Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail họ nhân sâm (araliaceae)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 78 trang )

Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM


Nguyễn Thị Kim Liên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VỎ THÂN CÂY ĐINH LĂNG TRỔ
Polyscias guilfoylei Bail.
Họ Nhân Sâm (Araliaceae)

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2012

Trang 1


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VỎ THÂN CÂY ĐINH LĂNG TRỔ
Polyscias guilfoylei Bail.
Họ Nhân Sâm (Araliaceae)

Hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Liên

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2012

Trang 2


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn:
Cảm ơn Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết và thầy Dương Thúc Huy đã theo sát, tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp kiến thức, động viên em trong suốt thời gian thực
hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp. Được Cô và Thầy hướng dẫn là một may mắn lớn của
em trong năm học cuối cùng này tại trường đai học Sư Phạm. Em xin cảm ơn Cô và
Thầy!

Cảm cô Nguyễn Kim Phi Phụng,đã tạo điều kiện giúp đỡ, đóng góp những ý
kiến quí báu để em hoàn thành đề tài của mình.
Cảm cô Lê Thị Thu Hương, thầy Nguyễn Thụy Vũ đã cho em những ý kiến,
kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành đề tài.
Cảm ơn tất cả quí Thầy Cô của khoa Hóa đã tận tình dạy dỗ em trong suốt bốn
năm qua để em có kiến thức hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cảm ơn bạn tất cả các bạn Nguyễn Vũ Mai Trang, bạn Nguyễn Trần Bảo Huy,
bạn Nguyễn Thị Minh Trang, bạn Lê Thị Tú Trinh đã giúp đỡ, chia sẽ cùng tôi những
khó khăn, vui buồn trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cảm ơn ba mẹ đã nuôi nấng, dạy dỗ, là chỗ dựa tinh thần vững vàng nhất giúp
tôi vượt qua mọi khó khăn và đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành đề tài
khóa luận tốt nghiệp này.
Xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến mọi người!

Trang 3


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN ........................................................................................................ 5
1.1 MÔ TẢ THỰC VẬT .......................................................................................................... 5
1.2 THÀNH PHẦN HÓA HỌC ............................................................................................... 5
1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH........................................................................... 19
Chương 2: THỰC NGHIỆM .................................................................................................. 24
2.1 HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ ............................................................................................. 24

2.2 KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU .......................................................................................... 24
2.3 ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO .......................................................................................... 25
2.4 TÁCH CÁC PHÂN ĐOẠN TỪ CAO BUTANOL ......................................................... 28
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................................. 34
3.1 KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT LIEN-Bu1........................ 34
3.2 KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT LIEN-Bu2........................ 37
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................................. 47
4.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 47
4.2 ĐỀ XUẤT ......................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 50
A. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT........................................................................................ 50
B. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG ANH ........................................................................................ 51
C. PHẦN TÀI LIỆU TRÊN MẠNG INTERNET.................................................................. 53

Trang 4


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta là một nước nhiệt đới, nóng ẩm nên nguồn thực vật rất phong phú và đa
dạng. Chính sự phong phú , đa dạng đó mà ngành hóa học hợp chất thiên nhiên phát
triển rất mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của y học, chăm sóc sức khỏe
cho người dân.
Từ lâu, dân gian đã biết dùng các loài Đinh lăng để bồi bổ sức khỏe, tăng sức đề
kháng cho cơ thể, chống lão hóa, hay điều trị một số bệnh như: nhức đầu, đau tức
ngực, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư buồng trứng…
Chính vì các loài Đinh lăng có nhiều hoạt tính sinh học như vậy, nên chúng tôi

chọn cây Polyscias guilfoylei Bail., để nghiên cứu. Cây Polyscias guilfoylei Bail., chỉ
mới được nghiên cứu sơ bộ về thành phần hóa học, trên lá cây

[14, 5]

nên chúng tôi

quyết định tiếp tục nghiên cứu theo hướng: khảo sát thành phần hóa học trên vỏ thân
cây Polyscias guilfoylei Bail.

Trang 5


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI KHÓA LUẬN
s (singlet)

: mũi đơn.

d (doublet)

: mũi đôi.

dd (doublet- doublet)

: mũi đôi – đôi.


m (multiplet)

: mũi đa.

br s (broad singlet)

: mũi đơn rộng.

br d (broad doublet)

: mũi đôi rộng.

J

: hằng số ghép.

RP – 18

: Reversed Phase C-18

NMR (Nuclear Magnetic Resonance spectroscopy)
: phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
DEPT (Distortionless Enhancement by Polarization Transfer)
HSQC (Heteronuclear Single Quantum Coherence)
: tương quan H-C qua 1 nối.
HMBC (Heteronuclear Multiplet Bond Coherence)
: tương quan H-C qua 2, 3 nối.
COSY (COrrelation SpectroscopY) : phổ tương quan giữa proton- proton.
C: cloroform; M: metanol; H: nước.


