Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Hiệu quả đầu tư phát triển của Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam (EVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.29 KB, 29 trang )


THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc
LỜI MỞ ĐẦU

Theo tiến trình phát triển của đất nước và xu hướng hội nhập kinh tế khu vực

OBO
OKS
.CO
M

và quốc tế, tại Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VI, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã
khởi xướng và lãnh đạo đất nước bắt tay vào một thời kì đổi mới tồn diện về
nhận thức và định hướng phát triển kinh tế .Hệ thống kinh tế đã có sự chuyển
hướng rõ rệt trong tất cả các lĩnh vực từ nơng nghiệp đến cơng nghiệp, từ giao
thơng vận tải đến thương mại dịch vụ .

Với định hướng đúng đắn ấy, Nhà nước bắt đầu tách chức năng quản lý nhà
nước ra khỏi chức năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,thực hiện xây
dựng các đầu kéo phát triển kinh tế đát nước thơng qua việc hình thành các tổng
cơng ty lớn .Trong bối cảnh đó, Tổng Cơng Ty Điện Lực Việt Nam được thành
lập theo Quyết định số 562/TTg và Điều lệ hoạt động của Tổng cơng ty được
Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị địng số 14/CP ngày 27/01/1995.
Kể từ khi thành lập,Tổng cơng ty đã thể hiện được vị trí quan trọng của mình
trong phát triển kinh tế-xã hội đất nước. Cơng ty đã thực hiện nhiều dự án quan
trọng để xây dựng nguồn điện và mạng lưới cung cấp điện cho sản xuất kinh
doanh và sinh hoạt cho người dân.Trong q trình đầu tư phát triển, Tổng cơng


ty đã đạt được nhiều kết quả quan trọng và cơ bản đáp ứng được nhu cầu về
điện. Tuy nhiên, Tổng cơng ty vẫn còn những tồn tại như: tiến độ xây dựng các
nhà máy thủy điện vẫn còn chậm, vẫn tình trạng thiếu điện vào mùa khơ, mạng
lưới truyền tải điện chưa hợp lý dẫn đến thất thốt điện năng …Để đứng vững và

KI L

phát triển hơn nữa đòi hỏi Tổng cơng ty phải có những giải pháp thiết thực để
khắc phục những tồn tại này. Để hiểu sâu hơn về vấn đề này em chọn đề tài:
“Hiệu quả đầu tư phát triển của Tổng Cơng ty Điện Lực Việt Nam
(EVN)”.Do khả năng thu thập tài liệu và hiểu biết thực tế có hạn nên em chỉ viết
trong phạm vi những vấn đề thực hiện các dự án phát triển nguồn điện và lưới
điện của Tổng cơng ty Điện lực Việt Nam hiện nay.Em xin chân thành cảm ơn
thầy Nguyễn Kế Tuấn đã hướng dẫn thực hiện bài viết này.

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

PHN I: Lí LUN C BN V U T
V HIU QU U T


OBO
OKS
.CO
M

I.Tng quan v hot ng u t:
1. Khỏi nim v u t:

Hin nay cú nhiu nh ngha v u t nhng mt nh nghó tng quỏt nht
l: u t l vic s dng cỏc ngun lc hin ti tin hnh cỏc hot ng
nhm thu v cỏc kt qu nht nh trong tng lai ln hn cỏc ngun lc ó b
ra thu c cỏc kt qu ú.Cỏc ngun lc ú cú th l ti chớnh, ti nguyờn
thiờn nhiờn,sc lao ng v trớ tu.Cỏc ngun lc ny c s dng mt cỏch
hp lý to ra cỏc kt qu tt vi mt chi phớ thp nht.Cỏc kt qu t c
cú th l s tng thờm ca cỏc ti sn ti chớnh,ti sn vt cht ,ti sn trớ tu v
ngun nhõn lc cao hn cú iu kin lm vic vi nng sut lao ng cao
hn trong nn sn xut xó hi.

Trong u t cú ba loi u t chớnh .u t ti chớnh l loi u t trong ú
ngi cú tin b tin ra cho vay hoc mua cỏc chng t cú giỏ hng lói st
nh trc hoc lói sut tựy thuc vo kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty
phỏt hnh .u t ti chớnh khụng to ra ti sn mi cho nn kinh t m ch tng
ti sn ti chớnh ca t chc, cỏ nhõn u t .u t thng mi l loi u t
trong ú ngi cú tin b tin ra mua hng húa v sau ú bỏn li vi giỏ cao hn
nhm thu li nhun do chờnh lch giỏ khi mua v khi bỏn .Loi u t ny cng

KI L

khụng to ra ti sn mi cho nn kinh t m ch tng ti sn ti chớnh ca ngi
u t trong quỏ trỡnh mua i bỏn li, chuyn giao quyn s hu hng húa gia

ngi bỏn v ngi u t v ngi u t vi khỏch hng ca h .u t phỏt
trin trong ú ngi cú tin b tin ra tin hnh cỏc hot ng nhm to ra ti
sn mi cho nn kinh t, lm tng tim lc cho nn sn xut kinh doanh v mi
hot ng xó hi khỏc l iu kin ch yu to vic lm, nõng cao i sng
ca mi ngi dõn trong xó hi .Núi mt cỏch c th hn u t phỏt trin l

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận



THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

vic b tin ra xõy dng,sa cha nh ca v cỏc kt cu h tng, mua sm
trang thit b, lp t chỳng trờn nn b v bi dng o to ngun nhõn lc,
thc hin cỏc chi phớ thng xuyờn gn lin vi s hot ng ca cỏc c s ang

OBO
OKS
.CO
M

tn ti v o to tim lc mi cho nn kinh t xó hi .

