................... 89
T
0

4.1.2.Quán triệt tính giáo dục toàn diện, nhưng xác định trọng tâm, trọng điểm, phù hợp
T
0

với đối tượng người học và thực tiễn giáo dục ngành nghề ........................................... 89
T
0


4.1.3. Đảm bảo tính kế hoạch, tính khoa học trong công tác quản lý ............................ 90
T
0

T
0

4.1.4. Đảm bảo tính chất lượng, hiệu quả trong quản lý ................................................ 91
T
0


T
0

4.1.5. Đảm bảo tính thống nhất và mối quan hệ phối hợp, hợp đồng trong thực hiện
T
0

nhiệm vụ đào tạo. ........................................................................................................... 91
T
0

4.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUÁ
T
0

TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG THKT HẢI QUÂN .................................................... 91
T
0

4.2.1.GIẢI PHÁP MỘT TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ MỤC TIÊU ĐÀO
T
0

TẠO ................................................................................................................................ 92
T
0

4.2.1.1.Cải tiến quy trình xây dựng mục tiêu đào tạo một cách chặt chẽ .................. 92
T

0

T
0

4.2.1.2.Tổ chức quán triệt mục tiêu đến các đối tượng ............................................. 93
T
0

T
0

4.2.1.3.Phân cấp quản lý mục tiêu một cách khoa học .............................................. 93
T
0

T
0

4.2.1.4.Điều chỉnh mục tiêu trong quá trình tổ chức đào tạo..................................... 94
T
0

T
0

4.2.1.5.Tổ chức kiểm tra việc thực hiện mục tiêu ..................................................... 94
T
0


T
0

4.2.2. GIẢI PHÁP HAI ỔN ĐỊNH VÀ CẢI TIẾN CÔNG TÁC TUYỂN SINH.......... 95
T
0

T
0

4.2.3. GIẢI PHÁP BA CẢI TIẾN NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ........... 96
T
0

T
0

4.2.3.1.Hoàn thiện quy trình xây dựng Nội dung chương trình................................. 96
T
0

T
0

4.2.3.2.Bảo đảm cấu trúc hợp lý của Nội dung chương trình .................................... 96
T
0

T
0


4.2.4. GIẢI PHÁP BỐN ĐỔI MỚI QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ................... 97
T
0

T
0

4.2.4.1.Đổi mới phương pháp dạy và học.................................................................. 97
T
0

T
0

4.2.4.2.Quản lý việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ............................. 98
T
0

T
0

4.2.4.3.Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học ................................................... 99
T
0

T
0

4.2.5. GIẢI PHÁP NĂM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN

T
0

KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ ......................................................................................... 99
T
0

4.2.5.1.Đối với công tác quản lý chuyên môn ........................................................... 99
T
0

T
0

4.2.5.2.Đối với việc kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập .......................................... 100
T
0

T
0

4.2.6. GIẢI PHÁP SÁU TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CƠ
T
0

SỞ VẬT CHẤT ............................................................................................................ 100
T
0



4.3. TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP.................................................................. 101
T
0

T
0

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 103
T
0

T
0

1. KẾT LUẬN ................................................................................................................... 103
T
0

T
0

1.3.Nguyên nhân của thực trạng: .................................................................................. 106
T
0

T
0

1.4. Những giải pháp: ................................................................................................... 106
T

0

T
0

1.5.Tính khả thi của những giải pháp ........................................................................... 106
T
0

T
0

2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................. 107
T
0

T
0

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................... 108
T
0

T
0

PHỤ LỤC ......................................................................................................... 111
T
0


T
0


NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN

CNH

Công nghiệp hóa

CNXH Chủ nghĩa xã hội
CSCN Cộng sản chủ nghĩa
HĐH

Hiện đại hóa

GDĐT Giáo đục đào tạo
KHCN Khoa học công nghệ
KHKT Khoa học kỹ thuật
KHTN Khoa học tự nhiên
KHXH Khoa học xã hội
QTDH Quá trình dạy học
QTĐT Quá trình đào tạo
QLGD Quản lý giáo dục
QLNT Quản lý nhà trường.
THCN Trung học chuyên nghiệp
THKT Trung học kỹ thuật
XHCN Xã hội chủ nghĩa



PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ( KHKT ) hiện nay không còn thuần túy về
khoa học và kỹ thuật nữa mà còn là hiện tượng lịch sử, là bộ phận của sự phát triển xã
hội, có những đường nét và màu sắc mới, nổi bậc nhất là thang giá trị của sự phát triển
xã hội được đo bằng TRÍ TUỆ. Trí tuệ trở thành vật phẩm cao cấp có giá trị và giá trị
sử dụng, có mối giao lưu và sức cạnh tranh lớn. Cách mạng KHKT tác động mạnh tới
bản thân con người, làm thay đổi căn bản vai trò và vị trí của con người trong sản
xuất, khuyến khích sự sáng tạo, nuôi dưỡng tài năng và trí tuệ con người. Nó liên quan
chặt chẽ với chiến lược phát triển giáo dục đào tạo (GDĐT) từ nhiều thế kỷ nay. Các
nước trên thế giới đã nhận thức sâu sắc vai trò của GDĐT đối với kinh tế - quốc
phòng. Ở nhiều nước, giáo dục và đào tạo là ưu tiên hàng đầu của quốc gia vì trình độ
và chất lượng giáo dục quyết định trình độ phát triển của mỗi nước. Do vậy, đầu tư
cho giáo dục là đầu tư để tạo nguồn dự trữ chiến lược quan trọng nhất của mỗi quốc
gia.
Như vậy GDTĐ giữ một vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của mỗi dân tộc, cũng như toàn thể nhân loại. Tiến trình phát triển xã hội ngày
càng khẳng định vai trò trong việc GDĐT đối với Kinh tế - Xã hội -Quốc phòng là
động lực quan trọng bậc nhất thúc đẩy sản xuất, thúc đẩy sự phát triển Kinh tế- Xã hội
nhanh chóng, hiệu quả và bền vững.
Nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của GDĐT, nhiều năm qua Đảng và Nhà
nước ta rất coi trọng công tác GDĐT và đã xác định giáo dục là "Quốc sách hàng đầu"
và giữ vai trò then chốt của toàn bộ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Xã hội
Chủ nghĩa (XHCN), là động lực đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn và lạc hậu.
Nghị quyết Đại hội IX Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra phương hướng, nhiệm
vụ cơ bản của GDĐT, khoa học - công nghệ (KHCN) và nhiệm vụ tăng cường quốc
phòng và an ninh trong những năm đầu của thế kỷ XXI. Thời kỳ công nghiệp hóa
(CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước.



"Xây dựng đất nước Việt Nam theo con đường XHCN trên nền tảng Chủ nghĩa
Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Phục vụ đắc lực chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo nền
tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại. Đây là quỹ đạo phát triển của các lĩnh vực giáo dục, khoa học - văn hóa ở
nước ta thời kỳ mới của cách mạng." [28]
Mặt khác, Đảng ta cũng ý thức sâu sắc và luôn khẳng định tầm quan trọng của
nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, làm rõ mối quan hệ giữa xây dựng phát triển và bảo
vệ tổ quốc, bảo vệ chế độ. V.LêNin dạy rằng:" giành chính quyền đã khó, giữ chính
quyền còn khó hơn và một cuộc cách mạng chỉ có giá trị khi nào nó biết tự vệ ".[25]
Ý thức sâu sắc vai trò của GDĐT đối với sự phát triển đất nước và củng cố quốc
phòng, bảo vệ thành công thành quả cách mạng, hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo vệ quốc
phòng an ninh mà Nghị quyết Đại hội đã đề ra. Các nhà trường quân đội nói chung,
các trường thuộc quân chủng Hải quân nói riêng những năm qua đã phát huy tốt vai
trò của các cơ sở đào tạo, hoa nhập vào hệ thống các trường đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp ( THCN) của đất nước - đào tạo nguồn nhân lực dồi dào cho nhu
cầu CNH, HĐH đất nước, góp phần nâng cao trí lực, đáp ứng cho sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ thành quả cách
mạng, bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Những năm qua, trong quá trình đào tạo ( QTĐT) tại các trường quân đội nói
chung và với trường Trung học Kỹ thuật (THKT) Hải quân nói riêng đã thu được
nhiều kết quả đáng khả quan, phần lớn học viên ra trường đã đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ, tuy nhiên sản phẩm và chất lượng đào tạo còn nhiều yếu kém bất cập, chưa đáp
ứng và theo kịp tiến trình phát triển của KHKT. Một số chưa hoàn thành tốt được
nhiệm vụ cách mạng giao phó. Một trong những lý do ảnh hưởng lớn tới khuyết điểm
nêu trên đó là chưa thấy hết thực trạng, những nguyên nhân yếu kém trong suốt
QTĐT, chưa rút ra được bài học trong công tác quản lý và đặc biệt chưa đưa ra được
những giải pháp mang tính khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, từ

đó nâng cao chất lượng đào tạo.


Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài luận văn với Nội dung "Thực trạng hoạt
động quản lý quá trình đào tạo tại trường Trung học kĩ thuật Hải quân và một số giải
pháp" nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, củng cố quốc phòng an ninh.

