Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

thực trạng quản lý đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở thành phố phan thiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH HÀ

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH HÀ

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒ VĂN LIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ HồVăn Liên.
Các mẫu thu thập và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn của tôi hoàn toàn
trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Hà


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn này, tôi đã được sự
giúp đỡ và ủng hộ của nhiều tập thể và cá nhân
Tôi xin trân trọng cám ơn Trường Đai học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh,
Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đai học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tổ
chức giảng dạy, tạo điều kiện học tập và chấp nhận cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cám ơn Tiến sĩ Hồ Văn Liên – Trưởng Khoa tâm lý giáo
dục, giảng viên Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã hướng dẫn tôi
thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cám ơn quý thầy, cô đã giảng dạy và hướng dẫn tôi trong
suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin trân trọng cám ơn Tỉnh uỷ Bình Thuận, Thành ủy Phan Thiết, UBND
thành phố Phan Thiết đã chấp thuận và tạo điều kiện cho tôi được tham gia khóa học
này.
Tôi xin trân trọng cám ơn lãnh đạo, cán bộ Phòng Giáo dục & Đào tạo thành
phố Phan Thiết, cán bộ, giáo viên các trường THCS trên địa bàn thành phố Phan
Thiết đã cung cấp những tài liệu, những ý kiến quý báu; các quý đồng nghịêp, bạn
cùng khóa đã cung cấp những tài liệu, góp ý quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, vì trình độ, năng lực còn có những hạn chế nên luận văn khó tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong các bạn đồng nghiệp, quý thầy cô, Hội đồng
chấm góp ý, phê bình.
Tôi chân thành cám ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. 4
MỤC LỤC ................................................................................................... 5
NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................. 8
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................... 9
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................11
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 2
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 2
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn:...................................................................................................... 3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ......................... 4
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...................................................................................... 4
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 5
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học, đội ngũ CBQL trường THCS .........5

1.3. Trường Trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................ 13

1.3.1. Về mục tiêu và nội dung quản lý trường THCS .......................................................14
1.3.2. Về hoạt động của cán bộ quản lý trường THCS ......................................................15

1.4. Những yêu cầu cơ bản đối với cán bộ quản lý trường THCS trong giai đoạn hiện
nay ............................................................................................................................... 17


1.5. Quản lý đội ngũ CBQL trường THCS trong giai đoạn mới ................................. 19
1.5.1. Nội dung quản lý cán bộ quản lý trường trung học cơ sở .......................................21

Chương 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VÀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ PHAN
THIẾT ....................................................................................................... 31
2.1. Khái quát vài nét về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục – đào tạo thành phố Phan
Thiết ............................................................................................................................. 31
2.1.1. Tình hình kinh tế – xã hội ........................................................................................31
2.1.2. Khái quát về sự nghiệp giáo dục – đào tạo của TP Phan Thiết ..............................32

2.2. Giáo dục THCS thành phố Phan Thiết ................................................................. 35
2.2.1. Về mạng lưới trường, lớp .........................................................................................35
2.2.2. Về học sinh ...............................................................................................................36
2.2.3. Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên ............................................37

2.3. Thực trạng về đội ngũ CBQL các trường THCS TP Phan Thiết.......................... 38
2.3.1. Về số lượng, cơ cấu ..................................................................................................38
2.3.2. Về trình độ chuyên môn, chính trị và quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý các
trường trung học cơ sở TP Phan Thiết. .............................................................................40
2.3.3. Thực trạng về phẩm chất, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung
học cơ sở thành phố Phan Thiết ........................................................................................42


2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ CBQL trường THCS TP Phan Thiết ........................ 51
2.4.1. Về công tác qui hoạch ..............................................................................................51
2.4.2. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng ...............................................................................52
2.4.3. Về sử dụng đội ngũ CBQL .......................................................................................53
2.4.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá ....................................................................57
2.4.5. Thực trạng thực hiện các giải pháp quản lý đội ngũ CBQL các trường THCS thành
phố Phan Thiết ...................................................................................................................58
2.4.6. Nhận định, đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý đội ngũ CBQL các
trường THCS thành phố Phan Thiết ..................................................................................60

Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ


PHAN THIẾT ........................................................................................... 62
3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp .................................................................................. 62
3.1.1. Các quan điểm phát triển giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà nước .................62
3.1.2. Các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương
............................................................................................................................................63

3.2. Các giải pháp đề xuất ........................................................................................... 66
3.2.1. Nâng cao nhận thức đúng đắn về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ
quản lý các trường THCS ..................................................................................................66
3.2.2. Làm tốt công tác qui hoạch ......................................................................................68
3.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng CBQL trường THCS ................................................................71
3.2.4. Sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ quản lý ...................................................................73
3.2.5. Xây dựng môi trường quản lý, tạo động lực phát triển. ..........................................76

3.3. Kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ............................... 83


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 87
1. Kết luận ................................................................................................................... 87
2. Kiến nghị ................................................................................................................. 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 92
PHỤ LỤC .................................................................................................... 1


NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
- CBQL

: Cán bộ quản lý

- CBCC-GV

: Cán bộ công chức, giáo viên

- CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hoá

- CSVC

: Cơ sở vật chất

- ĐHSP

: Đại học sư phạm

- GD&ĐT


: Giáo dục và đào tạo

- NQ

: Nghị quyết

- TH

: Tiểu học

- THCS

: Trung học cơ sở

- THPT

: Trung học phổ thông

- TP

: Thành phố

- TƯ

: Trung ương

- UBND

: Ủy ban nhân dân



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Quy mô phát triển giáo dục và đào tạo của thành phố Phan Thiết từ năm học
2005-2006 đến năm học 2010-2011 ............................................................ 38

Bảng 2.2.

Thống kê số trường, lớp, học sinh bậc THCS đến năm học 2009-2010 ..... 41

Bảng 2.3.

Số lượng, chất lượng, hạnh kiểm, học lực học sinh THCS ......................... 42

Bảng 2.4.

Tuổi đời, thâm niên của CBQL trường THCS ............................................. 45

Bảng 2.5.

Thực trạng trình độ chuyên môn, chính trị và quản lý của đội ngũ CBQL các
trường THCS. .............................................................................................. 46

Bảng 2.6.

Tổng hợp kết quả khảo sát nhóm phẩm chất chính trị – tư tưởng của đội ngũ
CBQL các trường THCS ............................................................................. 50


Bảng 2.7.

Tổng hợp kết quả khảo sát nhóm phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ
CBQL các trường THCS ............................................................................. 51

Bảng 2.8.

Tổng hợp kết quả khảo sát nhóm năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của
đội ngũ CBQL các trường THCS ................................................................ 54

Bảng 2.9.

Tổng hợp kết quả khảo sát nhóm năng lực quản lý của đội ngũ CBQL các
trường THCS ............................................................................................... 55

Bảng 2.10. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát các kỹ năng quản lý của của đội ngũ CBQL các
trường THCS ............................................................................................... 59
Bảng 2.11. Thực trạng quy hoạch CBQL trường THCS................................................ 59
Bảng 2.12. Thống kê số lượng CBQL được đào tạo, bồi dưỡng ................................... 61
Bảng 2.13. Thực trạng bổ nhiệm CBQL trường THCS ................................................. 63
Bảng 2.14. Thực trạng luân chuyển, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm CBQL trường THCS.. 65
Bảng 2.15. Thực trạng thanh tra, kiểm tra, đánh giá CBQL trường THCS ................... 67
Bảng 2.16. Thực trạng các biện pháp quản lý đội ngũ CBQL trường THCS ................ 68
Bảng 3.1.

Phát triển và phân bố các trường trên địa bàn thành phố Phan Thiết đến năm
2015-2020 .................................................................................................... 72

Bảng 3.2.