Do phm vi nghiờn cu liờn quan nờn õy ch quan tõm n loi u t phỏt

trin .u t phỏt trin rt a dng v phong phỳ bao gm cỏc hot ng u t
phỏt trin hot ng sn xut, u t phỏt trin c s h tng_k thut, u t
phỏt trin vn húa xut phỏt t c trng k thut ca cỏc hot nh trong mi
xụng cuc u t, u t phỏt trin bao gm cỏc hot ng chuNn b u t, mua
sm cỏc yu t u vo ca quỏ trỡnh u t, thi cụng xõy lp cụng trỡnh, tin
hnh cỏc cụng tỏc xõy dng c bn v xõy lp c bn khỏc cú liờn quan n s
phỏt huy tỏc dng sau ny ca cụng cuc u t phỏt trin .
2. Phõn loi hot ng u t:

*Theo bn cht ca cỏc i tng u t: hot ng u t bao gm u t cho
cỏc i tng vt cht (u t cho ti sn vt cht hoc ti sn thc nh nh
xng, mỏy múc thit b ); u t ti sn ti chớnh nh mua c phiu, trỏi
phiu v cỏc chng khoỏn khỏcv u t cho cỏc i tng phi vt cht khỏc.
*Theo c cu tỏi sn xut cú th phõn loi hot ng u t thnh u t chiu
rng v u t chiu sõu .Trong ú u t theo chiu rng cn vn ln, thi gian
thc hin u t v thi gian hot ng thu hi vn lõu, tỡnh cht k thut
phc tp, mo him cao .Cũn u t theo chiu sõu ũi hi khi lng vn ớt,
rng .

KI L

thi gian thc hin khụng lõu, mo him thp hn so vi u t theo chiu
*Theo phõn cp qun lý ,d ỏn u t c chia lm ba nhúm A, B v C tựy
theo tớnh cht v quy mụ ca d ỏn,trong ú nhúm A do Th tng Chớnh ph
quyt nh, nhúm B v C do B trng, Th trng c quan ngang b, c quan
thuc chớnh ph,UBND tnh, thnh ph trc thuc Trung ng quyt nh .

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận




THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

*Theo lnh vc hot ng trong xó hi ca cỏc kt qu u t, cú th chia
thnh u t phỏt trin sn xut kinh doanh, u t phỏt trin khoa hc ki thut,
u t phỏt trin c s h tng

OBO
OKS
.CO
M

*Theo thi gian thc hin v phỏt huy tỏc dng thu hi vn, cú th chia
thnh u t ngn hn v u t di hn.

*Theo quan h qun lý ca ch u t, cú th chia thnh:

- u t giỏn tip: Trong ngoi b vn khụng trc tip tham gia iu hnh
thc hin v vn hnh cỏc kt qu u t. ú l vic cỏc cớnh ph thụng qua cỏc
chng trỡnh ti tr khụng hon li hocn cú hon li vi lói sut thp cho cỏc
chớnh ph cỏc nc khỏc vay phỏt trin kinh t xó hi

- u t trc tip: Trong ú ngi b vn trc tip tham gia qun lý, iu
hnh quỏ trỡnh thc hin v vn hnh cỏc kt qu u t.

*Theo ngun vn:

+ Vn huy ng trong nc: vn tớch ly ca ngõn sỏch, ca doanh nghip,
tit kim ca dõn c.

+ Vn huy ng t nc ngoi bao gm vn u t giỏn tip v vn u t
trc tip.

Ngoi ra cũn cú th phõn d ỏn u t theo vựng lónh th, phõn chia theo quan
h s hu, theo quy mụ v theo cỏc tiờu thc khỏc na.
II. Hiu qu u t v cỏc ch tiờu ỏnh giỏ:
1. Khỏi nim v phõn loi hiu qu u t:

KI L

Hiu qu u t l phm trự kinh t biu hin quan h so sỏnh gia cỏc kt
qu kinh t-xó hi t c ca hot ng u t vi cỏc chi phớ phi b ra cú
cỏc kt qu ú trong mt thi kỡ nht nh.
ỏp ng nhu cc qun lý v nghiờn cu thỡ cú th phõn loi hiu qu u
t theo cỏc tiờu thc sau õy:

- Theo lnh vc hot ng ca xó hi cú hiu qu kinh t, hiu qu xó hi,
hiu qu k thut hiu qu quc phũng.

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận




THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc

- Theo phạm vi tác dụng của hiệu quả, có hiệu quả đầu tư của từng dự án,
từng doanh nghiệp, từng ngành, địa phương và tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Theo phạm vi lợi ích có hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế-xã hội .Hiệu

OBO
OKS
.CO
M

quả tài chình là hiệu quả kinh tế được xem xét trong phạm vi một doanh nghiệp
còn hiệu quả kinh tế-xã hội là hiệu quả tổng hợp được xem xét trong phạm vi
tồn bộ nền kinh tế.

- Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián tiếp có hiệu quả trực tiếp và hiệu
quả gián tiếp.

-Theo cách tình tốn, có hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối .Hiệu quả
tuyệt đối là hiệu quả được tính bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí. Còn hiệu
quả tương đối được tính bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư :

2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư :
Hiệu quả tài chính (Etc) của hoạt động đầu tư là mức độ đáp ứng nhu cầu
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của

người lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở vốn đầu
tư mà cơ sở đã sử dụng so với các kì khác, các cơ sở khác hoặc so với định mức
chung .

Etc được coi là hiệu quả khi Etc >Etc0.
Trong đó:

Etc0 – chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức, hoặc của các kỳ khác mà cơ sở đạt

KI L

được chọn làm cơ sở so sánh, hoặc của đơn vị khác đạt tiêu chuNn hiệu quả.
Để đánh giá hiệu quả tài chính chúng ta phải sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu.
Mỗi một chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và sử dụng trong những
điều kiện nhất định. Các chỉ tiêu này được xét trên hai phương diện khác nhau là
đối với dự án đầu tư và đối với doanh nghiệp thực hiện đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư:
Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư bao gồm :

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học


2.1.1. Ch tiờu li nhun thun, thu nhp thun ca d ỏn:
Ch tiờu ny phn ỏnh hiu qu tuyt i ca d ỏn u t. Ch tiờu li
nhun thun tỡnh cho tng nm ca i d ỏn, phn ỏnh hiu qu hot ng

OBO
OKS
.CO
M

trong tng nm ca i d ỏn. Ch tiờu thu nhp thun phn ỏnh hiu qu hot
ng ca ton b cụng cuc u t .Cỏc ch tiờu ny phi c tớnh chuyn v
mt bng tin t theo thi gian.

2.1.2. Ch tiờu t sut sinh li ca vn u t:
RRi =

Trong ú :

Wipv
Iv 0

RRi l mc sinh li ca vn u t nm i

Wipv l li nhun nm I tớnh chuyn v thi im hin ti .

Iv0 l vn u t ti thi im hin ti (ti thũi im d ỏn bt u hot ng)
Ch tiờu ny phn ỏnh mc li nhun thu c tng nm trờn mt n v vn
u t (1000, 1000000,).


npv =

Trong ú:

NPV
Iv0

NPV - l thu nhp thun tớnh v thi im hin ti .