2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nhằm khảo sát thực trạng công tác đào tạo tại trường THKT Hải quân trên cơ sở
đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý quá trình đào tạo(
QTĐT) nhằm nâng cao chất lượng đào tạo học viên quân đội.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
3.1.Đối tượng nghiên cứu:
Thực trạng và giải pháp về hoạt động quản lý QTĐT tại trường THKT Hải quân

3.2.Khách thể nghiên cứu:
Trường Trung học Kỹ thuật Hải quân.

3.3.Phạm vi nghiên cứu:
3.3.1.Thời gian:
Khảo sát thực trạng công tác hoạt động quản lý QTĐT 3 năm trở lại đây (20022004)

3.3.2.Không gian:
Tại trường Trung học Kỹ thuật Hải quân

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
- Công tác hoạt động quản lý QTĐT tại trường THKT Hải quân trong các năm
qua đạt nhiều kết quả tốt. Nhà trường đã đào tạo một số lượng lớn cán bộ kỹ thuật có

trình độ giỏi về lý thuyết và có tay nghề cao về thực hành. Phần lớn học viên có bản
lĩnh tư tưởng vững vàng, xác định nhận và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Chất lượng công tác chuyên môn về nghề nghiệp, một số chưa đáp ứng được
nhu cầu ngày càng cao của KHCN, chưa theo kịp tiến độ phát triển trang thiết bị và vũ


khí công nghệ cao của thời đại. Lý do vì chưa hiểu sâu sắc thực trạng công tác quản lý
QTĐT tại trường, nguyên nhân của những tồn tại yếu kém, chưa có biện pháp để khắc
phục.
- Nếu có đánh giá đúng thực trạng, đề ra được nguyên nhân và có giải pháp hợp
lý, hiệu quả trong quản lý sẽ cải thiện một bước rõ rệt về chất lượng đào tạo cho học
viên khi ra trường nhận nhiệm vụ.

5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Làm rõ cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
5.2. Khảo sát thực trạng về hoạt động quản lý QTĐT tại trường THKT Hải Quân
cụ thể:
5.2.1- Quản lý công tác tuyển sinh.
5.2.2- Quản lý quá trình dạy và học.
5.2.3- Quản lý Nội dung chương trình.
5.2.4- Quản lý cơ sỏ vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo.
5.3.Phân tích nguyên nhân của thực trạng.
5.4.Đề xuất một số giải pháp.

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài được sử dụng các phương pháp sau đây:

6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
-Tham khảo các văn kiện, văn bản của Đảng, Nhà nước về GDĐT, luật giáo dục,
các văn bản hướng dẫn của ngành.

-Nghiên cứu các tài liệu, văn bản, giáo trình, lý luận về chuyên môn giáo dục
đào tạo. v.v... Phân tích và tổng hợp Nội dung có liên quan và áp dụng vào quá trình
quản lý hoạt động đào tạo của trường.


6.2. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi đã tham khảo ý kiến của nhiều nhà làm
công tác GDĐT, các đồng chí làm công tác quản lý nhà trường của Cục nhà trường Bộ
Tổng Tham Mưu Bộ Quốc phòng, của các đồng chí nhiều năm làm công tác nghiên
cứu giáo dục ở viện giáo dục thành phố Hồ Chí Minh, các đồng chí trong ban giám
hiệu các trường trung học trong quân đội đã nghỉ hưu như học viện hải quân, trường
trung học biên phòng, học viện lục quân... Và đã nắm bắt được một số vấn đề như :
- Kinh nghiệm công tác quản lý nhân sự.
- Kinh nghiệm về công tác quản lý học viên.
- Kinh nghiệm về công tác quản lý quá trình dạy và học.
- Những bài học thành công và thất bại trong quản lý, những nguyên nhân thành
công thất bại đó...

6.3.Phương pháp phỏng vấn.
- Phỏng vấn các đồng chí là cán bộ quản lý nhà trường, cán bộ các phòng khoa
giáo viên để tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của họ trong công tác giảng dạy,
trong công tác quản lý học viên, công tác nghiên cứu khoa học..Mối liên hệ giữa cán
bộ quản lý với đội ngũ giáo viên. Giữa giáo viên với học viên, giữa học viên với cơ sở
thực tập.
-Những nhận xét, đánh giá của cán bộ các khoa về công tác quản lý đào tạo,
những đề xuất ý kiến và những dự kiến hoạt động trong tương lai.
-Phỏng vấn học viên đã ra ưường hiện đang công tác tại các đơn vị cơ sở. Phỏng
vấn cán bộ các cơ sở có học viên công tác nhiều năm để tìm hiểu, lắng nghe ý kiến
đóng góp của họ về công tác quản lý học viên, công tác quản lý Nội dung chương
trình, công tác quản lý vấn đề thực tập và vấn đề quản lý đào tạo nói chung.

