KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHỦ ĐỀ NHÁNH : PTGT ĐƯỜNG BỘ , ĐƯỜNG SẮT
Thời gian thực hiện 2 tuần từ ngày 18 / 3 đến ngày 29 / 03 / 2013
I. MỤC TIÊU:
1, Phát triển thể chất:
a, Giáo dục Dinh dưỡng, vệ sinh, sức khoẻ:
-Trẻ có thói quen vệ sinh ăn uống, ngủ, vệ sinh cá nhân, phòng bệnh cho trẻ có
thói quen rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh
- Trẻ làm được một số công việc đơn giản tự phục vụ bản thân như: Tự xúc cơm
ăn, tự cầm cốc uống nước, tự tìm chỗ ngồi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Trẻ nhận biết và phòng tránh 1 số tình huống nguy hiểm khi tham gia giao
thông.Trẻ biết đeo khẩu trang khi đi chơi,khi đi ra đường phải đi với người lớn,
không đi với người lạ, đội mũ bảo hiểm trước khi ngồi trên xe máy.
b, Phát triển vận động:
- Rèn luyện sức khoẻ , nâng cau sức đề kháng cơ thể
- Trẻ thực hiện được các vận động cơ bản chạy, bò , đi.
- Củng cố và phát triển các vận động, đi bò , chạy và giữ thăng bằng cơ thể
- Phát triển kĩ năng vận động khéo léo của bàn tay, ngón tay. Luyện tập, phối
hợp vận động và các giác quan.
2, Phát triển nhận thức:
- Phát triển tính tò mò, thích tìm hiểu 1 số phương tiện giao thông quen thuộc.
- NB và gọi tên công dụng và 1 số đặc điểm nổi bật rõ nét của các loại phương
tiện GT đường bộ, đường sắt
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết
bằng những câu hỏi đơn giản về PTGT quen thuộc.
3, Phát triển ngôn ngữ:
- Phát triển khả năng hiểu lời nói đơn giản, khả năng giao tiếp bằng lời nói với
những người xung quanh. Trẻ gọi tên rõ ràng mạch lạc về các PTGT đường bộ ,
đường sắt.
-Trẻ biết sử dựng những câu hỏi đơn giản để trả lời và đặt các câu hỏi với cô
giáo, các bạn : Ai đây ? cái gì ? ở đâu?
- Luyện phát âm rõ ràng, trẻ đọc thuộc các bài thơ diễn cảm, nói tên câu chuyện,
tên các nhân vật trong chuyện, biết đọc các câu đố đồng dao, ca dao, sách
chuyện về các PTGT đường bộ, đường sắt
-Hình thầnh và phát triển tính mạnh dạn hồn nhiên, lễ phép trpng giao tiếp
4, Phát triển tình cảm ,kĩ năng xã hội và thẫm mĩ:
- Phát triển khả năng và biểu lộ cảm xúc của bản thân với các loại PTGT ,với
cuộc sống con người.
- Trẻ thích vẽ, nặn,tô màu, di màu,múa hát, vận động theo nhạc, đọc thơ, kể
chuyện về các loại PTGT đường bộ, đường sắt.
- Bước đầu có ý thức tham gia giao thông đơn giản theo hướng dẫn của cô,
người lớn, tự tin mạnh dạn trong việc tham gia GT đơn giản hàng ngày.
- Biết giữ gìn đồ chơi về các loại PTGT và cất đúng nơi quy định.
II . CHUẨN BỊ CỦA CÔ VÀ CỦA TRẺ
1, Thực hiện của cô:
- Soạn đầy đủ các bài giáo án trong ngày khoa học và có chất lượng
- Làm đồ dùng , đồ chơi phục vụ cho các môn học, sưu tầm tranh ảnh về các
loại hoa để trang trí chủ đề đúng và khoa học .
- Tìm các nguyên vật liệu sẳn có để làm ra sản phẩm để phục vụ cho các môn
học đạt kết quả tốt hơn .
2. Thực hiện của trẻ.
- Nề nếp thói quen, vệ sinh, ăn , ngủ , lễ phép với người lớn tuổi
- Hình thành cho trẻ có thói quen giờ nào việc ấy,tự tin, tự giác để thực hiện các
hoạt động trong ngày
- Các loại tranh lô tô về chủ đề để thực hiện các hoạt động trong ngày đầy đủ.
III . KẾ HOẠCH THỰC HIỆN : Tuần 1 + 2
CHỦ ĐỀ NHÁNH: PTGT ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Thời gian thực hiện từ 18 / 3 đến ngày 29 / 3 / 3013
Nội dung
Yêu cầu
Chuẩn bị
Hướng dẫn
Đón trẻ
T/c sáng
- Cô niềm nở ân cần
đón trẻ vào lớp, biết
chào cô, chào bố , mẹ,
cất đồ dùng đúng nơi
quy định
- Trẻ nói được tên các
loại PTGT
- Cô đến
trước 30
phút
để
thông
thoáng
phòng học
chuẩn bị
đ/d , đ/c ở
các góc
Thể DS
- Trẻ chú ý tập theo cô Sân
Bài:
các động tác.
trường
“ Lái ô - Quần áo gọn gàng
khô
tô”
thoáng,
rộng, sạch
sẽ ( nếu
trời mưa
tập trong
lớp học )
- Cô hỏi trẻ về những ngày
nghỉ ở nhà, trao đổi với phụ
huynh về tình hình học tập,
sức khoẻ của trẻ ở lớp cũng
như ở nhà...
- Cô trò chuyện với trẻ về
các PTGT đường bộ, đường
sắt
* KĐ : BTPTC
- Cô phát cho mỗi trẻ 1
chiếc vòng , trẻ nối đuôi
nhau làm đoàn tàu vừa đi
vừa hát bài “Đoàn tàu nhỏ
xíu”.Cô nói tàu lên dốc ,
xuống dốc, tài đi nhanh đi
chậm sau đó về dàn hàng
về tập thể dục.
*TĐ: TD: Lái ô tô
- ĐT1:
+ ô tô lên dốc : Trẻ cầm
vòng đưa tay lên cao
+ ô tô xuống dốc : Trẻ cầm
vòng hạ xuống
- ĐT2 :
+ ô tô rẽ phải : Trẻ cầm
vòng quay sang phải
+ ô tô rẽ trái : Trẻ cầm
vòng quay sang trái
- ĐT3 :
+ ô tô chạy nhanh : trẻ cầm
vòng xoay, dậm chân tại
chỗ và nói “Rì rì rì ...”
* Hồi tĩnh: Cho trẻ nhẹ
nhàng trong phòng tập
Góc: PV - Trẻ thực hiện thành
Bế em , thạo 1 số kĩ năng bán
nấu ăn , hàng, bế bé, cho em ăn.
bán hàng
các PTGT
- Cô giới thiệu góc chơi, trẻ
biết chơi bán hàng, đưa
hàng, mua hàng theo yêu
cầu của cô
Góc
HĐVĐ
Xếp ô tô ,
xâu vòng
trang trí ô
tô ,nặn vẽ
về
các
loại
PTGT
Góc nghệ
thuật
xem
tranh, ảnh
các loại
PTGT, tô
màu, di
màu, múa
hát, đọc
thơ,
kể
chuyện...
Đồ
dùng, đồ
chơi các
PTGT, đồ
chơi nấu
ăn
- Trẻ biết xếp chồng Đồ
sát cạnh nhau và biết dùng, đồ
nặn vẽ về các PTGT
chơi xâu
vòng, xếp
hình
và
đất nặn.
- Cô giới thiệu góc chơi và
cho trẻ thể hiện đúng vai
chơi của mình.
- cô bao quát và gợi ý trẻ
làm đúng sản phẩm của
mình
- Trẻ biết cách lật tranh,
nói đúng tranh về các
loại PTGT, trẻ đọc thơ
theo cô từ đầu đến cuối,
thích múa hát minh hoạ
cùng cô.
