Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
Nhà máy chế tạo máy kéo được xây dựng trên địa bàn Huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội với quy mô khá lớn bao gồm 10 phân xưởng và nhà làm
việc
Bảng 1.1 - Danh sách các phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy
Số trên
mặt bằng
Tên phân xưởng Công suất đặt
(Kw)
Diện tích
(
2
m
)
1
Ban quản lý và phòng thiết kế 80 1500
2 Phân xưởng cơ khí số1 3600 2000
3 Phân xưởng cơ khí số 2 3200 2500
4 Phân xưởng luyện kim màu 1800 2700
5 Phân xưởng luyện kim đen 2500 3000
6 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán 1200
7 Phân xưởng rèn 2100 3600
8 Phân xưởng nhiệt luyện 3500 4200
9 Bộ phận nén khí 1700 2000
10 Kho vật liệu 60 5000
Nhà máy có nhiệm vụ chế tạo ra các loại máy kéo để cung cấp cho các
ngành kinh tế trong nước và xuất khẩu. Đứng về mặt tiêu thụ điện năng thì
nhà máy là một trong những hộ tiêu thụ lớn. Do tầm quan trọng của nhà máy
nên ta có thể xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I, cần được đảm bảo cung cấp
điện liên tục và an toàn.
Theo thiết kế , nhà máy sẽ được cấp điện từ một Trạm biến áp trung gian
cách nhà máy 10 km, bằng đường dây trên không lộ kép, dung lượng ngắn
mạch phía hạ áp của Trạm biến áp trung gian là S
N
=250 MVA.
Nhà máy làm việc theo chế độ 2 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại
T
max
= 4500 h. Trong nhà máy có Ban quản lý, Phân xưởng sửa chữa cơ khí
và Kho vật liệu là hộ loại III, các phân xưởng còn lại đều thuộc hộ loại I
Các nội dung tính toán, thiết kế bao gồm :
Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí
Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và nhà máy
Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy
Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất của nhà máy
Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí
1
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
1
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với
phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện.
Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương
tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ
đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong
hệ thống cung cấp điện như : máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo
vệ ... tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa
chọn dung lượng bù công suất phản kháng ... Phụ tải tính toán phụ thuộc vào
các yếu tố như : công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện,
trình độ và phương thức vận hành hệ thống...Vì vậy xác định chính xác phụ
tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan trọng. Bởi vì nếu phụ
tải tính toán xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ các
thiết bị điện, có khi dẫn đến sự cố cháy nổ, rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính
toán lớn hơn thực tế nhiều thì các thiết bị điện được chọn sẽ quá lớn so với
yêu cầu, do đó gây lãng phí.
Do tính chất quan trọng như vậy nên từ trước tới nay đã có nhiều công
trình nghiên cứu và có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện. Song vì
phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã trình bày ở trên nên cho đến
nay vẫn chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác và tiện lợi. Những
phương pháp đơn giản thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu chính xác,
còn nếu nâng cao được độ chính xác, kể đến ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì
phương pháp tính lại phức tạp.
Sau đây là một số phương pháp tính toán phụ tải thường dùng nhất trong
thiết kế hệ thống cung cấp điện:
- Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu
- Phương pháp tính theo công suất trung bình
- Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản
phẩm
- Phương pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất
Trong thực tế tuỳ theo quy mô và đặc điểm của công trình, tuỳ theo giai
đoạn thiết kế sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp tính toán
phụ tải điện thích hợp
2
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
2
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
ξ1.1 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
Phân xưởng sửa chữa cơ khí là phân xưởng số 6 trong sơ đồ mặt bằng
nhà máy. Phân xưởng có diện tích bố trí 1200 m
2
. Trong phân xưởng có 98
thiết bị, công suất của các thiết bị rất khác nhau, thiết bị có công suất lớn
nhất là 30 kW( lò điện ), song cũng có những thiết bị có công suất rất nhỏ.
Phần lớn các thiết bị có chế độ làm việc dài hạn, chỉ có máy biến áp hàn là có
chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại. Những đặc điểm này cần được quan tâm
khi phân nhóm phụ tải, xác định phụ tải tính toán và lựa chọn phương án
thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng.
1.1.1 Phân nhóm phụ tải của phân xưởng Sửa chữa cơ khí
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ
làm việc khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán đựoc chính xác cần phải
phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài
đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên
các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
- Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên giống nhau
để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận lợi cho việc
lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm .
-Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động
lực cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy.Số thiết bị trong một nhóm
cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực thường (812) .