Hiện trạng và quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất ngành giáo dục thành phố
Phan Thiết đến năm 2020 ............................................................................ 87

Bảng 3.3. Tóm tắt các giải pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS thành phố
Phan Thiết trong giai đoạn hiện nay ............................................................ 93


Bảng 3.4.

Tổng hợp ý kiến đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát
triển đội ngũ CBQL trường THCS ở thành phố Phan Thiết ........................ 96


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ....................................................................................8
Sơ đồ 1.2. Các chức năng quản lý ...............................................................................9


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập
quốc tế, giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng
một thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Mục tiêu
tổng quát của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2010-2020 của nước ta
là: “đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật
chất, văn hóa tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa”.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã tiếp tục khẳng định

“phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc
sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư cho phát triển”. Chiến
lược phát triển giáo dục từ nay đến năm 2020 ngành giáo dục đào tạo đứng trước ba
mục tiêu lớn: Nâng cao dân trí – phát triển nguồn nhân lực – Bồi dưỡng nhân tài. Để
đạt được các mục tiêu trên, vấn đề xây dựng đội ngũ của ngành giáo dục đặc biệt là
xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý là hết sức quan trọng, có ý nghĩa chiến lược lớn vì
đây là lực lượng đóng vai trò quyết định cho sự phát triển giáo dục quốc dân trong
tương lai.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, trung học cơ sở cung cấp cho học sinh học
vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để thực
hiện phân luồng sau trung học cơ sở, tạo điều kiện để học sinh tiếp tục học tập hoặc
đi vào cuộc sống lao động.
Thực tiễn công tác quản lý giáo dục, quản lý nhà trường trong những năm qua
cho thấy đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục bậc trung học cơ sở thành phố Phan Thiết
còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra cho giáo dục thời kỳ đổi mới,
điều này tạo nên một số hạn chế nhất định trong việc cải thiện chất lượng quản lý
trường học. Cho đến nay, vấn đề cán bộ quản lý trường trung học cơ sở ở thành phố
Phan Thiết chưa được xem xét, nghiên cứu một cách đầy đủ khách quan. Xuất phát từ


yêu cầu đổi mới quản lý trường học, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, thành phố
Phan Thiết rất cần một đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở có năng lực để
thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục – đào tạo của thành phố và đáp ứng yêu cầu mới của
thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Chính vì vậy, chúng tôi chọn đề tài
nghiên cứu “Thực trạng quản lý đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở
thành phố Phan Thiết”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất các giải pháp nhằm phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường trung học cơ sở thành phố Phan Thiết.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1- Khách thể nghiên cứu: công tác quản lý cán bộ quản lý các trường trung
học cơ sở thành phố Phan Thiết
3.2- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý đội ngũ cán bộ quản lý các
trường trung học cơ sở thành phố Phan Thiết.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn tập trung giải quyết 3 nhiệm vụ
chính sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ cán bộ quản lý các
trường trung học cơ sở thành phố Phan Thiết trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung
học cơ sở thành phố Phan Thiết ngày càng hoàn thiện.
5. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS TP. Phan Thiết bên cạnh
những ưu điểm còn có những hạn chế cần khắc phục như: công tác dự báo, quy hoạch
và bồi dưỡng chưa phù hợp. Từ kết quả nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng có


thể đề xuất được các giải pháp nhằm phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
TP. Phan Thiết tốt hơn.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu tìm hiểu thực trạng công tác quản lý đội ngũ cán bộ
quản lý (gồm hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng) các trường trung học cơ sở của Sở
và Phòng Giáo dục & Đào tạo của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: thu thập và phân tích-tổng hợp tài liệu nhằm
xác định cơ sở lý luận của đề tài.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên.
- Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ: Quan sát, tổng kết kinh nghiệm, ý kiến

