Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty CP Cơ khí- vật liệu và xây lắp Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.03 KB, 39 trang )

Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
Lời nói đầu
Báo cáo thực tập tổng quan có vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi sinh
viên trong quá trình học tập và làm quen với những công việc thực tế của
chuyên ngành. Với mục đích gắn liền lý thuyết với thực hành, rèn luyện cho
sinh viên những phơng pháp phân tích, tổng hợp toàn bộ hoạt động của một
Doanh nghiệp, qua đó bổ sung và hoàn thiện những kiến thức đã và đang đợc
trang bị trong nhà trờng.
Bản thân em đợc tiếp nhận thực tập tại Công ty cổ phần cơ khí vật liệu
và xây lắp Nam Định 19 đợc sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, cùng các phòng
ban trong Công ty đã giúp em nghiên cứu, khảo sát và tìm hiểu về các vấn đề
nh: Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, quá trình
hình thành và phát triển và các vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực sản xuất
kinh doanh của Công ty. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần cơ khí
vật liệu và xây lắp Nam Định 19 đã giúp em rút ra đợc những kinh nghiệm
và hiểu biết thêm về quy trình sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh và
cơ cấu, chức năng quyền hạn của loại hình Doanh nghiệp này trên thị trờng.
Kết hợp giữa kiến thức đã học trong nhà trờng và thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây lắp Nam Định 19 em tập hợp lại
tổng quan gồm có các chơng sau:
Chơng I: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây
lắp Nam Định 19.
Chơng II: Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Chơng III: Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Chơng IV: Tổ chức sản xuất kinh doanh và kết cấu sản xuất.
Chơng V: Tổ chức bộ máy quản lý toàn Công ty.
Chơng VI: Khảo sát, phân tích yếu tố đầu vào, đầu ra.
Chơng VII: Môi trờng kinh doanh của Công ty.
Chơng VIII: Thu hoạch sau thời gian thực tập tổng quan tại Công ty.
Qua thời gian thực tập, bớc đầu em mới làm quen với công việc thực tiễn,
trình độ còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót trong báo cáo này. Em rất


mong đợc sự quan tâm, xem xét, chỉ bảo góp ý tận tình của các thầy cô giáo và
Ban lãnh đạo Công ty. Những kiến thức học hỏi đợc từ Công ty cổ phần cơ khí
vật liệu và xây lắp Nam Định 19 sẽ là rất quan trọng đối với em trong
công tác sau này.
Thông qua bản báo cáo này em cũng xin đợc gửi lời cảm ơn chân thành
đến Ban lãnh đạo, các phòng ban trong Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và
xây lắp Nam Định 19 cùng các thầy cô giáo đã giúp đỡ em hoàn thành bản
báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTH: Trn Th Mai 1
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
Chơng I: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và
xây lắp Nam Định 19.
1. Tên Doanh nghiệp: Công ty cổ phần cơ khí vật liệu
và xây lắp Nam Định 19.
- Tên giao dịch: Nam Dinh Machinery Material and
construcstion N
0
19 Joint stock company.
- Tên viết tắt: COMA 19
2. Tổng giám đốc hiện tại của Doanh nghiệp: Vũ Duy Khơng.
3. Địa chỉ: Số 88 đờng Thái Bình Thành phố Nam Định.
4. Điện thoại: 03503 649561 Fax: 03503 642595.
5. Cơ sở lý luận của Doanh nghiệp:
Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây lắp Nam Định 19 ( Tiền
thân là Công ty cung ứng vật liệu xây dựng Hà Nam Ninh) thành lập ngày 17
tháng 6 năm 1976 theo Quyết định số: 1401/QĐ-TC của ủy Ban hành chính Hà
Nam Ninh. Công ty đã đợc Nhà nớc tặng Huân chơng lao động hạng nhì, hạng
ba .
Vốn điều lệ của Công ty là: 10.087.700.000 đồng.