Trang 6


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1: TỔNG QUAN
1.1 MÔ TẢ THỰC VẬT.
Cây Đinh lăng trổ còn có tên khoa học là
Polyscias guilfoylei Bail., họ Nhân sâm (Araliaceae).
Cây bụi, cao 3-4m, thân cây ít phân nhánh.
Lá đa dạng, lá có màu lục sáng, viền trắng, chia
lông chim đều đặn, cuống lá ngắn và to, có sọc hay có
đốm, lá chét thuôn, có răng không đều.
Vùng phân bố: Cây được trồng khắp mọi nơi ở
Việt Nam để làm kiểng và làm hàng rào.
Hình 1: Cây Đinh lăng trổ
Polyscias guilfoylei Bail.
1.2 THÀNH PHẦN HÓA HỌC.
Chi Polyscias là chi lớn thứ hai trong họ Nhân sâm

, cho đến nay trên thế

[24]

giới chỉ có một số loài của chi Polyscias được nghiên cứu thành phần hóa học như: P.
filicifolia Bail., P. scutellaria (Burm. f.) Merr., P. amplifolia (Baker) Harms., P.
dichroostachya Baker., P. fulva, P. murrayi Harms và Polyscias sp. nov. Trong số này,
đặc biệt là loài Polyscias fruticosa (L.) Harms được quan tâm và nghiên cứu rất nhiều

về mặt hóa học.
Do Polyscias guilfoylei Bail., chưa được nghiên cứu thành phần hóa học ở Việt
Nam và trên thế giới. Cho nên chúng tôi xin trình bày thêm thành phần hóa học của
một số loài khác thuộc chi Polyscias đã được nghiên cứu ở trong và ngoài nước.
1.2.1 Polyscias amplifolia (Baker) Harms.
Năm 2003, Prakash Chaturvedula V. S. và cộng sự [38] đã cô lập từ quả bốn hợp
chất là:
• Acid 3–O–β–D–galactopyranosyloleanolic (1).
• Acid 3–O–β–D–galactopyranosyl-(14)-β-D-galactopyranosyloleanolic (2).
• Acid 3–O–β–D–galactopyranosyl-(14)-β-D-xylopyranosyloleanolic (3).
• Acid 3–O–β–D–galactopyranosyl-(14)- α–L–arabinopyranosyloleanolic (4).

Trang 7


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

Các hợp chất này đều thuộc loại saponin có phần aglycon là acid oleanolic.
1.2.2 Polyscias dichroostachya Baker.
Năm 1990, Gopalsmy N. cùng cộng sự

[25]

đã cô lập được bốn hợp chất là: 3–

O–α–L–arabinopyranosylhederagenin (5); 3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(12)–α–L–
arabino-pyranosylhederagenin


(6);

arabinopyranosylhe-deragenin

(7);

3–O–β–D–glucopyranosyl-(12)–α–L–
3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(12)–α–L–

arabinopyranosylhederagenin– 28–O–β–D–glucopyranosid (8). Các hợp chất này đều
thuộc loại saponin có phần aglycon là acid hederagenin.
1.2.3 Polyscias filicifolia Balf.
Năm 2007, Nguyễn Thúy Anh Thư và cộng sự [13] đã cô lập được các hợp chất:


Hợp

chất

steroid:

stigmasterol

(9);

spinasterol

(10);

3-O-β-D-


glucopyranosylstigmas-terol (11).
• Hợp chất phenolic: 3,5,7,3',4'-pentamethoxyflavone (12); 5,4'-dihydroxy-3,7-di-(Oα-L-rhamnopyranosyl)flavone (13).
• Hợp chất saponin có aglycon là acid oleanolic: acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)β-D-glucuronopyranosyloleanolic (14).
• Hợp chất triterpenoid: acid oleanolic (15).
1.3.4. Polyscias fulva (Hiern) Harms.
Năm 2001, Bedir cùng cộng sự [22] đã cô lập từ phần trên mặt đất các hợp chất:
• Các hợp chất saponin có phần aglycon là hederagenin:
3-O-α-L-rhamnopyranosyl -(12)-α-L-arabinopyranosylhederagenin (6).
3-O-α-L- rhamnopyranosyl -(12)-α-L-arabinopyranosylhederagenin-28-O-α-Lrhamnopyranosyl-(14)-β-D-glucopyranosyl-(16)-β-D-glucopyranosyl ester (16).
• Hợp chất phenolic: 5,7,3',4'-tetrahydroxy-3-O-β-D-glucopyranosylflavone (17).
• Hợp chất saponin khác: 12-oxo-3β,16β-20(S)-trihydroxydammar-24-en-3-O-α-Lrham-nopyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosid (18).
Năm 2004, A. C. Mitaine Offer [31]và cộng sự đã cô lập từ phần vỏ thân cây
này các hợp chất:
Trang 8


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

• Hợp chất steroid: β-sitosterol (19); 3-O-β-D-glucopyranosyl-β-sitosterol (20); 3-Oβ-D-glucopyranosylstigmasterol (11).
• Hợp chất phenolic: lichexanthon (21).
• Hợp chất triterpenoid: acid oleanolic (15); hederagenin (22).
• Các hợp chất saponin có phần aglycon là hederagenin: 3-O-α-L-arabinopyranosylhederagenin

(5);