chuyên gia
- Phương pháp thống kê.
8. Cấu trúc luận văn:
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
+ CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường trung
học cơ sở thành phố Phan Thiết.
+ CHƯƠNG 2: Thực trạng quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở
thành phố Phan Thiết.
+ CHƯƠNG 3: Các giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học
cơ sở thành phố Phan Thiết.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Công tác quản lý đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nói chung và đội ngũ cán bộ
quản lý trường Trung học cơ sở nói riêng đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan
tâm và xem là công tác quan trọng của ngành giáo dục – đào tạo các cấp. Có nhiều
nhà khoa học, cán bộ quản lý cũng đã quan tâm nghiên cứu vấn đề này.
- Ngày 15/6/2004, Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Chỉ thị số 40CT/TW về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục. Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được
chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà
giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghịêp
giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghịêp công nghịêp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã khẳng định “đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa;
đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế quản lý
giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, đào tạo”
- Điều 16, Luật giáo dục (2005) khẳng định: “cán bộ quản lý giữ vai trò quan
trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục”.
- Thạc sĩ Văn Thị Tường Oanh (Bạc Liêu) với đề tài nghiên cứu “Biện pháp xây
dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học tỉnh Bạc Liêu”.
- Thạc sĩ Nguyễn Hiếu Liêm (Cần Thơ) với đề tài nghiên cứu “Một số biện pháp
xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Cần thơ thời gian tới”.
- Thạc sĩ Nguyễn Thị Kim Ngân (Đồng Nai) với đề tài nghiên cứu “Biện pháp
xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông tỉnh Đồng Nai”.
Mỗi nghiên cứu nêu trên đều đề cập đến những mặt khác nhau của công tác
quản lý, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường học. Tuy nhiên ở thành phố Phan


Thiết – Bình Thuận chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý đội
ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở ở thành phố Phan Thiết để từ đó có
những đánh giá về thực trạng và đề xuất các giải pháp để góp phần xây dựng đội ngũ
này đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian đến.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học, đội ngũ CBQL trường THCS

1.2.1.1. Quản lý
Trong hoạt động của con người, quản lý là một trong những công việc quan
trọng nhất, bởi vì, các nhà quản lý ở các cấp đều có nhiệm vụ cơ bản là thiết kế và
duy trì tổ chức, điều hoà và phối hợp các cá nhân hoạt động nhằm hoàn thành mục
tiêu quản lý đã xác định. Do đó, có thể đưa ra các khái niệm cơ bản sau về quản lý:
- Theo H. Cun (H. Coontn): quản lý “là hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm phối
hợp các nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của quản lý

là hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được mục đích của
nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. [15-tr.6]
- Theo F.Taylor “quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm,
và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ
nhất”.[6-tr.89]
- Theo Henry Fayol “quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức,
điều khiển, phối hợp và kiểm tra”.[6-tr.108]
- Quản lý “Là sự tác động của cơ quan quản lý vào đối tượng quản lý để tạo ra
sự chuyển biến của toàn bộ hệ thống nhằm đạt mục tiêu nhất định”[15-tr.6]
- Quản lý còn là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất
định. [24, tr.130]
- Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục tiêu của từng cá
nhân biến thành những thành tựu của xã hội. [20, tr .15]


- Các Mác đã nói về vai trò quản lý như người chỉ huy dàn nhạc: “Tất cả mọi lao
động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì
ít nhiều cũng cần tới sự lãnh đạo” (Các Mác và Ăngghen: toàn tập, NXB. Chính trị
quốc gia, H.1995, t.23, tr.34).
Từ những khái niệm, định nghĩa về quản lý trên, ở mức độ nào đó tuy khác nhau
song chúng có chung những dấu hiệu chủ yếu sau đây:
- Quản lý là một loại lao động để điều khiển lao động.
- Quản lý là một hệ thống xã hội ở trên nhiều phương diện (quản lý văn hoá,
quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quản lý sản xuất...).
- Quản lý là một nghệ thuật tác động vào hệ thống
- Đối tượng quản lý chủ yếu là con người
Có thể hiểu khái niệm quản lý một cách chung nhất “quản lý là quá trình hoạt
động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng của quản lý nhằm
sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt các mục tiêu

