Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Xây dựng chuẩn kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ sư phạm tại trường đại học sư phạm tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.55 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ

Tên đề tài:

XÂY DỰNG CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Mã số:B 2007.19.35.TĐ
Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS Phạm Xuân Hậu

TP. Hồ Chí Minh-2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ

Tên đề tài:

XÂY DỰNG CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Mã số:B 2007.19.35.TĐ
Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS Phạm Xuân Hậu


TP. Hồ Chí Minh-2009


PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong sự nghiệp đổi mới Giáo dục - Đào tạo yêu cầu nâng cao chất lƣợng giáo dục và hiệu quả đào tạo ngày càng trở nên cấp thiết.
Chính vì thế, lãnh đạo Bộ Giáo dục - Đào tạo đã từng khẳng định rằng: "Đổi mới giáo dục, đổi mới sư phạm là một quy luật tất yếu khách quan,
vừa mang tính cấp bách vừa mang tính chiến lược lâu dài trong tiến trình Giáo dục - Đào tạo nhằm đáp ứng nhiệm vụ nặng nề mà sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra ..."
Việc đào tạo và nâng cao nghiệp vụ sƣ phạm cho sinh viên trong các trƣờng sƣ phạm nói riêng và các ngành ngoài sƣ phạm trong hệ
thống giáo dục là vấn đề cần quan tâm chung của ngành giáo dục, đặc biệt là đối với trƣờng sƣ phạm nói riêng.
Trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM từ khi thành lập và phát triển, đồng thời với trang bị những kiến thức chuyên môn theo các ngành,
vấn đề rèn luyện kỹ năng và nghiệp vụ sƣ phạm đã đƣợc chú ý đầu tƣ đáng kể. Chƣơng trình, nội dung nghiệp vụ sƣ phạm đã trở thành trọng tâm
trong quá trình đào tạo. Trƣờng đã tập trung chỉ đạo hoàn thiện đần các môn nghiệp vụ sƣ phạm, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, rèn luyện kỹ
năng sƣ phạm thích ứng với quá trình phát triển của giáo dục hiện đại (phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy - học).
Vì vậy, với đề tài "Xây dựng chuẩn kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ sƣ phạm tại trƣờng đại học sƣ phạm TPHCM", sẽ góp phần vào việc
hoàn thiện về chuẩn kiến thức và kỹ năng về nghiệp vụ sƣ phạm cho trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM nói riêng và các trƣờng sƣ phạm nói
chung.

1


II. Mục tiêu đề tài:
- Nghiên cứu lý luận và thực tiễn hệ thống chuẩn kiến thức và kỹ năng về nghiệp vụ sƣ phạm.
- Xây dựng hệ thống về chuẩn kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ sƣ phạm ở trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM.
III. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu:
III.1 - Quan điểm vận dụng trong nghiên cứu:
Trên quan điểm nghiên cứu tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn, về kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ sƣ phạm đã và đang đƣợc
thực hiện ở các khoa chuyên ngành thuộc trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM. Thông qua kết quả khảo sát các đối tƣợng trực tiếp thụ
hƣởng(


sv

năm 4), sử dụng và quản lý; tọa đàm trao đổi lấy ý kiến chuyên gia, những ngƣời trực tiếp tham gia thực hiện đào tạo

nghiệp vụ sƣ phạm và rèn luyện kỹ năng cho sinh viên. Đánh giá quá trình thực hiện rèn luyện kỹ năng, kiến thức nghiệp vụ sƣ phạm
đã thực hiện ở trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM để từ đó khẳng định mức độ phù hợp kết quả xây dựng hệ thống chuẩn kiến thức và
kỹ năng nghiệp vụ sƣ phạm cho sinh viên trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM của nhóm đề tài..
III.2 - Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở tiếp cận, thụ hƣởng những kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ sƣ phạm đã đƣợc chỉ đạo, thực hiện trong các trƣờng đào
tạo giáo viên ở nƣớc ta từ trƣớc đến nay và những bất cập trong đào tạo nghiệp vụ sƣ phạm trong quá trình đào tạo tại các trƣờng sƣ
phạm nói chung và trƣờng Đại học Sƣ phạm nói riêng; Lấy quan điểm tiếp cận hệ thống và công nghệ đào tạo để thiết lập mối quan
hệ hỗ tƣơng tất yếu giữa kiến thức và kỹ năng, giữa chƣơng trình và phƣơng thức đào tạo, giữa lý thuyết và thực hành, giữa nội dung
và phƣơng pháp, giữa chuyên ngành và nghiệp vụ, nhóm đề tài sẽ sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: sƣu tra tài liệu; điều tra
xã hội học; sử dụng bảng hỏi; phỏng vấn trực tiếp; phân tích, so sánh, tổng hợp ... để xây dựng hệ thống chuẩn kiến thức và kỹ năng
về nghiệp vụ sƣ phạm cần trang bị cho sinh viên đại học Sƣ phạm.

2


IV. Những công trình nghiên cứu liên quan :
Nghiên cứu về nghiệp vụ sƣ phạm trong nhà trƣờng đào tạo Giáo viên nói chung và trƣờng Sƣ phạm nói riêng đã đƣợc đề cập
từ lâu, với mục đích nâng cao chất lƣợng đào tạo ngƣời thầy không chỉ có kiến thức mà phải là ngƣời giỏi về nghiệp vụ. Ở lĩnh vực
khác nhau, những nghiên cứu đã thể hiện quan điểm, những giải pháp đầy tâm huyết nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghiệp vụ sƣ
phạm cho sinh viên( ngƣời giáo viên tƣơng lai).
Các công trình nghiên cứu đã từng thực hiện thƣờng đi đâu vào nghiên cứu lý luận là chính, nếu có đi vào chuyên sâu cụ thể
thì cũng chỉ dừng ở từng khoa riêng biệt, chứ chƣa có bộ chuẩn chung cho sinh viên sƣ phạm ở tất cả các khoa nói chung. Các nghiên
cứu thể hiện chủ yếu ở khía cạnh nâng cao hiệu quả rèn luyện kỹ năng sƣ phạm mà chƣa chú ý đến lĩnh vực kiến thức liên quan
không thể thiếu trong phát triển nghiệp vụ sƣ phạm. Vì thế, đề tài này tập trung xây dựng đƣợc bộ chuẩn kiến thức và kỹ năng nghiệp
vụ sƣ phạm tại trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM.

V. Giới hạn của đề tài nghiên cứu:
V.1 - Về không gian: Đề tài chủ yếu tập trung khảo sát trong trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM
V.2 - Về nội dung: Nghiên cứu nhằm xây dựng chuẩn kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ sƣ phạm tại trƣờng Đại học Sƣ phạm
TPHCM

3


PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG CHUẨN

I. Đường lối của Đảng và Chính phủ, chỉ thị của Bộ về phát triển giáo dục nói chung và đào tạo giáo viên trong các
trường sư phạm nói riêng:
II. Kinh nghiệm đào tạo giáo viên của các nước và thực tế Việt Nam:
II.1 - Kinh nghiệm đào tạo giáo viên của các nƣớc:
II.2 - Thực tế đào tạo giáo viên của Việt Nam:

III. Khái niệm và quan điểm nhận thức về nghiệp vụ sư phạm trong nhà trường sư phạm:
III.1 - Khái niệm: Xác định 2 chức năng chính trong đào tạo giáo viên là: Đào tạo chuyên môn( khoa học cơ bản) và đào tạo nghiệp vụ sƣ
phạm( khoa học giáo dục).
" Khái niệm NVSP đƣợc hiểu là toàn bộ hệ thống những tri thức khoa học giáo dục, kỹ năng sƣ phạm cùng với phẩm chất, nhân

cách nhà giáo".
III.2 - Quan điểm nhận thức về nghiệp vu sƣ phạm trong nhà trƣờng sƣ phạm:
- Đào tạo NVSP phải nhằm hƣớng tới việc " Hình thành và phát triển năng lực sƣ phạm" cho mỗi giáo sinh.
- Năng lực sƣ phạm là tổng hợp tất cả các khả năng về dạy học và giáo dục của ngƣời giáo viên.
- Cần tạo điều kiện tối đa để giáo sinh vận dụng tri thức khoa học vào thực tiễn giáo dục.
- Tƣ tƣởng xuyên suốt là liên kết chặt chẽ khoa học cơ bản và khoa học nghiệp vụ...