3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(12)


–α–L–

arabinopyranosylhederagenin
(6);

3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(12)-α-L-arabinopyranosylhederagenin-28-O-α-L-

rha-mnopyranosyl-(14)-β-D-glucopyranosyl-(16)-β-D-glucopyranosyl ester (16).
• Các hợp chất saponin có aglycon là acid oleanolic: acid 3-O-α-L-rhamnopyranosyl(12)-α-L-arabinopyranosyloleanolic (23).
• Các hợp chất saponin khác: 3-O-α-L-arabinopyranosylcollinsogenin (24); acid 3-Oα-L-rhamnopyranosyl-(12)-α-L-arabinopyranosylechynocystic (25).
• Hợp chất ceramid và cerebrosid:(2S,3S,4R,8E)-2-[(2’R)-2’hydroxypalmitoylamino]-8- octadecen-1,3,4-triol (26); 1-O-β-D-glucopyranosyl(2S,3S,4R,8E)-2-[(2’R)-2’- hydro-xylpalmitoylamino]-8-octadecen-1,3,4-triol (27).
1.2.5. Polyscias fruticosa (L.) Harm.
Năm 1989, Nguyễn Khắc Viện

[16]

đã nghiên cứu và cho thấy trong rễ có 4%

saccarose, một chất kết tinh A chưa xác định cấu trúc hóa học, có điểm sôi trong
khoảng 158-161oC, tan nhiều trong cloroform và aceton.
Năm 1990, Nguyễn Thới Nhâm và cộng sự

[12]

đã công bố trong thành phần của

rễ, thân và lá có các glycosid, alcaloid, tanin, vitamin B1 và khoảng 20 loại acid amin
như arginin, alanin, asparagin, acid glutamic, leucin, lysin, phenylalanin, prolin,
threonin, tyrosin, cystein, tryptophan, metionin...
Năm 1990, Brophy Joseph J. và cộng sự


[26]

đã dùng phương pháp GC-MS để

phân tích thành phần tinh dầu của lá cây mọc ở Fiji và Thái Lan. Kết quả cho thấy
trong tinh dầu có khoảng 24 cấu tử, trong đó có 4 chất chính là: β-elemen (28); βgermacren-D (29); E- γ-bisabolen (30) và α-bergamoten (31).
Năm 1991, Võ Xuân Minh cùng cộng sự [9] đã khảo sát hàm lượng saponin toàn

Trang 9


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

phần trong các bộ phận của cây Đinh lăng với kết quả: rễ (0,49%), vỏ rễ (1,00%), lõi
rễ (0,11%) và lá (0,38%).
Năm 1992, trong nghiên cứu tiếp theo, Võ Xuân Minh

[10]

cho biết trong cây

Đinh lăng có các alcaloid, glucosid, saponin, các vitamin tan trong nước như B1, B2,
B6, C. Nghiên cứu cũng cho thấy rễ cây Đinh lăng có chứa tới 20 acid amin.
Năm 1992, Lutomski và cộng sự

[29]


đã cô lập từ rễ 5 hợp chất thuộc loại hợp

chất polyacetylen: (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol (32); (8E)-heptadeca1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (33); (8Z)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (34);
falcarinol (35) và panaxydol (36).
Cũng vào năm 1992, Nguyễn Thị Nguyệt và cộng sự

[11]

đã cô lập được acid

oleanolic (15).
Năm 1995, Chaboud A. và cộng sự

[17]

đã cô lập từ lá một saponin triterpen, đó

là acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyloleanolic (37).
Năm 1996, Chaboud A. và cộng sự [18] đã cô lập từ lá khô, một saponin triterpen
là acid 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-28-O-β-Dglucopyranosyl-oleanolic (38).
Năm 1998, Võ Duy Huấn cùng cộng sự [42] đã cô lập được 11 saponin triterpen:
Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(14)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (14); acid 3O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (39); Acid 3-O-[β-Dgluco-pyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)] -β-Dglucuronopyranosyloleanolic (40); acid 3-O-[α-L-arabinopyranosyl-(1→2), β-Dglucopyranosyl(1→4)] -β-D-glucurono-pyranosyloleanolic (41); acid 3-O-[β-Dgalactopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-Dglucuronopyranosyloleanolic (42); 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-Dglucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (43); 3-O-[β-Dglucopyra-nosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)] -β-Dglucuronopyranosyloleanolic -28-O-β-D-glucopyranosyl ester (44); 3-O-[α-Larabinopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-Dglucuronopyranosyloleanolic -28-O-β -D-glucopyranosyl ester (45); 3-O-[β-D-

Trang 10


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp


galactopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β -D-glucopyranosyl ester (46); 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-Dglucuronopyranosyloleanolic-28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl
ester (47); 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-Dglucuro-nopyranosyloleanolic -28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-Dglucopyranosyl ester (48).
1.2.6 Poyscias murrayi Harms.
Năm 2004, Malcolm S. Buchanan và cộng sự

[30]