Tuy nhiên thường rất khó thoả mãn cùng một lúc cả 3 nguyên tắc trên,
do vậy người thiết kế phải tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của phụ tải để lựa
chọn phương án thoả hiệp một cách tốt nhất có thể
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ
vào vị trí, công suất của các thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể
chia các thiết bị trong phân xưởng Sửa chữa cơ khí thành 6 nhóm. Kết quả
phân nhóm phụ tải điện được trình bày trong bảng 1.1
3
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
3
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
Bảng 1.2 - Bảng phân nhóm phụ tải điện
TT Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên
mặt bằng
P
ĐM
(kW) I
ĐM
(A)
1 máy Toàn bộ
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm I
1 Máy tiện ren 1 1 4.5 4.5 11.4
2 Máy tiện tự động 3 2 5.1 15.3 3*12.19
3 Máy tiện tự động 2 3 14.0 28.0 2*35.45
4 Máy tiện tự động 2 4 5.6 11.2 2*14.18
5 Máy tiện tự động 1 5 2.2 2.2 5.57
6 Máy tiện rêvôn 1 6 1.7 1.7 4.30
7 Máy phay vạn năng 2 7 3.4 6.8 2*8.61
8 Máy phay ngang 1 8 1.8 1.8 4.56
Cộng nhóm I 13 71.5 181.05
Nhóm II
1 Máy phay đứng 2 9 14.0 28.0 2*35.45
2 Máy phay đứng 1 10 7.0 7.0 17.73
3 Máy mài 1 11 2.2 2.2 5.57
4 Máy bào ngang 2 12 9.0 18.0 2*22.79
5 Máy xọc 3 13 8.4 25.2 3*21.27
6 Máy xọc 1 14 2.8 2.8 7.09
7 Máy khoan vạn năng 1 15 4.5 4.5 11.4
8 Máy doa ngang 1 16 4.5 4.5 11.4
9 Máy khoan hướng tâm 1 17 1.7 1.7 4.3
10 Máy mài phẳng 2 18 9.0 18.0 2*22.79
Cộng nhóm II 15 111.9 283.36
Nhóm III
1 Máy mài tròn 1 19 5.6 5.6 14.18
2 Máy mài trong 1 20 2.8 2.8 7.09
3 Máy mài dao cắt gọt 1 21 2.8 2.8 7.09
4 Máy mài sắc vạn năng 1 22 0.65 0.65 1.65
5 Máy khoan bàn 2 23 0.65 1.30 2*1.65
6 Máy ép kiểu trục khuỷu 1 24 1.7 1.7 4.3
7 Máy mài phá 1 27 3.0 3.0 7.6
8 Cưa tay 1 28 1.35 1.35 3.42
9 Cưa máy 1 29 1.7 1.7 4.3
Cộng nhóm III 10 20.9 52.93
Nhóm IV
1 Lò điện kiểu buồng 1 31 30 30 47.98
2 Lò điện kiểu đứng 1 32 25 25 39.98
3 Lò điên kiểu bể 1 33 30 30 47.98
4 Bể điện phân 1 34 10 10 15.99
Cộng nhóm IV 4 95 151.93
4
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
4
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
Nhóm V
1 Máý tiện ren 2 43 10 20 2*25.32
2 Máy tiện ren 1 44 7.0 7.0 17.73
3 Máy tiện ren 1 45 4.5 4.5 11.4
4 Máy phay ngang 1 46 2.8 2.8 7.09
5 Máy phay vạn năng 1 47 2.8 2.8 7.09
6 Máy phay răng 1 48 2.8 2.8 7.09
7 Máy xọc 1 49 2.8 2.8 7.09
8 Máy bào ngang 2 50 7.6 15.2 2*19.25
9 Máy mài tròn 1 51 7.0 7.0 17.73
10 Máy khan đứng 1 52 1.8 1.8 4.56
11 Búa khí nén 1 53 10.0 10.0 25.32
12 Quạt 1 54 3.2 3.2 8.1
13 Biến áp hàn 1 57 12.47 12.47 31.58
14 Máy mài phá 1 58 3.2 3.2 8.1
15 Khoan điện 1 59 0.6 0.6 1.52
16 Máy cắt 1 60 1.7 1.7 4.3
Cộng nhóm V 17 97.87 247.84
Nhóm VI
1 Bàn nguội 3 65 0.5 1.5 3*1.27
2 Máy cuốn dây 1 66 0.5 0.5 1.27
3 Bàn thí nghiệm 1 67 15.0 15.0 37.98
4 Bể tẩm có đốt nóng 1 68 4.0 4.0 10.13
5 Tủ sấy 1 69 0.85 0.85 2.15
6 Khoan bàn 1 70 0.65 0.65 1.65
Cộng nhóm VI 8 22.5 56.99
( I
ĐM
được tính theo công thức : I
đm
= S
đm
/
3
U, S
đm
= P
dm
/cosϕ
trong đó tất cả các nhóm đều lấy cosϕ = 0.6 , riêng nhóm IV lấy
cosϕ = 0.95 )
1.1.2 Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải
1. Tính toán cho nhóm 1: Số liệu phụ tải của nhóm 1 cho trong bảng 1.3
Bảng 1.3 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm I
TT Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên
mặt bằng
P
ĐM
(kW) I
ĐM
(A)
1 máy Toàn bộ
Nhóm I
1 Máy tiện ren 1 1 4.5 4.5 11.4