4



CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TPHCM
I. Khái quát về chương trình đào tạo chung của trường Đại học Sư phạm TPHCM:
I.1 - Chƣơng trình khung chung:
I.2 - Các môn liên quan đến phát triển nghiệp vụ sƣ phạm:
I.3 - Chƣơng trình và nội dung thực tập sƣ phạm:
I.3.1- Thực tập sƣ phạm kỳ I:
I.3.2- Thực tập sƣ phạm kỳ II:

II. Những nghiên cứu thực hiện tại trường thời gian vừa qua:
II.1 - Công trình nghiên cứu:
II.2 - Văn bản triển khai thực hiện của trƣờng và Bộ :
II.3 - Đánh giá khái quát kết quả triển khai thực hiện các nội dung:
- Các môn khoa học cơ bản, cơ sở ngành, chuyên ngành đều đƣợc xác định có vai trò quan trọng và đã đƣợc đƣa vào giảng dạy ở các
khoa trong trƣờng. Khối lƣợng kiến thức đã đƣợc nâng lên đáng kể( số tiết học). Tuy nhiên cách tổ chức dạy học còn nhiều hạn chế( lớp đông,
phƣơng tiện thiếu).
- Rèn luyện kỹ năng đã đƣợc coi trong thông qua các kỳ thực tập 1 và 2. Tuy nhiên ,hiệu quả của quá trình rèn luyện còn nhiều hạn chế
do chƣa có chuẩn mực để đánh giá.
- Việc xây dựng hệ thống chuẩn kiến thức và kỹ năng NVSP là hết sức cần thiết, phù hợp với yêu cầu hiên nay.

5


CHƢƠNG III: XÂY DỰNG CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
I. Cơ sở đề xây dựng:
I.1 - Bối cảnh giáo dục thời hội nhập:
- Đòi hỏi phải có ngƣời thầy toàn diện, giỏi về kiến thức và kỹ năng, phẩm chất đạo đức tốt.
I.2 - Yêu cầu đối với việc đào tạo giáo viên hiện nay:

I.2.1 - Có tiêu chí để đánh giá giảng dạy và học tập
I.2.2 - Có cơ sở để so sánh và thực hiện tiến trình hội nhập:
I.3 - Kết quả khảo sát tọa đàm và lấy ý kiến chuyên gia:
Kết quả tiến hành điều tra và khảo sát trên địa bàn TP.HCM với số phiếu phát ra 320 phiếu, số phiếu trả lời là 280 phiếu, trong đó bao
gồm các đối tƣợng là Cán bộ quản lý 60 (lãnh đạo sở, trƣởng phó phòng, chuyên viên phụ trách, hiệu trƣởng, hiệu phó một số trƣờng THPT),
Giáo viên THPT 50 (Giáo viên THPT của một số môn học), sinh viên năm thứ 4 của trƣờng đại học sƣ phạm TPHCM 170 (Sinh viên năm thứ 4
một số khoa vừa hoàn thành thực tập sƣ phạm tại các trƣờng THPT). Tổ chức tọa đàm khoa học lấy ý kiến chuyên gia là những giảng viên, tổ
trƣởng tổ phƣơng pháp giảng dạy có nhiều kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực này ở các khoa trong trƣờng Đại học Sƣ phạm
TP.Hồ Chí Minh.
Kết quả điều tra khảo sát đƣợc tổng hợp theo 3 nhóm nhằm tìm hiểu rõ hơn về những suy nghĩ, chọn lựa của cán bộ quản lý, giáo viên
THPT, và sinh viên năm 4 với các mức độ khác nhau (rất cần thiết và cần thiết, không cần thiết) để thấy đƣợc sự nhận thức và đánh giá giữa 3
nhóm đối tƣợng đƣợc khảo sát cụ thể.
Từ những kết quả điều tra, khảo sát rút ra một số nhận xét sau:

6


- Ở bảng các môn khoa học liên quan (bảng 1 và 2) cho thay: Sự cần thiết của các môn khoa học cơ bản, chuyên ngành, cơ sở ngành,
khoa học về con ngƣời đã đƣợc khẳng định, các đối tƣợng khảo sát (thấp nhất là 96%, cao nhất là 100%), đặc biệt là giáo viên trung học phổ
thông, những ngƣời đã trực tiếp giảng dạy ở trƣờng cho rằng các môn cơ sở chuyên ngành, chuyên ngành, công cụ có vai trò quan trọng cho
nghề nghiệp tỷ lệ 100%, sinh viên năm cuối khóa sau khi đi thực tập sƣ phạm cũng đã nhận ra điều này. Mức độ rất cần thiết với từng môn học ở
mỗi nhóm đối tƣợng khảo sát có khác nhau, nhƣng hầu hết đều đạt ở mức cao. Nhóm các môn khoa học về con ngƣời đƣợc xác định là môn học
cơ sở, nền tảng và bắt buộc trong chƣơng trình đào tạo không chỉ cho sinh viên sƣ phạm mà cho cả các ngành học khác, vì những nội dung kiến
thức giúp nhận thức của học sinh, sinh viên hoàn thiện hơn, vững vàng hơn.
- Đối với những kiến thức môn học cần đƣợc chuẩn hóa thì: Các môn Tâm lý học, Giáo dục học đã đƣợc xác định là môn quan trọng
trong trƣờng Sƣ phạm, thể hiện ở việc tăng số tiết dạy cho các môn học này. Nhận thức của các lãnh đạo các khoa, trƣờng cũng đƣợc thể hiện
việc đầu tƣ thời gian, bồi dƣỡng giáo viên chuyên sâu ở các tổ bộ môn. Nhiều nội dung đƣợc xác định là rất cần thiết nhƣ: Các yếu tố ảnh hƣởng
tới sự phát triển trí tuệ; Nhiệm vụ nghiên cứu tâm lý lứa tuổi và tâm lý học sƣ phạm; Hoạt động giao lƣu bè bạn và mối quan hệ với cha mẹ học
sinh; Hoạt động dạy học; Hoạt động học; Sự hình thành khái niệm, kỹ năng, kỹ xảo; Dạy học và sự phát triển trí tuệ; Cấu trúc nhân cách của
ngƣời giáo viên; Uy tín của ngƣời giáo viên, ... Kết quả khảo sát cho thấy hầu hết (từ hơn 30% đối tƣợng khảo sát cho rằng việc trang bị những

kiến thức thuộc các môn học này cần phải đạt đƣợc những chuẩn mực tối thiểu, thống nhất cho mọi giáo viên khi giảng dạy cho sinh viên và sinh
viên sƣ phạm khi ra trƣờng phải có đƣợc đầy đủ những kiến thức nhƣ chuẩn nêu ra (bảng 3 và 4).
- Về các phƣơng pháp dạy học hầu hết các đối tƣợng đƣợc khảo sát cho rằng sự cần thiết là phải sử dụng tất cả các phƣơng pháp giảng
dạy trong quá trình dạy học. Đặc biệt là việc vận dung các phƣơng pháp linh hoạt phù hợp với từng bài cụ thể và từng đối tƣợng tiếp nhận. Phải
hiểu đầy đủ, cặn kẽ những ƣu, nhƣợc điểm của từng phƣơng pháp; nắm chắc các yêu cầu của mỗi phƣơng pháp đặt ra.