đã cô lập từ cây Poyscias

murrayi Harms. các chất thuộc loại hợp chất phenolic.
3-(4-hydroxyphenyl)propionyl

choline

(49);

acid

3,4-di-O-3-(4-

hydroxyphenyl)propio-nyl-1,5- dihydroxycyclohexancarboxylic (50); acid 3,5-di-O-3(4-hydroxyphenyl)propio-nyl-1,4-dihydroxycyclohexancarboxylic (51); acid 3-(4hydroxy-phenyl)propanoic (52); acid 3-(3,4dihydrophenyl)propanoic (53); acid 3,5dicaffeoyl-muco-quinic (54).
1.2.7 Polyscias nodosa (Blume) Seem.
Năm 1913, Vander Haar và cộng sự [41] đã cô lập được một hợp chất sapogenin
có CTPT C 26 H 44 O 4 , chưa xác định được cấu trúc hóa học.
1.2.8 Polyscias scutellaria (Burm. f.) Merr.
Năm 1988, S. Paphassarang và cộng sự

[34]

đã cô lập được hợp chất 3-O-β-D-


glucopyranosyloleanan (55).
Năm 1989, S. Paphassarang cùng cộng sự

[35, 36]

đã cô lập các saponin có

aglycon là acid oleanolic:
• Acid 3-O-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (56).
• Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (39).
• Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (57).
3-O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-Dglucopyranosyl

ester

(58)



acid

3-O-β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D-

glucopyranosyl-(14)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (40).

Trang 11


Nguyễn Thị Kim Liên


Khóa luận tốt nghiệp

Năm 1990, S. Paphassarang cùng cộng sự

[37]

đã cô lập từ lá thêm hai hợp chất

saponin là: acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic
(39)



3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-

glucuronopyrano-syloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (44).
Đến năm 2008, Nguyễn Thị Thúy Hằng
Nam

các

hợp

chất:

stigmasterol

[3]


cũng cô lập từ cây này mọc ở Việt

(9);

spinasterol

(10);

3-O-β-D-

glucopyranosylstigmasterol (11); 3,5,7,3',4'-pentamethoxyflavone (12); 3-O-β-Dglucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuro-nopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl
ester (43) và 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-Omethyl ester (59).
1.2.9 Polyscias sp. nov.
Năm 1991, M. Lussignol và cộng sự

[28]

đã cô lập được từ lá một hợp chất:

5,7,3',4'-tetrahydroxy-3-O-β-D-glucopyranosylflavone (17).
1.2.10 Polyscias balfouriana Bail.
Năm 2007, Nguyễn Thị Ánh Tuyết và cộng sự [32] đã tách từ lá cây được 12 chất:
5-hydroxymethylfurfural

(60);

stigmasterol

(9);


spinasterol

(10);

3-O-β-D-

glucopyrano-sylstigmasterol (11); 3-O-β-D-glucopyranosylspinasterol (61); acid
oleanolic (15); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-28-O-β-D-glucopyranosyloleanolic (62);
5,3'-dihydroxy-4'-metho-xy-3,7-di-(O-α-L-rhamnopy-ranosyl)flavone (63); acid 3-Oβ-D-glucopyranosyl-(1→3)-6'-O-methyl-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (64); acid
3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-6'-O-methyl-β-D-glucuronopyranosyloleanolic

(65);

acid 3-O-β-D-glucopyrano-syl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (14); 3-O-βD-glucopyranosyl (1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl
ester (43).
Năm 2010, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, và cộng sự [33] đã tách từ rễ cây được 3 hợp
chất saponin: acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic
(58);

acid

3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2),

β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-

glucurono-pyranosyloleanolic (40); acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2), β-Dglucopyranosyl-(1→3),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-glucuronopyranosyloleanolic

Trang 12



Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

(66).
1.2.11 Polyscias guilfoylei Bail
Năm 2009, Nguyễn Thị Ánh Tuyết đã cô lập được 7 hợp chất từ lá cây
Polyscias guilfoylei Bail[14].
Acid

3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→4)

glucuronopyra-nosyloleanolic

(60);

acid

-β-D-

3-O-β-D-glucopyranosyl-(14)-β-D-

glucuronopyranosyl-oleanolic (14); acid oleanolic (15); 3-O-β-D-glucopyranosyl(1→4)-β-D-glucuronopyra-nosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (43); acid
3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-Dglucuronopyranosyloleanolic

(67);

acid

3-O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D-


glucuronopyranosyloleanolic (58); acid 3-O-β-D-glucuro-nopyranosyloleanolic (56).