- Có khả năng dán dính,
nặn , di màu theo
hướng dẫn của cô
- Cô hướng dẫn cách giở
tranh, cách lật tranh và gọi
tên đúng đồ vật trong tranh,
hướng dẫn trẻ múa hát đọc
thơ.
- Trẻ dán nặn theo ý thích
Tranh
ảnh, thơ ,
chuyệnvề
các loại
PTGT
IV, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGÀY
TUẦN I:
Thứ 2 / 18 / 3 / 2013
A, PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẪM MĨ:
TẠO HÌNH:
Nặn bánh xe
NDKH : Thơ , NBTN
I, Mục tiêu:
a, Kiến thức: - Trẻ nhận biết nặn bánh xe tròn và gọi tên hình Tròn
b, Kỷ năng: - Luyện kĩ năng bóp đất, véo đất , xoay tròn , ấn dẹt
c, Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm nặn của mình
2, Chuẩn bị: - Đất nặn, khay bảng , mẫu sản phẩm của cô
3, Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐ 1: Ổn định tổ chức:
- Cô cho trẻ hát bài : Tập tầm vông
- Trẻ hát cùng cô.
- Đàm thoại về bài hát
- Trẻ trả lời.
- Giáo dục trẻ vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi ăn - Trẻ chú lắng nghe
* HĐ 2: Nặn bánh xe hình tròn
- Cô đưa đồ dùng ra cho trẻ quan sát.
- Trẻ quan sát
- Cô hỏi trẻ đây là cái gì?
- Xe đạp
- bánh xe hình gì?
- Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ xem mẫu bánh xe : đây là cái gì? có - Trẻ quan sát
màu gì? Làm bằng gì?
- Cô làm mẫu: vừa làm vừa giải thích: Cô bóp đất - Trẻ quan sát cô làm mẫu
cho mềm,cô để đất xuống bảng, dùng lòng bàn tay
xoay tron theo hình tròn,sau đó cô dùng bàn tay
ấn dẹt xuống thành bánh xe
- Cô hỏi trẻ : cô nặn được cái gì đây?
- Bánh xe
- cô cho cả lớp đọc từ bánh xe hình tròn
- cả lớp đọc từ bánh xe
+ Trẻ thực hiện :
hình tròn
- Cô phát đất cho trẻ làm động tác bóp đất, xoay - Trẻ nhận đồ dùng
tròn và ấn dẹt thành bánh xe
- Trong khi trẻ thực hiện cô hướng dẫn trẻ cách - Trẻ thực hiện cùng cô
xoay tròn và ấn dẹt,cô chú ý sữa sai cho trẻ làm
đúng các thao tác
- Trong khi trẻ thực hiện cô đi bao quát trẻ và hỏi - Trẻ trả lời
con đang làm gì ? màu gì?
+Trưng bày sản phẩm: cô cho trẻ đi từng bàn để - Trẻ nhận xét cùng cô
nhận xét từng sản phẩm của các bạn
- Cô hỏi trẻ : con thích bài của bạn nào?
- Trẻ trả lời
-Vì sao con thích?
* HĐ3 : Kết thúc cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài
-Trẻ thực hiện
“ bạn ơi có biết” và đi ra ngoài.
B, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* Nôi dung:
- Quan sát : Xe đạp
- TCVĐ : “Mèo và chim sẻ”
- Chơi với đồ chơi ngoài trời : đu quay cầu trượt
a. Yêu cầu:
- Trẻ biết gọi tên “ xe đạp”, biết dặc điểm đặc trưng của xe đạp
- Phát triển kỉ năng chạy nhảy qua trò chơi : “mèo và chim sẻ”
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết làm theo hiệu lệnh của cô
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi , đảm bảo an toàn cho trẻ
b. Chuẩn bị :
Mô hình “ xe đạp”
Đồ chơi tại sân trường ( Đu quay, cầu trượt)
c . Đàm thoại :
* Quan sát “xe đạp”:
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bàt “ xe đạp”
- Cô vừa cho trẻ hát bài gì? ( xe đạp)
Đàm thoại về xe đạp: Trẻ trả lời
- Cô chỉ vào xe đạp và hỏi : Đây là xe gì?
- Còn đây là gì đây? ( bánh xe, khung xe)
- Cô giải thích : xe đạp có 2 bánh và có bàn đạp....
GD : - Khi ngồi trên xe đạp xe máy các con không được để chân vào nan hoa...
*Trò chơi vận động: “Mèo và chim sẻ”
- Cô nêu cách chơi và chơi mẫu:
- Cô cho trẻ chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi,khuyến khích trẻ chơi theo yêu cầu của cô 2-3 lần
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi với đu quay cầu trượt
Cô bao quát trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ
C, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc PV : Cho bé ăn , chơi nấu ăn , Trò chơi bác sĩ
- HĐVĐV: Xếp ô tô, xâu vòng trang trí ô tô
- Góc NT : Xem tranh ảnh sách về ATGT , tô màu, di màu về xe đạp
a. Yêu cầu: Trẻ biết chơi đúng vai chơi của mình ở các góc chơi
b. Chuẩn bị: Đầy đủ đồ dùng ở các góc chơi
c. Hướng dẫn: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo kế hoạch tuần.
( Trẻ hứng thú chơi đúng vai chơi của mình )
D, HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Ôn : TẠO HÌNH:
Nặn bánh xe
NDKH : Thơ , NBTN
a, Mục tiêu:
+ Kiến thức: - Trẻ nhận biết nặn bánh xe tròn và gọi tên hình Tròn
+Kỷ năng: - Luyện kĩ năng bóp đất, véo đất , xoay tròn , ấn dẹt
+Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm nặn của mình
b, Chuẩn bị: - Đất nặn, khay bảng , mẫu sản phẩm của cô
c, Tổ chức hoạt động: cô hướng dẫn trẻ thực hiện như hoạt động buổi sáng
2. Làm quen bài mới: NBTN : Xe đạp , xe máy
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện
3.Trò chơi : kéo cưa lừa sẻ
- Cô nói cách chơi , hướng dẫn trẻ chơi cùng cô
- GD trẻ chơi đoàn kết , không xô đẩy lẫn nhau
4. Chơi tự do - Vệ sinh - trả trẻ
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
- Trẻ hứng thú với hoạt động:
- Trẻ vượt trội.
- Trẻ yếu
- Cần hướng dẫn trẻ yếu thêm vào các buổi chiều.
Thứ 3 / 19 / 03 / 2013.
A, PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
NBTN:
Xe đạp - Xe máy - Xích lô
I, Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- Trẻ biết và gọi tên xe đạp, xe máy, xích lô
2, Kỹ năng:
- Trẻ trả lời các câu hỏi rõ ràng mạch lạc
3, Thái độ:
Giáo dục trẻ biết cách ngồi khi được đi xe đạp, xe máy, xe xích lô
II, Chuẩn bị:
- Mô hình xe đạp, xe máy, xích lô
- Tranh xe đạp , xe máy, xe xích lô, tranh lô tô các loại của cô và trẻ
III, Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*HĐ 1 : Ổn định
-Cô cho trẻ hát bài : “ bác đưa thư vui tính” - Trẻ hát cùng cô
Hỏi trẻ tên bài hát:
- Trẻ trả lời
- Đàm thoại về chủ đề
- Trẻ đàm thoại cùng cô
- GD trẻ biết cách ngồi khi đi xe đạp , xe - Trẻ lắng nghe
máy
* HĐ2: NBTN: Xe đạp , xe máy, xích lô
+ Quan sát xe đạp :
- Sáng nay con đi học bằng xe gì?
- Xe đạp
- Cô đưa tranh ra hỏi trẻ : bức tranh vẽ gì - Trẻ trả lời
đây?
- Xe đạp để làm gì?