7


- Về mức độ cần thiết của các kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học đối với sinh viên sƣ phạm (Bảng 6) cho thấy: Hoạt động này đã thực
hiện thƣờng xuyên từ lâu gắn với các đạt thực tập sƣ phạm I và II đối với sinh viên năm 3 và 4 của các trƣờng sƣ phạm (Kiến tập năm

3, thực tập năm 4). Vì vậy khi khảo sát đã tìm đƣợc sự đồng thuận trong đánh giá theo các mức độ đối với từng nội dung cụ thể ở
CBQL, GV THPT, sv năm thứ 4 (cuối khóa). Ở các nội dung trả lời thƣờng nhóm sv cuối khoa đánh giá mức độ rất cần thiết với tỷ
lệ thấp hơn so với cán bộ quản lý và giáo viên. Điều đó hoàn toàn hợp lý bởi họ mới chỉ đƣợc thực tập, tham gia các hoạt động giảng
dạy, thi, kiểm tra đánh giá học sinh ít. Đôi khi thực hiện các nhiệm vụ còn chịu ảnh hƣởng nhiều ở giáo viên hƣớng dẫn họ và thời
gian thực tập nên chƣa thể có bản lĩnh khẳng định tính chất quan trọng của các nội dung cần và rất cần đối với ngƣời giáo viên hiện
tại và tƣơng lai.
- Nhóm các kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục (bảng 7) thể hiện ở các nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm và công tác
giáo dục khác. Kết quả khảo sát các đối tƣợng cho rằng cần thiết với việc bồi dƣỡng nghiệp vụ cho sinh viên sƣ phạm và phải đƣợc
bồi dƣỡng rèn luyện thƣờng xuyên.
II. Chuẩn kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ sư phạm trong trường ĐHSP TPHCM:
VỀ KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM:
1. Nhóm tiêu chuẩn và tiêu chí về kiến thức tâm lý học đối với sinh viên sư phạm:
STT

Tiêu chuẩn

Tiêu chí


Minh chứng

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Bản chất các hiện 1. Khái niệm tâm lý và phân loại các hiện Khái niệm, chức năng và phân loại các hiện tƣợng tâm lý
tƣợng tâm lý ngƣời tƣợng tâm lý
2. Tâm lý ngƣời là sự phản ánh hiện thực khách - Phản ánh tâm lý và tính chủ thể
quan vào não ngƣời thông qua chủ thể
- Ứng dụng của luận điểm trên trong dạy học và giáo dục học sinh

8


(3)
3. Bản chất xã hội của tâm lý ngƣời

2

Bản chất xã hội, tính lịch sử của tâm lý ngƣời
Ứng dụng của luận điểm trên trong dạy học và giáo dục học sinh

Định khu chức năng tâm lý trong não

1. Hoạt động của thẩn kinh cao cấp
Phản xạ có điều kiện và tâm lý
2. Hệ thống tín hiệu thứ nhất và hệ thống tín Hệ thống tín hiệu thứ nhất, thứ hai và tâm lý
Cơ sở tự nhiên và cơ
hiệu thứ hai.
sở xã hội của tâm lý
3. Hoạt động và tâm lý
Bản chất, đặc điểm và cấu trúc của hoạt động
ngƣời
Hoạt động và sự hình thành, phát triển tâm lý
4. Quan hệ xã hội và tâm lý

-

Sự hình thành và
phát triển tâm lý, ý
3. Sự hình thành ý thức và tự ý thức của cá thức
nhân
1. Sự phát triển tâm lý về phƣơng diện cá thể.
2. Các cấp độ ý thức

3

(4)
-

Nhóm xã hội và quan hệ xã hội
Khái niệm giao tiếp
Sự phát triển tâm lý con ngƣời về phƣơng diện cá thể
Các giai đoạn phát triển tâm lý theo lứa tuổi

Các cấp độ chƣa ý thức, ý thức và tự ý thức
Các cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
Ý thức của cá nhân đƣợc hình thành trong hoạt động và trong giao tiếp.
Ý thức của cá nhân đƣợc hình thành bằng con đƣờng tiếp thu nền văn hóa xã hội và con đƣờng tự nhận thức, tự đánh giá.

4. Các loại chú ý và các thuộc tính cơ bản của Các loại chú ý và các thuộc tính cơ bản
chú ý

4

1. Các quy luật cơ bản cùa cảm giác và tri giác

Các quy luật cơ bản của cảm giác và tri giác

2. Các thao tác và các loại tƣ duy

Các thao tác tƣ duy và các loại tƣ duy

Hoạt động nhận thức 3. Các cách sáng tạo hình ảnh mới của tƣởng Các loại tƣởng tƣợng và các cách sáng tạo hình ảnh mới.
tƣợng
4. Các quá trình cơ bản của trí nhớ và các loại Các quá trình cơ bản của trí nhớ và các loại trí nhớ
trí nhớ

5
6

1. Các loại trí tuệ
Khái niệm và các loại trí tuệ
Trí tuệ và sự phát 2. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sự phát triển trí tuệ Các yếu tố sinh học - xã hội và chủ thể, yếu tố cảm xúc trong sự phát triển cá nhân
triển trí tuệ

Các phẩm
1. Các mức độ và các quy luật của đời sống tình Khái niệm tình cảm, các mức độ và các quy luật của đời sống tình cảm
chất và thuộc tính cảm
tâm lý của
2. Các phẩm chất cơ bản của ý chí
Khái niệm và các phẩm chất cơ bản của ý chí

9


nhân cách

(3)

(4)

3. Những mặt biểu hiện của xu hƣớng

Khái niệm và những mặt biểu hiện của xu hƣớng

4. Các kiểu khí chất

Khái niệm và các kiểu khí chất

5. Cấu trúc của tính cách

Khái niêm và cấu trúc của tính cách

6. Các mức độ và các loại năng lực


Khái niệm, các mức độ và các loại năng lực

1. Đối tƣợng và nhiệm vụ nghiên cứu của tâm Đối tƣợng và nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sƣ phạm
lý học lứa tuổi và tâm lý học sƣ phạm

7

2. Các quy luật chung của sự phát triển tâm lý
Nhập môn tâm lý
học lứa tuổi và tâm
3. Dạy học, giáo dục và sự phát triển tâm lý
lý học sƣ phạm

- Tính không đồng đều của sự phát triển tâm lý
- Tính toàn vẹn, tính mềm dẻo và khả năng bù trừ
- Vai trò chủ đạo của dạy học, giáo dục đối với sự phát triển tâm lý
- Mối quan hệ biện chứng giữa dạy học, giáo dục và sự phát triển

4. Sự phân chia các giai đoạn phát triển tâm lý Quan niệm và phân chia giai đoạn về phát triển tâm lý
tâm lý theo lứa tuổi.
1. Một số đặc điểm của quá trình nhận thức và - Đặc điểm cơ bản của các quá trình nhận thức
hoạt động học tập
- Hoạt động học tập