-Phỏng vấn học viên đang học tập tại trường, lắng nghe ý kiến góp ý về phương
pháp giảng dạy của giáo viên, của công tác quản lý học viên, vế quản lý Nội dung
chương trình, về quản lý cơ sở vật chất..


6.4.Phương pháp điều tra bằng phiếu thăm dò
- Thu thập thông tin từ hai mẫu phiếu đối với cán bộ quản lý và giáo viên, đối
với học viên trường THKT Hải quân, gồm có:
+ 154 học viên năm thứ hai và thứ ba
+ 145 giáo viên giảng dạy và cán bộ quản lý.
( Số liệu ghi nhận là số phiếu thu vào)

6.5. Phương pháp dùng toán thống kê
- Xử lý kết quả điều tra, phân tích, so sánh, đối chiếu để nắm được thực trạng
công tác hoạt động quản lý QTĐT trong thời gian qua, rút ra kết luận các vấn đề
nghiên cứu.
- Thu thập và xử lý 24 phiếu thăm dò ý kiến của cán bộ quản lý về tính khả thi
của các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đào tạo tại trường
THKT Hải quân.
- Sử dụng, ứng dụng toán thống kê " Kiểm nghiệm chi bình phương" trên máy
tính so sánh một số kết quả như tính hợp lý của Nội dung chương trình, kết quả quản
lý hoạt động đào tạo V. V...So sánh và kết luận.


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ

Quản lý giữ vai trò cực kỳ quan trọng đối với mọi hoạt động xã hội, trong đó có
QLGD, quản lý nhà trường (QLNT). Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của
Đảng cộng sản Việt Nam, trong báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương vẫn

khảng định tinh thần Nghị quyết trung ương khóa VIII " Tăng cường hiệu lực quản lý
của nhà nước là công tác cấp bách, là điều kiện tất yếu đảm bảo huy động lực lượng to
lớn của quần chúng nhân dân, để hoàn thành mọi nhiệm vụ chính trị do Đảng đề ra,
đáp ứng nguyện vọng của nhân dân." [16]
Đối với giáo dục, quản lý thực chất là tác động một cách khoa học đến nhà
trường làm cho nó tổ chức được tối ưu quá trình dạy học ( QTDH), giáo dục thế hệ trẻ
theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được những tính chất của
nhà trường phổ thông XHCN Việt Nam, trong và bằng cách đó đưa nó tới mục tiêu dự
kiến tiến lên trạng thái chất lượng mới. [31]
Giáo dục không còn là độc quyền của một số tầng lớp, của giai cấp thống trị nào
đó nữa, mà nó là lợi ích của toàn xã hội. Giáo dục là sự nghiệp của mọi người. Đặc
biệt giáo dục gắn liền với sự phát triển, giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực của
sự phát triển. Đặc tính của giáo dục nó còn được thể hiện trong đường lối phát triển
của mỗi quốc gia.
UNESCO kiên quyết phản đối quan điểm hẹp hòi, đơn thuần chức năng về giáo
dục. Ngược lại giáo dục là một phương tiện, vừa là của cá nhân, vừa là của tập thể,
nhằm nuôi dưỡng một hình thức phát triển hài hòa hơn của con người. Một sự phát
triển như vậy sẽ để lại dấu ấn sâu sắc trên nhân cách cơ bản của từng cá nhân và có
thể góp phần hạn chế sự nghèo khổ, sự gạt ra ngoài lề xã hội, sự ngu dốt, sự áp bức và
chiến tranh. Với bối cảnh của những năm đầu của thế kỷ 21, Ủy ban giáo dục quốc tế
Delors mong muốn đề nghị xây dựng nền giáo dục trên các mục tiếu nền tảng là học
cùng chung sống; học để biết; học để làm; học đề tồn tại, để phát triển. Đó cũng là
mong muốn của mọi con người ở thế kỷ 21-thế kỷ của các nền công nghệ hiện đại, thế


kỷ học tập suốt đời của con người. Để mong muốn điều đó trở thành hiệu quả thì giáo
dục cần có sự quản lý.
Việc nghiên cứu về quản lý QTĐT từ trước tới nay đã được nhiều nhà khoa học,
nhà giáo dục, nhà quản lý và nhiều tác giả quan tâm. Đáng chú ý là:
GS Trần Chí Đáo nguyên thứ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo với bài viết:" Các