- Trẻ trả lời
- Chuông xe đạp kêu như thế nào
- Cô chỉ vào bàn đạp : đây là cái gì?
- Cô nhắc lại tất cả các bộ phận của xe đạp
cho trẻ nghe
- Cô cho cả lớp đọc từ xe đạp, bánh xe , yên
xe
- Mời từng tổ,tốp, cá nhân đọc từ xe đạp
+ Quan sát xe máy :
- Cô đưa tranh xe máy ra cho trẻ quan sát
và hỏi trẻ : Tranh vẽ về gì đây .
- Xe máy có màu gì ?
- Cô cho trẻ đọc từ xe máy và màu sắc của
trẻ
- Từng tổ, tốp, đọc từ xe máy
- cô giới thiếu về đặc điểm của xe máy
- Cô chỉ vào bánh xe và hỏi trẻ đây kà gì?
- Xe máy dùng để làm gì
- Còi xe máy kêu như thế nào?
- Cô cho trẻ phát âm tiếng kêu của xe máy
- Cô chú ý sữa sai cho trẻ
+ Tương tự như trên cô cho trẻ quan sát xe
xích lô ( Cô đặt các câu hỏi gợi mỡ để hỏi
trẻ , trẻ hứng thú trả lời )
+ So sánh : xe đạp - xe máy
- Giống nhau :
- Khác nhau :
- Trẻ trả lời
- Bàn đạp
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Cả lớp đọc từ xe đạp, bánh xe,
yên xe
-Từng tổ,tốp,cá nhân đọc từ xe
đạp
- Xe máy
- Màu đỏ
- Trẻ đọc cùng cô
- Từng tổ, tốp, cá nhân đọc
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Để đi
- Trẻ trả lời
- Trẻ phát âm cùng cô
- Trẻ trả lời rõ ràng mạch lạc
- Cùng tên gọi các PTGT đường
bộ
- Xe máy : có máy nổ
Xe đạp : thì phải dùng chân để
đạp
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Hỏi trẻ tên bài hoạt động
*HĐ3: Trò chơi : Chọn tranh theo yêu cầu
- cô giới thiệu tên trò chơi
- cô nói cách chơi và chơi mẫu 1 lần
+ Trẻ thực hiện :
- Trẻ thực hiện cùng cô
- Cô hướng dẫn trẻ chơi và sữa sai cho trẻ
- Hỏi trẻ tên trò chơi
- Trẻ trả lời
- GD trẻ giữ gìn đồ dùng, đồ chơi và cất - Trẻ lắng nghe
đúng nơi quy định
B, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* Nôi dung:
- Quan sát : Xe máy
- TCVĐ : “Mèo và chim sẻ”
- Chơi với đồ chơi ngoài trời : đu quay cầu trượt
a. Yêu cầu:
- Trẻ biết gọi tên “ xe máy”, biết dặc điểm đặc trưng của xe máy
- Phát triển kỉ năng chạy nhảy qua trò chơi : “mèo và chim sẻ”
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết làm theo hiệu lệnh của cô
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi , đảm bảo an toàn cho trẻ
b. Chuẩn bị :
Mô hình “ xe máy”
Đồ chơi tại sân trường ( Đu quay, cầu trượt)
c . Đàm thoại :
* Quan sát “xe máy”:
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bàt “ xe đạp”
- Cô vừa cho trẻ hát bài gì? ( xe đạp)
Đàm thoại về xe đạp và xe máy : Trẻ trả lời
- Đây là xe gì? ( Xe máy)
- Xe máy có mấy bánh ( 2 bánh )
- Cô chỉ vào các bộ phận của xe máy và hỏi trẻ :
-Đây là cái gì?....( cái gương, tay lái, yên xe )
- cô giải thích : xe đạp và xe máy là phương tiện giao thông đường bộ
GD : - Khi ngồi trên xe đạp , xe máy các con không được để chân vào nan
hoa...
*Trò chơi vận động: “Mèo và chim sẻ”
- Cô nêu cách chơi và chơi mẫu:
- Cô cho trẻ chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi,khuyến khích trẻ chơi theo yêu cầu của cô 2-3 lần
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi với đu quay cầu trượt
Cô bao quát trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ
C, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc PV : Bán hàng các PTGT đường bộ, trò chơi bác sĩ
- HĐVĐV: Nặn bánh xe ô tô, vẽ xé dán các PTGT
- Góc NT : Xem tranh ảnh sách về ATGT , tô màu, di màu về xe đạp, xe máy
a. Yêu cầu: Trẻ biết chơi đúng vai chơi của mình ở các góc chơi
b. Chuẩn bị: Đầy đủ đồ dùng ở các góc chơi
c. Hướng dẫn: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo kế hoạch tuần.
( Trẻ hứng thú chơi đúng vai chơi của mình )
D, HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Ôn :NBTN:
Xe đạp - Xe máy
a, Mục tiêu:
+Kiến thức:
- Trẻ biết và gọi tên xe đạp, xe máy, xích lô
+Kỹ năng:
- Trẻ trả lời các câu hỏi rõ ràng mạch lạc
+Thái độ:
- Xích lô
Giáo dục trẻ biết cách ngồi khi được đi xe đạp, xe máy, xe xích lô
b, Chuẩn bị:
- Mô hình xe đạp, xe máy, xích lô
- Tranh xe đạp , xe máy, xe xích lô, tranh lô tô các loại của cô và trẻ
c, Tổ chức hoạt động : Cô hướng dẫn trẻ thực hiện như hoạt động buổi sáng
2. Làm quen bài mới : Thơ “ Xe đạp”
cô hướng dẫn trẻ thực hiện
3.Trò chơi : chi chi chành chành
- Cô nói cách chơi, luật chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi cùng cô
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy lẫn nhau
4. Chơi tự do - vệ sinh - trả trẻ
Thứ 4 /20/ 03 / 2013
A. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Thơ:
Xe đạp
I. Mục đích :
1, Kiến thức:
- Trẻ nhớ được tên bài thơ” Xe đạp”,
- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ, nhớ lời bài thơ
2, Kỹ năng: - Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô to rõ ràng
- Luyện cho trẻ đọc thơ diễn cảm
3, Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
II, Chuẩn bị: - Tranh thơ: “ Xe đạp”
- Đàn nhạc , bài hát về “Xe đạp”
III, Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐ 1: Ổn định:
- Cô và trẻ hát bài “ Bác đưa thư vui tính”
- Trẻ hứng thú hát cùng cô.
- Đàm thoại về bài hát :
- Trẻ đàm thoại cùng cô
- GD: Trẻ biết cách ngồi khi đi xe đạp
- Trẻ chú ý lắng nghe.
* HĐ 2: Thơ: “ Xe đạp”
- Cô đưa tranh xe đạp ra cho trẻ quan sát
- Trẻ quan sát tranh.
- Đây là bức tranh vẽ gì?
- Xe đạp
- Cô kể đọc thơ lần 1
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả.
- Cô đọc thơ lần 2: kèm tranh minh hoạ
- Giảng nội dung và diễn giải từ khó .
- Trẻ lăng cô giảng nôi dung
+ Đàm thoại: Cô đặt các câu hỏi theo trình tự - Trẻ trả lời rõ ràng ...
để hỏi trẻ
- Cô vừa đọc bài thơ gì?
- “ Xe đạp”
- Trong bài thơ nhắc tới gì ?
- Trẻ trả lời
- Cô đọc lần 3 kèm tranh minh hoạ
- Trẻ lắng nghe
* HĐ 3: Dạy trẻ đọc thơ
- Cô mời cả lớp đọc thơ cùng cô 1 - 2 lần
- Từng tổ đọc thơ
- Từng tốp đọc thơ
- Từng cá nhân trẻ đọc thơ cùng cô
- Hỏi trẻ tên bài thơ?