8

Tâm lý lứa tuổi học 2. Hoạt động giao lƣu bè bạn và mối quan hệ - Hoạt động giao lƣu bè bạn
- Mối quan hệ với cha mẹ
sinh trung học cơ sở với cha mẹ của học sinh trung học cơ sở
3. Một số đặc điểm nhân cách chủ yếu của học - Sự hình thành khả năng tự ý thức

sinh trung học cơ sở
- Một số đặc điểm về đời sống tình cảm
1. Một số đặc điểm của quá trình nhận thức

9

Đặc điểm của sự phát triển tri giác, trí nhớ và tƣ duy

2. Hoạt động học tập hƣớng nghiệp của học - Đặc điểm hoạt động học tập hƣớng nghiệp của học sinh THPT
Tâm lý lứa tuổi học sinh THPT
- Đặc điểm xu hƣớng nghề nghiệp và sự lựa chọn nghề nghiệp
sinh trung học phổ
3. Hoạt động giao tiếp của học sinh THPT
- Giao tiếp trong nhóm bạn
thông
- Ảnh hƣởng của nhóm đến giáo dục học sinh THPT
4. Một số đặc điểm nhân cách chủ yếu của lứa - Sự phát triển của tự ý thức và sự hình thành thế giới quan
tuổi
- Một số đặc điểm về đời sống tình cảm

10


(1)

10

11

12


(2)

Tâm lý học dạy học

(3)

(4)

1. Hoạt động dạy

- Khái niệm và mục đích của hoạt động dạy
- Những yếu tố tâm lý cần có trong hoạt động dạy

2. Hoạt động học

- Khái niệm và đặc điểm của hoạt động học
- Hình thành hoạt động học

3. Phân loại hoạt động tri thức của Benjamin S. - Sáu mức hoạt động tri thức của B.S.B
Bloom
- Ứng dụng các mức hoạt động tri thức trong quá trình dạy học
4. Sự hình thành khái niệm, kỹ năng, kỹ xảo

Sự hình thành khái niệm, kỹ năng và kỹ xảo

5. Dạy học và sự phát triển trí tuệ

- Khái niệm và chỉ số của sự phát triển trí tuệ
- Quan hệ giữa dạy học, tăng cƣờng việc dạy học và phát triển trí tuệ


1. Cấu trúc tâm lý của hành vi đạo đức

- Nhóm yếu tố tiềm tàng bên trong
- Nhổm yếu tố thúc đẩy thực hiện hàng vi
- Mối quan hệ giữa các yếu tổ tâm lý trong cấu trúc của hành vi đạo đức

Tâm lý học giáo dục 2. Một số cơ sở tâm lý của công tác giáo dục - Tổ chức giáo dục của nhà trƣờng
đạo đức cho học sinh trung học
- Không khí đạo đức của tập thể
- Nề nếp sinh hoạt và sự tổ chức giáo dục của gia đinh
- Tự tu dƣỡng

Tâm lý học nhân
cách ngƣời giáo viên

1. Đặc điểm lao động của ngƣời giáo viên

- Đổi tƣợng quan hệ trực tiếp là con ngƣời
- Công cụ chủ yếu là nhân cách của chính mình
- Nghề tái sản xuất mở rộng sức lao động xã hội
- Nghề đòi hỏi tính khoa học, tính nghệ thuật vá tính sáng tạo cao
- Nghề lao động trí óc chuyên nghiệp

2. Cấu trúc nhân cách ngƣời giáo viên

- Các phẩm chất sƣ phạm
- Các năng lực sƣ phạm

3. Uy tín của ngƣời giáo viên


Khái niệm và điều kiện hình thành uy tín ngƣời giáo viên

11


2. Nhóm tiêu chuẩn và tiêu chí về kiến thức của giáo dục học phục vụ cho nghiệp vụ sư phạm:
STT (1)

Tiêu chuẩn (2)

Tiêu chí (3)
1. Hình thành tri thức, kỹ năng ở học sinh

1

Nhiệm vụ dạy học

Minh chứng (4)
- HS chủ động lĩnh hội tri thức, rèn luyện các kĩ năng
- GV tổ chức, điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra, xác nhận kiến thức, kĩ năng ở HS

2. Phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành - Năng lực thu thập và xử lý thông tin
động ở học sinh
- Phát triển trí tuệ và các phẩm chất trí tuệ
- Lập kế hoạch, triển khai, kiểm tra, điều chỉnh kế hoạch hoạt động
- Phát triển trí tuệ đƣợc thực hiện trong quá trình HS lĩnh hội tri thức, kĩ năng
3. Hình thành thể giới quan khoa học, phẩm - Hình thành thế giới quan khoa học và các phẩm chất đạo đức, khuôn mẫu hành vi ứng xử
chất đạo đức ở học sinh
- Thực hiện nhiệm vụ này thông qua nội dung, PPDH và cả nhân cách GV


2

1. Hoạt động học tập của học sinh là hoạt động - Học tập của HS là quá trình phản ánh hiện thực khác quan và trong ý thức, tuân theo quy luật nhận thức chung của loài ngƣời.
nhận thức độc đáo
- Học tập là phong phú vốn hiểu biết của HS và là con đƣờng nhận thức ngắn, ít khó khăn
- HS tái tạo lại chân lý mà không tìm ra chân lý
- Mang tính giáo dục và diễn ra trong môi trƣờng sƣ phạm có sự can thiệp của GV
Bản chất hoạt động
dạy học
2. Vai trò hƣớng dẫn (định hƣớng, tổ chức, điều - Xác định và chuyển giao mục tiêu, tạo ra môi trƣờng thuận lợi học tập cho HS
khiển, điều chỉnh) của giáo viên
- Kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hoạt động học tập của HS

3

Động lực dạy học

1. Các mâu thuẫn và điều kiện để mâu thuẫn trở - Các mâu thuẫn
thành động lực
- Điều kiện để mâu thuẫn trở thành động lực
2. Xây dựng và giải quyết mâu thuẫn tạo động - Xây dựng và đặt HS vào tình huống có vấn đề
lực dạy học
- Tổ chức cho HS tự lực giải quyết tình huống có vấn đề

4

Nguyên tắc dạy học

- Cơ sở xác định

1. Dạy học đảm bảo thống nhất giữa tính giáo - Nội dung
dục và tỉnh khoa học
- Phƣơng hƣớng thực hiện
2. Dạy học đảm bảo tính cụ thể và tính trừu - Cơ sở xác định
tƣợng
- Nội dung
- Phƣơng hƣớng thực hiện

12


(3)

(4)

3 . Dạy học đảm bảo vừa sức chung và vừa sức - Cơ sở xác định
riêng

- Nội dung
- Phƣơng hƣớng thực hiện

4. Dạy học đảm bảo thống nhất vai trò chủ đạo - Cơ sở xác định
của giáo viên với chủ động của học sinh

- Nội dung
- Phƣơng hƣớng thực hiện

5

Phƣơng

dạy bọc

pháp

1. Ƣu, nhƣợc và yêu cầu sử dụng từng phƣơng * Phƣơng pháp thuyết trình:
pháp dạy học

