Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

báo cáo thực tập Trung tâm quản lý điều hành giao thông đô thị Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.24 KB, 56 trang )

MỤC LỤC
3.1.3. Công tác quản lý điều hành hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe bus...........31
3.1.4.Trách nhiệm của Trung tâm điều hành và quản lý giao thông đô thị Hà Nội.............33

1


Phần 1: Mở đầu
Trong nền kinh tế - xã hội phát triển nhanh chóng như hiện nay, có rất
nhiều ngành phát triển theo một hướng và mục đích khác nhau. Nó đem lại sự
đa dạng về các ngành kinh tế - xã hội, góp phần đưa đất nước ngày càng phát
triển mạnh mẽ hơn.
Trong thời buổi kinh tế thị trường, các ngành cạnh tranh nhau phát triển,
tuy nhiên ngoài vấn đề cạnh tranh thì các nghành cũng có sự liên kết chặt chẽ
với nhau, nghành này là nền tảng cho ngành kia, nó tạo nên sự vững chắc
cũng như đa dạng hóa nền kinh tế. Tất cả đều nhằm mục đích đưa đất nước
ngày càng tiến bộ hơn, phát triển hơn.
Trong đó không thể không kể đến vai trò to lớn của ngành vận tải,một
ngành có tính chất đặc thù và có mối quan hệ chặt chẽ với các ngành khác.
Nghành sản xuất vận tải là một ngành quan trọng, có một sự cần thiết nhất
định trong quá trình tồn tại và phát triển của xã hội. Ngành này đã có vai trò
rất quan trọng và có ý nghĩa lớn trong việc làm chuyển dịch vị trí không gian
cho vật, cụ thể như hàng hóa.
Là một học sinh của trường GTVT, và cụ thể của bộ môn Vân tải Đường
bộ- Thành phố được các thầy cô giáo tạo điều kiện cho đợt thực tập tại Trung
tâm điều hành và quản lý giao thông đô thị Hà Nội nhằm tiếp thu những kiến
thức từ thực tế cũng như rèn luyện kĩ năng chuyên môn. Thời gian thực tập từ
ngày 09/06/2012 đến ngày 16/06/2012, qua đó em đã tổng hợp được những
nội dung của bài báo cáo sau.

2




Phần 2: Nội dung
Chương I: Tổng quan chung về trung tâm điều hành và quản lý
đô thị Hà Nội.
1.1. Khái quát chung về chung tâm điều hành và quản lí đô thị Hà Nội
1.1.1 Lịch sử hình thành:
Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị Hà Nội được thành lập
theo quyết định số 3527/QĐ-UB ngày 3/9/1998 của UBND Thành phố Hà
Nội.
Tên đầy đủ: Trung tâm Quản lý và Điều hành Giao thông đô thị Hà Nội
Tên tiếng Anh: Hanoi Transport Management and Operation Center
Tên viết tắt: TRAMOC
Địa chỉ: 16 Cao Bá Quát, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 043.7470029 Fax: 043.7470024

1.1.2 Khái quát chung về sự phát triển
Qua gần 10 năm triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ do UBND
Thành phố Hà Nội, Sở Giao thông Công chính giao, Trung tâm đã và đang
xây dựng mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt liên thông,
tạo điều kiện kết nối các khu vực Thành phố, phục vụ tốt nhu cầu đi lại của
nhân dân.
Trong những năm gần đây, lượng hành khách sử dụng xe buýt không
ngừng phát triển nhanh chóng.
- Quản lý doanh thu thông qua quản lý vé và nguồn trợ giá hàng năm có
hiệu quả.
- Quản lý chất lượng phục vụ thông qua công tác kiểm tra giám sát.
- Quản lý cơ sở hạ tầng phục vụ cho VTHKCC bằng xe buýt.
- Thực hiện chủ trương xã hội hoá VTHKCC bằng xe buýt
3



- Triển khai thực hiện các dự án.
Lần đầu tiên có dự án do EU tài trợ và sự cộng tác, chuyên gia tư vấn về
VTHKCC đạt hiệu quả cao.
- Cải tạo và nâng cấp xưởng sửa chữa xe tại 69B Thuỵ Khuê là một
trong những xưởng (Depot) được thiết kế xây dựng,
trang bị theo quy chuẩn và hiện đại.
Lễ khánh thành xưởng (Depot) 69b Thuỵ Khuê.

Điểm trung chuyển xe buýt Cầu Giấy công trình đầu tiên được xây dựng
tại Hà Nội, góp phần hiện đại hoá dịch vụ VTHKCC ở Hà Nội.

Trung tâm đã vinh dự được khen thưởng của UBND Thành phố, Sở Giao
thông Công chính Hà Nội:
- 02 lần được cấp bằng khen của UBND Hà Nội hoàn thành nhiệm vụ
2000-2002
- 04lần được cấp giấy khen của Sở GTCC hoàn thành nhiệm vụ
1999;2001;2003;2004.
- Công đoàn, Đoàn Thanh niên đều đạt danh hiệu Công Đoàn vững
mạnh, Đoàn Thanh niên xuất sắc.
Từ khi thành lập đến nay, với sự quan tâm chỉ đạo của Sở GTCC Hà
Nội, với sự hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, sự đóng góp lớn lao
của chuyên gia tư vấn người Đức (ông Walter Molt đang làm việc tại Trung
tâm), sự nhiệt tình, phát huy năng lực của CBCNV Trung tâm, Trung tâm đã
4


hoàn thành tốt nhiệm vụ, đáp ứng cho nhu cầu phát triển GTĐT ngày càng
cao.