đề ra trong điều kiện biến động của môi trường”.[30-tr.54]
Công cụ

Chủ thể quản lý

Đối tượng - Khách thể

Mục tiêu

Phương pháp

Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý
Quản lý là một loại lao động đặt biệt, lao động sáng tạo, hoạt động quản lý cũng
phát triển không ngừng từ thấp đến cao; gắn liền với quy trình đó là sự phân công,
chuyên môn hóa lao động quản lý. Sự phân công, chuyên môn hóa lao động quản lý
là cơ sở hình thành các chức năng quản lý.


Các công trình nghiên cứu khoa học quản lý tuy có ý này hay ý khác chưa thật
đồng nhất trong khi sử dụng thuật ngữ để chỉ ra các chức năng của quản lý, song về
cơ bản đã thống nhất rằng có 04 chức năng cơ bản của quản lý, đó là: Kế hoạch hóa Tổ chức - Chỉ đạo - Kiểm tra.
- Kế hoạch hóa: là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng quản lý, nhằm
xây dựng quyết định về mục tiêu, chương trình hành động và bước đi cụ thể trong
một thời gian nhất định của một hệ thống quản lý. Đây là căn cứ cho việc kiểm tra
đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và của từng cá
nhân.
- Tổ chức: là quá trình thiết lập nên những cấu trúc quan hệ giữa các thành viên,
bộ phận nhằm đạt mục tiêu kế hoạch. Nhờ cấu trúc đó chủ thể quản lý tác động đến
đối tượng quản lý một cách có hiệu quả dựa trên sự phối hợp điều phối các nguồn
lực: nhân lực, vật lực, tài lực.

- Chỉ đạo: đó chính là phương thức tác động của chủ thể quản lý nhằm điều hành
tổ chức – nhân lực đã có của đơn vị vận hành theo đúng kế hoạch. Chỉ đạo bao hàm
việc liên kết, liên hệ với người khác động viên họ hoàn thành nhiệm vụ để đạt được
mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm tra: là hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý
thông qua một cá nhân, nhóm hay tổ chức để xem xét thực tế, đánh giá, giám sát
thành quả hoạt động, đồng thời tiến hành uốn nắn sửa chữa, xử lý nếu có sai sót. Đây
chính là quá trình tự điều chỉnh của hoạt động quản lý.
Các chức năng quản lý trong thực tế gắn bó chặt chẽ, đan xen lẫn nhau trong quá
trình quản lý. Việc phân chia như trên chỉ có tính tương đối, giúp người cán bộ quản
lý hình dung, định hướng các hoạt động của mình trong quá trình quản lý nhằm đảm
bảo sự phối hợp đồng bộ các hoạt động tạo ra sức mạnh tổng hợp của toàn bộ hệ
thống quản lý hướng vào mục tiêu chung. Với các chức năng đó, quản lý có vai trò
quan trọng đối với sự phát triển xã hội. Nó nâng cao hiệu quả của hoạt động, đảm bảo
trật tự, kỷ cương trong bộ máy và nó là nhân tố tất yếu của sự phát triển. Trong quá
trình quản lý, các chức năng quản lý lặp đi lặp lại, nên còn gọi là những chu trình


quản lý. Trong chu trình quản lý có một yếu tố thâm nhập vào mọi chức năng: yếu tố
thông tin. Đây là yếu tố quan trọng đảm bảo hiệu quả của từng chức năng quản lý.
KẾ HOẠCH HÓA