+ Giáo dục trẻ biết cách ngồi khi đi trên xe
đạp, xe máy
- Trẻ trả lời
- Tùng tổ đọc thơ cung cô
- Tốp 2 - 3 trẻ đọc thơ
- Cá nhân trẻ đọc
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
B, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* Nôi dung:
- Quan sát : Xe đạp
- TCVĐ : “Mèo và chim sẻ”
- Chơi với đồ chơi ngoài trời : đu quay cầu trượt
a. Yêu cầu:
- Trẻ biết gọi tên “ xe đạp”, biết dặc điểm đặc trưng của xe đạp
- Phát triển kỉ năng chạy nhảy qua trò chơi : “mèo và chim sẻ”
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết làm theo hiệu lệnh của cô
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi , đảm bảo an toàn cho trẻ
b. Chuẩn bị :
Mô hình “ xe đạp”
Đồ chơi tại sân trường ( Đu quay, cầu trượt)
c . Đàm thoại :
* Quan sát “xe đạp”:
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bàt “ xe đạp”
- Cô vừa cho trẻ hát bài gì? ( xe đạp)
Đàm thoại về xe đạp: Trẻ trả lời
- Cô chỉ vào bánh xe, khung xe và hỏi trẻ:
-Đây là cái gì?....
- Cô giải thích : xe đạp có 2 bánh và có bàn đạp....
GD : - Khi ngồi trên xe đạp xe máy các con không được để chân vào nan hoa...
*Trò chơi vận động: “Mèo và chim sẻ”
- Cô nêu cách chơi và chơi mẫu:
- Cô cho trẻ chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi,khuyến khích trẻ chơi theo yêu cầu của cô 2-3 lần
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi với đu quay cầu trượt
Cô bao quát trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ
C, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc PV : Cho bé ăn , chơi nấu ăn , Trò chơi bác sĩ
- HĐVĐV: Xếp ô tô, xâu vòng trang trí ô tô
- Góc NT : Xem tranh ảnh sách về ATGT , tô màu, di màu về xe đạp
a. Yêu cầu: Trẻ biết chơi đúng vai chơi của mình ở các góc chơi
b. Chuẩn bị: Đầy đủ đồ dùng ở các góc chơi
c. Hướng dẫn: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo kế hoạch tuần.
( Trẻ hứng thú chơi đúng vai chơi của mình )
D, HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1.Ôn :Thơ:
Xe đạp
a. Mục đích :
+Kiến thức:
- Trẻ nhớ được tên bài thơ” Xe đạp”,
- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ, nhớ lời bài thơ
+Kỹ năng: - Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô to rõ ràng
- Luyện cho trẻ đọc thơ diễn cảm
+Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
b, Chuẩn bị: - Tranh thơ: “ Xe đạp”
- Đàn nhạc , bài hát về “Xe đạp”
c, Tổ chức hoạt động: cô hướng dẫn trẻ thực hiện như hoạt động buổi sáng
2. làm quen bài mới : VĐCB : Bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân
Cô hướng dẫn trẻ thực hiện
3.Chơi tự do - vệ sinh - trả trẻ
Thứ 5 /21 / 03 /2013
A. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Vận Động: BTPTC: Tập với bóng
VĐCB : Bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân
TCVĐ : Thăm nhà búp bê
I, Mục tiêu:
1, Kiến thức: - Trẻ biết tên bài vận động “ tập với bóng” , “ bò bằng 2 bàn tay
và 2 bàn chân” , “ thăm nhà búp bê”
- Trẻ biết làm theo hiệu lệnh của cô
2, Kỹ năng: - rèn luyện vận động đi và chạy
- Trẻ biết bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân liên tục trong khoảng cách 2-3 m
3, Thái độ: - Giáo dục trẻ hừng thú và tích cực tham gia hoạt động
II, Chuẩn bị:
- Quần áo đầu tóc của cô và của trẻ gọn gàng
- Mỗi trẻ 1 quả bóng
- Mô hình ngôi nhà búp bê
III, Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*KĐ: Cô và trẻ vừa đi vừa hát bài “ Đoàn tàu nhỏ - Trẻ KĐ cùng cô
xíu”đi bình thường, đi nhanh sau đó đi chậm dần
về dàn 2 hàng tập thể dục
- Đàm thoại về bài hát
- GD trẻ:
* Trọng động :
+ BTPTC : “Tập với bóng”
Cô giới thiệu tên bài tập.
- Trẻ chú ý lắng nghe
Cô tập mẫu 1 - 2 lần kết hợp nói cách tập
- Trẻ quan sát cô làm mẫu
ĐT1 : Động tác tay : Đưa bóng lên cao
TTCB : ĐTN : 2 tay cầm bóng để ngang ngực
- Đưa bóng lên cao, trẻ 2 tay cầm bóng đưa thẳng
lên cao
- Hạ bóng xuống: trẻ đưa 2 tay cầm bóng về
TTCB
ĐT2 : Lưng bụng : Cầm bóng lên
TTCB Trẻ đứng chân ngang vai, tay thả xuôi
bóng để dưới chân tập
- Cúi người cầm bóng giơ lên cao ngang ngực
- Đặt bóng xuống về TTCB
ĐT3 : Chân: Bật- nẩy
TTCB Trẻ đứng thoải mái , 2 tay cần bóng
- Trẻ nhảy bật tại chổ, vừa tập vừa nói “ Bóng
nẩy”
* Trẻ thực hiện :
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện các động tác theo cô - Trẻ thực hiện theo yêu
mỗi động tác 3-4 lần
cầu của cô 3 - 4 lần
+ VĐCB : “ Bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân”
- Cô giới thiệu tên bài vận động
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Cô làm mẫu lần 1: không phân tích
- Trẻ quan sát cô làm mẫu
- Cô làm mẫu lần 2: phân tích động tác : Cô quỳ 2
đầu gối xuống sàn , mắt nhìn phía trước , 2 tay đặt
truiước vạch xuất phát. Khi có hiệu lên bò cô phối
hợp tay nọ , chân kia, bò liên tục cho hết cái cầu
- Trẻ thực hiện :
- Cô mời 1 trẻ lên thực hiện
- 1 trẻ lên thưc hiện
- Cô mời từng tốp 2-3 trẻ lên thực hiện
- Tốp 2-3 trẻ lên thực hiện
- Trong khi trẻ tập cô bao quát và sửa sai cho trẻ
- Cô mời một trẻ tập thành thạo lên tập để cũng - Trẻ lên thực hiện
cố bài
- Hỏi trẻ tên bài vận động
- Trẻ trả lời
- GD trẻ thường xuyên tập thể dục cho nười khẻo - Trẻ chú ý lắng nghe
mạnh
+ TCVĐ : “ Thăm nhà búp bê”
-Cô giới thiệu tên trò chơi
- Trẻ lắng nghe
- Cô nói cáh chơi
- Trẻ quan sát
- Cô hướng dẫn trẻ chơi.
- Trẻ thực hiện cùng cô
- Hỏi trẻ tên trò chơi :
- Trẻ trả lời
* Hồi tĩnh : Trẻ và đi nhẹ nhàng 1 phút trong - Trẻ đi nhẹ nhàng cùng
phòng tập
cô
B, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* Nôi dung:
- Quan sát : Xe máy
- TCVĐ : “Mèo và chim sẻ”
- Chơi với đồ chơi ngoài trời : đu quay cầu trượt
a. Yêu cầu:
- Trẻ biết gọi tên “ xe máy”, biết dặc điểm đặc trưng của xe máy
- Phát triển kỉ năng chạy nhảy qua trò chơi : “mèo và chim sẻ”
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết làm theo hiệu lệnh của cô
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi , đảm bảo an toàn cho trẻ
b. Chuẩn bị :
Mô hình “ xe máy”
Đồ chơi tại sân trường ( Đu quay, cầu trượt)
c . Đàm thoại :
* Quan sát “xe máy”:
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bàt “ xe đạp”
- Cô vừa cho trẻ hát bài gì? ( xe đạp)
Đàm thoại về xe đạp và xe máy : Trẻ trả lời
- Đây là xe gì? ( Xe máy)
- Xe máy có mấy bánh ( 2 bánh )
- Cô chỉ vào các bộ phận của xe máy và hỏi trẻ :
-Đây là cái gì?....( cái gương, tay lái, yên xe )
- cô giải thích : xe đạp và xe máy là phương tiện giao thông đường bộ
GD : - Khi ngồi trên xe đạp , xe máy các con không được để chân vào nan
hoa...