1.2. Nguyên tắc hoạt động.
Trung tâm thực hiện nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của các quy
định hiện hành của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và
Thành phố.
Trung tâm chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của Sở Giao thông vận
tải; Chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của Pháp
luật và theo phan cấp của Thành phố.
Trung tâm làm việc theo chế độ Thủ trưởng; Đảm bảo nguyên tắc tập
trung dân chủ, công khai, minh bạch, hiệu quả; tuân thủ trình tự, thủ tục, thời
hạn giải quyết công việc đúng thẩm quyền và phạm vi trách nhiệm được phân
công.
Trung tâm luôn đổi mới phương pháp làm việc, từng bước chuyên môn
hóa, hiện đại hóa để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác, đáp ứng các yêu
cầu quản lý của ngành và nhu cầu phát triển vận tải hành khách công cộng của
thành phố.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm
a. Chức năng:
Trung tâm Quản lý và Điều hành Giao thông đo thị Hà Nội là đại diện
cho Sở giao thông vận tải thực hiện xây dựng quy hoạch, nghiên cứu khoa
học, quản lý và điều hành hệ thống vận tải hành khách công cộng trên địa bàn
Thành phố.
Trung tâm quản lý và điều hành Giao thông đô thị Hà Nội là đơn vị sự
nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con đấu riêng và được mở
tài khoản tại Kho bạc và ngân hàng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b. Nhiệm vụ:

5



- Xây dựng quy hoạch, chiến lược, kế hoạch phát triển vận tải hành
khách công cộng trên địa bàn Thành phố để trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
+ Quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống mạng lưới vận tải hành khách
công cộng trên địa bàn Thành phố, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát
triển đô thị từng giai đoạn của Thành phố.
+ Xây dựng chiến lược phát triển các loại hình vận tải hành khách công
cộng, tiêu chuẩn và cơ cấu phương tiện tham gia vận tải hành khách công
cộng cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đô thị, đáp ứng nhu cầu đi
lại của Nhân dân và đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.
+ Tổ chức triển khai thực hiện và tham gia các dự án đầu tư phát triển
vận tải hành khách công cộng của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
- Nghiên cứu khoa học, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phát triển hệ thống mạng lưới vận tải hành khách công cộng và tổ chức
quản lý, điều hành trên địa bàn Thành phố.
+ Ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới trong công tác quản lý,
điều hành vận tải hành khách công cộng.
+ Xây dựng cơ chế, chính sách xã hội về vận tải hành khách công cộng.
+ Xây dựng chính sách và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, định mức, đơn giá
thuộc lĩnh vực vận tải hành khách công cộng.
- Quản lý và điều hành vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành
phố.
+ Quản lý các nguồn vốn trợ giá và các nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho
lĩnh vực vận tải hành khách công cộng.
+ Xây dựng kế hoạch và biểu đồ các tuyến vận tải hành khách công cộng
theo từng tháng, quỹ, năm; Giam sát việc thực hiện biểu đồ vận tải hành
khách công cộng trên các tuyến của các doanh nghiệp tham gia vận tải hành
khách công cộng.
+ Tổ chức đấu thầu các tuyến xe buýt đã được UBND Thành phố phê
duyệt; Hướng dẫn các thành phần kinh tế tham gia vận tải hành khách công

cộng bằng xe buýt trên mạng lưới tuyến theo quy hoạch đã được duyệt.
6


+ Ký kết các hợp đồng kinh tế, nghiệm thu, thanh quyết toán với Doanh
nghiệp tham gia vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
+ Căn cứ nhu cầu đi lại của nhân dân, chủ trì phối hợp với Phòng quản lý
vận tải Sở và các doanh nghiệp vận tải đề xuất với Giám đốc Sở phê duyệt
công bố tuyến, thay đổi tuyến, thay đổi lộ trình hoạt động của xe buýt.
+ Tổ chức kiểm tra giám sát các đơn vị hoạt động vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt, xe buýt lân cân, xe taxi thuộc các thành phần kinh tế
trên địa bàn Thành phố Hà Nội về việc chấp hành các quy định, quy chế trong
lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe buýt lân cận, xe taxi
do Chính phủ, UBND Thành phố, Bộ chuyên ngành và Sở GTVT Hà Nội ban
hành.
+ Thông tin, tuyên truyền về hoạt động vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt, xe buýt lân cận, xe taxi do Chính phủ, UBND Thành phố, Bộ
chuyên ngành và Sở GTVT Hà Nội ban hành.
+ Thông tin, tuyên truyền về hoạt động vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt, xe buýt lân cận, xe taxi trên địa bàn Thành Phố Hà Nội.
- Quản lý về cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải hành khách công
cộng.
+ Lập kế hoạch, đề xuất về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận
tải hành khách công cộng.
+ Quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tư xây dựng, duy trì, sửa chữa
các cơ sở kỹ thuật có liên quan đến vận tải hành khách công cộng.
+ Kiểm tra, giám sát việc sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải
hành khách công cộng.
- Phát hành và quán lý vé xe buýt.
+ Lập kế hoạc kinh phí in ấn, phát hành thẻ vé tháng, vé lượt, tem vé

tháng xe buýt trình Cơ quan có thẩm quyền phe duyệt.
+ Phát hành và quản lý toàn bộ các loại thẻ, vé xe buýt Hà Nội, thực hiện
in ấn, phát hành theo quy định hiện hành Thành phố.
+ Tổ chức, quản lý hệ thống đại lý vé cho toàn mạng vận tải hành khách
công cộng.
7


- Tổ chức khai thác nguồn thu từ quảng cáo và dịch vụ liên quan đến vận
tải hành khách công cộng.
- Quản lý tài chính và tài sản được giao, tổ chức thực hiện ngân sách
được phân bố theo quy định pháp luật; tổ chức thu các loại phí, lệ phí theo
quy định pháp luật. Quản lý cán bộ, viên chức của cơ quan theo quy định hiện
hành và phân cấp quản lý cán bộ của Nhà nước, Thành phố.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do UBND Thành phố, Giám đốc sở GTVT
1.4. Các đơn vị VTHKCC bằng xe buýt do Trung tâm điều hành và
quản lý.
Hiện tại, mạng lưới xe buýt Hà Nội đang được vận hành bởi 5 đơn vị
theo sự quản lý và điều hành của Trung tâm Quản lý và Điều hành Giao
thông đô thị. Các đơn vị vận hành gồm:
1. Tổng Công ty Vận tải Hà Nội :
- Địa chỉ: Số 5 Lê Thánh Tông – Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Điện thoại : 043 - 824 1650
- Các tuyến vận hành : 1,2,3, 4,5, 6,7,8,9,10,11,12, 13,14, 15,16,17,18,
19,20, 21,22, 23, 24,25, 26,27,28 ,29,30, 31,32,33,34, 35,36,37, 38,39, 40,47,
48,50, 52,53, 54,55, 56
2. Công ty TNHH Bắc Hà (chi nhánh Hà Nội) :
- Địa chỉ : 102 Yên Phụ – Ba Đình – Hà Nội
- Điện thoại : 043 - 9271619
- Các tuyến vận hành : 41,42,43,44,45