TỔ CHỨC

THÔNG TIN

CHỈ ĐẠO

KIỂM TRA


Sơ đồ 1.2: Các chức năng quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một bộ phận trong hệ thống xã hội, có chức năng đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ sự tồn tại và phát triển xã hội tương lai. Vì vậy, quản lý giáo dục là
sự vận dụng khoa học quản lý vào các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu
mong muốn của giáo dục
Quản lý giáo dục thực chất là quản lý nhà nước trong giáo dục, đó là sự xử dụng
công quyền trong việc quản lý các hoạt động thuộc lĩnh vực giáo dục. Theo Luật giáo
dục: “Nhà nước thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương
trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử và hệ thống
văn bằng”.
Tiếp cận khái niệm quản lý trong quản lý giáo dục cần xác định rõ chủ thể và
đối tượng, khách thể quản lý giáo dục.
Quản lý giáo dục là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân
làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu
giáo dục đã định.
Quản lý giáo dục là “sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, của chủ thể
quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) lên đối tượng giáo dục và khách thể quản
lý giáo dục về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế,...bằng một hệ thống các luật
lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp, các biện pháp cụ thể nhằm tạo
ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”. [12, tr.7]


Quản lý giáo dục là quá trình đạt đến mục tiêu giáo dục của hệ thống giáo dục
bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm
tra.
Quản lý giáo dục bao giờ cũng phải được định hướng tới những mục đích, mục
tiêu nhất định. Người quản lý phải trả lời được câu hỏi: quản lý để làm gì? đạt đến cái
đích nào? Đích phải đến của từng chặng đường là mục tiêu; Đích ở xa hoặc cuối cùng
gọi là mục đích. Mục đích tổng quát của sự nghiệp giáo dục chính là mục đích tổng

quát nhất của quản lý giáo dục. Quản lý giáo dục trong xã hội ta hiện nay là hướng
tới việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Ở cấp độ nhân cách,
quản lý giáo dục là quản lý sự hình thành và phát triển nhân cách.
Mục tiêu quản lý là trạng thái được xác định trong tương lai của đối tượng quản
lý hoặc của một số yếu tố cấu thành của nó.
Quản lý giáo dục là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
giáo dục đến khách thể quản lý trong một tổ chức, làm cho tổ chức đó vận hành và
đạt được mục đích của tổ chức.
Quan niệm về quản lý giáo dục cũng khác nhau ở những nước khác nhau, cho
đến nay có nhiều cách định nghĩa nhưng cơ bản đều thống nhất với nhau về nội dung,
bản chất.
Theo Tiến sĩ Nguyễn Gia Quý: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã
định, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống
giáo dục quốc dân”. [25, tr.12]
Quản lý giáo dục là tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể QLGD lên
khách thể và đối tượng nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, những cơ hội của tổ
chức để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường, làm cho
tổ chức vận hành có hiệu quả.
Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp, huy động các lực lượng giáo
dục và xã hội nhằm thực hiện có hiệu quả công việc giáo dục; không chỉ là sự nghiệp
của các nhà trường, của ngành giáo dục - đào tạo mà là sự nghiệp chung của cả xã


hội.
Hệ thống giáo dục hiện nay được xây dựng và phân cấp theo chiều dọc và chiều
ngang; tạo thành mạng lưới trường lớp, cơ sở giáo dục ngày càng đa dạng, phong
phú. Số lượng người dạy và người học ngày càng nhiều; các hình thức tổ chức dạy
học và giáo dục đang được xác định đúng đắn, phù hợp hơn.
Thực hiện công tác giáo dục của quốc gia và địa phương là không thể thiếu được