2 Máy tiện tự động 3 2 5.1 15.3 3*12.19
3 Máy tiện tự động 2 3 14.0 28.0 2*35.45
4 Máy tiện tự động 2 4 5.6 11.2 2*14.18
5 Máy tiện tự động 1 5 2.2 2.2 5.57
6 Máy tiện rêvôn 1 6 1.7 1.7 4.30
7 Máy phay vạn năng 2 7 3.4 6.8 2*8.61
8 Máy phay ngang 1 8 1.8 1.8 4.56
Cộng nhóm I 13 71.5 181.05
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được k
sd
= 0.15, cosϕ = 0.6
5
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
5
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
Ta có :
7
2
14
2
max
==
dd
P
kW
⇒ n
1
= 2 , n=13
n
*
=
15.0
13
2
1
==
n
n
P
*
=
39.0
5.71
14*2
1
1
1
1
===
∑
∑
=
=
n
i
ddi
n
i
ddi
P
P
P
P
Tra bảng PL1.5 [1] tìm
*hq
n
= f(n
*
, P
*
)
ta được
*hq
n
=0.67
n
hq
=
*hq
n
*n = 0.67*13 = 8.71
Tra bảng PL1.6 [1] tìm k
max
= f(
hq
n
, k
sd
) với n
hq
=9 , k
sd
=0.15
ta được k
max
= 2.2
Phụ tải tính toán của nhóm I :
P
tt
= k
max
*k
sd
*
∑
=
n
i
ddi
P
1
= 2.2 *0.15*71.5 = 23.59 kW
Q
tt
= P
tt
*tgϕ = 23.59*1.33 = 31.37 kVar
S
tt
=
32.39
6.0
59.23
cos
==
ϕ
tt
P
kVA
max)max
maxmax
*(*
)*(
74.59
38.0*3
32.39
3
ddsdttdtddkd
ddsdttdtkddn
tt
tt
IkIkIk
IkIkII
A
U
S
I
−+=
−+=
===
= 5*35.45 + 0.8(59.74 - 0.15*35.45) = 220.79 A
Trong đó : I
kđ
- dòng điện khởi động của thiết bị có dòng điện khởi động
lớn nhất trong nhóm
k
kđ
- hệ số khởi động , lấy k
kđ
= 5
k
đt
- hệ số đồng thời , lấy k
đt
=0.8
6
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
6
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
2. Tính toán cho nhóm 2: Số liệu phụ tải của nhóm 2 cho trong bảng 1.4
Bảng 1.4 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm II
TT Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên
mặt bằng
P
ĐM
(kW) I
ĐM
(A)
1 máy Toàn bộ
1 Máy phay đứng 2 9 14.0 28.0 2*35.45
2 Máy phay đứng 1 10 7.0 7.0 17.73
3 Máy mài 1 11 2.2 2.2 5.57
4 Máy bào ngang 2 12 9.0 18.0 2*22.79
5 Máy xọc 3 13 8.4 25.2 3*21.27
6 Máy xọc 1 14 2.8 2.8 7.09
7 Máy khoan vạn năng 1 15 4.5 4.5 11.4
8 Máy doa ngang 1 16 4.5 4.5 11.4
9 Máy khoan hướng tâm 1 17 1.7 1.7 4.3
10 Máy mài phẳng 2 18 9.0 18.0 2*22.79
Cộng nhóm II 15 111.9 283.36
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được k
sd
= 0.15, cosϕ = 0.6
Ta có :
7
2
14
2
max
==
dd
P
kW
⇒ n
1
= 10 , n=15
n
*
=
67.0
15
10
1
==
n
n
P
*
=
86.0
9.111
2.96
9.111
182.2518728
1
1
1
1
==
++++
==
∑
∑
=
=
n
i
ddi
n
i
ddi
P
P
P
P
Tra bảng PL1.5 [1] tìm
*hq
n
= f(n
*
, P
*
)
ta được
*hq
n
= 0.86
n
hq
=
*hq
n
*n = 0.86*15 = 12.9
Tra bảng PL1.6 [1] tìm k
max
= f(
hq
n
, k
sd
) với n
hq
=13 , k
sd
=0.15
ta được k
max
= 1.85
Phụ tải tính toán của nhóm II :
P
tt
= k
max
*k
sd
*
∑
=
n
i
ddi
P
1
= 1.85 *0.15*111.9 = 31.05 kW
Q
tt
= P
tt
*tgϕ = 31.05*1.33 = 41.29 kVar
7
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
7
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
S
tt
=
75.51
6.0
05.31
cos
==
ϕ
tt
P
kVA
max)max
maxmax
*(*
)*(
63.78
38.0*3
75.51
3
ddsdttdtddkd
ddsdttdtkddn
tt
tt
IkIkIk
IkIkII
A
U
S
I
−+=
−+=
===
= 5*35.45 + 0.8(78.63 - 0.15*35.45) = 235.90 A
3. Tính toán cho nhóm 3: Số liệu phụ tải của nhóm 3 cho trong bảng 1.5
Bảng 1.5 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm III
TT Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên
mặt bằng
P
ĐM
(kW) I
ĐM
(A)
1 máy Toàn bộ
1 Máy mài tròn 1 19 5.6 5.6 14.18
2 Máy mài trong 1 20 2.8 2.8 7.09
3 Máy mài dao cắt gọt 1 21 2.8 2.8 7.09
4 Máy mài sắc vạn năng 1 22 0.65 0.65 1.65
5 Máy khoan bàn 2 23 0.65 1.30 2*1.65
6 Máy ép kiểu trục khuỷu 1 24 1.7 1.7 4.3
7 Máy mài phá 1 27 3.0 3.0 7.6