Ch tiờu ny phn ỏnh mc thu nhp thun tớnh cho mt n v vn u t.
2.1.3. Ch tiờu thi gian thu hi vn u t (T)

KI L

Ch tiờu ny cho bit thi gian ma d ỏn cn hot ng thu hi vn u t
ó b ra t li nhun v khu hao thu c hng nm . D ỏn cú hiu qu khi
T T nh mc. Thi gian thu hi vn cng ngn thỡ hiu qu ca d ỏn cng
cao.

2.1.4. Ch tiờu h s hon vn ni b (IRR) :
H s hon vn ni b l mc lói sut nu dựng nú lm t sut chit khu
tớnh chuyn cỏc khon thu, chi ca d ỏn v mt bng thi gian hin ti thỡ tng

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận



THệ

VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

thu cõn bng vi tng chi. D ỏn cú hiu qu khi IRR r gii hn .T sut gii
hn c xỏc nh cn c vo cc ngn vn huy ng ca d ỏn .Chng hn
d ỏn vay vn u t thỡ t sut gii hn l lói sut vay; nu s dng vn t cú

OBO
OKS
.CO
M

u t thi t sut gii hn l mc chi phớ c hi ca vn; nu huy ng vn t
nhiu ngun, t sut gii hn l t sut bỡnh quõn t cỏc ngun huy ng v.v
* i vi doanh nghi thc hin u t:

Cỏc ch tiờu hiu qu ti chớnh c tớnh nh sau:

2.1.1.1. Ch tiờu t sut li nhun ca vn u t:
Tớnh cho tng nm:

n

m

Wj i
Wj i





j =1
= j =1
RRi =
Ivb + Ivr Ive
IVhdi

Trong ú:

Wi l li nhun thun ca d ỏn j
m

(

Wj
j =1

) vi j=1,2,,m l tng li nhun thun ca cỏc d ỏn hot ng nm i .

Ivb l vn u t thc hin trong nm i ca doanh nghip .

Ivr l vn u t thc hin cha phỏt huy tỏc dng cui nm ca doanh
nghip.

Ive l vn u t phỏt huy tỏc dng cui nm i.
Tỡnh bỡnh quõn:

Trong ú:


W pv
I vhdpv

KI L

RR =

I vhdpv l vn u t c phỏt huy tỏc dng bỡnh quõn nm thi kỡ nghiờn cu

tớnh theo mt bng vi li nhun thun .
W pv l li nhun bỡnh quõn nm ca thi kỡ nghiờn cu tớnh theo giỏ tr mt

bng hin ti ca tt c cỏc d ỏn hot ng trong kỡ .

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận



THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc

2.1.1.2. Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư giảm kì nghiên cứu (t) so với kỳ
trước (t-1):


∆T = (Tt − Tt − 1) K < 0

OBO
OKS
.CO
M

K là hệ số mức ảnh hưởng của đầu tư.

2.1.1.3. Chỉ tiêu mức tăng năng suất lao động của từng năm hoặc bình qn
năm thời kì so trước thời kỳ do đầu tư:

∆ELi = ( ELi − ELi − 1) K > 0

∆ ELt = ( ELt − ELt − 1) K > 0

Trong đó:

∆ ELt là mức tăng năng suất lao động bình qn năm thời kỳ t so với thời kỳ t-1.
∆ELi là mức tăng năng suất lao động năm i so với năm i-1.
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội:

2.2.1 Giá trị gia tăng thuần túy ký hiệu là NVA (Net value added):
Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả kinh tế -xã hội của hoạt động đầu
tư .NVA là mức chêng lệch giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào. Cơng thức tính
tốn như sau:

NVA = O − (MI − Iv )
Trong đó


NVA lá giá trị gia tăng thuần túy do đầu tư mang lại .
O(Output) là giá trị đầu ra của dự án .

KI L

MI(Material input) là giá trị đầu vào vật chất thường xun và dịch vụ mua
ngồi theo u cầu để đạt được đầu ra trên .
Iv là vốn đầu tư bao gồm chi phí xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị …
NVA bao gồm 2 yếu tố:chi phí trực tiếp trả cho người lao động ký hiệu là
Wg(wage) (tiền lương, tiền thưởng kể cả phụ cấp ).Và thặng dư xã hội ký hiệu là
SS (social surplus). Thặng dư xã hội thể hiện thu nhập của xã hội từ dự án thơng

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

qua thu giỏn thu, tr lói vay, lói c phn, úng bo him, thuờ tm, tin mua
phỏt minh sỏng ch
i vi cỏc d ỏn cú liờn quan n cỏc yu t nc ngoi (liờn doanh, vay vn

OBO
OKS

.CO
M

t bờn ngoi, thuờ lao ng nc ngoi ), thỡ giỏ tr gia tng thun tỳy quc gia
(tớng cho c i d ỏn (NNVA) c tớnh nh sau :
n

n

NNVAipv = [O (MI + PR)]ipv Iv0
i =1

Trong ú:

i =1

PR l giỏ tri gia tng thun tỳy c chuyn ra nc ngoi.

2.2.2 Ch tiờu s lao ng cú vic lm do thc hin d ỏn:
õy bao gm s lao ng cú vic lm trc tip cho d ỏn v s lao ng
cú vic lm cỏc d ỏn khỏc c thc hin do do ũi hi ca s ỏn ang c
xem xột. Trong khi to vic lm cho mt s lao ng, thỡ s hot ng ca d ỏn
mi cng cú th lm cho mt s lao ng cỏc c s sn xut kinh doanh khỏc
b mt vic do cỏc c s ny khụng cnh tranh ni vi sn phNm ca d ỏn m
phi thu hp sn xut. trong s nhng lao ng ca d ỏn, cú th cú mt s l
ngi nc ngoi .Do ú s lao ng ca t nc cú vic lm t vic s ch bao
gm lao ng trc tip v lao ng giỏn tip phc v cho d ỏn, tr i s lao
ng mt vic cỏc c s cú liờn quan v s ngi nc ngoi lm vic cho d
ỏn.