3. Công ty Cổ phần Vận tải Thương mại & Du lịch Đông Anh :
- Địa chỉ : Tổ 4 - TT Đông Anh - Đông Anh - HN
- Điện thoại : 043 - 8831235
- Các tuyến vận hành : 46
4. Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội :
- Địa chỉ : Gác 2 Bến xe Gia Lâm
- Điện thoại : 043 - 8271923
- Các tuyến vận hành : 49,51
8


5. Công ty TNHH Du lịch dịch vụ xây dựng Bảo Yến :
- Địa chỉ : Nam Hồng, Đông Anh, Hà Nội
- Điện thoại: 043 – 958 3666
- Các tuyến vận hành : 57, 58, 59, 60, 76
6. Công ty cổ phần Ôtô khách Hà Tây
- Địa chỉ : 143 Trần Phú – Văn Quán – Hà Đông – Hà Nội
- Điện thoại: 043 - 354 2442
- Các tuyến vận hành : 70, 75
7. Công ty cổ phần ô tô vận tải Hà Tây
- Địa chỉ : 112 Trần Phú – Hà Đông Hà Nội
- Điện thoại: 043 – 348 4444
- Các tuyến vận hành : 72, 77
8. Công ty CP Thương Mại và Dịch vụ Tín Lợi (nay là Công ty CP DV
Vận tải Bảo Châu)
- Địa chỉ : 08 Ngõ B TT Công An – Mộ Lao – Hà Đông – Hà Nội
- Điện thoại: 043 - 352 9848
- Các tuyến vận hành : 78, 81
9. Công ty LD vận chuyển quốc tế Hải Vân
- Địa chỉ : Số 7 – H16 – X2 – Phạm Hùng – Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà

Nội
- Điện thoại: 043 - 723 6634
- Các tuyến vận hành : 74, 80
10. Xí nghiệp xe khách nam Hà Nội
- Địa chỉ : 90 Nguyễn Tuân – Thanh Xuân – Hà Nội
- Điện thoại: 043 - 858 4362
- Các tuyến vận hành : 71, 73, 79

9


Chương II: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ
2.1. Cơ cấu tổ chức:
TT

Họ và tên

Ngày sinh
Nam

Nữ

64

44

I

Tổng cộng: 108
Ban Giám đốc


1

Nguyễn Hoàng Hải

x

2

Phạm T Phơng Hoa

3

Dơng Thế Bình

x

4

Lơng Đức Thịnh

x

II
1
2
3
4

Phòng tổ chức hành chính

Lê Thạc Diên
x
Vũ T Bích Phợng
Phạm Quốc Thịnh
x
Nguyễn Quỳnh Nga

x

5

Bùi Thu Thuỷ

x

6
7

Nguyễn Tiến Chờng
Đỗ Quang Huy

8

Nguyễn Thị Hơng

III
1
2
3
4

5
IV

Phòng quy hoạch
Thái Hồ Phơng
Nguyễn Thu Trang
Nguyễn Xuân Cờng

x

đào tạo

P.Giám
Đốc
P. Giám
Đốc
P.Giám
Đốc

x

x
x

viên
Nhân viên
Nhân viên

máy quân sự
Cử nhân kinh tế

Kỹ s vận tải
KS.KTVT ôtô
Quản lý xã hội
Trung cấp kế toán
Tin học văn phòng
Cử nhân Kế toán
Cử nhân kinh tế
Cử nhân kinh tế
Lái xe
Trung cấp y học

Tạp vụ

x

Tr.phòng
Nhân viên
Nhân viên

Kỹ s vận tải
Kỹ s vận tải
QH&QLGTVTĐT
Kỹ s vận tải kinh

x

Nhân viên

tế đờng bộ và


Nhân viên

thành phố
QHQLGTĐT

x

10

Tr. phòng
Cán sự
Nhân viên
Nhân viên
Kế toán

QL giáo dục -xe

x
x

x

Các chuyên
ngành đã qua

Giám đốc

Nguyễn Thị Suốt
Hà Minh Thắng
Phòng kế toán


Chức vụ

cổ truyền


Kế toán tr-

1

Trần Hữu Hoàn

2

Trần T Ngọc Khanh

x

3

Nguyễn Thị Vân

x

4

x

Nguyễn Hồng


ởng
Kế toán
viên
Kế toán
viên

Trung cấp kế toán

x
x

Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Chuyên

Cử nhân Kế toán
Cử nhân Kế toán
Cử nhân kinh tế

8

Đinh T Hồng Sim

x

9
V
1


Lê Hồng Nhung
Phòng quản lý hạ tầng
Vũ Quý Kiên
x

x

2

Phạm Đình Tiến

3
4
5

Nguyễn Thị Huệ
Đỗ Văn Hào
Nguyễn Văn Hai

x
x

phòng
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên

6

Phạm Văn Long


x

Nhân viên

x

x

Phòng Giám sát dịch vụ
Hoàng Đăng Hiến
x
x

3

Phạm Thành Lâm

x

4

Đinh Xuân Hng

x

5
6
7
8

9

Dơng Duy Đức
Võ Quang Thọ
Diệp Thành Luân
Đoàn Thế Cao
Nguyễn Thị Hằng

x
x
x
x

10

Phạm Hồng Sơn

x

viên

Tr. phòng
P.Tr
phòng
P. Tr.
phòng
Chuyên

x


viên
Kỹ s
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên

11

Cử nhân kinh tế
Cử nhân Kế toán

Tr.phòng
P. Tr.