Trang 13


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.12 CÔNG THỨC CÁC HỢP CHẤT.
H3C

OH
OH

COOH

CH3

CH3

H3C

CH3

CH3

OH
OH

O

H

CH3

OH

H
O

OH

O

HO
OH

COOH

CH3

O

HO

H
CH3

H3C


CH3

O

HO

O

CH3

H
CH3

H3C

OH

(1)

(2)
H3C

CH3

H3C

COOH

CH3


CH3

COOH

CH3

CH3

CH3

OH
HO
H

O

CH3

O

OH

O

HO

H
CH3


H3C

OH

O

OH

O HO

O

H

O

HO

OH

CH3

O

HO
H3C

OH

H

CH3

(4)

OH

(3)
H3C

CH3

CH3

OH

H

H3C

CH3

OH

CH3

H

O
OH


CH3

O

O
HO

COOH

CH3

CH3

COOH

CH3

O

HO
H
CH2OH

H3C

H3C

O
H3C
HO


(5)

H
CH2OH

O
HO
OH

(6)
H3C

OH

CH3

CH3

CH3

H3C

CH3

COOH

CH3

CH3


COO

O
HO

HO
H
O

HO HO

CH3

H

OH

O

CH3
HO

O

O

O
OH


H3C

O

HO

H
CH2OH

H3C

O

(7)

H3C
HO

H
CH2OH

HO
HO

O
HO

OH

(8)

H3C
CH3

CH3

H3C
CH3

H

H

H

CH3

H

H

HO

H

HO

(9)

(10)


Trang 14

H

OH


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp
OCH3
OCH3

H3C
CH3

H3CO

H

O

H

CH3

OCH3

H


OH
O

O

CH3O

H

(12)

O

HO HO
OH

(11)
OH

CH3

O

O
H3C

H3C

O


HO
HO

OH

CH3

O

CH3

COOH

O

OH
H3C
HO

OH

O
HO

O

HO

OH


H

CH3

H3C

CH3

HOOC
O

O

O

HO

HO

H
CH3

H3C

(13)

OH

OH


(14)
H3C

COOH

CH3

CH3

H

CH3

CH3

H

OH

H3C

O

HO

H

H3C
HO


(15)

HO

OH HO
HO

O
HO

OH

O
H
CH2OH

H3C

O

CH3

O

CH3
O

O

HO


COO

CH3

CH3

HO
O

OH
H3C
HO

O
HO
OH

(16)
OH
OH

HO

CH3

HO
O

O

CH3

CH3

OH

OH

O
O

OH

O

HO
HO

O

CH3

O

HO

OH

H3C
HO

HO

HO
HO

O

O

H3C

CH2OH

OH

(18)

(17)

H3C

H3C
CH3

CH3

H

OH


H

H

CH3

H

CH3

H
HO

HO

H
O
O

HO
OH

(19)

(20)

Trang 15

H


H


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp
OH

O

H3CO

H3C

CH3

OCH3

O

CH3

(21)

COOH

CH3

H


CH3

HO
H
CH2OH

H3C

(22)
H3C

CH3

COOH

CH3

COOH
OH

O

H
CH3

H3C

O

CH3


CH3

O

HO

CH3

CH3
OH

O

H3C
HO

CH3

H

OH

H3C

CH3

O

HO


CH2OH

H3C

O

HO

HO

(24)

OH

(23)
H3C

O

CH3
H
N

6
OH

CH3

CH3


HO

CH3

OH

6

O
HO

HO

O

(26)

CH3

H3C

O
H3C
HO

OH

COOH
OH


O
HO

OH

(25)
O
H
N

6

OH
OH
HO
HO

OH

O
O
OH
HO

6

(28)

(27)


(29)
(30)
HO

O

Trang 16


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

(31)

(33)

OH

O

OH

OH

(34)

(32)


OH

OH
O

(36)

(35)
CH3

H3C

CH3

CH3

CH3

COOH

OH
H
HO
OH

O

OH

CH3


O

H3C
HO

O

O

H
CH3

H3C

OH

(38)
CH3

H3C

CH3

CH3

H3C

CH3


COOH
OH

H

CH3

HOOC
O

HO
HO

O

O

H
O

O
HO

H3C
O

O

HO
HO


OH

CH3

OH

H
CH3

CH3

H3C

COOH

CH3

H
HOOC

O

CH3

HO
OH

H


O

O

HOOC

O
H
CH3

H3C

O HO

HO
HO

OH

O
O
O

HO
HO

O
H3C

O


OH

OH

(41)

HO

(42)
CH3

H 3C

O
CH3

C
O

OH
HO
HO

CH3

H
HOOC

O

O

O
HO

OH

CH3

O

HO

O

OH
H 3C

OH

(43)

Trang 17

H
CH3

HOHO

H

CH3

CH3

COOH

CH3

CH3

OH
O

O

HO

CH3

(40)
H3C

OH

COOH

OH

(39)


HO
HO

CH3

O

OH

OH

H
CH3

CH3

HOOC

O

HO
HO

O
H3C

HO

OH


(37)

HO
HO

OH

O

OH

HO

O

CH3

HO
HO

HO

COO

HO

HO

H
CH3


H3C

CH3

H
O

O

O

HO

OH

CH3

H3C

CH3


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp
CH3

H3C


CH3

CH3

COO
O

H

OH

H
CH3

H3C

O

O

OH

O

O

HO

OH


HO
O

O HO

HO
HO

CH3

HOOC

HO HO

OH

HOHO

(44)
CH3

H3C

CH3

CH3

COO

OH

HO

O
HOOC

O

HO

H

O
HO
OH

OH

CH3

O

HO

OH

O
O

O


H
CH3

H3C

HO

HO HO

OH

(45)
CH3

H3C

CH3

COO
O

HO

HOOC
O

HO

CH3


HO
OHHO

H

CH3

O

HO

HO

O

OH

O

OH

O

HO

O

H
CH3


H3C

HO HO

OH

(46)
H3C

CH3

COO

CH3

CH3

O
OH
HO

HO
CH3

H
HOOC

O

HO


O

O
HO

OH

O
H3C

OH

OH

HO
H
CH3

H3C
HO

O

O
HO

OH

(47)