2.2.3. Ch tiờu mc giỏ tr gia tng ca mi nhúm dõn c:

KI L

Ch tiờu ny phn ỏnh tỏc ng iu tit thu nhp gia cỏc nhúm dõn c hoc
vựng lónh th. xỏc nh ch tiờu ny trc ht phi xỏc nh nhúm dõn c
hoc vựng c phõn phi giỏ tr tng thờm (NNVA) ca d ỏn. Sau ú xỏc nh
phn giỏ tr tng thờm do d ỏn to ra m nhúm dõn c hoc vựng lónh th thu
c .Cui cựng tỡnh ch tiờu t l giỏ tr gia tng ca mi nhúm dõn c hoc
mi vựng lónh th thu c trong tng giỏ tr gia tng nm hot ng bỡnh
thng ca d ỏn.

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận



THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc

III.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư:
1.Những nhân tố thưộc về mơi trường vĩ mơ :
* Những yếu tố thuộc về tiến bộ khoa học kỹ thuật :

OBO
OKS

.CO
M

Các hoạt động đầu tư phải đi theo trào lưu cơng nghiệp hố, hiện đại hố nền
kinh tế. Do đó sự tiiến bộ của khoa học kỹ thuật có thể tạo ra nhiều thuận lợi cho
q trinh thực hiện và vận hành dự án nhưng cũng có thể gây ra những rủi ra cho
dự án chẳng hạn như:nếu đối thủ của doanh nghiệp tiếp cân với tiến bộ khoa học
kỹ thuật trước thì họ có khả năng cạnh tranh vè giá cả và chất lượng sản phNm từ
đó đưa đến những rủi ro cho dự án về mặt giá cả hàng hố, tiêu thụ sản phNm.
* Những yếu tố kinh tế:

Những nhân tố kinh tế có thẻ ảnh hưởng đến dự án bao gồm: khả năng tăng
trưởng GDP-GNP trong khu vực thực hiện dự án; tiònh trạng lạm phát; tiền
lương bình qn; tỷ giá hối đối; những lợi thế so sánh của khu vực so với
những nơi khác. Sự thay đổi của một trong những nhân tố này dù ít hay nhiều
cũng tác động đến dự án. Do đó trước lúc đầu tư chủ đầu tư phải đánh giá một
cách tỷ mỉ những yếu tố này để đảm bảo chức năng sinh lời và bảo tồn vốn của
dự án.

Qua việc xem xét, đánh các yếu tố trên ta mới sơ bộ nhận định được hiệu quả
kinh tế của dự án cũng như các yếu tố rủi ro có thể xảy ra để đưa ra biện pháp
phòng ngừa .

* Những yếu tố thuộc về chính sánh của nhà nước:

KI L

Chiến lược đầu tư có sự chi phối từ các yếu tố về chính trị và chính sánh của
Nhà nước. Bởi vậy, trong suốt q trình hoạt động đầu tư đều phải bám sát theo
những chủ trương và sự hướng dẫn của Nhà nước: cần chú trọng đến các mối

quan hệ quốc tế đặc biệt là các nhân tố tù sự hội nhập ASEAN và bình thường
hố quan hê Việt Mỹ, các chủ trương chính sách của nhà Nước về thực hiện
cơng cuộc đổi mới và mở cửa xem đó là những nhân tố quyết định đến chiến
lược đầu tư dài hạn của chủ đầu tư.

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc
* Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên :

Trong q trình xây dựng và triển khai các dự án đầu tư khơng thể khơng chú
trọng đến các điều kiện tự nhiên nơi mà các dự án đi vào hoật động bởi vì trên

OBO
OKS
.CO
M

thực tế, các dự án đầu tư tại đây đều chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Nếu
các điều kiện tự nhiên ở tại dự án khơng thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi
cơng của dự án điều đó có thể gây rủi ra cho khả năng thu hồi vốn. Ngược lại,
nếu các điều kiện thuận lợi thì khả năng thu hồi vốn đầu tư là rất lớn.

* Những nhân tố thuộc về văn hố-xã hội:

Khía cạnh văn hố-xã hội từ lâu đã có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến
cơng cuộc đầu tư : chẳng hạn như khi dự án được triển khai và đi vào hoạt động
thì nó phải được xem xét là có phù hợp với phong tục tập qn văn hố nơi đó
hay khơng, các điều lệ và quy định xã hội có chấp nhận nó hay khơng. Đây là
một yếu tố khá quan trọng, ảnh hưởng nhiều và lâu dài đối với dụ án. Do đó cần
phân tích một cách kĩ lưỡng trước khi đầu tư để tối ưu hố hiệu quả đầu tư.
2. Các yếu tố thuộc về mơi trường vi mơ của doanh nghiệp:
+ Khả năng tài chính: đây là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư.
Năng lực tài chính mạnh ảnh hưởng đến vốn, ngun vật liệu, máy móc… cấp
cho dự án và do đó ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng của dự án. Năng lực tài
chính của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn đầu tư tư
các thành phần kinh tế khác.

+ Năng lực tổ chức: có thể coi đây là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng nhiều
nhất đến hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp. Nếu năng lực tổ chức tốt sẽ nâng
cao chất lượng dự án, tiết kiệm chi phí và từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư.

KI L

+ Chất lượng nhân lực: mọi sự thành cơng của doanh nghiệp đều được quyết
định bởi con người trong doanh nghiệp. Do đó chất lượng của lao động cả về trí
tuệ và thể chất có ảnh hưởng rất quan trọng đến kết quả hoạt động kinh doanh
nói chung và kết quả hoạt động đầu tư nói riêng .
+ Trình độ khoa học-cơng nghệ: xe máy thi cơng hiện đại có ảnh hưởng lớn đến
tiến độ và chất lượng của dự án, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. Ngồi ra
nó cũng ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp trong việc thu hút vốn đầu tư và
đấu thầu để có các dự án.
GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn


SVTH: §ång ThÞ Thn



THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

PHN 2:THC TRNG U T PHT TRIN CA TNG CễNG TY
IN LC VIT NAM

OBO
OKS
.CO
M

I.Tng quan v Tng cụng ty in Lc Vit Nam:

Tng cụng ty in Lc Vit Nam l mt doanh nghip nh nc hot ng
trong cỏc lnh vc chớnh l sn xut, truyn ti v kinh doanh in nng. c
thnh lp ngy 10/10/1994 theo Quyt nh s 562/TTg v iu l t chc hot
ng ca Tng cụng ty c Th tng Chớnh ph ban hnh kốm theo Ngh

KI L

nh s 14/CP ngy 27/01/1995. Vi s t chc ca nh sau :


n cui nm 2002, Tng cụng ty in Lc Vit Nam ó cú nhiu nh mỏy
in mi vo vn hnh, ngoi 14 nh mỏy in cú cụng sut va v ln , hng
chc trm diesel v thu in nh trong nm 2001, b sung thờm 633MW cụng

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận



THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

sut cho h thng, nõng tng cụng sut lp t ca h thng in Vit Nam lờn
ti 8.860 MW. Sn lng in nm 2002 t 35.801 triu kWh, thy in chim
50.80%, nhit in than chim 13.60%, nhit in du khớ chim 29.40% v

OBO
OKS
.CO
M

ngun Diezel v IPP chim 6,2%.