8 Cưa tay 1 28 1.35 1.35 3.42
9 Cưa máy 1 29 1.7 1.7 4.3
Cộng nhóm III 10 20.9 52.93
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được k
sd
= 0.15, cosϕ = 0.6
Ta có :
8.2
2
6.5
2
max
==
dd
P
Kw
⇒ n
1
= 4 , n = 10
n
*
=
4.0
10
4
1
==
n
n
P
*
=
68.0
9.20
0.38.28.26.5
1
1
1
1
=
+++
==
∑
∑
=
=
n
i
ddi
n
i
ddi
P
P
P
P
Tra bảng PL1.5 [1] tìm
*hq
n
= f(n
*
, P
*
)
ta được
*hq
n
= 0.72
8
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
8
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
n
hq
=
*hq
n
*n = 0.72*10 = 7.2
Tra bảng PL1.6 [1] tìm k
max
= f(
hq
n
, k
sd
) với n
hq
=7 , k
sd
=0.15
ta được k
max
= 2.48
Phụ tải tính toán của nhóm III :
P
tt
= k
max
*k
sd
*
∑
=
n
i
ddi
P
1
= 2.48 *0.15*20.9 = 7.78 kW
Q
tt
= P
tt
*tgϕ = 7.78*1.33 = 10.35 kVar
S
tt
=
98.12
6.0
78.7
cos
==
ϕ
tt
P
kVA
max)max
maxmax
*(*
)*(
71.19
38.0*3
98.12
3
ddsdttdtddkd
ddsdttdtkddn
tt
tt
IkIkIk
IkIkII
A
U
S
I
−+=
−+=
===
= 5*14.18 + 0.8(19.71 - 0.15*14.18) = 84.97 A
4. Tính toán cho nhóm 4: Số liệu phụ tải của nhóm 4 cho trong bảng 1.6
Bảng 1.6 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm IV
TT Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên
mặt bằng
P
ĐM
(kW) I
ĐM
(A)
1 máy Toàn bộ
Nhóm IV
1 Lò điện kiểu buồng 1 31 30 30 47.98
2 Lò điện kiểu đứng 1 32 25 25 39.98
3 Lò điên kiểu bể 1 33 30 30 47.98
4 Bể điện phân 1 34 10 10 15.99
Cộng nhóm IV 4 95 151.93
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được k
sd
= 0.8 , cosϕ = 0.95
Do số thiết bị trong nhóm là n = 4 nên ta tính
hq
n
theo công thức định nghĩa :
57.3
10302530
95
2222
2
1
2
2
1
=
+++
=
=
∑
∑
=
=
n
i
ddi
n
i
ddi
hq
P
P
n
9
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
9
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
Tra bảng PL1.6 [1] tìm k
max
= f(
hq
n
, k
sd
) với n
hq
= 4 , k
sd
= 0.8
ta được k
max
= 1.14
Phụ tải tính toán của nhóm IV :
P
tt
= k
max
*k
sd
*
∑
=
n
i
ddi
P
1
= 1.14 *0.8*95 = 86.64 kW
Q
tt
= P
tt
*tgϕ = 86.64*0.33 = 28.59 kVar
S
tt
=
2.91
95.0
64.86
cos
==
ϕ
tt
P
kVA
max)max
maxmax
*(*
)*(
56.138
38.0*3
2.91
3
ddsdttdtddkd
ddsdttdtkddn
tt
tt
IkIkIk
IkIkII
A
U
S
I
−+=
−+=
===
= 1.2*47.98 + 0.8(138.56 - 0.8*47.98) = 137.72 A
5. Tính toán cho nhóm 5: Số liệu phụ tải của nhóm 5 cho trong bảng 1.7
Bảng 1.7 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm V
TT Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên
mặt bằng
P
ĐM
(kW) I
ĐM
(A)
1 máy Toàn bộ
Nhóm V
1 Máý tiện ren 2 43 10 20 2*25.32
2 Máy tiện ren 1 44 7.0 7.0 17.73
3 Máy tiện ren 1 45 4.5 4.5 11.4
4 Máy phay ngang 1 46 2.8 2.8 7.09
5 Máy phay vạn năng 1 47 2.8 2.8 7.09
6 Máy phay răng 1 48 2.8 2.8 7.09
7 Máy xọc 1 49 2.8 2.8 7.09
8 Máy bào ngang 2 50 7.6 15.2 2*19.25
9 Máy mài tròn 1 51 7.0 7.0 17.73
10 Máy khan đứng 1 52 1.8 1.8 4.56
11 Búa khí nén 1 53 10.0 10.0 25.32
12 Quạt 1 54 3.2 3.2 8.1
13 Biến áp hàn 1 57 12.47 12.47 31.58
14 Máy mài phá 1 58 3.2 3.2 8.1
15 Khoan điện 1 59 0.6 0.6 1.52
16 Máy cắt 1 60 1.7 1.7 4.3
Cộng nhóm V 17 97.87 247.84
Trong nhóm 5 có máy biến áp hàn là thiết bị một pha sử dụng điện áp
dây và làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại nên cần quy đổi về phụ tải 3 pha
tương đương, có chế độ làm việc dài hạn :
10
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
10
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
ddm
ddmqd
kS
kPP
*cos**3=
**3=
ϕ
trong đó : k
đ
- hệ số đóng điện phần trăm, lấy bằng 0.25
⇒
47.12=25.0*6.0*24*3=
qd
P
kW