các công việc quản lý như: kế hoạch hoá công tác giáo dục dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn-tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục và phát triển giáo dục-chỉ đạo các lực lương
tham gia quản lý và thực hiện công tác giáo dục-kiểm tra, đánh kết quả hoạt động
giáo dục nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
Do sự cần thiết của quản lý giáo dục mà Đảng và Nhà nước ta đã rất quan tâm
đến việc đào tạo cán bộ quản lý giáo dục các cấp, thường xuyên xem xét để cải tiến
cơ chế quản lý giáo dục.
Đối tượng của QLGD là một hệ thống bao gồm 4 thành tố :
- Thực hiện các quan điểm, đường lối, chính sách, chế độ… trong giáo dục.
- Con người (giáo viên, học sinh, cán bộ, nhân viên...)
- Hoạt động (dạy và học diễn ra trong không gian và thời gian).
- Vật chất (trường sở và trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho dạy và học) và tài
chính.
Công cụ quản lý giáo dục
Công cụ quản lý giáo dục là các phương tiện, điều kiện (mang tính chủ quan và
khách quan) mà chủ thể quản lý giáo dục dùng nó để tác động vào đối tượng quản lý
thông qua các chức năng quản lý giáo dục. Các công cụ quản lý giáo dục bao gồm:
Các chế định, đó là các chính sách, chế độ, qui định của nhà nước về mục tiêu,
nội dung, phương pháp, tổ chức đào tạo; các chính sách chế độ đối với giáo viên và
học sinh, các qui định đối với các hoạt động của nhà trường; chính sách đầu tư cho
giáo dục. Trường học với tư cách là một cơ quan Nhà nước cũng cần quản lí bằng
pháp luật, cần tăng cường trật tự kỷ cương trong việc quản lý mọi hoạt động của nhà
trường.


Các chế định được xây dựng từ đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước, từ
quy luật phát triển của xã hội, trong đó có hệ thống giáo dục. Song thực tiễn luôn
luôn biến đổi, khi đó chủ trương, đường lối cũng thay đổi. Do đó mà các chế định cũ
không còn phù hợp, không phát huy được tác dụng tích cực trong công tác quản lý và
sự phát triển của xã hội. Trong trường hợp đó phải sửa đổi - Điều này đòi hỏi, một

mặt người quản lý phải luôn nắm vững các chế định để sử dụng một cách thích hợp;
mặt khác người quản lý phải có tư duy linh hoạt, mềm dẻo khi thấy chế định không
còn phù hợp nữa thì không thể cứ máy móc áp dụng các quy định đã lạc hậu đó.
Thiết chế tổ chức bộ máy
Để thực hiện mỗi nhiệm vụ công tác thì công cụ tổ chức là rất cần thiết đối với
người quản lý. Nó giúp xây dựng một cơ cấu bộ máy thích hợp cho công việc, hoặc
nó giúp cải tiến cho bộ máy hoạt động có hiệu quả hơn, nó đổi mới quy chế làm việc,
nó giúp giảm biên chế làm cho bộ máy gọn nhẹ hơn.
Các nguồn lực: Bao gồm nhân lực, vật lực, tài lực.
- Nhân lực: Con người là nguồn lực quan trọng nhất. Nguồn nhân lực chủ yếu
trong trường học là đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ, công nhân viên khác và học
sinh.
- Vật lực: Bao gồm tất cả vật tư, trang thiết bị, tài sản cố định phục vụ cho việc
thực hiện một nhiệm vụ công tác. Trường sở và thiết bị dạy học là sức mạnh vật chất
của trường học. Có cơ sở vật chất hiện đại thì mới có nền giáo dục hiện đại. Vì vậy
cần từng bước nâng cấp cơ sở vật chất trường học theo hướng hiện đại hóa.
- Tài lực: Là vốn đầu tư tài chính cho trường, bao gồm ngân sách nhà nước, địa
phương, vốn tự có và sự giúp đỡ, đóng góp của nhân dân, có thể cả nguồn tài trợ
nước ngoài .
1.2.1.3. Quản lý trường học
Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra quá trình đào tạo, giáo dục
với sự hoạt động tương tác giữa hai nhân tố thầy – trò. Trường học là một bộ phận
của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ
sở của hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 48 Luật giáo dục quy định: “Nhà trường


trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy
hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục ”
Trường học nằm trong hệ thống giáo dục và hệ thống xã hội, có sự kết hợp chặt
chẽ hữu cơ giữa đặc điểm nhà nước và đặc điểm xã hội. Vì thế trường học luôn có