H3C

CH3

CH3

COO
O

OH
HO

CH3

HOOC

O

HO
OH
HO

O
HO
HO

HO

HO
CH3


H

OH

O
O
O

O

HO
H3C

OH

H
CH3

H3C
HO

O
HO

(48)

Trang 18

O


OH


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp
O

O
N

OH

HO

O

O
HO

HO

O

HO
O

(49)


OH

O

(50)
O

O

OH

O

HO

OH

HO

OH

O

HO
O

HO

O


OH

OH

O

(52)

OH

(53)

(51)
O
OH

OH

H 3C

HO

HO

O
OH
O

O


O
OH

CH3

OH

(54)

H

OH
O

HO
HO

O
H
CH3

H3C

OH

(55)
H3C

CH3


CH3

H
HOOC

O

CH3

COOH

CH3

O

HO HO

H
CH3

H3C
OH

(56)
CH3

H3C

CH3


CH3

H
HOOC

HO
O HO

HO
HO

O

COOH

CH3

O

O

H3C
OH

H
CH3

OH

(57)

CH3

H3C

CH3

CH3

H
HOOC

HO
HO
HO

O HO

O

O

COO

CH3

O
OH

HO


O
H3C

OH
OH

(58)

Trang 19

H
CH3

CH3

HO
OH

CH3

CH3


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp
CH3

H3C


CH3

CH3

COOCH3

H

OH

CH3

HOOC
O

HO

O

HO

O

O

HO

H
CH3


H3C
OH

OH

(59)
H3C

CH3

O

HO

H

CH3

O
H

OH

(60)

H

O

HO

HO

O
OH

(61)
CH3

H3C

OH

O

O
H3C

CH3

COO

CH3

HO

O
OH

HO
O

H3C

O
OH

OH

OH

O

HO
HO

O
OH

CH3 HO

H

OCH3

O

H3C

HO
OH


H

O

HO
HO

CH3

OH

(62)

(63)
CH3

H3C

CH3

CH3

H3C

CH3

COOH

COOH


CH3

OH

OH

O
O

HO
HO

OH

HO

C

H

OCH3
O

O

CH3

HO

O

H3C

OH

O

O

HO

OH

H
CH3

C

H

OCH3
O

O
HO

O
H3C

OH


(65)

(64)
H3C

CH3

CH3

CH3

COOH

OH
HO
HO
HO

HOHO

O

H
HOOC

OH
O

O


O
O

OH HO

O

O

CH3

O
H3C

H
CH3

OH

(66)

HOHO

Trang 20

H
CH3

CH3


CH3


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp
H3C

CH3

CH3

COOH

CH3

OH
O

HO
HO
HO

H
HOOC

OH
O

O


O
O

CH3

O
H
CH3

H 3C

OH
OH

HOHO

(67)

1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH
Theo tài liệu tham khảo, chỉ tìm thấy một nghiên cứu về dược tính trên cây
Polyscias guilfoylei Bail., đó là nghiên cứu trên lá tươi: dịch trích nước và dịch trích
diclorometan của lá cây Polyscias guilfoylei Bail., có khả năng quyến rũ ruồi trái
cây[1].
Chính vì cây Polyscias guilfoylei Bail., chưa được nghiên cứu nhiều nên chúng
tôi xin trình bày thêm dược tính của một số cây khác cùng chi.
Theo bác sĩ Huỳnh Ngọc Tựng

[15]


, các loài cây Đinh lăng được trồng ở Việt

Nam đều dùng làm thuốc được. Tuy nhiên, có một số loài cây Đinh lăng vẫn chưa tìm
thấy tài liệu nghiên cứu một cách cụ thể về dược tính. Trong số các cây thuộc chi
Polyscias nêu trên thì cây Đinh lăng Polyscias fruticosa (L.) Harms được nghiên cứu
nhiều nhất về thành phần hóa học cũng như dược tính. Bên cạnh đó cũng có một số
nghiên cứu về dược tính trên các cây P. filicifolia, P. guilfoylei, P. scutellaria, P.
amplifolia, P. dichroostachya, P. fulva và P. murrayi.
1.3.1 Polyscias fruticosa (L.) Harms.
Các thí nghiệm trên chuột cho thấy cây Polyscias fruticosa có khả năng làm tăng
tiết niệu gấp trên năm lần so với bình thường, làm tăng sức đề kháng của chuột đối với
các bức xạ siêu cao tầng, kéo dài thời gian sống của chuột bị nhiễm ký sinh trùng sốt
rét Plasmodium berghei, làm tăng tác dụng của thuốc chống sốt rét cloroquin [3, 8].
Thực nghiệm trên người cho thấy, cây Polyscias fruticosa làm tăng khả năng chịu
đựng của bộ đội, vận động viên thể thao
không làm tăng huyết áp

[2,8]

[6]

, khác với Nhân sâm, Polyscias fruticosa

.