6. Nhiệm vụ của Doanh nghiệp:
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi,
bến cảng và công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Thi công các công trình đờng dây và trạm biến áp.
- Sản xuất thiết bị máy móc cho ngành xây dựng.
- Sản xuất, mua bán phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại và các sản phẩm cơ
khí.
- Trang trí nội, ngoại thất.
- Lắp đặt máy móc thiết bị cho công trình xây dựng công nghiệp, dân
dụng.
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh nhà và dịch vụ cho thuê nhà.
SVTH: Trn Th Mai 2
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
- Mua bán vật t, thiết bị, hàng hoá và các sản phẩm cơ khí cho các ngành
công nghiệp, nông, lâm, ng nghiệp, xây dựng và các ngành kinh tế khác.
- Sản xuất, thi công, chế tạo và lắp đặt các thiết bị: đờng ống dầu, khí, hệ
thống thông gió, cấp nhiệt, điều hoà, không khí, chiếu sáng, hệ thống lọc bụi,
bồn, bể hệ thống chống sét.
- Sản xuất, mua bán vật liệu Composite.
- Sản xuất, chế tạo, cải tạo, sửa chữa các phơng tiện vận tải thuỷ, vận tải
bộ.
- Thi công các công trình cấp thoát nớc dân dụng và công nghiệp.
- Tháo lắp, phá dỡ các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng, cầu,
cống, thuỷ lợi.
- T vấn đầu t xây dựng phát triển cơ khí, vật liệu xây dựng, điện, nớc dự
án công nghiệp, dân dụng, hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, du lịch.
- Lập dự án đầu t, lập tổng dự toán công trình.
- Đầu t kinh doanh phát triển nhà ở, công trình hạ tầng đô thị, khu công
nghiệp, cụm dân c nông thôn vv

7. Lịch sử phát triển của Doanh nghiệp qua các thời kỳ:
+ Giai đoạn: 1976 đến 2000: Công ty là một doanh nghiệp Nhà nớc
chuyên kinh doanh các loại mặt hàng nh: vật liệu xây dựng, xây dựng các công
trình dân dụng, thuỷ lợi và một số mặt hàng kinh doanh khác.
+ Giai đoạn: 2000 đến 2001: Công ty chuyển đồi từ Doanh nghiệp Nhà n-
ớc thành Công ty cổ phần và là đơn vị đầu tiên của Tỉnh Nam Định chuyển đổi
từ Doanh nghiệp Nhà nớc sang Công ty cổ phần. Mặc dù sản xuất kinh doanh
của Công ty theo loại hình Công ty cổ phần nhng vẫn đợc các bạn hàng biết đến
trong các lĩnh vực xây dựng dận dụng, công nghiệp, kinh doanh vật liệu xây
dựng, sản xuất sản phẩm bằng vật liệu Composite nh: đồ thủ công mỹ nghệ, sản
phẩm ghế ngồi cho các Nhà thi đầu Trần Quốc Toản, Nhà Thi đấu Lạng Sơn,
Nhà thi đấu Hà Tĩnh và Sân vận động Thiên trờng. Các mặt hàng hộp bảo vệ
SVTH: Trn Th Mai 3
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
đồng hồ đo điện, đồng hồ đo nớc cung cấp cho hầu hết các tỉnh miền Bắc, miền
Trung và miền Nam.
+ Giai đoạn từ: 2002 đến nay chiến lợc đầu t các dự án và phát triển mở
rộng địa bàn sản xuất kinh doanh đã tạo điều kiện cho Công ty đạt đợc năng
suất, chất lợng, hiệu quả cao trong việc thi công các công trình có tính chất, kỹ
thuật phức tạp và nâng cao đợc uy tín trên thị trờng. Những bớc đi thuận lợi đã
tạo ra thế mạnh là thu hút đợc nhân tài vật lực, nhiều chuyên viên giàu kinh
nghiệm đã trởng thành trong công tác, thông qua việc tích luỹ kiến thức và kinh
nghiệm trong thi công cũng nh trong sản xuất.
Công ty đã ký đợc nhiều hợp đồng thi công xây dựng nh: Doanh trại đại
đội trinh sát số 1 2, Công trình lấn biển Cồn Xanh, Nhà điều hành trực ban
Bộ chỉ huy quân sự Tỉnh Nam Định, Siêu thị sách nhân dân Minh Khai, Nhà tr-
ng bày văn hoá truyền thống lực lợng vũ trang Tỉnh Nam Địnhvv Xây dựng
nhiều công trình kiến trúc với kiểu dáng hiện đại, hệ thống Kênh mơng thuỷ lợi
nh: Lát đáy kênh gia huyện Nam Trực, Kênh bao tiêu nớc quanh Thành Phố
Nam Định, Trờng mầm non xã Mỹ Phúc Mỹ Lộc giai đoạn này Công ty