- Ƣu điểm: Chuyển giao khái niệm khái quát, trừu tƣợng cao và mẫu tƣ duy cho HS 1 cách nhanh chóng; Tính kinh tế cao; Tác động
trực tiếp đến tình cảm, niềm tin, lý tƣởng của HS; Phát triển tƣ duy trừu tƣợng, tƣ duy bằng ngôn ngữ
- Nhƣợc điểm: Dễ làm HS thụ động, mệt mỏi
- Yêu cầu khi sử dụng: Chuẩn bị nội dung thuyết trình thật kỹ lƣỡng; Ngôn ngữ nói của GV đảm bảo tính khoa học và nghệ thuật; Sử
dụng dạng thuyết trình nêu vấn đề, phƣơng tiện kĩ thuật hỗ trợ, phối hợp với các PPDH khác.
* Phƣơng pháp đàm thoại:
- Ƣu điểm: Phát huy tính tích cực, độc lập của HS; Tạo điều kiện cho HS trình bày ý kiến liên quan đến khái niệm; Thu thông tin
ngƣợc và điều chỉnh tác động dạy học; HS lĩnh hội khái niệm một cách sâu sắc.
- Yêu cầu khi sử dụng: XD hệ thống câu hỏi bám sát chủ đề bài học, phù hợp với khả năng của HS, kích thích tƣ duy; Phân phối câu
hỏi đến tất cả HS ở trên lớp.
* Phƣơng pháp trực quan:
- Ƣu điểm: Huy động nhiều giác quan của HS tham gia vào quá trình thu thập thông tin; Kích thích hứng thú học tập, tính tích cực, tò
mò khám phá ở HS
- Nhƣợc điểm: Tốn thời gian và các phƣơng tiện, điều kiện dạy học; HS bị cuốn hút vào dấu hiện bề ngoài mà bỏ quên dấu hiệu bản
chất của sự vật, hiện tƣợng.
- Yêu cầu khi sử dụng: Lựa chọn và sử dụng phƣơng tiện dạy học đáp ứng mục tiêu bài học, phù hợp với nội dung và đặc điểm tâm
sinh lý HS
* Phƣơng pháp ôn tập:
- Ƣu điểm: Hệ thống khái niệm trở nên vững chắc, hình thành kỹ năng, kỹ xảo vận dụng khái niệm, bổ sung, điều chỉnh kiến thức,
tăng cƣờng hứng thú học tập ở HS
- Yêu cầu khi sử dụng: Ôn tập thƣờng xuyên, hệ thống với nhiều hình thức khác nhau; Phát huy tính tích cực, tự học ở HS trong ôn
tập.
* Phƣơng pháp kiểm tra. đánh giá:


13


- Ƣu điểm: Phát hiện thực trạng, nguyên nhân cơ bản ảnh hƣởng đến chất lƣợng dạy học; Thu thông tin ngƣợc giúp nhà quản lý, GV,
HS kịp thời điều chinh hoạt động dạy học.
- Yêu cầu khi kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ở HS: Kiểm tra thƣờng xuyên và có hệ thống; Đảm bảo tính chính xác, khách quan,
công bằng trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS; Lựa chọn và sử dụng phối hợp các hình thức kiểm tra nhƣ vấn đáp, viết,
thực hành.
2. Lựa chọn và sử dụng phƣơng pháp dạy học

- Các cơ sở lựa chọn PPDH
- Sử dụng PPDH

3. Cải tiến phƣơng pháp dạy học theo hƣớng - Áp dụng dạy học giải quyết vấn đề với nhiều mức độ khác nhau
phát huy tính tích cực ở học sinh
- Hình thức dạy học thích họp cho kiểu dạy học giải quyết vấn đề
1. Các loại bài dạy và tổ chức các loại bài dạy ở - Bài dạy tri thức mới đƣợc tổ chức theo dạng toàn lớp, nhóm hay cá nhân
trên lớp
- Đài vận dụng trí thức, hình thành kĩ năng đƣợc tổ chức dƣới dạng câu hỏi, bài tập, tình huống từ đơn giản đến phức tạp.
- Bài củng cố và hệ thống hoá tri thức, kĩ năng, kĩ xảo đƣợc tổ chức dƣới dạng câu hỏi, bài luyện tập, bảng hệ thống và sơ đồ hóa kiến
thức.
- Bài kiểm tra, đánh giá trí thức, kĩ năng, kĩ xảo ở HS đƣợc tổ chức dƣới dạng vấn đáp, luận đề, trắc nghiệm khách quan và thực hành.
- Đài hỗn hợp đƣợc thực hiện qua năm bƣớc lên lớp

6

2. Tổ chức hoạt động tự học của học sinh

- Tổ chức tự học ở trên lớp thông qua việc sử dụng các phƣơng pháp và hình thức dạy học tích cực

-Tể chức tự học ngoài lớp thông qua hệ thống các nhiệm vụ tự học

3. Tổ chức hoạt động dạy học ngoại khóa

- Tổ chức cho HS thâm nhập cuộc sống thực tế thông qua việc quan sát trực tiếp sự vật, hiện tƣợng.
- Yêu cầu: Xác định mục đích, yêu cầu, nội dung hoạt động ngoại khóa; Lên kế hoạch cụ thể; Tổng kết, viết thu hoạch, báo cáo sau
khi tham gia hoạt động ngoại khóa

4. Giúp đỡ riêng

- Thực hiện cá biệt hóa, cá nhân hóa quá trình dạy học
- Phụ đạo HS yếu về phƣơng pháp, kĩ năng học tập, bổ sung kiến thức, động viên, khích lệ
- Bồi dƣỡng HS khá giỏi cần tăng cƣờng các hoạt động độc lập, phát triển tƣ duy sáng tạo, phát hiện năng khiếu để bồi dƣỡng, ngăn
chặn tình trạng học tủ, học lệch ở HS.

Hình thức dạy học

14


(1)

(2)

7

Đặc điểm quá trình
giáo dục

Tính lâu dài, phức tạp, biện chứng của quá trình - Giáo dục các giá trị đạo đức phải trải qua ba khâu (nhận thức, tình cảm và hành vi).

giáo dục
- Hình thành giá trị đạo đức liên quan đến quan niệm, niềm tin và cả lí tƣởng của cá nhân.
- Quá trình phát hiện và giải quyết hàng loạt mâu thuẫn trong nội tâm HS
- Cần sự tác động phối hợp của nhiều lực lƣợng GD, đôi khi không thống nhất giữa các tác động GD tạo ra những "phản ứng nhiễu"
- Các nét tính cách của cá nhân hình thành trong một thể thống nhất.
- Phát hiện và giải quyết mâu thuẫn phù hợp với các qui luật của quá trình GD.

Bản chất quá trình
giáo dục

1. Quá trình tự chuyển hóa giá trị xã hội thành - HS hiểu biết về những yêu cầu, chuẩn mực xã hội, đƣợc thể hiện thông qua hành động thực tiễn
giá trị cá nhân
- HS phải thƣờng xuyên, tích cực tu dƣỡng, rèn luyện trong hoạt động, trong cuộc sống

8

(3)

(4)

2. Giáo viên tổ chức các loại hoạt động và giao - Lựa chọn các dạng hoạt động và giao lƣu mang tính GD và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí HS.
lƣu cho học sinh
- Tổ chức các dạng hoạt động và giao lƣu một cách khoa học, hấp dẫn thu hút HS tham gia tích cực, sáng tạo
- Quá trình GD thực chất là quá trình tổ chức điều khiển và tự tổ chức, tự điều khiển các loại hình hoạt động phong phú, đa dạng trong
cuộc sống của HS.