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được k
sd
= 0.15, cosϕ = 0.6
Ta có :
24.6=
2
47.12
=
2
maxdd
P
kW
⇒ n
1
= 8 , n = 18
n
*
=
44.0=
18
8
=
1
n
n
P
*
=
73.0=
87.97
47.12+10+7+2.15+7+20
=
1
P
P
Tra bảng PL1.5 [1] tìm
*hq
n
= f(n
*
, P
*
)
ta được
*hq
n
= 0.7
n
hq
=
*hq
n
*n = 0.7*18 = 12.6
Tra bảng PL1.6 [1] tìm k
max
= f(
hq
n
, k
sd
) với n
hq
=13 , k
sd
=0.15
ta được k
max
= 1.96
Phụ tải tính toán của nhóm V :
P
tt
= k
max
*k
sd
*
∑
=
n
i
ddi
P
1
= 1.96 *0.15*97.87 = 28.77 kW
Q
tt
= P
tt
*tgϕ = 28.77*1.33 = 38.26 kVar
S
tt
=
95.47=
6.0
77.28
=
cos
ϕ
tt
P
kVA
max)max
maxmax
*-(+*=
)*-(+=
85.72=
38.0*3
95.47
=
3
=
ddsdttdtddkd
ddsdttdtkddn
tt
tt
IkIkIk
IkIkII
A
U
S
I
= 5*31.58 + 0.8(72.85 - 0.15*31.58) = 212.39 A
11
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
11
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
6. Tính toán cho nhóm 6: Số liệu phụ tải của nhóm 6 cho trong bảng 1.8
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được k
sd
= 0.15, cosϕ = 0.6
Ta có :
5.7=
2
15
=
2
maxdd
P
Kw
⇒ n
1
= 1 , n = 8
n
*
=
13.0=
8
1
=
1
n
n
P
*
=
67.0
5.22
15
1
==
P
P
Bảng 1.8 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm VI
TT Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên
mặt bằng
P
ĐM
(kW) I
ĐM
(A)
1 máy Toàn bộ
1 Bàn nguội 3 65 0.5 1.5 3*1.27
2 Máy cuốn dây 1 66 0.5 0.5 1.27
3 Bàn thí nghiệm 1 67 15.0 15.0 37.98
4 Bể tẩm có đốt nóng 1 68 4.0 4.0 10.13
5 Tủ sấy 1 69 0.85 0.85 2.15
6 Khoan bàn 1 70 0.65 0.65 1.65
Cộng nhóm VI 8 22.5 56.99
Tra bảng PL1.5 [1] tìm
*hq
n
= f(n
*
, P
*
)
ta được
*hq
n
= 0.32
n
hq
=
*hq
n
*n = 0.32*8 = 2.56
Vì n > 3 ,
hq
n
<4 nên phụ tải tính toán được tính theo công thức :
ddi
n
i
ptitt
PkP *
1
∑
=
=
pt
k
- hệ số phụ tải của từng máy
ta có thể lấy
pt
k
= 0.9
Phụ tải tính toán của nhóm VI :
P
tt
= 0.9*22.5 = 20.25 kW
Q
tt
= P
tt
*tgϕ = 20.25*1.33 = 26.93 kVar
12
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
12
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
S
tt
=
75.33
6.0
25.20
cos
==
ϕ
tt
P
kVA
max)max
maxmax
*-(*
)*-(
28.51
38.0*3
75.33
3
ddsdttdtddkd
ddsdttdtkddn
tt
tt
IkIkIk
IkIkII
A
U
S
I
+=
+=
===
= 5*37.98 + 0.8(51.28 - 0.15*37.98) = 226.37 A
1.1.3 Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được xác định theo
phương pháp suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích :
P
cs
= p
0
*F
Trong đó :
P
0
- suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng
[W/m
2
]
F - Diện tích được chiếu sáng [m
2
]
Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng,
tra bảng PL1.2[1] ta tìm được p
0
= 12 W/m
2
Phụ tải chiếu sáng phân xưởng :
P
cs
= p
0
*F = 12*1200 = 14.4 kW
Q
cs
=P
cs
*tgϕ = 0 ( đèn sợi đốt nên cosϕ =0 )
1.1.4 Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng
* Phụ tải tác dụng của phân xưởng :
kWPkP
i
ttidtpx
46.158)25.2077.2864.8678.705.3159.23(8.0
6
1
=+++++==
∑
=
Trong đó : k
đt
- hệ số đồng thời của toàn phân xưởng, lấy k
đt
= 0.8
* Phụ tải phản kháng của phân xưởng :
kVarQkQ
i
ttidtpx
43.141)93.2626.3859.2835.1029.4137.31(8.0
6
1
=+++++==
∑
=
*Phụ tải toàn phần của phân xưởng kể cả chiếu sáng :
77.0
35.223
86.172
35.223
4.1446.158
cos
34.339
38.0*3
35.223
3
35.22343.141)4.1446.158()(
2222
==
+
==
===
=++=++=
ttpx
ttpx
px
ttpx
ttpx
px
cspxttpx
S
P
A
U
S
I
kVAQPPS
ϕ
13
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
13
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
Từ các kết quả trên ta có bảng tổng hợp kết quả xác định phụ tải tính
toán cho phân xưởng SCCK .