đang cử cán bộ đi học tập kinh nghiệm thực tế tại nhiều công trình lớn nh: Thuỷ
điện Na hang Tuyên Quang, Nhà đa năng Thành Phố Hà Nội nhằm đáp ứng
nhu cầu đổi mới của thị trờng trong tơng lai.
Kế hoạch định hớng những năm tới Công ty sẽ đầu t Xởng Cơ khí, xây
dựng mới thêm Xí nghiệp Composite và thi công các công trình thuỷ điện, nhà
đa năng, t vấn thiết kế các công trình dân dụng mang kiểu dáng hiện đại.
Chơng II: Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
SVTH: Trn Th Mai 4
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
1. Doanh thu đồng
2. Lợi nhuận trớc thuế đồng
3. Lợi nhuận sau thuế đồng
4. Giá trị TSCĐ bình quân đồng
5. Số lao động bình quân đồng
6. Tổng chi phí sản xuất đồng
Trên exel
Qua bảng khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty và biểu đồ
cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ngày một tăng cao và số
cán bộ công nhân viên trong Công ty có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng
SVTH: Trn Th Mai 5

Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
không ngừng tăng lên, chi phí sản xuất cũng tăng nhng không đáng kể gì so với
Doanh thu mang lại cụ thể:
Doanh thu thuần năm 2005 so với năm 2004, bù lại các năm sau từ năm
2005 đến 9 tháng đầu năm 2006 lại tăng rất tăng rất cao nh 9 tháng dầu năm
2008 so với năm 2007 đạt đợc là: 159.926.252 đồng (tăng gấp 1,53 lần so với cả
năm 2007)
Tổng chi phí sản xuất: Tổng chi phí của năm 2005 so với năm 2004 là:
1,76% chi phí là rất lớn, ngợc lại doanh thu không cao do đó mà lợi nhuận đem
lại cho Công ty trong năm 2005 là rất thấp.
Số lao động bình quân tăng rất nhanh qua các năm cụ thể năm 2005 từ
156 lao động nhng đến 9 tháng đầu năm 2009 tăng 420 lao động tăng gấp đôi
số lao động hiện có của Công ty. Đây là dấu hiệu khẳng định lợi thế lớn nhất
của Công ty do nguồn lao động khá dồi dào, tay nghề cao. Do đó tăng năng suất
lao động, làm Doanh thu của Công ty tăng nhanh.
Giá trị tài sản cố định bình quân cũng tăng rất nhanh từ năm 2005 chỉ
với: 1.587.275.689 đồng mà đến 9 tháng đầu năm 2009 đã tăng lên đến
3.586.672.847 đồng tăng gấp 2,26 lần so với năm 2005.
Nhìn trên biểu đồ cho thấy Doanh thu thuần thu thuần qua các năm
tăng rất cao nhng giá vốn của năm 2005 cao làm cho lãi do hoạt động sản
xuất kinh doanh giảm, giá trị tài sản bình quân tăng đều qua các năm. Số
lao động của Công ty cũng tăng nhng tỷ lệ tăng qua các năm 2005 đến 9
tháng đầu năm 2006 tăng không đáng kể, tăng nhiều nhất là năm 2005
tăng 111 lao động và năm 2008 tăng 85 lao động.
Nhìn chung, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty tăng khá nhanh
qua các năm
Chơng III: Quy trình sản xuất kinh doanh.
1. Đặc điểm quy trình:
SVTH: Trn Th Mai 6
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan

Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây lắp Nam Định 19 là một
Doanh nghiệp thuộc chuyên ngành xây dựng cơ bản, sản phẩm chủ yếu của
Công ty là các công trình xây dựng và sản phẩm làm bằng vật liệu Composite
bằng các nguồn vốn đầu t khác nhau nh: Vốn do Ngân sách Nhà nớc cấp, Vốn
tự có của Doanh nghiệp, vốn huy động từ các cá nhân Chính vì thế mô hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mang tính đặc thù riêng nh:
- Đối với các công trình xây dựng phân tán và cách xa nhau đến 50 km
đến 1.000 km, lĩnh vực xây dựng đa dạng nhiều hạng mục công trình khác
nhau, tiến độ thi công, kiểu dáng, kích cỡ và nguồn vốn cũng khác nhau.
- Đối với sản phẩm đợc sản xuất bằng vật liệu Composite cũng rất đa
dạng và phong phú nh: Ghế ngồi nhà thi đấu Trờng Đại học Kiến Trúc Hà Nội,
Nhà thi đấu Hà Tĩnh, Lạng Sơn, Sân vận động Thiên Trờng. Mặt hàng hộp bảo
vệ đồng hồ đo nớc và công tơ điện cung cấp cho các tỉnh Hà Nam, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Nam Định, Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Bà Rịa Vũng Tàu
Từ các mặt hàng sản xuất bằng vật liệu Composite, công trình xây dựng
và các hạng mục công trình xây dựng mà công tác hạch toán giá thành, chi phí
sản xuất kinh doanh cùng với việc thanh quyết toán phụ thuộc theo từng công
trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng và các giai đoạn khác nhau. Xuất phát
từ những yêu cầu này đòi hỏi công tác quản trị Doanh nghiệp liên tục phải đa ra
các giải pháp điều chỉnh để phù hợp với cơ chế thị trờng luôn biến động nhng
vẫn đạt chất lợng, tăng năng suất và hiệu quả cao. Công tác kế hoạch phải cụ
thể, sát với thực tế, để đạt đợc mục tiêu này thì sự kết hợp giữa các phòng
nghiệp vụ nh: Phòng kế hoạch kỹ thuật, Phòng kế toán tài vụ Phòng
Tổ chức hành chính Ban an toàn lao động và các đơn vị thi công trực tiếp
bàn và lập kế hoạch để công trình đạt tính khả thi cao nhất.
2. Các bớc tiến hành quy trình:
Công ty cổ phần cơ khí vật liệu và xây lắp Nam Định 19 là Công ty
có nhiều mặt hàng, sản phẩm trên thị trờng và các công trình xây dựng. Để đáp
SVTH: Trn Th Mai 7
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan

ứng yêu cầu của từng Hợp đồng kinh tế đòi hỏi Công ty phải lập quy trình sản
xuất cho từng loại mặt hàng gồm các công việc nh sau:
2.1- Đầu não của Công ty chính là Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
Công ty luôn phải nắm bắt thị trờng, chỉ đạo các phòng nghiệp vụ phối kết hợp
với nhau thu thập thông tin, phân tích thông tin dới nhiều hình thức khác nhau
nh: thông qua báo xây dựng, Báo điện tử, qua các mối quan hệ với Chủ đầu t mà
Công ty đã và đang thực hiện hợp đồng kinh tế nhằm giới thiệu năng lực của
Công ty.
2.2- Phòng Kế hoạch Kỹ thuật và Phòng Kế toán tài vụ:
- Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Cử cán bộ chuyên ngành kiểm tra thông
tin, phân tích cơ hội, khả năng thắng thầu và chuẩn bị cho kế hoạch dự thầu.
- Phòng Kế toán tài vụ: Cung cấp số liệu, Báo cáo tài chính và trình
Ngân hàng để bảo lãnh dự thầu và thực hiện Hợp đồng kinh tế
- Phối kết hợp giữa hai phòng Kế toán và Kỹ thuật lập hồ sơ dự thầu
trình lên Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty.
2.3- Phòng Tổ chức hành chính: Tiếp nhận thông báo mời thầu của Chủ
đầu t.
2.4- Nộp hồ sơ dự thầu.
2.5- Lu hồ sơ dự thầu
2.6- Trúng thầu (hoặc không trúng thầu).
2.7- Ký Hợp đồng kinh tế.
2.8- Lập kế hoạch và phơng an tổ chức thi công.
2.9- Tổ chức thi công công trình.
2.10- Nghiệm thu giai đoạn, hoàn thành công trình đa vào sử dụng.
2.11- Thanh quyết toán công trình.
Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh
SVTH: Trn Th Mai 8
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
Chơng IV: Tổ chức sản xuất kinh doanh và kết cấu sản xuất.
1. Tổ chức sản xuất:

SVTH: Trn Th Mai 9
2.1- Hội đồng quản trị
2.1- Tổng giám đốc
2.2- Phòng Kế toán
Tài vụ
2.3- Phòng tổ chức
hành chính
2.2- Phòng Kế
hoạch kỹ thuật
2.6- Trúng thầu
(không trúng thầu)
2.5- Lu hồ dự sơ thầu
2.4- Nộp hồ sơ đăng ký dự thầu
2.7- Ký Hợp đồng
kinh tế
2.8- Lập kế hoạch
Tổ chức thi công
2.9- Tổ chức thi
công công trình
2.10- Nghiệm thu
giai đoạn, bàn giao
Công trình
2.11- Thanh quyết
toán Công trình
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
- Loại hình sản xuất của Doanh nghiệp: Công ty cổ phần cơ khí vật
liệu và xây lắp Nam Định 19 chuyên sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng,
chủ yếu sản phẩm của Công ty là xây dựng cơ bản và sản xuất sản phẩm bằng
vật liệu Composite, do vậy việc sản xuất sản phẩm đa ra thị trờng là theo từng
Hợp đồng kinh tế riêng biệt, theo các đơn đặt hàng và theo yêu cầu của Chủ đầu

t.
- Chu kỳ sản xuất:
+ Đối với sản phẩm sản xuất bằng vật liệu Composite: thời gian
thực hiện tuỳ thuộc vào số lợng, đơn đặt hàng và yêu cầu của Chủ đầu t nhng
thời gian thực hiện khoảng 1 tháng đến 6 tháng.
+ Đối với sản phẩm là các công trình, hạng mục công trình xây
dựng: thời gian thi công có thể từ 2 đến 3 tháng, 6 tháng đến 1 năm hoặc nhiều
năm tuỳ thuộc vào Hợp đồng kinh tế và nguồn vốn mà Chủ đầu t cấp cho Hợp
đồng để tạm ứng hoặc thanh toán cho đơn vị để tiền hành thi công.
2. Kết cấu sản xuất của Doanh nghiệp: Kết cấu và chu kỳ sản xuất kinh
doanh của Công ty đợc thực hiện theo từng phần công việc chính, đợc tổ chức
theo trình tự sau:
a, Ban quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh:
2.1- Sau khi có Quyết định trúng thầu, Công ty tiến hành ký Hợp đồng
kinh tế với Chủ đầu t.
- Tổng giám đốc triệu tập các trởng phòng liên quan, Tổ trởng đội thi
công, Giám đốc, Phó giám đốc các xí nghiệp và Ban an toàn lao động trực tiếp
phân công và giao quyết định thành lập Ban chỉ huy công trờng cho Chỉ huy tr-
ởng công trờng, Quyết định về kỹ thuật phụ trách giám sát và theo dõi tiến độ
thi công, phụ trách công tác kỹ thuật, Kế toán theo dõi kiểm kê và kiểm tra chi
phí theo từng giai đoạn đợc Chủ đầu t nghiệm thu.
2.2- Chỉ huy trởng công trờng (kỹ s trởng): Là ngời chịu trách nhiệm trớc
Tổng giám đốc về chất lợng, kỹ thuật, mỹ thuật của sản phẩm và của công trình;
Tiến độ thi công theo các giai đoạn đã đợc phê duyệt; Có trách nhiệm báo cáo
SVTH: Trn Th Mai 10
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
Tổng giám đốc tiến độ thi công theo từng phần công việc và theo từng giai đoạn
đến khi hoàn thành công trình; Báo cáo các nội dung công việc phát sinh trong
quá trình thi công và đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn.
- Căn cứ vào nhiệm vụ và quyền hạn đợc giao, Chỉ huy trởng công trình