x

Nguyễn Thanh Sơn

Kỹ s cầu đờng

Nhân viên

5
6
7

2


Cử nhân kinh tế

x

Nhung
Chu T Phơng Dung
Nguyễn Thu Huyền
Nguyễn Thành Lâm

VI
1

Cử nhân kinh tế

Kỹ s GTVT
KT vận tải ôtô
QH&Qlý GTĐT
QHQLGTĐT
CĐXD DD & CN
Kiến trúc công
trình
Kỹ s vận tải
KSCK. Cdùng
Cử nhân luật
Cử nhân QTKD
Kỹ s GTVT
Kỹ s tin học q.lý
KSXDC/ đờng
KT vận tải
Cử nhân kinh tế

Kỹ s điện tử - viễn
thông


11

Chu Duy Cờng

x

Nhân viên

12

Vũ An Ký

x

Nhân viên

13
14
15
16
17
18
19
20
21


Nguyễn Thị Thu Hà
Vũ Văn Hâu
Trần Thị Hoa
Chu Hữu Định
Đỗ Tuấn Anh
Ngô Sơn Tùng
Hoàng Minh Huy
Vũ Linh
Nguyễn Thế Cờng

22

Đào Trọng Nghĩa

Kỹ s cầu đờng bộ
Quản trị kinh

x
x
x
x
x
x

Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên

Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên

doanh
Vân tải
Tuyển khoáng
Trung cấp kế toán
KT xây dựng
TC XD CĐ bộ
Vận tải
Trung cấp
Cử nhân luật
Cơ khí ôtô
Công nghệ vật liệu

x

Nhân viên

xây dựng cầu đ-

x
x
x

ờng
Công nghệ thông

23


Nghiêm Đức Mạnh

x

Nhân viên

24

Đỗ Văn Cơng

x

Nhân viên

25
26

Vũ Hoàng Anh
Nguyễn Khánh Toàn

x
x

Nhân viên
Nhân viên

tế ĐB và TP
Bằng THPT
Kỹ s vận tải

Kỹ s vô tuyến điện

27

Bùi Đức Cờng

x

Nhân viên

và thông tin liên

tin
Kỹ s vận tải kinh

lạc
Kỹ s máy xây

28

Nguyễn Xuân Hoà

x

Nhân viên

29

Hạ Thành Nam


x

Nhân viên

30

Nguyễn Văn Hải

x

Nhân viên

31

Nguyễn Thanh Tùng

x

Nhân viên

32

Nguyễn Văn Tùng

x

Nhân viên

x


Nhân viên

( Hach toán kế

Nhân viên

toán)
Bằng THPT

33
34

Nguyễn Hoàng
Long
Lê Tuấn Anh

x
12

dựng
Cao đẳng kinh
doanh
Kỹ s công nghệ
kỹ thuật cơ khí
Bằng THPT
CĐ khai thác vận
tải
CĐ Công nghiệp



35

Lê Quảng Đại

x

Nhân viên

Bằng THPT
Cử nhân Điện tử

36

Phạm Tuấn Hng

x

Nhân viên

viễn
thông
Cử nhân Điện tử

37

Nguyễn Văn Tuấn

x

Nhân viên


viễn

38

Nguyễn Tuấn Anh

x

Nhân viên

thông
Bằng THPT
Kỹ s ngành vô

39

Trần Tuấn

x

Nhân viên

tuyến và Thông

40

Nguyễn Thanh Tuấn

x


Nhân viên

41

Nguyễn Thành Vinh

x

Nhân viên

tin liên lạc
Cử nhân ngành
khai thác mỏ
Cử nhân nganh
văn hoá quần
chúng
Kỹ s Quy hoạch

42
43
VII
1

Vũ Minh Đức
Nguyễn Thế Phơng
Phòng quản lý vé
Trần T Phơng Thảo

x

x
x

Nhân viên

và Quản lý GTVT

Nhân viên

đô thị
Bằng THPT

Tr. phòng
Kế toán

2

Trần T Vân Hơng

x

3
4

Trịnh Thị Vân
Phạm T Thu Trang

x
x


5

Ngô Đức Linh

6
7
8
9

Nguyễn T Lan Hơng
Nguyễn Kim Ngân
Nguyễn Thị Vi
Trần T Hải Yến

x
x
x
x

viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên

10

Nguyễn Thanh Nga

x


Nhân viên

11
12

Nguyễn Thị Định
Cù Thị Thu Hằng

x
x

Nhân viên
Nhân viên

x

13

viên
Nhân viên
Nhân viên
Kế toán

Cử nhân kinh tế
Cử nhân QLKD
Cử nhân luật
Cử nhân Kế toán
KT vận tải
Tốt nghiệp THPT

Tốt nghiệp THPT
Cử nhân kinh tế
Tốt nghiệp THPT
Trung cấp nghiệp
vụ lữ hành
Cử nhân CNTT
Hạch toán kế toán


13
14
15
16

Trần Thị Lan
Hoàng Thị Minh
Nguyễn Thu Diệp
Nghiêm Thị Lan

17

Nguyễn Đình Đông

18

Chẩu Thị Nụ
Nguyễn T Bích

19
20


Ngọc
Đỗ Phơng Thảo

21

Đoàn Thị Thiết

22

x
x
x
x
x

Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên

Nguyễn Thị Thu
Minh

x

Nhân viên

điện công nghiệp

Trung cấp kế toán

x

Nhân viên

Cử nhân kinh tế

x

Nhân viên

x

Nhân viên

Cao đẳng kế toán
Trung cấp hành

x

Nhân viên

23

Tăng Thị Lơng

x

Nhân viên


24

Lê Thị Giang

x

Nhân viên

25

Lê Thị Hiền

x

Nhân viên

VIII Phòng Khoa học công nghệ
1
Nguyễn Hữu Quang
x

P.Tr phòng

2

Thái Diệu Linh

x


Nhân viên

3

Trần Thị Minh Khuê

x

Nhân viên

4

Hoàng Vĩnh Tân

5

Trần Thị Việt Hà

6

Kế toán
Tốt nghiệp THPT
Tốt nghiệp THPT
Tốt nghiệp THPT
Trung cấp nghề

x

Nhân viên
x


Bùi Văn Dũng
x
2.2. Chức năng và nhiệm vụ:

Nhân viên
Nhân viên

chính văn th
Tốt nghiệp THPT
Trung cấp thơng
mại du lịch
Cử nhân kinh tế
Cao đẳng tài chính
QTKD
Kỹ S CNTT
Cử nhân ngoại
ngữ
Cử nhân tiếng
Anh s phạm
Kỹ s tin học
Quản trị dự án và
quản trị nhân sự
Kỹ s điện, điện tử

2.2.1. Phòng Tổ chức – Hành chính
a. Chức năng:
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ
chức, cán bộ và lao động.
Tham mưu tổng hợp giúp việc cho Giám đốc về công tác điều hành,

quản trị, cơ sở vật chất và đời sống cho cán bộ công nhân viên Trung tâm.
14


b. Nhiệm vụ:
- Tổ chức – lao động:
+ Nghiên cứu tham mưu, đề xuất công tác tổ chức hoạt động, xây dựng
các mô hình, cơ cấu tổ chức – quản lý và nhiệm vụ cho các phòng, ban, tổ
trong Trung tâm.
+ Tổ chức triển khai kịp thời các chế độ, chính sách của Nhà nước, các
nội quy, quy cheesa quản lý của Trung tâm đến toàn thể cán bộ công nhân
viên và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
+ Tham mưu ề công tác cán bộ: Tuyển dụng, sắp xếp, bổ nhiệm, điều
động, thuyên chuyển cán bộ.
+ Tham mưu về công tác lao động: Quản lý thống kê tuyển dụng, hợp
đồng, sắp xếp, điều động (quản lý hồ sơ).
+ Tham mưu về công tác chế độ, chính sách: Tiền lượng, phụ cấp, tiền
thưởng, các chính sách xã hội (BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn,
hưu trí, trợ cấp, thương binh liệt sĩ…)
+ Tham mưu và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật,
tuyên truyền giáo dục, công tác báo chí như: Thực hiện những quy định về
khen tưởng, kỷ luật đới với CBVC trong cơ quan, tổng hợp công tác thi đua,
các phong trào thể dục thể thao văn hóa văn nghệ…
+ Tham mưu về công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng lương, nâng bậc
lương, tham quan học tập như: Lập kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ của cán bộ viên chức, và đề xuất các chương trình kế hoạch nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực của Trung tâm…
+ Tham mưu về công tác ATLĐ, ATGT, trật tự an toàn xã hội, bảo hiểm
than thể, phương tiện và công tác khác.
- Hành chính.

+ Tiếp nhận công văn đến, phân tích công văn và đề xuất để Giám đốc
giao cho các phòng chuyên môn, tổ xử lý và theo dõi quá trình giải quyết để
tổng hợp báo cáo Giám đốc; Tổng hợp, trả lời thông tin, phản ảnh trên báo,
đài.
+ In ấn tài liệu và quản lý văn thư lưu trữ; Quản lý con dấu của cơ quan.
15


+ Xây dựng chương trình công tác theo lịch của Trung tâm. Ghi chép,
tổng hợp và ra thông báo nội dung các cuộc họp do Giám đốc chủ trì.
+Thực hiện giao dịch, tiếp khách như: Hướng dẫn các tổ chức cá nhân
khi đến làm việc với Trung tâm, giữ gìn trật tự an ninh trong khu vực cơ quan,
thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy…
+ Quản lý toàn vộ cơ sở vật chất căn phòng Trung tâm.
•Quản lý tài sản cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị của
Trung tâm về số lượng, chất lượng, lên kế hoạch sửa chữa, mua sắm.
•Quản lý và đẩm bảo văn phòng phẩm phục vụ công tác của
Trung tâm.
+ Tổ chức thực hiên công tác phục vụ.
•Bố trí phương tiện phục vụ lãnh đạo Trung tâm và các phòng
theo yêu cầu công tác.
•Giữ gìn vệ sinh, đảm bảo nước uống phục vụ công tác của cơ
quan
- Thực hiện nhiệm vụ khác khi Giấm đốc giao.
2.2.2. Phòng Tài chính – Kế toán.
a. Chức năng:
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc Trung tâm về
công tác Tài chính – Kế toán như: Công tác quản lý, sử dụng các nguồn vốn
được giao đảm bảo đúng chế độ, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
b. Nhiệm vụ:

- Lập và thực hiện kế hoạch tài chính theo niên độ tháng, quý, năm.
- Nghiên cứu, thamg mưu, kiểm tra, đề xuất những vấn đề thuộc chuyên
môn, nghiệp vụ liên quan đến công tác tài chính – kế toán, thực hiện đúng luật
kế toán và các quy định hiện hành của Nhà nước cụ thể:
+ Công tác quản lý các nguồn trợ giá, doanh thu hoạt động VTHKCC.
+ Công tác thu và quản lý, sử dụng các nguồn vốn khác (Vống chi
thường xuyên của Trung tâm; Vốn xây dựng cơ bản, duy tu, duy trì cơ sở hạ
tầng xe buýt; Các nguồn vốn đầu tư phát triển VTHKCC…)

16


- Hướng dẫn, thu thập đầy đủ, kịp thời các chứng từ kế toán, thống kê
trong toàn Trung tâm. Thực hiện công tác thanh quyết toán kinh phí hoạt động
hàng năm với cơ quan tài chính cấp trên và hướng dẫn, thưc hiện việc tạm
ứng, thanh quyết toán nguồn trợ giá cho các đơn vị tham gia VTHKCC.
- Tham mưu và thực hiện công tác thẩm định hồ sơ dự toán, thanh quyết
toán của các doanh nghiệp tham gia VTHKCC.
+ Phối hợp với Phòng Quản lý hạ tầng thẩm định hồ sơ dự toán, thanh
quyết toán đầu tư xây dựng, duy tu, duy trì, sửa chữa hạ tầng VTHKCC.
+ Chủ trì phối hợp với Phòng Quy hoạch, Phòng Giám sát dịch vụ
nghiệm thu sản phầm hoạt động VTHKCC và lập các báo cáo công tác
nghiệm thu.
+ Phối hợp với Phòng Quy hoạch, Phòng Quản lý vé phân bổ doanh thu
vé tháng liên tuyến.
- Thống nhất hệ thống tài khoản; bảo quản các hồ sơ, tài liệu về tài
chính, kế toán, thống kê theo quy định. Từng bước tin học hóa công tác Tài
chính – Kế toán thống kê trong quản lý.
- Nghiên cứu, phối hợp các phòng chuyên môn nghiệp vụ trong Trung
tâm để thạm mưu, đề xuất, bổ sunhg các chế độ, xây dựng chính sách về các

chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, định mức, định giá các luống tuyến VTHKCC các
quy chế quản lý và chính sách về công tác tài chính – kế toán trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đồng thời thống kê với Giám đốc và hướng dẫn thực
hiện.
- Kiểm tra, đề xuất các vấn đề có liên quan đến giá, đơn giá hợp đồng …
phù hợp với tình hình đặc điểm của Trung tâm.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.2.3. Phòng Quy hoạch:
a. Chức năng:
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mưu giúp việc
Giám đốc Trung tâm về công tác Quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống
mạng lưới VTHKCC ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trên địa bàn thành phố

17


Hà Nội; Quản lý và điều hành hệ thống VTHKCC trên địa bàn Thành phố Hà
Nội.
b. Nhiệm vụ.
- Chủ trì phối hợp trong việc xây dựng quy hoạch phát triển hệ thống
VTHKCC trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật liên quan đến VTHKCC: điểm đầu điểm cuối, điểm trung chuyển, điểm
tập kết, điểm đỗ, điểm dừng tạo mối liên kết giữa các loại hình VTHKCC
(BRT, xe buýt, taxi, đường sắt đô thị, vận tải liên tỉnh,…) để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạc phát triển hệ thống VTHKCC ngắn hạn
trung hạn và dài hạn trên địa bàn Thành phố để trìn cấp có thẩm quyền phê
duyệt; Lập biểu đồ vận hành toàn mạng VTHKCC; Xây dựng kế hoạch kết
nối các loại hình VTHKCC tạo thành mạng lưới VTHKCC thống nhất; Căn
cứ vào tình hình thực tế tham mưu đề xuất điều chỉnh tuyến, lộ trình tuyến,

tần suất, phương tiện cho phù hợp.
- Xây dựng quy hoạc, kế hoạch phát triển hệ thống VTHKCC, cơ cấu các
loại phương tiện vận chuyển cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đô
thị nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân và bảo đảm vệ sinh môi trường
đô thị.
- Tham mưu đề xuất công tác quản lý điều hành các thành phần kinh tế
tham gia VTHKCC như: Tổ chức đấu thầu, tái đấu thầu để lựa chọn các dơn
vị tham gia xã hội hóa VTHKCC bằng xe buýt trong và ngoài nước; thương
thảo, tham mưu đề xuất ký kết và quản lý hộp đồng kinh tế với các đơn vị
tham gia VTHKCC trên địa bàn Hà Nội; Phối hợp với Phòng Kế toán, Phòng
Giám sát dịch vụ quản lý nguồn trợ giá, doanh thu, nghiệm thu sản phẩm dịch
vụ VTHKCC về chỉ tiêu kỹ thuật, các phát sinh trong tháng (cự ly, tần suất,
nhiên liệu…).
- Chủ trì phối hợp nghiên cứu, đề xuất các cơ chế chính sách về các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật, định mức, định giá các luồng tuyến VTHKCC (tiêu
chuẩn đối với lái xe, tiêu chuẩn đối với phương tiện, cơ chế chính sách hỡ trợ

18


phát triển VTHKCC và cơ chế đặt hàng dịch vụ VTHKCC) trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Nghiên cứu khoa học về phát triển hệ thống mạng tuyến và tổ chức
quản lý điều hành hệ thống mạng lưới VTHKCC trên địa bàn Thành phố.
- Phối hợp với Phòng Quản lý hạ tầng tham mưu đề xuất về xây dựng hệ
thống cơ sở hạ tầng phù hợp với hệ thống luồng tuyến VTHKCC.
- Tổng hợp phân tích số liệu, quản lý dữ liệu hoạt động VTHKCC để báo
cáo, để tham mưu đề xuất.
- Nghiên cứu đề xuất việc lập kế hoạch đặt hàng VTHKCC hàng quý,
năm và các dịch vụ kèm theo; Xác định khối lượng đặt hàng phục vụ công tác

thanh quyết toán,
- Phối hợp, thực hiện công tác phân bổ doanh thu về tháng liên tuyến cho
các đơn vị tham gia VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn Hà Nội.
2.2.4. Phòng Quản lý hạ tầng.
a. Chức năng:
Là Phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp việc Giám đốc Trung
tâm về công tác quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên quan
VTHKCC trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
b. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện: Duy tu, duy trì sửa chữa
hạ tầng liên quan đến VTHKCC; Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng liên quan
đến VTHKCC; Khai thác dịch vụ trên hệ thống hạ tầng lieenq uan đến
VTHKCC.
- Lập kế hoạch XHH đầu tư hệ thống hạ tầng liên quan đến VTHKCC.
+ Tham mưu giúp việc Giám đốc Trung tâm trong việc đề xuất xây dựng
cơ chế chính sách về XHH đầu tư hạ tầng VTHKCC, xây dựng các cơ chế,
chính sách khai thác sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên quan đến
VTHKCCtrình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
+ Tham mưu giúp việc Giám đốc Trung tâm trong ký kết hợp đồng với
nhà đầu tư và giám sát thực hiện đồng đầu tư hạ tầng VTHKCC (duy tu, duy
trì sửa chữa hệ thống hạ tầng liên quan đến VTHKCC).
19