14
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
14
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 - K44
Bảng 1.9 - Bảng phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Tên nhóm
và thiết bị điện
Số
lượn
g
KH
trên
mặt
bằng
Công
suất đặt
P
0
(kW)
I
đm
(A)
Hệ số
sử
dụng
k
sd
cosϕ
tgϕ
Số
thiết
bị
hiệu
quả
n
hq
Hệ
số
cực
đại
k
max
Phụ tải tính toán
P
tt
,k
W
Q
tt
,kVA
r
S
tt
,kVA I
tt
, A
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Nhóm I
Máy tiện ren 1 1 4.5 11.4
0.15 0.6/1.33
Máy tiện tự động 3 2 3*5.1 3*12.19
0.15
0.6/1.33
Máy tiện tự động 2 3 2*14.0 2*35.45
0.15 0.6/1.33
Máy tiện tự động 2 4 2*5.6 2*14.18
0.15 0.6/1.33
Máy tiện tự động 1 5 2.2 5.57
0.15 0.6/1.33
Máy tiện rêvôn 1 6 1.7 4.30
0.15 0.6/1.33
Máy phay vạn năng 2 7 2*3.4 2*8.61
0.15 0.6/1.33
Máy phay ngang 1 8 1.8 4.56
0.15 0.6/1.33
Cộng nhóm I 13 71.5 181.05
0.15
0.6/1.33 9 2.2 23.59 31.37 39.32 59.74
Nhóm II
Máy phay đứng 2 9 2*14.0 2*35.45
0.15 0.6/1.33
Máy phay đứng 1 10 7.0 17.73
0.15 0.6/1.33
Máy mài 1 11 2.2 5.57
0.15 0.6/1.33
Máy bào ngang 2 12 2*9.0 2*22.79
0.15 0.6/1.33
Máy xọc 3 13 3*8.4 3*21.27
0.15 0.6/1.33
Máy xọc 1 14 2.8 7.09
0.15 0.6/1.33
15
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
15
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 - K44
Máy khoan vạn năng 1 15 4.5 11.4
0.15 0.6/1.33
Máy doa ngang 1 16 4.5 11.4
0.15 0.6/1.33
Máy khoan hướng tâm 1 17 1.7 4.3
0.15 0.6/1.33
Máy mài phẳng 2 18 2*9.0 2*22.79
0.15 0.6/1.33
Cộng nhóm II 15 111.9 283.36
0.15 0.6/1.33
13 1.85 31.05 41.29 51.75 78.63
Nhóm III
Máy mài tròn 1 19 5.6 14.18
0.15 0.6/1.33
Máy mài trong 1 20 2.8 7.09
0.15 0.6/1.33
Máy mài dao cắt gọt 1 21 2.8 7.09
0.15 0.6/1.33
Máy mài sắc vạn năng 1 22 0.65 1.65
0.15 0.6/1.33
Máy khoan bàn 2 23 2*0.65 2*1.65
0.15 0.6/1.33
Máy ép kiểu trục khuỷu 1 24 1.7 4.3
0.15 0.6/1.33
Máy mài phá 1 27 3.0 7.6
0.15 0.6/1.33
Cưa tay 1 28 1.35 3.42
0.15 0.6/1.33
Cưa máy 1 29 1.7 4.3
0.15 0.6/1.33
Cộng nhóm III 10 20.9 52.93
0.15 0.6/1.33
7 2.48 7.78 10.35 12.97 19.71
Nhóm IV
Lò điện kiểu buồng 1 31 30 47.98
0.8
0.95/0.33
Lò điện kiểu đứng 1 32 25 39.98
0.8 0.95/0.33
Lò điên kiểu bể 1 33 30 47.98
0.8 0.95/0.33
Bể điện phân 1 34 10 15.99
0.8 0.95/0.33
Cộng nhóm IV 4 95 151.93
0.8 0.95/0.33
4 1.14 86.64 28.59 91.2 138.56
Nhóm V
Máý tiện ren 2 43 2*10 2*25.32
0.15 0.6/1.33
Máy tiện ren 1 44 7.0 17.73
0.15 0.6/1.33
Máy tiện ren 1 45 4.5 11.4
0.15 0.6/1.33
Máy phay ngang 1 46 2.8 7.09
0.15 0.6/1.33
Máy phay vạn năng 1 47 2.8 7.09
0.15 0.6/1.33
Máy phay răng 1 48 2.8 7.09
0.15 0.6/1.33
16
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
16
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 - K44
Máy xọc 1 49 2.8 7.09
0.15 0.6/1.33
Máy bào ngang 2 50 2*7.6 2*19.25
0.15 0.6/1.33
Máy mài tròn 1 51 7.0 17.73
0.15 0.6/1.33
Máy khan đứng 1 52 1.8 4.56
0.15 0.6/1.33
Búa khí nén 1 53 10.0 25.32
0.15 0.6/1.33
Quạt 1 54 3.2 8.1
0.15 0.6/1.33
Biến áp hàn 1 57 12.47 31.58
0.15 0.6/1.33
Máy mài phá 1 58 3.2 8.1
0.15 0.6/1.33
Khoan điện 1 59 0.6 1.52
0.15 0.6/1.33
Máy cắt 1 60 1.7 4.3
0.15 0.6/1.33
Cộng nhóm V 18 97.87 247.84
0.15 0.6/1.33
13 1.96 28.77 38.26 47.95 72.85
Nhóm VI
Bàn nguội 3 65 3*0.5 3*1.27
0.15 0.6/1.33
Máy cuốn dây 1 66 0.5 1.27
0.15 0.6/1.33
Bàn thí nghiệm 1 67 15.0 37.98
0.15 0.6/1.33
Bể tẩm có đốt nóng 1 68 4.0 10.13
0.15 0.6/1.33
Tủ sấy 1 69 0.85 2.15
0.15 0.6/1.33
Khoan bàn 1 70 0.65 1.65
0.15 0.6/1.33
Cộng nhóm VI 8 22.5 56.99
0.15 0.6/1.33
3 20.25 26.93 33.75 51.28
17
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
17
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 - K44
18
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
18
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
ξ1.2 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÁC PHÂN XƯỞNG CÒN LẠI
Do các phân xưởng này chỉ biết công suất đặt và diện tích của các
phân xưởng nên phụ tải tính toán được xác định theo công suất đặt và hệ số