hướng đổi mới quản lý đại học Việt Nam trước bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay", đã
đề cập tới vài dự báo về thế kỷ 21. Những thay đổi lớn về hình thái kinh tế và sự phát
triển kinh tế thế giới trước sự thay đổi nhanh chóng của KHCN. Đòi hỏi phải thay đổi
công tác quản lý giáo dục và đặc biệt là giáo dục bậc đại học và cao đẳng tại Việt
Nam. Các hướng đổi mới cơ bản đó là sự vận dụng đường lối lãnh đạo của Đảng về
GDĐT, về sự đổi mới tư duy trong giáo dục và QLGD nêu cao vai trò và tính tự chủ
của các cơ sở đào tạo trong quản lý.
GS Lâm Quang Thiệp nguyên vụ trưởng vụ đại học trong bài viết:" Việc quản lý
chất lượng đào tạo và cải tiến phương pháp đánh giá kết quả học tập của học viên",
xem việc đánh giá kết quả học tập của học viên là một nhiệm vụ tất yếu, không thể
thiếu trong quá trình giảng dạy nó có chức năng đánh giá và thẩm định chất lượng đào
tạo.
GS Trần Hồng Quân nguyên Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo với các bài:"
Những hướng tiếp cận và giải pháp đổi mới giáo dục ở Việt Nam hướng vào thế kỷ
21" Nâng cao chất lượng đào tạo đại học để đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước",
đã đề cập những xu hướng phát triển giáo dục thế giới thế kỷ 21, thuận lợi và thách
thức đối với giáo dục Việt nam, hướng tiếp cận và một số giải pháp đổi mới giáo dục
nước nhà trước thế kỷ mới. Tác giả đề cập tới việc nâng cao chất lượng đào tạo như
một nhu cầu cấp bách để đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước.
Cố GS Lê Vũ Hùng nguyên thứ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo với tác phẩm:"
Cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo trước yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất
nước", coi giáo dục luôn luôn là yếu tố then chốt trong tiến trình CNH, HĐH đất
nước. Sự nghiệp giáo dục đào tạo chỉ có thể hoàn thiện sứ mệnh của mình nếu hệ
thống các nhà trường được đảm bảo bằng đội ngũ cán bộ quản lý có đủ năng lực và
phẩm chất bao gồm: đạo đức, văn hóa quản lý, tầm nh1n lý luận, khả năng tác nghiệp


và phong cách điều hành tiến trình đào tạo thích hợp cho từng nhà trường, từng cơ
quan của hệ thống giáo dục quốc dân.
TS Nguyễn Phúc Châu trường cán bộ quản lý giáo dục trung ương với bài viết:"

Nhận diện những trụ cột của hoạt động quản lý và vận dụng chúng vào đổi mới quản
lý nhà trường". Đã xác định những trụ cột cựa hoạt động quản lý là:
-Thể chế xã hội về lĩnh vực hoạt động của tổ chức.
-Bộ máy tổ chức và nhân lực của tổ chức.
-Tài lực và vật lực của tổ chức.
-Môi trường hoạt động của tổ chức.
-Thông tin về lĩnh vực hoạt động của tổ chức.
TS Lê Thị Hoa Trường cán bộ quản lý giáo dục trung ương II trong bài: "Những
biện pháp quản lý của hiệu trưởng để xây dựng nhà trường thành một tổ chức học
tập", đã đề cập các biện pháp của hiệu trưởng để xây dựng nhà trường thành một tổ
chức học tập đó là:
-Nâng cao nhận thức cho cán bộ công chức trong nhà trường
-Tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán bộ công chức.
-Khuyến khích, động viên cán bộ công chức thử nghiệm
-Bồi dưỡng kỹ năng tự học cho cán bộ công chức trong nhà trường.
-Xây dựng môi trường làm việc thân thiện để tạo điều kiện học tập cho cán bộ
công chức.
-Khen thưởng việc học tập của cán bộ công chức.
Tác giả Nguyễn Thị Hải Viện chiến lược và chương trình giáo dục có bài: " về
việc bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCN". Theo tác giả giáo dục THCN
là bộ phận quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân, trình độ của họ ngoài về
chuyên môn, sức khỏe, học vấn, đạo đức mà là còn có khả năng linh hoạt, thích ứng
cao với thị trường lao động, có tinh thần hợp tác cao với đồng nghiệp. Việc tổ chức


giảng dạy phải phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. cần xây dựng
chương trình bồi dưỡng cho giáo viên, đó là:
-Bồi dưỡng thường xuyên.
-Bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học.
-Bồi dưỡng phương pháp sư phạm.