9

Các khâu của quá
trình giáo dục


1. Nâng cao nhận thức về các giá trị đạo đức ở - Làm cho HS hiểu biết đầy đủ, sâu sắc về các chuẩn mục đạo đức, các giá trị văn hoá, thẩm mĩ,...
học sinh
- Giúp HS có tri thức về ý nghĩa cá nhân của các chuẩn mực đạo đức, nội dung và cách thức thực hiện chuân mực đạo đức.
2. Bồi dƣỡng tình cảm và niềm tin đạo đức ở - Bồi dƣỡng tình cảm, xúc cảm tích cực đối với các chuẩn mực đạo đức: Đồng tình với những hành vi đúng đắn, phản đối các hành vi
học sinh
sai trái.
- Mong muốn, nhu cầu làm theo các chuẩn mực đạo đức
3. Hình thành hành vi và thói quen đạo đức ở - Tổ chức các hoạt động, giao lƣu tạo môi trƣờng thuận lợi để HS tự giáo dục, tự tu dƣỡng, tự rèn luyện.
học sinh
- Tổ chức cho HS thƣờng xuyên luyện tập, rèn luyện củng cố hành vi thành thói quen đạo đức

10

Nguyên tắc giáo dục 1. Giáo dục đảm bảo tính mục đích

- Cơ sở xác định: Tính chất hoạt động của con ngƣời,
- Nội dung: Đào tạo những con ngƣời phát triển toàn diện; Giáo dục thế giới quan khoa học, các phẩm chất đạo đức chân chính cho HS
- Phƣơng hƣớng thực hiện: Thông qua các hình thức hoạt động nội, ngoại khoa mà giáo dục TGQ, nhân sinh quan khoa học biện chứng,
ý thức và năng lực tham gia tích

15


cực các hoạt động xã hội, có hành vi và thói quen văn minh; Đổi mới nội dung, phƣơng pháp và hình thức giáo dục đạt đƣợc kết quả
mong muốn.
2. Giáo dục đảm bảo tôn trọng và yêu cầu hợp - Cơ sở xuất: HS vừa là khách thể, chủ thề của quá trình giáo dục

- Nội dung: Tôn trọng nhân cách HS, đánh giá đúng nhân cách của HS; Yêu cầu hợp lí về năng lực, phẩm chất, ý thức tổ chức ki luật,
lối sống, tình cảm niềm tin, phù hợp với mục tiêu, nội dung GD, trình độ phát triển của HS.

- Phƣơng hƣớng thực hiện: Đƣa ra những yêu cầu ngày càng cao đối với HS; Nghiêm khác, chân thành, tin tƣởng, thiện chí, yêu
thƣơng HS; Phát huy và động viên HS khắc phục thiếu sót, khuyết điểm trong cuộc sống; Nhà GD phải là tấm gƣơng sáng về đạo đức,
lối sống
3. Giáo dục trong tập thể và bằng tập thể

11

Phƣơng pháp giáo
dục

- Xuất phát từ quan hệ giữa cá nhân - tập thể
- Nội dung: Cá nhân ảnh hƣởng, tác động của tập thể và cá nhân tác động tích cực xây dựng tập thể, qua đó nhân cách đƣợc hoàn thiện
và phát triển.
- Phƣơng hƣớng thực hiện: Xây dựng tập thể HS đúng nghĩa; Tạo dƣ luận lành mạnh trong tập thể; Phát huy ảnh hƣởng tích cực của
cá nhân đến sự phát triển của tập thể; Coi trọng lợi ích cá nhân trong sự thống nhất với lợi ích tập thể

1. Ƣu, nhƣợc và yêu cầu sử dụng phƣơng pháp
giải thích, nêu gƣơng, đàm thoại
2. Ƣu, nhƣợc và yêu cầu sử dụng phƣơng pháp - Ƣu điểm: HS đƣợc tham gia hoạt động, thâm nhập thực tiễn nhằm chuyển hóa ý thức thành hành vi và rèn luyện thành thói quen cần
giao việc, luyện tập, rèn luyện
thiết
- Hạn chế: Đòi hỏi nhiều thời gian và môi trƣờng thực tế -Yêu cầu
* Với phƣơng pháp tổ chức theo chủ đề
• Lựa chọn chủ đề mang tính GD theo thời gian và sự kiện lịch sử
• Thiết kế qui trình hoạt động theo kế hoạch từng bƣớc vừa phát huy tính tích cực hoạt động của cá nhân vừa lồng ghép nội dung GD
một cách tự nhiên.
• Tính đến nhu cầu hoạt động, đặc điểm tâm lí, lứa tuổi và năng khiếu của cá nhân.
* Với phƣơng pháp rèn luyện
• Đƣa ra các tình huống tự nhiên, phù hợp với đối tƣợng GD
• Kết hợp giữa rèn luyện, tự rèn luyện, kiểm tra và tự kiểm tra

• Tổ chức rèn luyện thƣờng xuyên, liên tục và có hệ thống
* Với phƣơng pháp luyện tập
• Luyện tập thƣờng xuyên với nhiều hình thức hấp dẫn
• Có sự uốn nắn, kiểm tra thƣờng xuyên, khuyến khích hs tự kiểm tra, tự điều chỉnh trong quá trình luyện tập

16


(3)

(4)

3. Ƣu, nhƣợc và yêu cầu sử dụng phƣơng pháp -Ƣu điểm:
khen thƣởng, trách phạt
• Kích thích, động viên, lôi cuốn HS rèn luyện một cách tích cực.
• Xác nhận kết quả tự GD, hình thành động cơ, nội lực thúc đẩy quá trình GD đạt hiệu quả
• Ngăn chặn kịp thời những lỗi lầm của cá nhân hay tập thể
- Nhƣợc điểm: Nếu thực hiện không khéo sẽ làm cho hs kiêu căng hoặc tự ti
- Yêu cầu
* Với phƣơng pháp khen thƣởng
• Khen thƣởng đúng mức, công bằng, khách quan
• Khen thƣởng kịp thời, đúng lúc, đúng chỗ, đúng thành tích, không tùy tiện, phải có sự đồng tình của tập thể, gây dƣ luận tốt trong tập
thể
* Với phƣơng pháp trách phạt
• Hoàn toàn khách quan, công bằng không định kiến, thiên vị
• Làm cho đối tƣợng bị trách phạt nhận rõ những sai lầm của mình và quyết tâm sửa chữa.
• Đảm bảo tôn trọng nhân phẩm và chú ý đến đặc điểm cá biệt của các nhân hoặc tập thể bị trách phạt.
• Hình thành đƣợc dƣ luận lành mạnh, đồng tình với sự trách phạt
12


Công tác giáo viên
chủ nhiệm

- Nội dung tìm hiểu: Học lực, đạo đức, mặt mạnh, mạnh yếu...
- Biện pháp: Nghiên cứu hồ sơ của hs, các sản phẩm học tập và hoạt động của HS.
• Quan sát những biểu hiện trong các hoạt động hàng ngày của HS.
• Trao đổi, trò chuyện trực tiếp hoặc gián tiếp với HS, cán bộ lớp, GV bộ môn
• Thăm gia đình HS và trò chuyện với PHHS.
• Điều tra và trắc nghiệm tự nhiên.
2. Lập kế hoạch chủ nhiệm lớp (năm, học kì, - Cơ sở xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp
tháng)
• Mục tiêu, nội dung GD thể hiện trong chƣơng trình hoạt động của nhà trƣờng trong từng tháng, học kì và năm học.
• Hoạt động của đoàn, đội trong nhà trƣờng.
• Tình hình thực tiễn của địa phƣơng nơi trƣờng đóng, tình hình xã hội, chính trị chung của đất nƣớc.
- Nội dung kế hoạch chủ nhiệm lớp
• Tình hình, đặc điểm của một tháng, hay một học kì và một năm học.
• Xác định rõ mục đích yêu cầu về các mặt GD.
1. Tìm hiểu tình hình học sinh lớp chủ nhiệm

17


3. Xây dựng tập thể học sinh vững mạnh

• Tình hình và đặc điểm của lớp, những thuận lợi và khó khăn.
• Những mục tiêu và nội dung GD toàn diện của lớp.
• Những nhiệm vụ cụ thể về các mặt GD.
• Những biện pháp thực hiện nhằm đạt các chỉ tiêu đã qui định.
• Những điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, thời gian, kinh phí, phƣơng tiện, ngƣời phụ trách cụ thể, chi tiết từng công việc,...
- Lựa chọn và bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ lớp.