nhu cầu
1.2.1 Xác định PTTT cho Ban quản lý và Phòng thiết kế .
Công suất đặt : 80 kW
Diện tích : 1500 km
2
Tra bảng PL1.3[1] với ban Quản lý và phòng Thiết kế tìm được :
k
nc
= 0.8 , cosϕ = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử
dụng đèn huỳnh quang nên cos
cs
= 0.85
* Công suất tính toán động lực :
P
đl
= k
nc
*P
đ
= 0.8*80 = 64 kW
Q
đl
= P
đl
*tgϕ = 64*0.75 = 48 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
P
cs
= p
0
*S = 15*1500 = 22.5 kW
Q
cs
= P
cs
*tgϕ = 22.5*0.62 = 13.95 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
P
ttpx
= P
đl
+ P
cs
= 64 + 22.5 = 86.5 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q
ttpx
= Q
đl
+ Q
cs
= 48 + 13.95 =61.95 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
A1.6416
38.0*3
39.106
3
39.10695.615.86
2222
===
=+=+=
U
S
I
kVAQPS
ttpx
ttpx
ttpxttpxttpx
1.2.2 Xác định PTTT cho phân xưởng cơ khí số 1.
Công suất đặt : 3600 kW
Diện tích : 2000 km
2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Cơ khí tìm được :
k
nc
= 0.3 , cosϕ = 0.6
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử
dụng đèn sợi đốt nên cos
cs
= 1
19
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
19
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
* Công suất tính toán động lực :
P
đl
= k
nc
*P
đ
= 0.3*3600 = 1080 kW
Q
đl
= P
đl
*tgϕ = 1080*1.33 = 1436.4 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
P
cs
= p
0
*S = 15*2000 = 30 kW
Q
cs
= P
cs
*tgϕ = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
P
ttpx
= P
đl
+ P
cs
= 1080 + 30 = 1110 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q
ttpx
= Q
đl
+ Q
cs
= 1436 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
A2758.1
38.0*3
31.1815
3
31.18154.14361110
2222
===
=+=+=
U
S
I
kVAQPS
ttpx
ttpx
ttpxttpxttpx
1.2.3 Xác định PTTT cho phân xưởng cơ khí số 2.
Công suất đặt : 3200 kW
Diện tích : 2500 km
2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Cơ khí tìm được :
k
nc
= 0.3 , cosϕ = 0.6
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử
dụng đèn sợi đốt nên cos
cs
= 1
* Công suất tính toán động lực :
P
đl
= k
nc
*P
đ
= 0.3*3200 = 960 kW
Q
đl
= P
đl
*tgϕ = 960*1.33 = 1276.8 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
P
cs
= p
0
*S = 15*2500 = 37.5 kW
Q
cs
= P
cs
*tgϕ = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
P
ttpx
= P
đl
+ P
cs
= 960 + 37.5 = 997.5 kW
20
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
20
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q
ttpx
= Q
đl
+ Q
cs
= 1276.8 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
A2461.72
38.0*3
25.1620
3
25.16208.12765.997
2222
===
=+=+=
U
S
I
kVAQPS
ttpx
ttpx
ttpxttpxttpx
1.2.4 Xác định PTTT cho phân xưởng Luyện kim màu.
Công suất đặt : 1800 kW
Diện tích : 2700 km
2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Luyện kim màu tìm được :
k
nc
= 0.6 , cosϕ = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử
dụng đèn sợi đốt nên cos
cs
= 1
* Công suất tính toán động lực :
P
đl
= k
nc
*P
đ
= 0.6*1800 = 1080 kW
Q
đl
= P
đl
*tgϕ = 1080*0.75 = 810 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
P
cs
= p
0
*S = 15*2700 = 40.5 kW
Q
cs
= P
cs
*tgϕ = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
P
ttpx
= P
đl
+ P
cs
= 1080 + 40.5 = 1120.5 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q
ttpx
= Q
đl
+ Q
cs
= 810 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
A2100.66
38.0*3
61.1382
3
61.13828105.1120
2222
===
=+=+=
U
S
I
kVAQPS
ttpx
ttpx
ttpxttpxttpx
1.2.5 Xác định PTTT cho phân xưởng Luyện đen .
Công suất đặt : 2500 kW
Diện tích : 3000 km
2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Luyện kim màu tìm được :
21
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
21
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
k
nc
= 0.6 , cosϕ = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử
dụng đèn sợi đốt nên cos
cs
= 1
* Công suất tính toán động lực :