*Trò chơi vận động: “Mèo và chim sẻ”
- Cô nêu cách chơi và chơi mẫu:
- Cô cho trẻ chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi,khuyến khích trẻ chơi theo yêu cầu của cô 2-3 lần
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi với đu quay cầu trượt
Cô bao quát trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ
C, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc PV : Bán hàng các PTGT đường bộ, trò chơi bác sĩ
- HĐVĐV: Nặn bánh xe ô tô, vẽ xé dán các PTGT
- Góc NT : Xem tranh ảnh sách về ATGT , tô màu, di màu về xe đạp, xe máy
a. Yêu cầu: Trẻ biết chơi đúng vai chơi của mình ở các góc chơi
b. Chuẩn bị: Đầy đủ đồ dùng ở các góc chơi
c. Hướng dẫn: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo kế hoạch tuần.
( Trẻ hứng thú chơi đúng vai chơi của mình )
D, HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1, Vận Động: BTPTC: Tập với bóng
VĐCB : Bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân
TCVĐ : Thăm nhà búp bê
a,Mục tiêu:
+ Kiến thức: - Trẻ biết tên bài vận động “ tập với bóng” , “ bò bằng 2 bàn tay
và 2 bàn chân” , “ thăm nhà búp bê”
- Trẻ biết làm theo hiệu lệnh của cô
+ Kỹ năng: - rèn luyện vận động đi và chạy
- Trẻ biết bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân liên tục trong khoảng cách 2-3 m
+ Thái độ: - Giáo dục trẻ hừng thú và tích cực tham gia hoạt động
b, Chuẩn bị:
- Quần áo đầu tóc của cô và của trẻ gọn gàng
- Mỗi trẻ 1 quả bóng
- Mô hình ngôi nhà búp bê
c, Tổ chức hoạt động: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện như hoạt động buổi sáng
2. Làm quen bài mới : Nghe hát : “ Bạn ơi có biết”
3. Trò chơi : “Chi chi chành chành”
- Cô nói cách chơi , luật chơi , hướng dẫn trẻ chơi
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết ....
* Chơi tự do - vệ sinh - Trả trẻ
Thứ 6 / 22 /03 /2013
A : PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HÔI
ÂM NHẠC:
Nghe hát : Bạn ơi có biết
VĐTN : Cùng múa vui
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát “ Bạn ơi có biết”, “Cùng múa vui”
2. Kỹ năng: - Trẻ biết vận động theo lời của bài hát “ Cùng múa vui”,
- Trẻ chú ý lắng nghe cô hát và minh hoạ bài nát cùng cô
3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tam gia hoạt động cùng cô
II, Chuẩn bị : - Đàn và nhạc bài hát “ Bạn ơi có biết “ “ Cùng múa vui”
III, Hướng dẫn:
Hoạt đông của cô
* HĐ 1: Ổn định tổ chức.
- Cho trẻ đọc bài thơ “ Xe đạp ”
- Hỏi trẻ tên bài thơ?
- Đàm thoại về chủ điểm.
+ Giáo dục: trẻ biết ngồi xe máy không nô đùa...
HĐ2: Nghe hát “ Bạn ơi có biết ”
- Cô hát lần 1 có đàn
- Cô giải thích nội dung bài hát
- Cô hát lần 2 có đàn ,cô nhắc lại với trẻ về tên
bài hát ,tên tác giả
- Lần3 : cô cho trẻ nghe hát theo đàn và khuyến
khích trẻ minh hoạ bài hát theo cô.
- Cô mời từng tổ, tốp, lên hát minh hoạ cùng cô
Hoạt động của trẻ
- Trẻ đọc cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ hứng thú hát minh
hoạ cùng cô
-Tổ,tốp,hát múa minh hoạ
- Hỏi trẻ tên bài hát ?
- GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi...
HĐ3 : VĐTN: “ Cùng múa vui”
- Cô giới thiệu tên bài hát
- Cô vận động mẫu 1 lần.
- Cô hướng dẫn trẻ chơi cùn cô 2 - 3 lần
* Kết thúc : Cho trẻ hát bài “Bác đưa thư vui tính”
sau đó đi ra ngoài
cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Cả lớp hát VĐ cùng cô
- Trẻ thực hiện cùng cô
B, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* Nôi dung:
- Quan sát : Xe đạp
- TCVĐ : “Mèo và chim sẻ”
- Chơi với đồ chơi ngoài trời : đu quay cầu trượt
a. Yêu cầu:
- Trẻ biết gọi tên “ xe đạp”, biết dặc điểm đặc trưng của xe đạp
- Phát triển kỉ năng chạy nhảy qua trò chơi : “mèo và chim sẻ”
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết làm theo hiệu lệnh của cô
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi , đảm bảo an toàn cho trẻ
b. Chuẩn bị :
Mô hình “ xe đạp”
Đồ chơi tại sân trường ( Đu quay, cầu trượt)
c . Đàm thoại :
* Quan sát “xe đạp”:
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bàt “ xe đạp”
- Cô vừa cho trẻ hát bài gì? ( xe đạp)
Đàm thoại về xe đạp: Trẻ trả lời
- Cô chỉ vào bánh xe, khung xe và hỏi trẻ:
-Đây là cái gì?....
- Cô giải thích : xe đạp có 2 bánh và có bàn đạp....
GD : - Khi ngồi trên xe đạp xe máy các con không được để chân vào nan hoa...
*Trò chơi vận động: “Mèo và chim sẻ”
- Cô nêu cách chơi và chơi mẫu:
- Cô cho trẻ chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi,khuyến khích trẻ chơi theo yêu cầu của cô 2-3 lần
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi với đu quay cầu trượt
Cô bao quát trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ
C, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc PV : Cho bé ăn , chơi nấu ăn , Trò chơi bác sĩ
- HĐVĐV: Xếp ô tô, xâu vòng trang trí ô tô
- Góc NT : Xem tranh ảnh sách về ATGT , tô màu, di màu về xe đạp
a. Yêu cầu: Trẻ biết chơi đúng vai chơi của mình ở các góc chơi
b. Chuẩn bị: Đầy đủ đồ dùng ở các góc chơi
c. Hướng dẫn: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo kế hoạch tuần.
( Trẻ hứng thú chơi đúng vai chơi của mình )
D, HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Ôn ÂM NHẠC:
Nghe hát : Bạn ơi có biết
VĐTN : Cùng múa vui
a, Mục tiêu:
+ Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát “ Bạn ơi có biết”, “Cùng múa vui”
+ Kỹ năng: - Trẻ biết vận động theo lời của bài hát “ Cùng múa vui”,
- Trẻ chú ý lắng nghe cô hát và minh hoạ bài nát cùng cô
+ Thái độ: - Trẻ hứng thú tam gia hoạt động cùng cô
b, Chuẩn bị : - Đàn và nhạc bài hát “ Bạn ơi có biết “ “ Cùng múa vui”
c, Hướng dẫn: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện như hoạt động buổi sáng
2. Hoạt động tự chọn : Cô cho trẻ chơi ở các góc
- Cô hướng dẫn trẻ chơi và chơi đoàn kết ở các góc không tranh dành đồ chơi
của nhau
3. Bình cờ bé ngoan
* Chơi tự do - Vệ sinh - Trả trẻ
Đánh giá cuối ngày
- Trẻ hứng thú với hoạt động:
- Trẻ vượt trội.