Hin cú 7 cụng ty in lc kinh doanh in nng n khỏch hng, trong ú cú 3
cụng ty in lc vựng v 4 Cụng ty in lc thnh ph: Cụng ty in lc 1, 2,
3; Cụng ty in lc H Ni, Hi Phũng, Thnh ph HCM, ng Nai.

Ngoi cỏc hot ng chớnh l sn xut v kinh doanh in nng, cỏc hot ng
trờn cỏc lnh vc khỏc ca Tng cụng ty in Lc Vit Nam cng rt ỏng k.
Cú 5 n v thc hin chc nng t vn: Vin Nng lng, Cụng ty T vn in
1, 2, 3, 4. Cỏc dch v t vn bao gm: Tng s phỏt trin ngnh in, qui
hoch phỏt trin li in khu vc v t vn cho khỏch hng nh kho sỏt, thit
k, giỏm sỏt thi cụng cỏc cụng trỡnh ngun in (thu in, nhit in, tuabin
khớ, diesel...), cỏc cụng trỡnh li in (cp in ỏp ti 500 KV).

II.Thc trng u t v hiu qu u t ca Tng cụng ty in Lc
Vit Nam:

1.Nhng thnh tu t c
1.1.T chc li sn xut:

Sau 10 nm hot ng theo mụ hỡnh Tng cụng ty 91, hng ti xõy dng tp

KI L

on kinh t mnh ca t nc, tip tc phỏt huy truyn thng, EVN t chc li
sn xut phự hp yờu cu nhim v mi. n nay, Tng cụng ty cú 56 n v
thnh viờn, phc v in lc trờn phm vi ton quc. EVN ó bo ton v phỏt
trin c vn kinh doanh ca Nh nc giao, sn xut, kinh doanh luụn cú lói
v thc hin tt ngha v np ngõn sỏch nh nc. So vi nm 1995, nguyờn giỏ
ti sn c nh nm 2005 tng 3,77 ln, t 105.617 t ng, vn kinh doanh
tng 1,64 ln, t 32.339 t ng. So vi khi mi thnh lp Tng Cụng ty, in

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận




THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc

sản xuất tăng gấp ba lần (từ 14,6 tỷ kWh tăng lên 44 tỷ kWh), tổng cơng suất
nguồn điện tăng gần hai lần (từ 4.549,7 MW tăng lên 8.843 MW).

OBO
OKS
.CO
M

Thực hiện Chỉ thị của Chính phủ về việc xây dựng Tổng cơng Điện lực Vlệt
Nam thành tập đồn kinh tế mạnh, EVN sẽ nắm 100% vốn đối với các đơn vị
thành viên hạch tốn phụ thuộc, các nhà máy điện pbục vụ đa mục tiêu như
chống lũ, tưới tiêu, đNy mặn, giao thơng vận tải, phát điện, để bảo đảm phát huy
hiệu quả tổng hợp của nhà máy theo thiết kế, bảo đảm an ninh năng lượng quốc
gia, điều hòa thị trường điện và tạo sức mạnh về tài chính cho cơng ty mẹ trong
Tập đồn Điện lực sau này. Các nhà máy do EVN tiếp tục nắm giữ 100% vốn
bao gồm: Thủy điện Hòa Bình, Thủy điện YaLy, Thủy điện Trị An. Trong tương
lai sẽ có thêm một số nhà máy mới đã và sẽ xây dựng như các nhà máy thủy
điện Tun Quang, Bản Vẽ, Sơn La và Nhà máy điện ngun tử... EVN còn nắm
giữ 100% vốn dưới hình thức cơng ty thành viên hạch tốn độc lập Nhà máy
điện Phú Mỹ là một trung tâm điện lực lớn, tiêu thụ khí để ổn định thị trường
tiêu thụ khí và góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia...
Cơng tác đào tạo cũng được lãnh đạo Tổng cơng ty hết sức quan tâm, hiện nay

Tổng cơng ty có bốn trường, trong đó có một trường cao đẳng, một trường trung
học và hai trường cơng nhân kỹ thuật, hàng năm đào tạo hàng nghìn cán bộ kỹ
thuật và cơng nhân có trình độ và tay nghề cao. Tổng cơng ty cũng có quy chế
để hằng năm tài trợ cho hàng chục học sinh là con em cán bộ, cơng nhân, viên

KI L

chức, lao động trong ngành đạt thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi
trong nước đưa ra nước ngồi đào tạo để trở thành những kỹ sư tài năng, những
nhà quản lý giỏi sau này trở về phục vụ trong ngành.
1.2.Đầu tư đồng bộ nguồn và lưới điện:
Điện bắt đầu được sử dụng tại Việt Nam từ cuối thập niên 70 của thế kỷ thứ
19 nhưng đến năm 1975, sau ngày giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

nc nh, tng cụng sut cỏc ngun in trong c nc mi t 1.326,3MW;
tng sn lng in t 2,95 t kWh. Trong ú min Bc t 1,271 t kWh,
min nam cú 1,614 t kWh v min Trung ch cú 65 triu kWh. C ngun v