Năm 1985, Ngô Ứng Long và cộng sự

[7]

đã nghiên cứu độc tính của Đinh lăng


cho thấy liều gây chết LD 50 của Đinh lăng theo đường tiêm phúc mạc là 32,9 g/ 1kg
Trang 21


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

chuột. Kết quả cho thấy với liều uống hàng ngày 60 g/1kg, sau 3 ngày có hiện tượng
chuột chết, như vậy, Đinh lăng là thuốc ít độc. Nếu so sánh với Nhân sâm về giá trị
LD 50 cùng đường tiêm phúc mạc thì Đinh lăng ít độc kém 3 lần.
Đinh lăng giúp cơ thể người bị suy mòn nhanh chóng hồi phục, ăn ngon, ngủ tốt
. Dùng Đinh lăng nấu nước uống hàng ngày như thuốc bổ. Các hợp chất polyacetylen
như (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol trích được từ cây Panax vietnamensis
và Polycias fruticosa cho thấy có hoạt tính kháng chủng khuẩn Gram dương, kháng
nấm Candida albican nhưng không kháng được chủng khuẩn Gram âm.
Năm 2001, Nguyễn Thị Thu Hương và cộng sự

[4]

đã dùng chuột nhắt trắng để

thử nghiệm tác dụng chống trầm cảm và stress của Polyscias fruticosa. Kết quả cho
thấy cao Polyscias fruticosa có tác dụng chống trầm cảm và phục hồi thời gian ngủ bị
rút ngắn bởi stress, ở liều 45-180 mg/kg thể trọng, khoảng liều này cũng có tác dụng
khác như tăng lực, kích thích hoạt động của não bộ và nội tiết, tăng sức đề kháng của
cơ thể, chống viêm và xơ vữa động mạch.

Một số bài thuốc dân gian từ cây Polyscias fruticosa:

Chữa mệt mỏi, biếng hoạt động: Rễ Đinh lăng phơi khô thái mỏng, 0,50g thêm
100 ml nước, đun sôi trong 15 phút, chia 2-3 lần uống trong ngày.
Chữa sốt lâu ngày, nhức đầu, háo khát, ho, đau tức ngực, nước tiểu vàng:
Đinh lăng tươi (rễ, cành) 30g, lá hoặc vỏ chanh 10g, vỏ quýt 10g, lá tre tươi 20g, cam
thảo đất 30g, rau má tươi 30g, me chua đất 20g. Các vị cắt nhỏ, đổ ngập nước, sắc đặc
lấy 250ml, chia uống 3 lần trong ngày.
Lợi sữa: Lá Đinh lăng tươi 50 – 100g, bong bóng lợn 1 cái, băm nhỏ, trộn với
gạo nếp, nấu cháo ăn. Hoặc rễ Đinh lăng tươi 30 - 40g, thêm 500ml nước, sắc còn
250ml, uống nóng, ngày uống 1-2 lần, uống trong 2 – 3 ngày.
Chữa đau tử cung: Cành và lá Đinh lăng sao vàng, sắc uống như chè.
Chữa mẫn ngứa do dị ứng: Lá Đinh lăng 80g, sao vàng, sắc uống, dùng trong 2
-3 tháng.
Lá Đinh lăng phơi khô đem lót gối hoặc trải giường cho trẻ em nằm giúp phòng
bệnh kinh giật
Trang 22


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

Gần đây, năm 2012 TS. Lê Thanh Hưng, khoa Sinh, trường ĐH Khoa học Tự
nhiên,ĐH Quốc gia TPHCM, người trực tiếp nghiên cứu cho biết, đinh lăng là cây
thuốc quý. Lá, vỏ thân cây, đặc biệt là rễ có thể dùng để làm thuốc: Rễ đinh lăng có
chứa rất nhiều chất như gluxit, vitamin B1, B2, B6, 20 axit amin... đặc biệt là chất
saponin tương tự như nhân sâm, có tác dụng làm tăng miễn dịch cơ thể, chống lão
hóa, tăng cường tuần hoàn não, giúp ngon giấc, làm tăng sức đề kháng cho cơ thể. Và
đã thực hiện một nghiên cứu là điều chế ra “bia dinh dưỡng”, bia có vị thơm giống bia
bình thường được bán ngoài thị trường. Điều đặc biệt của loại bia này là bia được bổ
sung nhiều chất dinh dưỡng như saponin, khoáng đa lượng, vi lượng, vitamin B1, B2,

B6 và nhiều axit amin [43]
1.3.2 Polyscias amplifolia (Baker) Harms.
Chaturvedula v.s.prakash và cộng sự [38] đã cho biết ba hợp chất từ quả là: acid
3-O-β-D-galactopyranosyloleanolic;
galactopy-ranosyloleanolic



acid
acid

3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→4)-β-D3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→4)-α-L-

arabinopyranosyl-oleanolic có hoạt tính ức chế sự phát triển dòng tế bào ung thư
buồng trứng A2780 ở người.
1.3.3 Polyscias balfouriana Bail.
Theo Phan Quốc Kinh