- Trẻ yếu
- Cần hướng dẫn trẻ yếu thêm vào các buổi chiều.
TUẦN II:
Thứ 2 / 25 / 3 / 2013
A, PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẪM
NBPB:
Ôn hình tròn hình vuông
NDKH : AN , NBTN
I, Mục tiêu:
a, Kiến thức:
- Trẻ nhận biết phân biệt và gọi tên hình tròn, hình vuông
b, Kỷ năng:
- Trẻ nói to rõ ràng, mạch lạc
- Luyện phát âm và phân biệt hình tròn hình , hình vuông.
c, Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi và lấy cất đúng nơi quy định
- Khi ngồi trên xe không để tay ra ngoài
2, Chuẩn bị:
- Các khối gỗ hình tròn, hình vuông của cô và của trẻ
3, Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
* HĐ 1: Ổn định tổ chức:
- Cô cho trẻ hát bài : “Em tập lái ô tô”
- Đàm thoại về bài hát
- Giáo dục trẻ khi ngồi trên xe máy không để tay
ra ngoài...
* HĐ 2: NBPB:
- Cô đưa 2 nhóm đồ dùng hình tròn và hình vuông
ra cho trẻ quan sát.
+ Cô đưa hình tròn ra và hỏi trẻ: đây là cái gì?
- Hình tròn có màu gì?
- Cô cho cả lớp đọc từ “Hình tròn màu đỏ”
- Cô cho cá nhân trẻ nhắc lại
+ Cô đưa hình vuông ra hỏi trẻ: Đây là cái gì?
- Hình vuông có màu gì?
- Cô cho cả lớp đọc từ “Hình vuông màu xanh”
- Cô mời cá nhân trẻ nhắc lại “Hình vuông màu
xanh”
- Cô lăn hình tròn và hình vuông cho trẻ xem.
- Hình tròn có lăn được không ?
- Hình vuông có lăn được không?
- Vì sao không lăn được?
- Cô mời từng trẻ lên chọn đúng hình theo yêu cầu
cô chú ý sữa sai cho trẻ
- Hỏi trẻ tên bài hoạt động
* HĐ3: Trò chơi tìm đúng nhà:
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cô hướng dẫn trẻ chơi
- Hỏi trẻ tên trò chơi.
- Cô nhắc lại tên trò chơi
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy nhau
* Kết thúc cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài
“ Đoàn tàu nhỏ xíu” và đi ra ngoài.
Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chú lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Hình tròn
- Màu đỏ
- Cả lớp đọc từ hình tròn ..
- Cá nhân trẻ đọc
- Hình vuông
- Màu xanh
- Cả lớp đọc theo cô
- Trẻ đọc cùng cô
- Trẻ chú ý quan sát
- Trẻ trả lời
- Không lăn được
- Vì có các góc
- Trẻ lên thực hiện theo cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ hứng thú chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện theo yêu
cầu của cô
B, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* Nôi dung:
- Quan sát : Xe ô tô
- TCVĐ : “Chim sẻ và ô tô”
- Chơi với đồ chơi ngoài trời : đu quay, cầu trượt
a. Yêu cầu:
- Trẻ biết gọi tên “ xe ô tô”, biết đặc điểm đặc trưng của xe ô tô. trẻ biết trả lời
rõ ràng mạch lạc theo yêu cầu của cô
- Phát triển kỉ năng chạy chay qua trò chơi : “Chim sẻ và ô tô”
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết làm theo hiệu lệnh của cô
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi , đảm bảo an toàn cho trẻ
b. Chuẩn bị :
Mô hình “ Xe ô tô” hoặc ô tô bằng đồ chơi
Đồ chơi tại sân trường ( Đu quay, cầu trượt)
c . Đàm thoại :
* Quan sát “xe ô tô”:
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bàt “ Em tập lái ô tô”
- Đàm thoại về “Xe ô tô”:
- Cô đặt các câu hỏi gơi mở để hỏi trẻ ( Trẻ trả lời rõ ràng mạch lạc)
GD : - Khi ngồi trên các loại xe không nô đùa...
*Trò chơi vận động: “Mèo và chim sẻ”
- Cô nêu cách chơi và luật chơi
- Cô chơi mẫu 1 lần.
- Trẻ thực hiện.
- Cô hướng dẫn trẻ chơi,khuyến khích trẻ chơi theo yêu cầu của cô 2-3 lần
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy lẫn nhau
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi với đu quay, cầu trượt
Cô bao quát trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ
C, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc PV : Bế bé , chơi nấu ăn , cho bé ăn. Trò chơi bác sĩ
- HĐVĐV: Xếp ô tô, xâu vòng trang trí ô tô
- Góc NT : Xem tranh ảnh sách về ATGT , tô màu, di màu về xe ô tô
a. Yêu cầu: Trẻ biết chơi đúng vai chơi của mình ở các góc chơi
b. Chuẩn bị: Đầy đủ đồ dùng ở các góc chơi
c. Hướng dẫn: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo kế hoạch tuần.
( Trẻ hứng thú chơi đúng vai chơi của mình )
D, HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Ôn : NBPB:
Ôn hình tròn hình vuông
NDKH : AN , NBTN
a, Mục tiêu:
+ Kiến thức: - Trẻ nhận biết phân biệt và gọi tên hình tròn, hình vuông
+ Kỷ năng: - Trẻ nói to rõ ràng, mạch lạc
- Luyện phát âm và phân biệt hình tròn hình , hình vuông.
+ Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi và lấy cất đúng nơi quy định
- Khi ngồi trên xe không để tay ra ngoài...
b, Chuẩn bị:
- Các khối gỗ hình tròn, hình vuông của cô và của trẻ
c, Tổ chức hoạt động: cô hướng dẫn trẻ thực hiện như hoạt động buổi sáng
2. Làm quen bài mới: NBTN : Tàu hoả , ô tô
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô
3.Trò chơi : kéo cưa lừa sẻ
- Cô nói cách chơi , hướng dẫn trẻ chơi cùng cô
- GD trẻ chơi đoàn kết , không xô đẩy lẫn nhau
4. Nghe hát: “Một đoàn tàu”
- Cô hát 1- 2 lần khuyến khích trẻ hát và vận động cùng cô
GD trẻ khi đi ra đường phải đi với người lớn tuổi...
4. Chơi tự do - Vệ sinh - trả trẻ
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
- Trẻ hứng thú với hoạt động:
- Trẻ vượt trội.
- Trẻ yếu
- Cần hướng dẫn trẻ yếu thêm vào các buổi chiều.
Thứ 3 / 26 / 03 / 2013.
A, PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
NBTN:
Xe ô tô, tàu hoả
I, Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- Trẻ biết và gọi tên Ô tô , tàu hoả và đặc điểm của ô tô , tàu hoả
2, Kỹ năng: - Luyện quan sát chú ý
- Trẻ trả lời các câu hỏi to rõ ràng mạch lạc
3, Thái độ:
Giáo dục trẻ khi ngồi trên tàu hoặc ô tô không được để tay ra ngoài
II, Chuẩn bị:
- Mô hình xe ô tô , tàu hoả
- Tranh lô tô các loại của cô và trẻ
III, Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*HĐ 1 : Ổn định
-Cô cho trẻ hát bài : “ Em tập lái ô tô”
- Trẻ hát cùng cô
Hỏi trẻ tên bài hát:
- Trẻ trả lời
- Đàm thoại về chủ đề
- Trẻ đàm thoại cùng cô
- GD trẻ khi ngồi trên ô tô và tàu hoả không - Trẻ lắng nghe
được để tay ra ngoài
* HĐ2: NBTN: Xe ô tô, tàu hoả
+ Quan sát “Xe ô tô” :
- Sáng nay con đi học bằng xe gì?