+ Hướng dẫn nhà đầu tư trong việc hoàn tất hồ sơ xây dựng liên quan
đến hệ thống cơ sở hạ tầng VTHKCC, trình duyệt hồ sơ chuẩn bị đầu tư theo
quy định.
+ Quản lý cơ sở dữ liệu về hệ thống hạ tầng liên quan đến VTHKCC
(thông tin trên biển báo, nhà chờ, panô).
+ Hợp lý hóa hệ thống điểm dừng, nhà chờ xe buýt, điểm đầu cuối phù

hợp với nhu cầu đi lại của hành khách và tổ chức giao thông chung của thành
phố.
+ Tổng hợp kiểm tra, đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng liên quan đến
VTHKCC để tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm trong việc điều chỉnh và
phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng VTHKCC.
- Quản lý hồ sơ và cơ sở dữ liệu hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên quan đến
VTHKCC bao gồm: Hồ sơ đầu tư xây dựng, duy tu, duy trì, điều chỉnh các
hạng mục thuộc hệ thống hạ tầng VTHKCC; Quản lý ngân hàng cơ sở dữ liệu
hệ thống hạ tầng,…).
- Tham mưu đề xuất công tác xây dựng quy trình, định mức, đơn giá,
duy tu, dùy trì sửa chữa hệ thống cơ sở hạ tầng liên quan đến VTHKCC trình
cấp cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thức hiện.
- Phối hợp với Phòng Tổ chức – Hành chính xử lý các thông tin phản ánh
liên quan đến hệ thống cơ sở hạ tầng VTHKCC.
+ Phối hợp với Phòng Quy hoạch bố trí hợp lý hệ thống cơ sở hạ tầng
liên quan đến VTHKCC phù hợp với mạng lưới VTHKCC theo quy hoạch;
+ Thụ lý hồ sơ và phối hợp với Phòng Kế toán thẩm định hồ sơ thanh
quyết toán công trình, duy tu, duy trì, sửa chữa hệ thống hạ tầng liên quan đến
VTHKCC.
+ Phối hợp với Phòng Giam sát dịch vụ tổ chức kiểm tra định kỳ và đột
xuất hệ thống cơ sở hạ tầng liên quan đến VTHKCC.
+ Phối hợp trong công tác quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng liên quan
đên VTHKCC: điểm đầu cuối, điểm trung chuyển, điểm tập kết, điểm đỗ,
điểm dừng,… tạo mối liên kết giữa các loại hình VTHKCC (BRT, xe buýt,
taxi, đường sắt đô thị, vận tải liên tỉnh,…).
20


- Tham mưu, đề xuất công tác tổ chức quản lý điều hành các hạng mục
hạ tầng VTHKCC (điểm đỗ, bãi đỗ, điểm trung chuyển) khi được Thành phố,

Sở GTCC giao.
- Nghiên cứu, đề xuất Giám đốc Trung tâm trong việc triển khai các dịch
vụ khai thác hệ thống cơ sở hạ tầng liên quan đến VTHKCC nhằm tạo nguồn
cho công tác duy tu dùy trì hệ thống hạ tầng VTHKCC và giảm chi nguồn
ngân sách Nhà nước.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao.
2.2.5. Phòng Giám sát dịch vụ.
a. Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc Trung
tâm trong công tác kiểm tra giám sát hoạt động VTHKCC trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
b. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng
kinh tế đối với các đơn vị tham gia VTHKCC trên địa bàn thành phố như: Lập
kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra giám sát theo tháng, quý, năm.
- Tổ chức kiểm tra giám sát thường xuyên, lập biên bản các lỗi vi phạm
trong hoạt động VTHKCC trên cơ sở nội dung, điều khoản của hợp đồng kinh
tế ký kết với doanh nghiệp và các quy định pháp luật của Nhà nước.
- Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo, đề xuất phương án xử lý các
biên bản đã lập.
- Tham mưu, nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp quy về nghiệp vụ
kiểm tra giám sát trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đề xuất biện pháp xử lý
các vi phạm trong hoạt động VTHKCC.
- Phối hợp công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng hệ thống cơ sở hạ
tầng kỹ thuật phục vụ VTHKCC (kiểm tra tình trạng hệ thống các nhà chờ,
điềm dừng, đầu A – B).
- Phối hợp với Phòng Quy hoạch, Phòng Kế toán quản lý doanh thu, trợ
giá và nghiệm thu sản phẩm VTHKCC của các đơn vị tham gia VTHKCC;

21



- Phối hợp Phòng Tổ chức Hành chính kiểm tra, xử lý các thông tin,
phản ánh qua đài, báo, đơn thư phản ánh.
- Phối hợp công tác tổ chức, thực hiện với các cơ quan chức năng giải
tỏa các hiện tượng chiếm dụng, khai thác sử dụng hạ tầng VTHKCC trái quy
định pháp luật.
- Phối hợp với cơ quan chức năng liên quan điều hành VTHKCC trong
các tình huống đột xuất.
- Phối hợp công tác xây dựng hệ thống các chính sách, chỉ tiêu kinh tế –
kỹ thuật, đơn giá định mức của hệ thống VTHKCC.
- Tổng hợp, phân tích số liệu qua công tác kiểm tra giám sát thực tế tham
mưu Giám đốc Trung tâm trong công tác quản lý điều hành hệ thống
VTHKCC như: Phát triển, điều chỉnh luồng tuyến, Cơ sở kỹ thuật hạ tầng
phục vụ VTHKCC… .
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao.
2.2.6. Phòng Khoa học công nghệ.
a. Chức năng.
Là phòng chuyên môn có chức năng tham mưu và giúp việc Giám đốc
Trung tâm trong việc nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực
GTVT để quản lý và điều hành VTHKCC trên địa bàn Thành phố Hà Nội:
Tiếp nhận và triển khai các Dự án đầu tư phát triển vận tải hành khách công
cộng được cơ quan có thẩm quyền giao.
b. Nhiệm vụ.
- Nghiên cứu và ứng dụn khoa học kỹ thuật, công nghệ mới trong công
tác quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng.
+ Triển khai ứng dụng công nghê GIS – GPS trong công tác quản lý điều
hành vận tải hành khách công cộng.
- Phối hợp với Phòng quản lý vé thực hiện công tác triển khai hệ thống
thẻ vé xe buýt tự động áp cho hệ thống VTHKCC.