, thực phẩm chức năng với tên

[44]

thương mại là CERATO, có bán trên thị trường với thành
phần chứa là cao Tật lê, cao Dâm dương hoắc và cao Đinh
lăng lá tròn (Polyscias balfouriana) có tác dụng giúp nam giới
bồi bổ sức khỏe, nâng cao thể trạng, giảm đau mỏi lưng gối, ù
tai, di tinh, mộng tinh.
Sản phẩm này đã được Công ty cổ phần dược vật tư y
tế Thành Vinh nghiên cứu và sản xuất dựa vào công thức của
Genix (sản phẩm được sử dụng rộng rãi ở Bắc Mỹ và Tây Âu),

nhưng cải biến một thành phần của Genix để CERATO có hoạt

Hình 2: Thực phẩm

tính cao hơn, mạnh hơn, đó là thay thế cao Đinh Lăng -

chức năng CERATO

Polyscias fruticosa bằng cao Đinh Lăng lá tròn - Polyscias
balfouriana.

Trang 23


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

Dịch trích butanol của lá và rễ cây Polyscias balfouriana đều có tác dụng chống
loét khi thử nghiệm trên chuột, trong đó, dịch trích butanol từ lá có tác dụng mạnh hơn
dịch trích từ rễ [39].
1.3.4 Polyscias filicifolia Bail.
Dịch trích từ sinh khối của tế bào cây Polyscias filicifolia có khả năng kháng
rất mạnh chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus và kháng yếu với 3 chủng:
Micrococcus flavus, Streptococcus pyogenes và Streptococcus agalatiae [21, 23].
Dịch trích 40% etanol từ sinh khối của những tế bào nuôi cấy của cây Polyscias
filicifolia áp dụng lên giống Salmonella typhimurium TA 98 và TA 100 cho hoạt tính
mạnh về kháng đột biến gen [20].
Rượu thuốc từ cây Polyscias filicifolia có tác dụng bảo vệ và phục hồi quá trình
tổng hợp protein khi tim heo thiếu oxygen [27].

1.3.5 Polyscias murrayi Harms.
Một số dẫn xuất của acid 3-(4-hydroxyphenyl)propanoic được cô lập từ cây
Polyscias murrayi như 3-(4-hydroxyphenyl)propionylcholine; acid 3,4 -di-O-3- (4hydro-xyphenyl)-1,5-dihydroxypropionylcyclohexancarboxylic; acid 3,5-di-O-3-(4hydroxy-phenyl)-1,4-dihydroxypropionylcyclohexancarboxylic và acid 3-(4-hydroxyphenyl) propanoic có khả năng ức chế hoạt tính xúc tác của men Itk (interleukin-2inducible T-cell) [30].
1.3.6 Polyscias scutellaria Merr.
Cao trích có chứa saponin của cây Polyscias scutellaria áp dụng trên chuột albino
cho thấy có khả năng làm vết thương nhanh lên da non [19].

Trang 24


Nguyễn Thị Kim Liên

Khóa luận tốt nghiệp

Chương 2 : THỰC NGHIỆM
2.1 HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ.
2.1.1 Hóa Chất.
- Dung môi: clorofom, metanol, alcol 95o , ete dầu hỏa, butanol.
- Silica gel: silica gel 60, 0.04 – 0.06 mm, Merck dùng cho sắc kí cột.
- Silica gel pha đảo, RP – 18, Merck dùng cho sắc kí cột.
- Sắc kí bản mỏng loại 25D – Alufolien 20 x 20, Kiesel gel 60F254, Merck.
- Sắc kí bản mỏng loại 25DC, RP – 18, Merck.
- Thuốc thử hiện hình sắc kí bản mỏng: H 2 SO 4 đặc.
2.1.2 Thiết Bị
- Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.
- Cột sắc kí.
- Máy cô quay chân không Heidolph, máy sấy.
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR được thực hiện trên máy cộng hưởng từ hạt
nhân BRUKER AC.500, tần số cộng hưởng 500MHz.
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT được thực hiện trên

máy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.500, tần số cộng hưởng 125MHz.
- Phổ LC–MS được ghi trên máy sắc ký lỏng ghép khối phổ LCQ – FINIGANT, cột
nhồi ADSERBPHERE UHF C18.
Tất cả phổ được ghi tại phòng phân tích cấu trúc, Viện Hóa Học - Viện Khoa Học và
Công Nghệ Việt Nam, 18 - Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
2.2 KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU.
2.2.1 Thu hái và xử lí mẫu
Cây Đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei Bail., được thu hái tại tỉnh Khánh Hòa
vào tháng 7 năm 2011, được định danh bởi ThS. Liêu Hồ Mỹ Trang, Bộ môn Hóa
Thực vật, trường Đại học Y Dược TP. HCM.
Vỏ cây tươi sau khi thu hái, loại bỏ những vỏ sâu bệnh, rửa sạch, để ráo, sấy
khô, nghiền nhuyễn thành bột, được sử dụng cho phần nghiên cứu.
Trang 25


×