OBO
OKS
.CO
M

li in ca nc ta thi im ú cũn quỏ thp, cha kt ni thnh h thng
in thng nht, luụn phi i mt vi s thiu in nghiờm trng v khú khn.
thc hin thnh cụng tng s phỏt trin in lc ó c Chớnh ph phờ
duyt, ngnh in ó ng tõm, hp lc vt qua mi khú khn thỏch thc, Ny
mnh tin xõy dng cỏc nh mỏy in: Ph Li, Hũa Bỡnh, Tr An, Thỏc M,
Vnh Sn, tua-bin khớ hn hp B Ra. Ngnh in cng khNn trng xõy lp v
a vo vn hnh cỏc tuyn ng dõy v trm ng b vi cỏc nh mỏy in
mi nh ng dóy 220 kV Vinh -ng Hi, ng dõy 110 kV ng Hi Hu - Nng, ng thi ci to nõng cp mt lot h thng li in c t 66
kV lờn 110 kV. c bit, sau hai nm khNn trng xõy dng, ngy 27-5-1994,
h thng in cao ỏp 500 kV Bc Nam mch 1, di 1.487 km chớnh thc i vo
hot ng, ỏnh du bc ngot lch s phỏt trin ca in lc Vit Nam: K t
thi im ny, h thng in c nc Vit Nam chớnh thc hp nht v c
ch huy iu t mt trung tõm iu khin Trung tõm iu H thng in
quc gia. H thng in 500 kV xuyờn Vit cũn l nn tng h thng in
Vit Nam cú kh nng kt ni vi h thng in ca cỏc nc ụng-Nam v
tng cng hp tỏc kinh t gia cỏc nc trong khu vc. T õy, v th ca
EVN khụng ngng c tng cao trong tin trỡnh hi nhp mt cỏch y th

KI L

trng khu vc v quc t. H thng vn 500 kV Bc Nam vn hnh n nh, an
ton liờn tc trong hn 10 nm qua ó tng cng h tr gia cỏc h thụng in
c ba min ca t nc, nht l vic duy trỡ mc cụng sut d phũng hp lý
ton h thng in quc gia tựy theo mựa v tng thi im c th trong nm;
nõng cao s n nh v tin cy ca cỏc h thng in min do t mỏy tng lờn,

kt li mnh hn, k c trong trng hp bỡnh thng v khi cú s c; ng
thi tng cng tớnh kinh t ca c h thng.

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận



THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

Nhm bo m cung ng in nng cho nhu cu ngy cng cao ca cỏc ngnh
kinh t xó hi, an ninh-quc phũng v i sng ca nhõn dõn, EVN ó v ang
tip tc phỏt huy ni lc thc hin tng s phỏt trin in lc giai on IV v

OBO
OKS
.CO
M

giai on V hiu chnh, cho n gia nm 2005 Tng cụng ty in Lc Vit
Nam ó t c nhng kt qu rt ỏng khớch l:

Bng 1: Sn lng in cung cp cho nn kinh t - 2005
(Tớnh n thỏng 08 nm 2005 )


Sn lng in cung cp cho nn
KTQD t

Trong ú: Cụng nghip-Xõy dng
chim: 45,36%

Khỏch hng trc tip mua in

29,456 t kWh

Qun lý-tiờu dựng dõn c chim: 42,2%
7.793.721

Ngun: Bỏo cỏo hat ng ca EVN -2005

Bng 2: Mng li cung cp in ca EVN 2005
(S liu n ht ngy 30 thỏng 06 nm 2005)

S huyn cú in li quc gia: 525/536 (97,95%)

S xó cú in li quc gia: 8.619/9.024 (95,51%)

S h cú in li quc gia: 11.767.358/13.235.380 (88,91%)
S xó cú giỏ in trờn 700 /kWh: 100 (1,16%)

KI L

Khụng cũn xó cú giỏ in trờn 900 /kWh

Ngun: Bỏo cỏo hot ng ca EVN - 2005


GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận



THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

Bng 3: Thc trng vn ca EVN
n v: T ng

Vn kinh doanh

2005

28.015,2

105.617

19718,9

32.339

OBO
OKS

.CO
M

Nguyờn giỏ TSC

1995

Ngun: Bỏo cỏo hot ng ca EVN - 2005

Bng 4: Sn lng in v mang li ph in ca EVN
Sn lng in
S huyn cú in

2005

2010

53 t KWh

93 t KWh

97,95%

100%

Ngun: Bỏo cỏo kinh doanh ca EVN - 2005

Phn u nm 2005 t sn lng in phỏt ra 53 t kWh, n nm 2010 t 93
t kWh v nm 2020 t hn 2000 t kWh. t mc tiờu ny, trong 3 nm
(2001-2003) ngnh in xõy dng xong v a vo vn hnh sỏu nh mỏy cú

tng cụng sut 3.100 MW, khi cụng xõy dng by nh mỏy cú tng cụng sut
2.200 MW, trong nm nm ti (2006-2010) xõy dng v m rng thờm 32 nh
mỏy vi tng cụng sut 7.547 MW. Vn u t cho ngnh in cn ti 20.000
n 30.000 t ng/nm (ln hn doanh thu hng nm ca ngnh on), trong
khi t l vn tớch ly tỏi u t ch ỏp ng c 30%, cũn li phi vay nc
ngoi v huy ng vn trong Ch ng khc phc tỡnh trng ny, EVN ó thc

KI L

hin phng chõm Nh nc v nhõn dõn, trung ng v a phng cựng lm
nhm phỏt huy cao nht ni lc, ng thi cú gii phỏp hu hiu tng kh
nng vay vn cỏc nc v t chc quc t thu hỳt vn u t nc ngoi v huy
ng cỏc thnh phn kinh t trong nc u t phỏt trin ngun in. c Th
tng Chớnh ph cho phộp, EVN ó thnh lp Cụng ty c phn v liờn doanh vi
cỏc doanh nghip ngoi EVN u t xõy dng cỏc nh mỏy in chy than
Hi Phũng, Qang Ninh v nh mỏy nhit in chy khớ ễ Mụn, tnh Hu

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận



THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc

Giang. Tổng cơng ty đang kêu gọi liên doanh đầu tư xây dựng 2 nhà máy thủy

điện Kanak An Khê và Sêrêpok3.

OBO
OKS
.CO
M

Trong bốn năm đầu của thiên niên kỷ thứ 3, EVN đã đầu tư xây dựng 15 cơng
trình nguồn điện trọng điểm với tổng số vốn dự tốn 72.500 tỷ đồng. Các cơng
ty trong nước liên doanh với ngành điện hoặc đầu tư theo phương thức BOT xây
dựng hàng chục nhà máy thủy điện quy mơ nhỏ và vừa. Tính đến cuối năm
2004, tổng cơng suất lắp đặt các nhà máy điện trong tồn hệ thống điện Việt
Nam đã đạt 11.197 MW, trong đó có 9.868 MW là của các nhà máy thuộc EVN,
còn lại thuộc các thành phần kinh tế khác. Để đồng bộ với nguồn điện, tồn
ngành đã xây dựng gần 200 nghìn km đường dây cao thế và hạ thế cùng với các
trạm biến áp có tổng cơng suất 51.655 MVA, tăng gấp 2,8 lần so với năm 1995.
Nhằm bảo đảm cung cấp điện liên tục, an tồn và ổn định, ngồi việc phát huy
các nguồn điện mới, huy động tối đa nguồn điện của mình và mua ngồi, EVN
còn chú trọng tăng cường năng lực truyền tải điện của các cấp điện áp, đNy
nhanh tiến độ thi cơng, đưa vào vận hành sớm đường dây 500 kV Phú Mỹ-Nhà
Bè-Phú Lâm và hệ thống đường dây 500 kV Bắc Nam mạch 2, đoạn PLây Cu Dốc Sỏi - Đà Nẵng. Hệ thống truyền tải điện 500 kv mạch 2 hồn thành và chính
thức hoạt động sẽ tăng cường độ an tồn ổn định và tin cậy của tồn hệ thống
điện quốc gia, nâng cao chất lượng điện cho cả hệ thống trên cả 3 miền của đất
nước, tạo điều kiện khai thác một cách hiệu quả và tối ưu các nguồn điện hiện