- Tham mưu, đề xuất Giám đốc Trung tâm công tác thiết kế, xây dựng
các phần mềm nghiệp vụ cần thiết, phục vụ trực tiếp công tác quản lý điều
hành VTHKCC giảm thiểu các chi phí về thời gian và nhân lực.
22


- Đề xuất phương án quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng và hướng dẫn
sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin bao gồm: hệ thống máy
tính, thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ,
mạng diện rộng đảm bảo sự hoạt động liên tục và thông suốt hệ thống quản lý
trong cơ quan.
- Tham mưu, thực hiện công tác xây dựng, quản lý và cập nhật Website
của Trung tâm.
- Tham gia phối hợp cùng với các Phòng, Ban trong việc xây dựng cơ
chế, chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực VTHKCC và chủ trì xây dựng các
quy chế, chính sách, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, định mức thuộc lĩnh vực
khoa học công nghệ VTHKCC.
- Phối hợp thực hiện công tác tổ chức điều tra khảo sát và đo đếm về
hoạt động VTHKCC để tổng hợp cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác nghiên
cứu công nghệ, đề xuất biện pháp quản lý điều hành.
- Tổ chức triển khai, thực hiện và hoàn tất hồ sơ các dự án đầu tư phát
triển VTHKCC bằng vốn trong và ngoài nước khi cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo đúng quy định.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện dự án trình các Cơ quan có Thẩm
quyền.
- Tham mưu, phối hợp quản lý, sử dụng nguồn vốn của dự án và thanh
quyết toán dự án.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi Giám đốc giao.
2.2.7. Phòng quản lý vé.
a. Chức năng:

Là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp việc
Giám đốc trung tâm phát hành, in ấn, quản lý toàn bộ các loại thẻ vé xe buýt
trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội.
b. Nhiệm vụ:
- Phối hợp với phòng Tài chính – Kế toán lập kế hoạch kinh phí in ấn,
phát hành thẻ vé tháng, vé lượt, tem vé tháng xe buýt trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
23


- Tham mưu, đề xuất công tác phát hành và quản lý toàn bộ các loại thẻ,
vé xe buýt Hà Nội như: Quản lý và phát hành thẻ vé tháng xe buýt cho các
tuyến xe buýt; thẻ đi xe miễn phí cho các đối tượng thương bệnh binh; Người
khuyết tật và Người có công với cách mạng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Thực hiện in ấn, phát hành theo quy định của Thành phố.
- Tham mưu, đề xuất phương án quản lý, phát hành thí điểm thẻ smart –
card.
- Tham mưu, đề xuất phương án tiếp nhận và triển khai công nghệ phát
hành, đăng ký và quản lý mẫu thẻ, mẫu hóa đơn, đề xuất các biện pháp quản
lý liên quan.
- Phối hợp phòng Quản lý khoa học công nghệ xây dựng phần mềm quản
lý, tiếp nhận chuyển giao công nghệ phát hành thẻ.
- Đề xuất công tác quản lý, sử dụng trang thiết bị phục vụ chuyên môn
nghiệp vụ.
- Tham mưu, phối hợp thực hiện công tác quản lý, phát hành, dữ liệu về
thẻ, vé xe buýt, kiểm tra cập nhật thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện, phân tích so sánh, đánh giá hiệu quả quản lý trước và sau khi phát hành
thẻ.
- Tham mưu, đề xuất phương án tổ chức, thực hiện phát hành nhân rộng
cho toàn mạng.

- Tham mưu Giám đốc Trung tâm ký kết hợp đồng kinh tế với các đại lý
bán tem vé tháng, Nhà in để in thẻ vé tháng, vé lượt, tem vé tháng theo mẫu
đã được phê duyệt.
- Tham mưu, đề xuất thực hiện công tác tổ chức quản lý hệ thống đại lý
vé cho toàn mạng tuyến VTHKCC. Hàng tháng kiểm tra, giám sát và quyết
toán số lượng thẻ, vé lượt và tem vé tháng đã phát hành tiêu thụ.
- Phối hợp với Phòng Quy hoạch đề xuất giá vé theo từng thời kỳ trình
các cấp phê duyệt.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.3.Mỗi quan hệ của trung tâm với cấp trên,cấp dưới và các tổ chức
xã hội trong và ngoài nước:
24


-Điều 11.
1. Trung tâm tổ chức và làm việc theo chế độ thủ trưởng. Cấp ủy Đảng
thực hiện chức năng lãnh đạo và kiểm tra các mặt hoạt động của Trung tâm
nhằm
đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ của trung tâm theo đúng đường lối chính
sách của Đảng và Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho Giám đốc trung tâm
làm tròn nhiệm vụ được giao
-Điều 14:Đối với cơ quan chủ quản trực tiếp:
1. Sở giao thông Vận tải là cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và toàn
diện đối với Trung tâm.
2. Trung tâm nhận mọi chỉ thị của sở giao thông vận tải và triển khai kịp
thời nội dung nhiệm vụ được giao.
3. Thực hiện chế độ báo cáo tiến độ thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được
giao.
4. Trung tâm chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ của các phòng ban chức năng
thuộc Sở Giao thông Vận tải để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

-Điều 15. Đối với các cơ quan quản lý chuyên ngành của thành phố
Trung tâm được quan hệ trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ theo chương
trình kế hoạch được giao. Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền quy định,
Giám đốc Trung tâm phải xin ý kiến của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải.
-Điều 16. Đối với chính quyền địa phương
Trung tâm chịu sự quản lý của chính quyền địa phương về an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội, về quản lý dân cư và lao động, về kết cấu hạ tầng …
trên cơ sở luật pháp Nhà nước và của Thành phố.
1. Trung tâm được phép quan hệ với các đơn vị nghiên cứu, tư vấn, với
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có đủ tư cách pháp nhân để
triển khai nhiệm vụ được giao.
2. Quan hệ giữa Giám đốc với BCH Công đoàn.
3. Quan hệ giữa Ban Giám đốc với Chi bộ Trung tâm thực hiện theo quy
định của Đảng và các quy định về việc phối hợp công tác do Trung tâm xây
dựng.
25


×