Kết luận: Mặc dù rất nhiều tác giả đề cập tới việc nghiên cứu quá trình QLGD,
QLNT và thực tế từ việc nghiên cứu này đã mở ra sự hiểu biết rộng rãi và đa dạng về
quá trình quản lý, nhưng với lĩnh vực nghiên cứu vào quá trình quản lý một trường
chuyên nghiệp cụ thể, đặc biệt trường THCN trong quân đội thì rất ít hoặc chưa có.
Do đó chúng tôi mạnh dạn chọn đề tài này hy vọng tìm thấy cái mới trong công tác
quản lý nhà trường THCN nói chung, trường THCN trong quân đội nói riêng.


Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
2.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
2.1.l.Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục đào tạo
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng cộng sản Việt Nam xác định:"
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc, là kết quả của
sự vận dụng và phát triển sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lê Nin vào điều kiện của nước ta,
là sự kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại.
Những Nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục đào tạo đó là:

2.1.1.1.Giáo dục toàn dân
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Một quan điểm cơ bản
của chủ tịch Hồ Ch1 Minh là: giáo dục tạo ra sức mạnh của dân tộc vì: "một dân tộc
dốt là một dân tộc yếu". Do vậy sau khi giành được độc lập phải khẩn trương nâng cao
dân trí bằng kế hoạch giáo dục toàn dân, làm sao cho dân ta "ai cũng có cơm ăn áo
mặc, ai cũng được học hành". Người khẳng định công việc đầu tiên là phải thanh toán
nạn mù chữ, vì đó là "bước đầu nâng cao trình độ văn hóa ".[2]

2.1.1.2.Phương pháp giáo dục
Về phương diện này, Tư tưởng Hồ Chí Minh có giá trị về mặt lý luận và thực
tiễn rất lớn. Người đã nêu lên phương thức cơ bản nhất để nắm bắt toàn bộ nền văn

hóa dân tộc, nhân loại, tạo nên sức mạnh to lớn của con người được đào tạo trong nhà
trường XHCN là "Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà
trường gắn liền với xã hội "[4]. Quan điểm này là sự chuyển hướng căn bản cách
mạng về phương pháp GDĐT, nó khác hẳn phương pháp GDĐT trong nhà trường
thực dân, phong kiến trước kia. Trong nhà trường thực dân, phong kiến phương pháp
GDĐT tách rời lý luận với thực tiễn, tạo ra sự khác biệt thậm chí đối lập giữa lao động
trí óc với lao động chân tay, làm cho nhà trường tách khỏi xã hội, xa lạ với cuộc sống
xã hội.


2.1.1.3.Đào tạo, bồi dưỡng thế hệ mới:
Mục tiêu có tính chiến lược của sự nghiệp giáo dục là chuẩn bị những thế hệ
tương lai. Ý thức vun trồng thế hệ trẻ, kế tục sự nghiệp cách mạng là nỗi lo toan
thường trực của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Hồ Chí Minh đánh giá cao tiềm năng và vai trò của thế hệ trẻ, vì họ là chủ nhân
của tương lai, "Việc bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau có quan hệ đến thành bại
của dân tộc của đất nước ".[2]

2.1.1.4.Giáo dục toàn diện:
Giáo dục toàn diện cũng là quan điểm lớn trong tư tưởng giáo dục của Hồ Chí
Minh. "Trong giáo dục và học tập, phải chú trọng đủ các mặt: đạo đức cách mạng,
giác ngộ XHCN, văn hóa, kỹ thuật, lao động và sản xuất".[2] Đây là những Nội dung
giáo dục cơ bản, gắn bó chặt chẽ với nhau làm nền tảng, làm cơ sở cho sự hình thành
con người Việt Nam mới.
Trong công tác giáo dục, Hồ Chí Minh đã đặt vần đề đạo đức lên hàng đầu, vì
đạo đức làm nền tảng cho sự phát triển nhân cách.
Đạo đức và tài năng là hai yếu tố không thể thiếu được trong bồi dưỡng giáo
dục, trong đó đạo đức là yếu tố gốc. Đạo đức vốn là sức mạnh to lớn. Không phải
không có lý do khi hiện nay, nhà trường chúng ta quay về với khẩu hiệu: “Tiên học lễ,
hậu học văn” với tinh thần và Nội dung mới để phục vụ cho sự nghiệp cách mạng.

Trong Tư tưởng Hồ Chí Minh, Người coi trọng cả đức lẫn tài, tài với đức kết
hợp chặt chẽ với nhau và phải lấy đức làm gốc. Hồ Chí Minh cho tằng bồi dưỡng giáo
dục phải trên tất cả các mặt "Đức, trí, thể, mỹ", những Nội dung này gắn bó chặt chẽ
với nhau. Theo Người giáo dục phải toàn diện nhưng phải vận dụng phù hợp với từng
đối tượng.