KI L

có.

1.3.Làm chủ kỹ thuật tiên tiến hiện đại:

Một trong những thành cơng nổi bật nhất của EVN là qn triệt sâu sắc
đường lối đổi mới của đảng và chính sách mở cửa của Nhà nước, nhanh chóng
tổ chức học tập nâng cao trình độ, mạnh dạn tiếp cận nền khoa học - kỹ thuật
tiên tiến, hiện đại của ngành điện thế giới để từng bước nắm chắc và làm chủ
trong q trình đầu tư phát triển theo hướng hiện đại, đi tắt, đón đầu cơng nghệ

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



THệ
VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa Quản trị kinh doanh

Đề án môn học

mi nht. Hin nay, ton Tng cụng ty cú mt i ng ụng o cỏn b, cụng
nhõn t trỡnh cao, trong ú cú 18.525 ngi tt nghip i hc v trờn i
hc. Nh ú, t ch ch qun lý, vn hnh nhng ngun in v h thng ng

OBO
OKS
.CO
M

dõy nh l, lc hu, phõn tỏn ó vn lờn nm vng quy trỡnh, quy phm, qun
lý, vn hnh hiu qu, an ton cỏc nh mỏy in ln hin i v h thng ng
dõy siờu cao ỏp 500 kV u tiờn di gn 2.000 km, ngang tm ca th gii.

Cụng tỏc t vn xõy dng in l khõu ht sc quan trng, quyt nh nhiu
n hiu qu u t xõy dng in. EVN ó ch o cỏc cụng ty t vn tp trung
xõy dng chin lc phỏt trin t o to nhõn lc n trang thit b, ỏp dng
cụng ngh v tin b k thut mi. Nh vy, t ch ch kho sỏt, thit k cỏc
cụng trỡnh nh, cp in ỏp thp, k thut khụng phc tp v lm t vn ph cho
cng ty nc ngoi, n nay cỏc cụng ty t vn ó vn lờn tr thnh nh t vn
chớnh, m ng cỏc cụng tỏc kho sỏt, thit k cỏc cụng trỡnh ln, k thut
phc tp nh h thng ng dõy 500 kV, cỏc nh mỏy thy in YaLy, Tuyờn
Quang, AVng... hin ang t vn thit k cụng trỡnh thy in Sn La cú
phc tp v quy mụ rt ln.

Ngnh c khớ in lc cng ó cú bc phỏt trin mnh, khụng nhng lm tt
cụng tỏc i tu, sa cha, phc hi cỏc c s in lc, m ó nghiờn cu thit
k, ch to thnh cụng nhiu thit b k thut in t tớnh nng k thut cao
thay hng trc õy ta phi nhp khNu. c bit, ln u tiờn, EVN ó thit k

KI L

ch to thnh cụng mỏy bin ỏp cú cp in ỏp 220 kV vi dung lng 125
MVA m ra trin vng mi t sn xut mỏy bin ỏp ln trong nc tit kim
vn u t v ngoi t cho t nc. Nu nh h thng ng dõy siờu cao ỏp
500 kV Bc Nam mch 1, chỳng ta phi nhp khNu ton b vt t k thut v
thit b, cụng ngh, thỡ h thng ng dõy 500 kV xuyờn Vit mch 2, cng
nh cỏc ng 500 kV khỏc, chỳng ta ó t sn xut c ton b dõy cỏp in
v nhiu ph kin khỏc.

GVHD: PGS. TS. Đinh Ngọc Quyên

SVTH: Đồng Thị Thuận




THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc

2.Những tồn tại trong q trình đầu tư phát triển của Tổng cơng ty:
Mặc dù vậy, cơng cuộc đầu tư của EVN vẫn còn những yếu điểm trong việc
thu hút vốn đầu tư, tiến độ thực hiện các dự án đầu tư đang còn chậm,vẫn còn
giá điện khá cao…
2.1.Thiếu vốn đầu tư :

OBO
OKS
.CO
M

tình trạng thiếu điện vào mùa khơ, lượng điện nhập khNu từ nước ngồi còn lớn ,

Cho đến cuối năm 2005, EVN đang thiếu khoảng 45.000 tỷ đồng cho 14 dự
án xây dựng dở dang và chuNn bị khởi cơng trong năm nay. Hiện EVN còn 13
dự án mới ký được cam kết tài trợ, nhưng chưa ký được hợp đồng với giá trị
45.000 tỷ đồng, trong đó có tới 9 dự án đang triển khai là A Vương, Bn Kuốp,
Bn Tuasrah, Sê San 4, Serêpok 3, Bản Vẽ, Đồng Nai 3&4 và Sơn La.
Việc huy động vốn trong nước gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến tiến độ của
các dự án. Việc cân đối vốn trong nước từ các ngân hàng, quỹ hỗ trợ cũng
vướng do khối lượng đầu tư q lớn, lại diễn ra trong thời gian ngắn.
Trong khi đó, các ngân hàng bị hạn chế, khơng được cho vay q 15% vốn tự

có. Mặt khác, các nhà máy điện chuyển sang hạch tốn độc lập, khấu hao cơ bản
sẽ được giữ lại để đầu tư khiến nguồn vốn này của EVN huy động ngày càng
hạn chế.