mối quan hệ và tác động qua lại với môi trường xã hội.
Quản lý trường học trước hết và chủ yếu là quản lý dạy và học, quản lý các hoạt
động bên trong của nhà trường, đồng thời phải quản lý các quan hệ giữa nhà trường
và xã hội bên ngoài.
Theo giáo sư, viện sĩ Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [13, tr.213]
Quản lý trường học có thể hiểu là một hệ thống những tác động sư phạm hợp lý
và có hướng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh, các lực lượng
xã hội trong và ngoài trường nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào
mọi mặt hoạt động của nhà trường hướng vào việc hoàn thành có chất lượng và hiệu
quả mục tiêu dự kiến
Quản lý trường học là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập
thể giáo viên, học sinh và các bộ phân khác. Tận dụng các nguồn đầu tư của Nhà
nước cũng như các lực lượng xã hội đóng góp hoặc vốn tự có của nhà trường. Hướng
vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường và tiêu điểm hội tụ là quá trình đào
tạo thế hệ trẻ, tất cả nhằm thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa
nhà trường tiến đến một trạng thái mới tốt đẹp hơn.
Chúng tôi cho rằng: Quản lý nhà trường là những tác động hợp quy luật của chủ
thể quản lý nhà trường (hiệu trưởng) đến khách thể quản lý nhà trường (giáo viên,
nhân viên, học sinh,...) nhằm đưa các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường
đạt tới mục tiêu phát triển giáo dục của nhà trường.
1.2.1.4. Đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
Đội ngũ là khối đông người được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng.


Cán bộ là người giữ chức vụ, phân biệt với người bình thường, không giữ chức
vụ, trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.
Cán bộ quản lý là người được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, giao giữ một

công việc thường xuyên và có trách nhiệm quản lý các nguồn lực và hoạt động trong
phạm vi quyền hạn nhất định.
Từ những khái niệm nêu trên, có thể hiểu CBQL giáo dục là những người được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm giữ một chức vụ trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý ở các tổ chức đơn vị giáo dục, cơ sở giáo dục.
Đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS là các hiệu trưởng và phó hiệu trưởng
trường THCS.
1.3. Trường Trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân
Căn cứ Luật giáo dục năm 2005, hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
1. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường
xuyên.
2. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo;
b) Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
c) Giáo dục nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;
d) Giáo dục đại học và sau đại học (sau đây gọi chung là giáo dục đại học) đào
tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
Như vậy giáo dục THCS:
Về vị trí: Điều lệ Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành cụ thể như sau: “Trường
trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư
cách pháp nhân và có con dấu riêng” [3].
Về nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 3, Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (2007) quy định nhiệm vụ và quyền hạn
của trường THCS như sau:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của chương trình


giáo dục phổ thông;
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động giáo

viên, cán bộ, nhân viên;
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý học
sinh theo qui định của Bộ GD&ĐT;
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng;
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp
với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục;
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo qui định của
Nhà nước;
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội;
- Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của
cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục;
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo qui định của pháp luật;
1.3.1. Về mục tiêu và nội dung quản lý trường THCS

Mục tiêu:
- Bảo đảm kế hoạch phát triển giáo dục: Tuyển chọn học sinh vào lớp đầu cấp
đúng theo số lượng và chất lượng của Bộ giáo dục - đào tạo qui định, duy trì số lượng
học sinh đang học và hạn chế đến mức thấp nhất học sinh lưu ban, bỏ học.
- Bảo đảm chất lượng và hiệu quả dạy học, giáo dục: tiến hành các hoạt động
giáo dục theo đúng chương trình và bảo đảm yêu cầu đối với môn học và các hoạt
động giáo dục.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên của trường có đủ phẩm chất, năng lực, đồng bộ về
cơ cấu, có đủ loại hình để đảm bảo dạy học và giáo dục học sinh đạt chất lượng cao.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thích hợp,
phục vụ tích cực cho nhiệm vụ giáo dục - đào tạo của nhà trường .
- Từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ thiết thực cho dạy học
và giáo dục.
- Xây dựng và hoàn thiện môi trường giáo dục trong nhà trường, thống nhất giáo



×