1.5.Phương châm giáo dục
Phải thực hiện phương châm học đi đôi với hành, giáo dục phải gắn liền với xã
hội, phải phối hợp nhà trường - xã hội - gia đ1nh.


Thực hiện dân chủ bình đẳng trong giáo dục. Hồ Chí Minh dạy: "Trong trường
cần có dân chủ". Đối với mọi vấn đề, thầy và trò cùng nhau thảo luận, ai có ý kiến g1
đều thật thà phát biểu. Điều g1 chưa thông suốt thì hỏi, bàn cho thông. Dân chủ nhưng
trò phải kính thầy, thầy phải quý trò, chứ không phải là "cá đối bằng đầu". Giáo dục là
sự nghiệp của quần chúng, cần phải phát huy đầy đủ dân chủ XHCN, xây dựng quan
hệ thật tốt, đoàn kết chặt chẽ giữa thầy và thầy, giữa thầy và trò, giữa trò và trò, giữa
cán bộ các cấp, giữa nhà trường với nhân dân để hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ.[2]

1.6.Xây dựng đội ngũ người thầy và những người làm công tác giáo
dục
Nghề thầy giáo: Hồ Chí Minh chỉ rõ vai trò quan trọng của người thầy, người
làm công tác giáo dục. Chất lượng giáo dục cao hay thấp phần lớn được quyết định
bởi đội ngũ đông đảo những người làm công tác giáo dục. VÌ nếu "không có thầy giáo
thì không có giáo dục". VÌ vậy nghề thầy giáo rất quan trọng, rất vẻ vang. Phải xây
dựng đội ngũ những "người thầy giáo tốt - thầy giáo xứng đáng là thầy giáo ".[2]
Về phẩm chất người thầy: Thầy giáo phải xứng đáng là thầy giáo, phải thật thà
yêu nghề, phải có đạo đức cách mạng, phải có chí khí cao thượng, phải tin ưu hậu lạc.
Thầy phải không ngừng trau dồi đạo đức, tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề để thực sự
là tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Người đánh giá cao vai trò của người thầy,

cô giáo vì không có thầy, cô giáo thì sẽ không xây dựng được một xã hội tốt đẹp.
Người nói: "Còn g1 vẻ vang hơn nghề đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần
xây dựng CNXH và CNCS. Người thầy tốt - thầy giáo xứng đáng là thầy giáo - là
người vẻ vang nhất dù là tên tuổi không đăng trên báo, không được thưởng huân
chương, những người thầy giáo tốt là những người anh hùng vô danh ". [2]

2.1.2. Quan điểm của Đảng về giáo dục đào tạo
"Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, văn hóa là
mục tiêu cuối cùng của xây dựng và phát triển kinh tế, vì xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh, con người phát triển tòa diện." [1]


Văn hóa giáo dục là những lĩnh vực gắn chặt với đời sống con người. Chủ nghĩa
Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh chỉ ra rằng: văn hóa giáo dục là một mặt trận,
đòi hỏi phải thể hiện quan điểm rõ ràng.
Đảng cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo Nhà nước, lãnh đạo xã hội.
Đảng - Nhà nước - Nhân dân hoạt động theo cơ chế: Đảng lãnh đạo, Nhà nước
quản lý và nhân dân làm chủ. Để lãnh đạo và quản lý Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra
hệ thống quan điểm về GDĐT:.

2.1.2.1.Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu
"Cùng với KHCN, GDĐT được xem là quôc sách hàng đâu, đóng vai trò then
chốt trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc, là một động lực đưa
đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu vươn lên trình độ tiên tiến của thế giới" [16]
.Quan điểm này một mặt khẳng định vị trí pháp lý vô cùng quan trọng của GDĐT và
bao gồm một số Nội dung sau:
- Phải coi đầu tư giáo dục là một trong những hướng chính của đầu tư phát triển,
tạo cho giáo dục đi trước và phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Đầu tư
cho giáo dục chính là đầu tư cho con người, phục vụ cho chiến lược con người.
- Để giáo dục thực sự là quốc sách hàng đầu cần có những ưu tiên, ưu đãi đối với

giáo dục.
- Có các giải pháp mạnh để phát triển giáo dục:

2.1.2.2.Giáo dục đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, Nhà nước và toàn
dân nhằm nâng cao dân tr1, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài:
Quan điểm này gồm hai khía cạnh: thứ nhất là trách nhiệm của các tổ chức xã
hội đối với giáo dục; thứ hai là mục đích, chức năng của giáo dục.
* GDĐT không phải là công việc riêng của những người làm công tác giáo dục,
mà là sự nghiệp của toàn Đảng, Nhà nước, của các tổ chức đoàn thể xã hội, của toàn
dân.
* Mục đích, chức năng phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài:


- Chức năng nâng cao dân trí: Giáo dục trực tiếp cung cấp trang bị tri thức về tự
nhiên, xã hội cho mỗi người dân, là cho người dân có học vấn ngày càng cao, từ đó
góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
- Chức năng đào tạo nhân lực: GDĐT cần tạo ra một nguồn nhân lực có chất
lượng cao và phù hợp với nhu cầu của các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Chức năng bồi dưỡng nhân tài: GDĐT phải phát hiện, bồi dưỡng nhân tài, đồng
thời cùng với các cấp quản lý Nhà nước có chính sách đãi ngộ sử dụng người tài.

2.1.2.3.Phát triển giáo dục đào tạo gắn vời nhu cầu phát triển kinh tế xã hội vời những tiến bộ của khoa học công nghệ, với xu thế tiến bộ của thời
đại: .
* Với Nội dung gắn với nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội GDĐT giải quyết:
- Vấn đề kinh tế-xã hội đặt ra (kinh tế- xã hội đặt hàng cho GDĐT).
- Cơ cấu giáo dục gắn với cơ cấu nhân lực.
- Coi trọng ba mặt, mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và phát triển hiệu quả,
đồng thời gắn chặt giáo dục với lao động sản xuất, lý luận với thực tế, nhà trường với
xã hội.

* Với Nội dung gắn với tiến bộ KHCN, GDĐT:
- Phải nhanh chóng đưa ra những thành tựu KHCN vào giảng dạy. Phải tiến hành
cải cách giáo dục toàn diện nhằm phát triển GDĐT đáp ứng nhu cầu CNH, HĐH, mau
chóng đưa giáo dục Việt Nam ngang tầm với thế giới.
- Tiếp thu, ứng dụng những tiến bộ KHCN một cách chọn lọc, phù hợp với đặc
điểm kinh tế- xã hội nước ta.
* Với nội dung gắn với xu thế của thời đại, GDĐT:
- Mở rộng giao lưu, trao đổi với các nước triên thế giới, nhất là các nước có nền
khoa học tiên tiến - hiện đại theo nguyên tắc: tiếp thu, vận đụng, ứng dụng sáng tạo.
- Đón đầu xu thế tiến bộ của thời đại.


2.1.2.4. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục đào tạo
Công bằng xã hội trong giáo dục được hiểu: ai cũng được quyền học hành và có
trách nhiệm, nghĩa vụ phát triển giáo dục.
Để thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục: Đảng, Nhà nước sẽ:
- Tạo mọi điều kiện để ai cũng được học hành, đặc biệt là người nghèo, tạo điều
kiện thuận lợi cho những người học giỏi, phát triển tài năng.
- Tạo điều kiện để mọi người thể hiện trách nhiệm của mình đối với việc phát
triển giáo dục.

2.1.2.5.Đa dạng hoá các loại hình đào tạo:
- Tạo ra nhiều loại hình trường lớp, nhiều hình thức, nhiều cấp độ, chương trình
đào tạo khác nhau.
- Mục đích quan điểm này là tạo cho mọi người có thể tự do lựa chọn phù hợp
với mỗi người. Đây cũng là phương thức thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
- Nhà nước thống nhất quản lý về Nội dung chương trình, quy chế, thi cử, cấp
bằng, tiêu chuẩn giáo viên... của tất cả các loại hình đào tạo.
Tóm lại: Những Nội dung cơ bản nêu trên về quan điểm của Đảng với GDĐT
cũng được Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (1992), Luật giáo

dục ( 1998), Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng IX của Đảng (2001) và chiến lược
phát triển kinh tế- xã hội 2001- 2010 chỉ rõ. [7]

2.2.KHÁI NIỆM QUẢN LÝ
2.2.1. Khái niệm quản lý
Hoạt động quản lý đã xuất hiện rất sớm cùng với sự hình thành các cộng đồng
người. Từ xa xưa các nhà quản lý và các nhà tư tưởng đã thấy rõ vai trò của nhân tố
con người trong hoạt động quản lý.
Nhà triết học cổ đại Xôcrat (460 - 399 trước công nguyên) đã từng chỉ ra rằng,
trong hoạt động quản lý nếu biết sử dụng con người thì sẽ thành công, trái lại nếu
không làm được điều đó sẽ sớm sai lầm và thất bại.


×