P
đl
= k
nc
*P
đ
= 0.6*2500 = 1500 kW
Q
đl
= P
đl
*tgϕ = 1500*0.75 = 1125 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
P
cs
= p
0
*S = 15*3000 = 45 kW
Q
cs
= P
cs
*tgϕ = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
P
ttpx
= P
đl
+ P
cs
= 1500 + 45 = 1545 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q
ttpx
= Q
đl
+ Q
cs
= 1125 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
A2903.75
38.0*3
19.1911
3
19.191111251545
2222
===
=+=+=
U
S
I
kVAQPS
ttpx
ttpx
ttpxttpxttpx
1.2.6 Xác định PTTT cho phân xưởng Rèn .
Công suất đặt : 2100 kW
Diện tích : 3600 km
2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Rèn tìm được :
k
nc
= 0.6 , cosϕ = 0.7
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử
dụng đèn sợi đốt nên cos
cs
= 1
* Công suất tính toán động lực :
P
đl
= k
nc
*P
đ
= 0.6*2100 = 1260 kW
Q
đl
= P
đl
*tgϕ = 1260*1.02 = 1285.2 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
P
cs
= p
0
*S = 15*3600 = 54 kW
Q
cs
= P
cs
*tgϕ = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
22
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
22
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
P
ttpx
= P
đl
+ P
cs
= 1260 + 54 = 1314 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q
ttpx
= Q
đl
+ Q
cs
= 1285.2 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
A58.2792
38.0*3
1838
3
18382.12851314
2222
===
=+=+=
U
S
I
kVAQPS
ttpx
ttpx
ttpxttpxttpx
1.2.7 Xác định PTTT cho phân xưởng Nhiệt luyện .
Công suất đặt : 3500 kW
Diện tích : 4200 km
2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Nhiệt luyện tìm được :
k
nc
= 0.7 , cosϕ = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử
dụng đèn sợi đốt nên cos
cs
= 1
* Công suất tính toán động lực :
P
đl
= k
nc
*P
đ
= 0.7*3500 = 2450 kW
Q
đl
= P
đl
*tgϕ = 2450*0.75 = 1837.5 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
P
cs
= p
0
*S = 15*4200 = 63 kW
Q
cs
= P
cs
*tgϕ = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
P
ttpx
= P
đl
+ P
cs
= 2450 + 63 = 2513 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q
ttpx
= Q
đl
+ Q
cs
= 1837.5 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
A91.4729
38.0*3
13.3113
3
13.31135.18372513
2222
===
=+=+=
U
S
I
kVAQPS
ttpx
ttpx
ttpxttpxttpx
1.2.8 Xác định PTTT cho bộ phận Nén khí .
Công suất đặt : 1700 kW
23
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
23
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
Diện tích : 2000 km
2
Tra bảng PL1.3[1] với bộ phận Nén khí tìm được :
k
nc
= 0.7 , cosϕ = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p
0
= 12 W/m
2
, ở đây ta sử
dụng đèn sợi đốt nên cos
cs
= 1
* Công suất tính toán động lực :
P
đl
= k
nc
*P
đ
= 0.7*1700 = 1190 kW
Q
đl
= P
đl
*tgϕ = 1190*0.75 = 892.5 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
P
cs
= p
0
*S = 12*2000 = 24 kW
Q
cs
= P
cs
*tgϕ = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
P
ttpx
= P
đl
+ P
cs
= 1190 + 24 = 1214 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q
ttpx
= Q
đl
+ Q
cs
= 892.5 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
A3.2289
38.0*3
77.1506
3
77.15065.8921214
2222
===
=+=+=
U
S
I
kVAQPS
ttpx
ttpx
ttpxttpxttpx
1.2.9 Xác định PTTT cho Kho vật liệu.
Công suất đặt : 60 kW
Diện tích : 4800 km
2
Tra bảng PL1.3[1] với Kho vật liệu tìm được :
k
nc
= 0.7 , cosϕ = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p
0
= 10 W/m
2
, ở đây ta sử
dụng đèn sợi đốt nên cos
cs
= 1
* Công suất tính toán động lực :
P
đl
= k
nc
*P
đ
= 0.7*60 = 42 kW
Q
đl
= P
đl
*tgϕ = 42*0.75 = 31.5 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
P
cs
= p
0
*S = 10*4800 = 8 kW
24
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
24
Đồ án môn học Trần Minh Tuân - Lớp ĐKTĐ2 -
K44
Q
cs
= P
cs
*tgϕ = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
P
ttpx
= P
đl
+ P
cs
= 42 + 48 = 90 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q
ttpx
= Q
đl
+ Q
cs
= 31.5 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
A87.144
38.0*3
35.95
3
35.955.3190
2222
===
=+=+=
U
S
I
kVAQPS
ttpx
ttpx
ttpxttpxttpx
Kết quả xác định PTTT của các phân xưởng được trình bày trong bảng
1.10
Bảng 1.10 - Phụ tải tính toán của các phân xưởng
Tên phân xưởng
P
Đ
(kW) K
NC
cosϕ
P
0
(W/m
2
)
P
ĐL
(kW)
P
CS
(kW)
P
tt
(kW)
Q
tt
(kVar)
S
tt
(kVA)
Ban QL & P.T/kế 80 0.8 0.8 15 64 22.5 86.5 61.95 106.39
P/x Cơ khí số 1 3600 0.3 0.6 15 1080 30 1110 1436.4 1815.31
P/x Cơ khí số 2 3200 0.3 0.6 15 960 37.5 997.5 1276.8 1620.25
P/x Luyện kim màu 1800 0.6 0.8 15 1080 40.5 1120.5 810 1382.61
P/x Luyện kim đen 2500 0.6 0.8 15 1500 45 1545 1125 1911.19
P/x Sửa chữa cơ khí 12 158.46 14.4 172.86 141.43 223.35
P/x Rèn 2100 0.6 0.7 15 1260 54 1314 1285.2 1838
P/x Nhiệt luyện 3500 0.7 0.8 15 2450 63 2513 1837.5 3113.13
Bộ phận Nén khí 1700 0.7 0.8 12 1190 24 1214 892.5 1506.77
Kho vật liệu 60 0.7 0.8 10 42 48 90 31.5 95.35
ξ1.2 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÀ MÁY
1. Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy
∑
=== kWPkP
ttidtttnm
69.813036.10163*8.0
Trong đó:
k
dt
= 0.8 là hệ số số đồng thời
2. Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy
∑
=== kVarQkQ
ttidtttnm
62.711828.8898*8.0
3. Phụ tải tính toán toàn phần của toàn nhà máy
25
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo
25