- Tổ chức nhiều hoạt động tập thể thuộc nhiều lĩnh vực học tập, lao động,...hấp dẫn và lôi cuốn nhiều HS.
- Hình thành những dƣ luận tích cực ảnh hƣởng tốt đến từng HS.
- Tăng cƣờng GD truyền thống tốt đẹp của tập thể lớp.

- Tôn trọng nhân cách đối tƣợng giao tiếp
- Thiện chí trong giao tiếp: Tạo quan hệ tình cảm tốt đẹp, thông cảm và hiểu biết lẫn nhau
- Đồng cảm trong giao tiếp
2. Rèn luyện các kỹ năng định hƣớng, định vị - Kĩ năng định hƣớng, định vị
và kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp
- Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp
1. Tuân theo các nguyên tắc giao tiếp

13

Giao tiếp sƣ phạm

3. Một số phương pháp dạy học cơ bản trong quá trình dạy học bộ môn:
STT (1)

Phương pháp dạy học (2)

1

Thuyết trình thông báo tái hiện

2

Đàm thoại tái hiện

3


Trực quan

Tiêu chí (3)

- Thông tin chính xác, hệ thống
- Giải thích rõ ràng, có ví dụ minh hoa
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục
- Ngôn ngữ đủ độ to, rõ, thay đổi cƣờng độ, tốc độ của giọng nói
- Câu hỏi ngắn gọn, rõ ý cần hỏi
- Phân phổi câu hỏi đồng đều đến các hs
- Tạo cơ hội cho hs đặt câu hỏi
- Lựa chọn phƣơng tiện trực quan đáp ứng mục tiêu bài dạy
- Phƣơng tiện trực quan phù hợp với nội dung bài học và đặc điểm tâm sinh lí hs
- Sử dụng đúng lúc, đúng liều lƣợng
- Có kết hợp với ngôn ngữ

18


(1)

(2)

5

Củng cổ, hệ thống hóa kiến thức

6


Luyện tập theo mẫu

7

Kiểm tra vấn đáp

8

Kiểm tra viết

9

Kiểm tra thực hành

10

Thuyết trình mang tính nêu vấn đề

11

Đàm thoại tìm tòi khám phá (ơristic)

12

Giải quyết từng phần của vấn đề

13

Giải quyết trọn vẹn vấn đề (phƣơng pháp nghiên cứu)


14

Kiểm tra trắc nghiệm khách quan (test)

(3)
- Chốt lại những ý chính
- Làm rõ logic giữa các khái niệm
- Ôn tập thƣờng xuyên, hệ thống
- Ôn bằng nhiều hình thức phong phú
- Luyện tập sau khi nắm vững kiến thức
- Luyện tập thƣờng xuyên, hệ thống
- Luyện tập cá nhân kết hợp với luyện tập theo nhóm
- Xây dựng hệ thống câu hỏi bao trùm những nội dung chính
- Câu hỏi cụ thể, rõ ràng, phù hợp với khả năng của hs
- Bình tĩnh lắng nghe hs trả lời, chỉ ngắt lời hs khi thật cần thiết
- Điểm kiểm tra công bố cho hs ngay sau khi kiểm tra kết thúc
- Đề ra kiểm tra tri thức ở cả ba mức độ (nhớ, hiểu và vận dụng)
- Xây dựng barem và đáp án chính xác
- Đánh giá đúng, khách quan, công bằng
- Có trả bài và nhận xét ƣu nhƣợc điểm để hs điều chỉnh hoạt động học
- Giáo viên nêu vấn đề và tự mình giải quyết vấn đề 1
- Hệ thống câu hỏi bám sát chủ đề bài học
- Trả lời câu hỏi trƣớc sẽ nảy sinh câu hỏi sau
- Câu trả lời không có sẵn trong sách giáo khoa
- Lựa chọn từng phần của vấn đề phù hợp với khả năng giải quyết của hs
- Nhiệm vụ đƣợc nêu ra cụ thể rõ ràng
- Phân công cá nhân, nhóm thực hiện nhiệm vụ hợp lí
- Quan sát, điều động và giúp đỡ hs trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập
- Vấn đề nêu ra phù hợp sức giải quyết của hs
- Vấn đề chƣa đựng mâu thẫn, xung đột

- Giải quyết vấn đề hs lĩnh hội đƣợc trí thức bài học và nhiều giá trị khác
- Lên kế hoạch cụ thể để hs giải quyết vấn đề
- Tổ chức cho hs trình bày kết quả giải quyết vấn đề
- Thảo luận về các kết quả giải quyết vấn đề, nhận xét và tổng kết
- Bài trắc nghiệm bao quát những nội dung chính của bài, môn học
- Xây dựng câu trắc nghiệm, bài trắc nghiệm đúng
- Tổ chức kiểm tra nghiêm túc,

19


B - VỀ KỸ NĂNG NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM:
1. Nhóm tiêu chuẩn và tiêu chí các kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học đối với sinh viên sư phạm:
1.1. Kỹ năng xây dựng kế hoạch bài dạy:
STT

Tiêu chuẩn

Các tiêu chí

Minh chứng

1. Nắm vững mục tiêu và yêu cầu của chƣơng trình

1

2

Phân tích chƣơng
trình và

sách giáo khoa

Nghiên cứu đối
tƣợng học sinh

- Những mục tiêu yêu cầu chính phụ
- Vị trí, nội dung ý nghĩa của từng bài, từng chƣơng trong chƣơng trình bộ môn.

2. Xác định vị trí của bài dạy trong cấu trúc môn dạy
3. Phân biệt những nội dung chính yếu so với những nội dung kém chính chính hơn, nội
dung khó so với nội dung kém khó hơn.
4. Xác định những nội dung cần dạy và dạy nhƣ thể nào
1. Nắm nhu cầu học tập của học sinh

Mục đích, nguyện vọng học tập của HS

2. Năm đặc điểm tâm sinh lý học của học sinh

- Am hiểu đặc điểm tâm lý HS theo lứa tuổi
- Am hiểu đƣợc tâm lý của những HS cá biệt

3. Năm điều kiện học tập của học sinh

Những thuận lợi và khó khăn trong học tập của HS

1.2. Kỹ năng thiết kế bài dạy ở trên lớp:
STT (1)

Tiêu chuẩn (2)


Các tiêu chí (3)

Minh chứng (4)

1. Xác định đúng, đủ mục tiêu bài dạy
1

Viết mục tiêu bài
giảng

2. Mục tiêu phát biểu ngắn, rõ
3. Mục tiêu phát biểu thực hiện đƣợc, đo lƣờng đƣợc
1. Đảm bảo tính tƣ tƣởng

2

Lựa chọn và tổ chức 2. Đáp ứng đúng mục tiêu
nội dung bài dạy
3. Nội dung phải chính xác, hệ thống, phù hợp với HS trong từng tình huống lớp học cụ - Những nội dung chính, phụ, đƣợc tiến hành trong giờ dạy
thể

20


- Những nội dung HS thực hiện ngoài giờ lên lớp theo sự hƣớng dẫn của GV
1. Thể hiện đƣợc mục tiêu cùa bài học
3

Thiết kế phần "mở
đầu bài dạy"