có trách nhiệm phối kết hợp với Chủ đầu t nhận mặt bằng thi công; Thành lập
các đội thi công; Phân công các Đội trởng, quy định rõ trách nhiệm theo từng
nhóm công việc đơc giao; Phân công trực tiếp đối với nhóm kỹ thuật và từng kỹ
thuật viên về những phần việc đợc giao, có trách nhiệm hoàn thành và báo lại
Chỉ huy trởng; Tuỳ theo từng công trình có tính chất phức tạp khác nhau, Chỉ
huy trởng công trình (có thể) có thể có trợ lý giúp việc và công tác tổ chức họp
giao ban định kỳ giữa các bên có trách nhiệm thi công công trình sẽ đợc trợ lý
chuẩn bị và thông báo trớc cho các thành phần có liên quan.
2.3- Kê toán trởng: Chuẩn bị về tài chính và làm các thủ tục có liên quan
với Chủ đầu t và Ngân hàng về thủ tục bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh công trình
đảm bảo thực hiện Hợp đồng và vay vốn để thi công cho công trình ngay từ giai
đoạn đầu cho đến khi hoàn thành công trình đa vào nghiệm thu và quyết toán
công trình.
- Căn cứ vào nhiệm vụ đợc giao, Kế toán trởng phân công Kế toán viên
theo dõi và tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình thi công (Kể cả chi phí phát
sinh bổ sung) theo thiết kế đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tuỳ theo từng
công trình có tính chất phức tạp khác nhau, Kế toán trởng phân công Kế toán
viên tính toán khối lợng thanh quyết toán các hạng mục, giai đoạn thi công hoặc
toàn bộ công trình; Thống kê báo cáo khối lợng giá trị thực hiện đến từng thời
điểm; Dự thảo các Hợp đồng cho các Đội thi công hoặc các tổ sản xuất.
2.4- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Phân công kỹ sự trắc địa và khảo sát công
trình tiến hnàh bớc đầu các phần việc đợc giao, kết hợp kỹ s với các chuyên
ngành khác (Kỹ s xây dựng, Kỹ s cầu đờng, Kỹ s giao thông thuỷ lợi, Kỹ s
điện) theo yêu cầu làm việc tại công trờng có trách nhiệm hớng dẫn, kiểm tra
kỹ thuật thi công và chất lợng công trình bao gồm: An toàn cho ngời và phơng
SVTH: Trn Th Mai 11
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
tiện máy móc, thiết bị chuyên dùng, nguyên vật liệu theo thiết kế đã đợc phê
duyệt.
- Theo dõi tiến độ và ký xác nhận các hồ sơ có liên quan đến quá trình thi