- Xe Máy ,
- Ngoài xe máy ra các con còn biết xe gì - Xe ô tô
nữa?
- Cô đưa “Ô tô” ra hỏi trẻ : Đây là cái gì ?
- Ô tô
- Xe ô tô để làm gì?
- Trẻ trả lời
- Còi xe ô tô kêu như thế nào?
- Bim bim
- Cô chỉ vào từng bộ phận như đầu xe, mình - Trẻ chú ý và trả lời
xe, thùng xe ...để hỏi trẻ : đây là cái gì?
- Cô nhắc lại tất cả các bộ phận của xe ôtô
cho trẻ nghe
- Cô cho cả lớp đọc từ xe ô tô
- Mời từng tổ đọc từ ô tô
- Mời từng tốp, cá nhân đọc từ xe ô tô
- Cô khuyến khích trẻ đọc từ thùng xe, bánh
xe... và làm tiếng còi ô tô
- Xe ô tô đi ở đâu?
- Ô tô là phương tiện giao thông gì?
+ Quan sát “Tàu hoả” :
- Cô đưa Tàu hoả bằng đồ chơi ra và nói
“Đoán xem , đoán xem” :
- Cô có gì đây .
- Tàu hoả có màu gì?
- Tàu hoả là PTGT gì?
- Cô cho trẻ đọc từ Tàu hoả và màu sắc
- Từng tổ, tốp, đọc từ “ Tàu hoả”
- Cô giới thiệu về đặc điểm của “ Tàu hoả”
- Hỏi trẻ tên bài hoạt động.
Giáo dục: khi đi ra đưòng nhớ đi về bên tay
phải...
*HĐ3: Trò chơi : Chọn tranh theo yêu cầu
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô nói cách chơi và chơi mẫu 1 lần
+ Trẻ thực hiện :
- Cô hướng dẫn trẻ chơi và sữa sai cho trẻ
- Hỏi trẻ tên trò chơi
- GD trẻ giữ gìn đồ dùng, đồ chơi và cất
đúng nơi quy định
- Trẻ lắng nghe
- Cả lớp đọc từ “ Xe ô tô”
-Từng tổ đọc theo cô
- Từng tốp, cá nhân đọc từ Ô tô
- Trẻ đọc theo yêu cầu theo cô
-Trẻ làm tiếng còi Bim bim
- Trên đường cái
- GT đường bộ
- Trẻ chú ý quan sát
- Xem gì? Xem gì?
- Tàu hoả
- Màu đỏ
- PTGT đường sắt
- Cả lơpứ đọc từ “ Tàu hoả”
- Từng tổ, tốp, cá nhân đọc
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ trả lời
Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ thực hiện cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
B, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* Nôi dung:
- Quan sát : “Tàu hoả”
- TCVĐ : “Chim sẻ và ô tô”
- Chơi với đồ chơi ngoài trời : Bập bênh, cầu trượt
a. Yêu cầu:
- Trẻ biết gọi tên “ Tàu hoả”, biết dặc điểm đặc trưng của tàu hoả
- Phát triển kỉ năng chạy qua trò chơi : “Chim sẻ và ô tô”
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết làm theo hiệu lệnh của cô
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi , đảm bảo an toàn cho trẻ
b. Chuẩn bị :
Mô hình hoặc “Tàu hoả” bằng đồ chơi
Đồ chơi tại sân trường ( Bập bênh, cầu trượt)
c . Đàm thoại :
* Quan sát “Tàu hoả”:
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bàt “ Đoàn tàu nhỏ xíu”
- Cô vừa cho trẻ hát bài gì? ( Đoàn tàu nhỏ xíu)
- Cô đặt các câu hỏi gợi mở để hỏi trẻ và các bộ phận của tàu hoả ( Trẻ chú ý trả
lời rõ ràng mạch lạc)
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
GD : - Khi ngồi trên các PTGT các con không được đùa nghịch
*Trò chơi vận động: “Chim sẻ và ô tô”
- Cô nêu cách chơi luật chơi
- Cô cho trẻ chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi,khuyến khích trẻ chơi theo yêu cầu của cô 2-3 lần
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi với “ Bập bênh, cầu trượt”
Cô bao quát trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ
C, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc PV : Bán hàng các PTGT đường bộ, trò chơi bác sĩ
- HĐVĐV: Nặn bánh xe ô tô, vẽ xé dán các PTGT
- Góc NT : ,Tô màu, di màu về Xe ô tô, Hát múa về PTGT
a. Yêu cầu: Trẻ biết chơi đúng vai chơi của mình ở các góc chơi
b. Chuẩn bị: Đầy đủ đồ dùng ở các góc chơi
c. Hướng dẫn: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo kế hoạch tuần.
( Trẻ hứng thú chơi đúng vai chơi của mình )
D, HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Ôn : NBTN:
Ô tô , Tàu hoả
a, Mục tiêu:
+Kiến thức: - Trẻ biết và gọi tên Ô tô , tàu hoả
+Kỹ năng: - Trẻ trả lời các câu hỏi rõ ràng mạch lạc
+Thái độ: - Giáo dục trẻ khi đi ra đường đi về bên tay phải
b, Chuẩn bị:
- Mô hình hoặc đồ chơi ô tô, tàu hoả
- Tranh lô tô các loại của cô và trẻ
c, Tổ chức hoạt động : Cô hướng dẫn trẻ thực hiện như hoạt động buổi sáng
2. Làm quen bài mới : Truyện “ Xe lu và xe ca”
- Cô kể 1 - 2 lần hướng dẫn trẻ thực hiện ( Trẻ hứng thú lắng nghe)
3.Trò chơi : chi chi chành chành
- Cô nói cách chơi, luật chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi cùng cô
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy lẫn nhau
4. Chơi tự do - vệ sinh - trả trẻ
Thứ 4 /27/ 03 / 2013
A. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Truyện :
Xe lu Xe ca
I. Mục đích :
1, Kiến thức:
- Trẻ Hứng thú nghe cô kể truyện
- Trẻ nhớ tên truyện “ Xe lu xe ca” và hành động của xe lu xe ca
2, Kỹ năng: - Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô to rõ ràng
- Luyện kĩ năng quan sát chú ý
3, Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
II, Chuẩn bị: - Tranh truyện: “ Xe lu xe ca”
- Đàn nhạc , bài hát về “Em tập lái ô tô”
III, Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐ 1: Ổn định:
- Cô và trẻ hát bài “ Em tập lái ô tô”
- Trẻ hứng thú hát cùng cô.
- Đàm thoại về bài hát :
- Trẻ đàm thoại cùng cô
- GD: Trẻ đi ra đường nhớ đi về bên tay phải
- Trẻ chú ý lắng nghe.
* HĐ 2: Truyện
“ Xe lu xe ca”
- Cô đưa tranh truyện ra cho trẻ quan sát
- Trẻ quan sát tranh.
- Đây là bức tranh vẽ gì?
- Xe lu xe ca
+ Cô kể lần 1 không tranh
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Cô giới thiệu tên truyện, tên tác giả.
+ Cô kể lần 2: kèm tranh minh hoạ
- Hỏi trẻ tên truyện?
- Trẻ trả lời
- Giảng nội dung và diễn giải từ khó , từ mới
- Trẻ lắng nghe cô giảng nôi
dung
+ Đàm thoại: Cô đặt các câu hỏi theo trình tự - Trẻ trả lời rõ ràng mạch lạc
của câu truyện để hỏi trẻ:
- Cô vừa kể truyện gì?
- “ Xe lu xe ca”
- Trong Trong câu truyện nhắc tới xe gi?