2. Gắn với kiến thức, kinh nghiệm của HS
3. Làm rõ cấu trúc bài dạy
4. Kích thích hứng thú, ý thức chủ động, tích cực và hình thành động cơ học tập

Gợi đƣợc hứng thú học tập qua cách đặt vấn đề, qua việc tạo tình huống học tập

1. Lựa chọn và tổ chức nội dung đáp ứng mục tiêu bài dạy
4

5

Thiết kế phần "Thân 2. Thiết kế các hoạt động, các nhiệm vụ thực hiện nội dung
bài dạy"
3. Lựa chọn các phƣơng pháp dạy học phù hợp với từng nội dung bài học

Thiết kế phần "kết
thúc bài dạy"

Ƣu tiên các PPDH phát huy tính tích cực nhận thức của HS

4 Sử dụng linh hoạt, khéo léo các PPDH trong bài dạy

Thể hiện sự hợp lý, đầy đủ, có những điểm mới so với tài liệu hƣớng dẫn, TLTK

1. Tóm tắt đƣợc ý chính của toàn bài

Tóm tắt đƣợc những điểm chính thể hiện rõ nhất mục tiêu bài dạy

2. Kích thích hứng thú học tập và nghiên cứu vấn đề tiếp theo của ngƣời học


Gợi mở đƣợc hƣớng tìm hiểu tiếp theo cho ngƣời học

1.3. Kỹ năng triển khai kế hoạch bài dạy trên lớn
STT (1)

Tiêu chuẩn (2)

Các tiêu chí (3)

Minh chứng (4)

1. Có biện pháp giữ vững sự ổn định, trật tự, có quy củ của lớp học

1

Ổn định và quản lý
2. Tạo đƣợc tâm thế chủ động, tích cực chờ đợi bài học mới ở ngƣời học
lớp
1. Thực hiện đƣợc nội dung kế hoạch dự định kiểm tra

2

3

- Kiểm tra kiến thức bài cũ
- Kiểm tra việc chuẩn bị cho bài học mới

Kiểm tra bài cũ và
2. Tạo đƣợc sự chủ động và kích thích đƣợc tƣ duy tích cực của cả lớp học

chuẩn bị cho bài mới

Triển khai bài mới

- Tạo đƣợc tình huống học tập
- HS chăm chú, tập trung chờ đợi bài học mới

- Tạo đƣợc tính huống học tập
- Có hành vi, cử chỉ, lời nói thể hiện thái độ thân thiện và khuyến khích động viên đối với
cả lớp
GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ và cách thức thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ tạo động cơ học tập
tích cực cho HS

1. Giới thiệu bài mới

21


(3)
2. Vận dụng đúng các phƣơng pháp đã chọn

(4)

3. Phối hợp linh hoạt và vận dụng sáng tạo các PPDH
4. Biết cách khai thác trí thức từ sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập (nếu có) và
TLTK để phục vụ bài giảng

- Nói rõ nguồn tƣ liệu, nội dung cần khai thác, cần tìm hiểu
- Gợi ý phƣơng pháp khai thác tƣ liệu


5. Sử dụng và kết hợp tốt các phƣơng tiện, thiết bị dạy học phù hợp với đặc trƣng bộ
môn và nội dung bài giảng
6. Thiết kế và hƣớng dẫn giải quyết các tình huống dạy học (nếu có điều kiện)
7. Ngôn ngữ GV rõ ràng, chuẩn mực

- Phát âm rõ, đúng ngôn ngữ phổ thông
- Dùng từ, đặt câu đúng và hay

2. Trình bày bảng hợp lý, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả

- Giúp ngƣời học theo dõi đƣợc nội dung của bài giảng
- Chữ viết đúng quy tắc chính tả, thẳng đều, chấm phẩy khi hết câu.

1. Điều khiển đƣợc lớp học, thực hiện đƣợc kế hoạch của giờ học

GV hƣớng dẫn HS chủ động tìm hiểu, khám phá, lĩnh hội nội dung bài học theo kế hoạch

2. Thực hiện hợp lý, linh hoạt các phần, các khâu lên lớp, phân chia thời gian hợp lý.

4

Tổ chức, điều khiển 3. Chú ý đến các đối tƣợng học, kích thích mọi đối tƣợng học tập tích cực.
lớp học
4. Phong cách sƣ phạm mẫu mực trong các hoạt động sƣ phạm ở trong lớp học

- Có phƣơng pháp thích ứng với các loại đối tƣợng HS
- Phát huy đƣợc tính tích cực của tất cả HS
Thái độ, hành vi, cử chỉ của GV thể hiện phong cách sƣ
phạm mẫu mực


5. Có phƣơng pháp và kỹ năng liên hệ thực tế (nếu có) một cách hợp lý tự nhiên
1. Hƣớng dẫn HS hệ thống hóa đƣợc ý chính của bài học
5

Củng cố bài học

Hƣớng dẫn HS củng cố, khắc sâu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã có

2. Kích thích hứng thú học tập tiếp
3. Đặt vấn đề kết nối cho bài học tiếp theo

6

Hƣớng dẫn học sinh 1. Có kế hoạch hƣớng dẫn hợp lý
tự học ở nhà, ngoài
giờ lên lớp
2. Kích thích đƣợc hứng thú học tập nghiên cứu tiếp của ngƣời học

- Hƣớng dẫn, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ đã có ở bài học cũ
- Dặn dò, chuẩn bị cho bài học mới trong sự liên hệ với bài học cũ

22


1.4. Kỹ năng tổ chức dạy học khác (Ngoài giờ lên lớp):
STT

Tiêu chuẩn

Các tiêu chí


Minh chứng

1

Tổ chức hoạt động
ngoại khóa

2

1. Đi nghiên cứu thực tế môn học tùy theo đặc trƣng bộ môn
Tổ chức tham quan,
nghiên cứu
2. Tham quan các cơ sở phù hợp nội dung môn học để mở rộng nội dung kiến thức
thực tế

3

1. Tổ chức cho HS khai thác tiềm năng của phòng học bộ môn để củng cổ, bổ sung nội
Khai thác phòng học dung bài học
bộ môn, thƣ viện... 2. Tổ chức cho học sinh tra cứu; Lựa chọn tài liệu bổ sung nội dung bài học
- Gợi ý về nguồn tài liệu
- Hƣớng dẫn nội dung cần tra cứu và phƣơng pháp tra cứu, lƣu giữ tài liệu tra cứu

1. Tổ chức câu lạc bộ khoa học, hội thi...
2. Báo cáo các chuyên đề bổ sung

1.5. Kỹ năng kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
STT (1)


Tiêu chuẩn (2)

Các tiêu chí

Minh chứng (4)

1. Xác định đƣợc yêu cầu về kiến thức và kỹ năng cần đạt.
1

Ra đề và đáp án

2. Đề thi, đề kiểm tra phải sát với mục tiêu và nội dung của bài.
3. Đề thi, đề kiểm tra phải đạt các yêu cầu rõ ràng, ngắn gọn.
4. Đáp án rõ ràng, cụ thể, có thang điểm chính xác, đảm bảo đƣợc sự phân loại HS

2

Tổ chức các
hình thức kiểm tra,
thi

1. Lựa chọn hình thức kiểm tra phù hợp đặc điểm bộ môn và điều kiện dạy học của nhà - Có kế hoạch thi, kiểm tra phù hợp
trƣờng
- Lựa chọn hình thức thi phù hợp với đặc trƣng môn học và điều kiện thực tế của nhà
trƣờng
2. Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của từng hình thức kiểm tra đánh giá

23



×