công, các điểm dừng kỹ thuật, chuyển giai đoạn thi công hoặc công việc hoàn
thành để nghiệm thu kỹ thuật với các hạng mục công trình và từng giai đoan thi
công. Kết hợp với phòng Kế toán tài vụ Phòng Kế hoạch kỹ thuật Phòng
vật t điều chỉnh các số liệu cho phù hợp và đúng với thiết kế, đúng với giá thị tr-
ờng thời điểm thi công đã đợc phê duyệt của phòng vật giá tỉnh Nam Định,
chuẩn bị cho công tác thanh quyết toán theo từng phần và toàn bộ công trình.
- Phân công cho Ban an toàn cử cán bộ phụ trách an toàn thờng trực tại
công trờng kết hợp với cán bộ kỹ thuật và các đội trởng hớng dẫn thực hiện nội
quy an toàn của Công trờng về Ngời và tài sản, đồng thời đợc quyền xử lý các vi
phạm về an toàn lao động - phòng chống cháy nổ tại công trờng.
2.5- Phòng vật t: Cấp vật t theo lệnh điều động và phiếu xuất kho về số l-
ợng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị chuyên dùng và thiết bị
bảo hộ lao động , thống kê số liệu sổ sách kết hợp với phòng Kế toán tài vụ
kiểm tra và đối chiếu tài sản vật t đã cấp theo từng giai đoạn và số lợng còn lại
để có hớng nhập vật t, máy móc thiết bị thi công trong giai đoạn tiếp theo.
2.6- Các Đội trởng, Giám đốc, phó giám đốc các xí nghiệp đợc phân
công thi công trong công trình: Chịu trách nhiệm quản lý nhân công trực tiếp và
số lợng máy móc, thiết bị chuyên dùng, nguyên vật liệu đợc giao. Phân công và
giao trách nhiệm cho từng tổ sản xuất, tổ chức thi công đúng thiết kế đã đợc cấp
trên phê duyệt dới sự giám sát của Chỉ huy trởng công trờng và Phụ trách công
tác kỹ thuật của công trờng.
2.7- Phòng tổ chức hành chính y tế và bảo vệ:
- Điều động nhân sự trong toàn cơ quan nhằm phục vụ cho công trình
hoạt động đúng tiến độ và thích hợp với công việc đơng nhiệm của công nhân
viên.
- Công tác y tế và chăm sóc sức khoẻ: Cán bộ y tế có trách nhiệm khám,
kiểm chăm sóc sức khoẻ và điều trị các bệnh thông thờng, sơ cứu khi có tai nạn
SVTH: Trn Th Mai 12
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
lao động xảy ra, hớng dẫn kiểm tra vệ sinh môi trờng. Tổ chức Hợp đồng với

Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Nam Định để khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ công
nhân viên trong toàn Công ty.
- Công tác hành chính: Đợc phân công, phân nhiệm cho từng cán bộ phụ
trách từng mảng riêng nh: Làm lán trại trên công trờng, lắp đặt điện nớc sinh
hoạt trên công trờng chăn lo đời sống hàng ngày cho ngời lao động cùng các
hoạt động thể thao văn hoá khác.
- Công tác bảo vệ vật t, kho tàng bến bãi, máy móc thiết bị sau khi tập
kết vật t, máy móc thiết bị và công cụ dụng cụ phục vụ cho công trờng theo kế
hoạch thi công đã lập. Cần giao cho ngời có trách nhiệm bảo quản, sửa chữa
cùng với Thủ kho cấp phát nguyên vật liệu theo phiếu xuất kho đợc Chỉ huy tr-
ởng công trình phê duyệt. Vì vậy, các nhân viên vật t, nhân viên Bảo vệ phải là
ngời có tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản, vật t, thiết bị thờng xuyên phân
công kiểm soát công tác phòng chống cháy nổ, bão gió và các biểu hiện chống
phá trong công trờng, kịp thời thông báo đến ngời có trách nhiệm cùng đa giải
pháp giải quyết.
b, Bộ phận sản xuất trực tiếp:
- Tổ cốt thép: Thực hiện các công đoạn gia công, lắp dựng các cấu kiện
kim loại, các cấu kiện cốt thép theo đúng hớng dẫn, dới sự giám sát của các Kỹ
thuật viên và Kỹ s điều hành.
- Tổ cốp pha: Gia công lắp đặt cốp pha tại hiện trờng theo đúng hớng dẫn
dới sự giám sát của các Kỹ thuật viên và Kỹ s điều hành. Bảo quản, sửa chữa
cốp pha tại hiện trờng.
- Tổ nề bê tông: Để thực hiện các công việc này bao gồm rất nhiều thợ
khác nhau, phục vụ công việc xây dựng và hoàn thiện nh: Thợ nề, thợ bê tông
cần đợc hớng dẫn và kiểm tra giám sát chặt chẽ, tuân thủ các kỷ luật và lao
động và an toàn lao động để đảm bảo công trình có chất lợng cao.
- Tổ chức thi công điện: Thi công lắp đặt hệ thống điện, hệ thống an toàn
giao thông, các đờng cáp truyền dẫn theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật và theo sự
hớng dẫn, giám sát của các kỹ s chuyên ngành.
SVTH: Trn Th Mai 13

Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
- Tổ chức thi công lắp đặt nớc: Tổ chức thi công lắp đặt hệ thống nớc
sinh hoạt và nớc thải sinh hoạt hoặc nớc thải công nghiệp, theo hớng dẫn và
giám sát của các kỹ s chuyên ngành.
Đối với sản phẩm sản xuất bằng vật liệu Composite: Công ty giao trực
tiếp cho Xí nghiệp Composite chuyên sản xuất và cung cấp cho khách hàng dới
sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Xí nghiệp và chịu sự giám sát thực hiện của phòng
Kế toán tài vụ - Phòng kế hoạch kỹ thuật Công ty. Bộ phận sản xuất của Xí
nghiệp gồm:
- Tổ khuôn mẫu: Căn cứ vào bản vẽ thiết kế và yêu cầu của Chủ đầu t và
chịu sự giám sát của kỹ thuật để sản xuất ra khuôn mẫu, giao cho tổ cắt và tổ
dán nhựa thực hiện.
- Tổ cắt: thực hiện cắt Sợi thuỷ tinh Polyester theo mẫu mà tổ khuôn mẫu
cung cấp sau đó giao cho tổ dán thực hiện.
- Tổ dán: thực hiện dán Sợi thuỷ tinh Polyester trên khuôn mẫu đã làm,
bảo quản sản phẩm đến khi bàn giao lại sản phẩm cho tổ in và phun sơn.
- Tổ in và phun sơn: Từ những sản phẩm dở dang tổ thực hiện các thao
tác in phun và hoàn thành nhập kho thành phẩm.
* Phần cung cấp vật t:
- Các Tổng đại lý phân phối các sản phẩm theo đơn đặt hàng và Hợp
đồng mua bán vật t của Công ty.
- Các Công ty khai thác vật liệu công trình cung cấp đến tận nhà sản xuất
theo đơn đặt hàng và Hợp đồng mua bán của Công ty.
* Xí nghiệp Ô tô:
- Tổ thi công cơ giới: Chịu trách nhiệm vận chuyển các máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu từ kho Công ty hoặc từ nhà phân phối đến công trờng an toàn,
SVTH: Trn Th Mai 14
Viện Đại học mở Hà Nội Báo cáo thực tập tổng quan
có trách nhiệm cao về tài sản, vận hành máy móc đảm bảo chất lợng hiệu quả
công việc cao.

- Tổ cơ khí: Thực hiện việc duy tu, bảo dỡng, sửa chữa nhỏ trên côn trờng
nếu có hiện tợng máy móc hỏng nhiều phải báo ngay cho Ban chỉ huy công tr-
ờng biết cùng giải quyết.
f, Riêng Đối với sản phẩm sản xuất bằng vật liệu Composite: Công ty
giao trực tiếp cho Xí nghiệp Composite chuyên sản xuất và cung cấp cho khách
hàng dới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Xí nghiệp và chịu sự giám sát thực hiện
của phòng Kế toán tài vụ - Phòng kế hoạch kỹ thuật Công ty. Bộ phận sản xuất
của Xí nghiệp gồm:
- Tổ khuôn mẫu: Căn cứ vào bản vẽ thiết kế và yêu cầu của Chủ đầu t và
chịu sự giám sát của kỹ thuật để sản xuất ra khuôn mẫu, giao cho tổ cắt và tổ
dán nhựa thực hiện.
- Tổ cắt: thực hiện cắt Sợi thuỷ tinh Polyester theo mẫu mà tổ khuôn mẫu
cung cấp sau đó giao cho tổ dán thực hiện.
- Tổ dán: thực hiện dán Sợi thuỷ tinh Polyester trên khuôn mẫu đã làm,
bảo quản sản phẩm đến khi bàn giao lại sản phẩm cho tổ in và phun sơn.
- Tổ in và phun sơn: Từ những sản phẩm dở dang tổ thực hiện các thao
tác in phun và hoàn thành nhập kho thành phẩm.
Chơng V: Tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp:
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp:
Sơ đồ tổ chức quản lý bộ máy Công ty
SVTH: Trn Th Mai 15
Chủ tịch
Hội đồng quản trị
Tổng Giám đốc

×