- Trẻ trả lời
- Cô kể lân 3 bằng mô hình
- Trẻ chú ý quan sát
- Lần 4 cô khuyến khích trẻ kể cùng cô
- Trẻ hứng thú kể cùng cô
- Hỏi trẻ tên bài hoạt động
- Trẻ trả lời
* HĐ 3: Cuối giờ học cô cho trẻ hát bài “ Em - Trẻ hát cùng cô và đi ra
tập lái ô tô” sau đó đi ra ngoài
ngoài
B, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* Nôi dung:
- Quan sát : Xe ô tô
- TCVĐ : “Chim sẻ và ô tô”
- Chơi với đồ chơi ngoài trời : đu quay, cầu trượt
a. Yêu cầu: - Trẻ biết gọi tên “ xe ô tô”, biết đặc điểm đặc trưng của xe ô tô.
trẻ biết trả lời rõ ràng mạch lạc theo yêu cầu của cô
- Phát triển kỉ năng chạy chay qua trò chơi : “Chim sẻ và ô tô”
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết làm theo hiệu lệnh của cô
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi , đảm bảo an toàn cho trẻ
b. Chuẩn bị :
Mô hình “ Xe ô tô” hoặc ô tô bằng đồ chơi
Đồ chơi tại sân trường ( Đu quay, cầu trượt)
c . Đàm thoại :
* Quan sát “xe ô tô”:
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bàt “ Em tập lái ô tô”
- Đàm thoại về “Xe ô tô”:
- Cô đặt các câu hỏi gơi mở để hỏi trẻ ( Trẻ trả lời rõ ràng mạch lạc)
GD : - Khi ngồi trên các loại xe không nô đùa...
*Trò chơi vận động: “Mèo và chim sẻ”
- Cô nêu cách chơi và luật chơi
- Cô chơi mẫu 1 lần.
- Trẻ thực hiện.
- Cô hướng dẫn trẻ chơi,khuyến khích trẻ chơi theo yêu cầu của cô 2-3 lần
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy lẫn nhau
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi với đu quay, cầu trượt
Cô bao quát trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy lẫn nhau
C, HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc PV : Bế bé , chơi nấu ăn , cho bé ăn. Trò chơi bác sĩ
- HĐVĐV: Xếp ô tô, xâu vòng trang trí ô tô
- Góc NT : Xem tranh ảnh sách về ATGT , tô màu, di màu về xe ô tô
a. Yêu cầu: Trẻ biết chơi đúng vai chơi của mình ở các góc chơi
b. Chuẩn bị: Đầy đủ đồ dùng ở các góc chơi
c. Hướng dẫn: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo kế hoạch tuần.
( Trẻ hứng thú chơi đúng vai chơi của mình )
D, HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1, ôn : Truyện
Xe lu Xe ca
a. Mục đích :
+ Kiến thức:
- Trẻ Hứng thú nghe cô kể truyện
- Trẻ nhớ tên truyện “ Xe lu xe ca” và hành động của xe lu xe ca
+ Kỹ năng: - Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô to rõ ràng
- Luyện kĩ năng quan sát chú ý
+ Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
b, Chuẩn bị: - Tranh truyện: “ Xe lu xe ca”
- Đàn nhạc , bài hát về “Em tập lái ô tô”
c, Tổ chức hoạt động: cô hướng dẫn trẻ thực hiện như hoạt động buổi sáng
2. làm quen bài mới : VĐCB : đi có manh vật trên đầu
Cô hướng dẫn trẻ chú ý thực hiện
3. Trò chơi : Kéo cư lừa xẻ
- Cô nói cách chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi cùng cô
Giáo dục trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy lẫn nhau
*.Chơi tự do : Đưa trẻ vào chơi ở các góc mà trẻ yêu thích
- Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Trả trẻ
Thứ 5 /28 / 03 /2013
A. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Vận Động: BTPTC: Thổi bóng
VĐCB : Đi có mang vật trên đầu
TCVĐ : Bong bóng xà phòng
I, Mục tiêu:
1, Kiến thức: - Trẻ biết tên bài vận động “ Thổi bóng” , “ Đi có mang vật trên
đầu”, TC “ Bong bóng xà phòng
- Trẻ biết làm theo hiệu lệnh của cô
2, Kỹ năng: - rèn luyện vận động đi và nhảy lên bắt bóng
- Trẻ biết đi có mang vật trên đầu trong khoảng cách 2-3 m không làm rơi vật
3, Thái độ: - Giáo dục trẻ hừng thú và tích cực tham gia hoạt động
II, Chuẩn bị:
- Quần áo đầu tóc của cô và của trẻ gọn gàng
- Mỗi trẻ 1 bao cát
- Mô hình ngôi nhà búp bê
Đ ồ dùng để thổi bong bóng xà phòng
III, Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1.KĐ: Cô và trẻ vừa đi vừa hát bài “ Đoàn tàu - Trẻ KĐ cùng cô
nhỏ xíu”đi bình thường, đi nhanh , đi chậm , tàu
lên dốc, tàu xuống dốc sau đó đi từ từ về dàn 2
hàng tập thể dục
- Đàm thoại về bài hát
- Trẻ đàm thoại cùng cô
- GD trẻ:
- Trẻ chú ý lắng nghe
2, Trọng động :
* BTPTC : “Thổi bóng”
Cô giới thiệu tên bài tập.
- Trẻ chú lắng nghe
Cô tập mẫu 1 - 2 lần kết hợp phân tích động tác
- Trẻ quan sát cô làm mẫu
+ĐT1: Thổi bóng
-TTCB, ĐTN2 bóng để dưới chân, 2 tây chụm lại
để lên miệng hít vào thật xâu, rồi thở ra từ từ kết
hợp 2 tay giang rộng làm bóng to
- Về tư thế chuẩn bị
+ĐT2: “Đưa bóng lên cao”
TTCB, ĐTN 2 tay cầm bóng để ngang ngực
- Đưa bóng lên cao ( Cầm bóng đưa 2 tay lên cao)
- Về TTCB
+ĐT3: Cầm bóng lên
TTCB : Trẻ đứng chân ngang vai bóng để dưới
chân
- Cầm bóng lên ( cúi ngưòi cầm bóng lên)
- Để bóng xuống
+ ĐT4: Bóng nẫy
TTCB: ĐTN 2 tay cầm bóng
- Trẻ nhảy bật tai chỗ, vừa nhảy vừa nói: “ Bóng
nẫy”
* Trẻ thực hiện :
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện các động tác theo cô
mỗi động tác 3-4 lần
Hỏi trẻ tên bài tập:
* VĐCB : “ Đi có mang vật trên đầu”
- Cô giới thiệu tên bài vận động
- Cô làm mẫu lần 1: không phân tích
- Cô làm mẫu lần 2: phân tích động tác :
- Trẻ thực hiện :
- Cô mời 1 trẻ lên thực hiện
- Cô mời từng tốp 2-3 trẻ lên thực hiện
- Trong khi trẻ tập cô bao quát và sửa sai cho trẻ
- Cô khuyến khích trẻ đi để vật trên đầu mắt nhìn
về phía trước ,không làm rơi vật
- Cô mời 1 cá nhân trẻ tập thành thạo lên tập để
cũng cố bài
- Hỏi trẻ tên bài vận động.
- GD trẻ thường xuyên tập thể dục cho người
khẻo mạnh
* TCVĐ : “ Bong bóng xà phòng”
-Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô phổ biến cách chơi.
- Cô chơi mẫu
- Cô hướng dẫn trẻ chơi.
- Hỏi trẻ tên trò chơi :
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết ...
3. Hồi tĩnh : Trẻ và đi nhẹ nhàng 1 phút trong
phòng tập
- Trẻ thực hiện theo yêu
cầu của cô mỗi động tác
3 - 4 lần
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ quan sát cô làm mẫu
- 1 trẻ lên thưc hiện
- Tốp 2-3 trẻ lên thực hiện
- Trẻ lên thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ thực hiện cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đi nhẹ nhàng cùng
cô
B, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* Nôi dung:
- Quan sát : “Tàu hoả”
- TCVĐ : “Chim sẻ và ô tô”