Đến nay Tổng cơng ty mới ký được 4 hợp đồng vay cho các dự án ng Bí mở
rộng, Sê San 3, Quảng Trị, Pleikrơng với tổng giá trị 188 triệu USD và 4.553 tỷ đồng.
2.2.Tiến độ thực hiện các dự án đang còn chậm:

KI L

Việc lập các thủ tục đầu tư, triển khai cơng tác đấu thầu dự án một số Ban
quản lý dự án và một số ban của Tổng cơng ty xử lý chậm nên thực hiện kéo dài.
Điển hình là Báo cáo nghiên cứu khả thi Trạm 110 kV Bầu Xéo, TKKT đường
dây 110 kV Thạnh Hưng - Cao Lãnh của Ban QLDA điện miền Nam đã thNm
tra 7 tháng, đường dây 220 kV An Khánh- Sở Thú trình Tổng cơng ty tháng
9/2003 đến nay chưa duyệt, chậm 3-6 tháng. Cơng tác xét thầu chậm dẫn đến
một số dự án như Nhà máy Điện Ơ Mơn khơng khởi cơng được theo kế hoạch.

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc


Vẫn còn 63 cơng trình lưới điện đưa vào vận hành chậm, thậm trí có cơng trình
chậm 9 - 13 tháng như đường dây 110 kV Nam Định - Lý Nhân chậm 9 tháng,
Trạm biến áp 110 kV Khu cơng nghiệp Mỹ Xn A chậm 11 tháng, đường dây

OBO
OKS
.CO
M

110 kV Bà Rịa - Xun Mộc chậm 13 tháng… Một số cơng trình đường dây và
trạm truyền tải xây dựng mới vào khơng đúng tiến độ đã làm ảnh hưởng khơng
nhỏ tới việc cung cấp điện an tồn, vận hành kinh tế hệ thống điện và cải thiện
điện áp cho một số khu vực như các đường dây 220 kV Phả Lại - Hồnh Bồ,
đường dây 220 kV Nam Định - Thái Bình và trạm 220 kV Thái Bình, đường dây
500 KV Phú Mỹ - Nhà Bè - Phú Lâm, đường dây 220 kV Phú Mỹ - Cát Lái Thủ Đức…

Năm 2005, khơng có một dự án nào đưa vào vận hành. Tồn bộ 16 dự án xây
dựng nhà máy thuỷ điện (có tổng cơng suất 3.328 MW) đều đang có trục trặc
làm ảnh hưởng đến tiến độ phát điện. Theo kế hoạch, Nhà máy thuỷ điện Sêsan
3 vơi cơng suất 260 MW, đến tháng 12 năm 2005, tổ máy số 1 sẽ phát điện,
nhưng phải lùi tiến độ tới tháng 6/2006. Đây là dự án thực hiện tổng thầu
EPC,thiết kế kỹ thuật, tổng dự tốn đã duyệt và bắt đầu thực hiện từ năm 2002

KI L

nhưng hợp đồng EPC vẫn chưa được ký kết.

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn




THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc

PHẦN III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
CỦA TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

OBO
OKS
.CO
M

I. Phương hướng mục tiêu phát triển của Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam
Là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất,
truyền tải và kinh doanh điện năng tuy hoạt động chưa được lâu nhưng Tổng
cơng ty điện lực Việt Nam đã có những đóng góp vơ cùng to lớn và quan trọng
trong q trình phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam. Mặc dù đã có
những thành tựu to lớn nhưng Tổng cơng ty điện lực Việt Nam vẫn đưa ra
những phương hướng mục tiêu cần phải đạt được cho những năm sắp tới. Cụ thể
phấn đấu hồn thành và đưa vào sử dụng những cơng trình thuỷ điện, nhà máy
điện đang tiến hành xây dựng nhằm cung ứng tới mức tối đa lượng điện năng
cho xã hội. Phấn đấu năm 2006 đạt sản lượng điện phát ra là 60 tỷ KWh, đến
năm 2010 đạt 93 tỷ KWh và 2020 đạt hơn 2000 tỷ KWh.

Trong 5 năm tới (2006-2010) xây dựng và mở rộng thêm 32 nhà máy với

tổng cơng suất 7447 MW. Vốn đầu tư cho ngành điện đạt khoảng 40.000 tỷ
đồng/năm.

II. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:

+ Thứ nhất, Nhà nước cần hồn thiện các văn bản pháp quy về hoạt động đầu tư
tạo ra một mơi trường đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong và ngồi nước.
Đơn giản hố các thủ tục, đNy nhanh tiến độ thNm định, phê duyệt các dự án để

KI L

từ đó đNy nhanh tiến độ thực hiện các dự án của chủ đầu tư .

+ Thứ hai, cần có các chính sách ưu đãi đối với chủ đầu tư về đất đai, giải phóng
mặt bằng, giảm lãi suất vốn vay, giảm thuế …hỗ trợ về vốn, tư vấn cho họ về
các chiến lược phát triển của ngành, địa phương …Cho họ thấy được lợi ích của
mình khi tiến hành đầu tư.

+ Thứ ba, Nhà nước cần hỗ trợ cho chủ đầu tư các thơng tin về chiến lược phát
triển của nghành, địa phương, về khoa học cơng nghệ và chuyển giao cơng nghệ,

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh


§Ị ¸n m«n häc

các thơng tin về thị trường …Để chủ đầu tư có đầy đủ các cơ sở đưa ra được các
quyết định đúng đắn từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư.
2.1. Đối với Tổng cơng ty Điện Lực Việt Nam :

OBO
OKS
.CO
M

Để nâng cao hơn nữa hiệu quả đầu tư trong hiện tại và tương lai Tổng cơng ty
cần thực hiện những giải pháp thiết thực bao gồm :
2.1.1. Về tổ chức và cơ chế :

- Bổ sung và hiệu chỉnh Luật Điện lực trình Quốc hội thơng qua năm 2004 làm
cơ sở pháp lý cho mọi hoạt động điện lực, tạo hành lang pháp lý cho hoạt động
kiểm sốt và điều phối thị trường điện lực. Nghiên cứu xây dựng đầy đủ các
khn khổ pháp lý, các điều kiện để sớm hình thành thị trường điện lực cạnh
tranh.

- Xây dựng lộ trình cải cách cơ cấu tổ chức nghành cơng nghiệp điện lực theo
địh hướng chiến lược đã đề ra.

2.1.2. Giải pháp đầu tư phát triển:

+ Xây dựng cơ chế, chính sánh trng đó có chính sánh đa dạng hố phương thức
đầu tư để phát huy mọi nguồn lực, đáp ứng nhu cầu phát triển nghành điện và
u cầu phát triển của đất nước.


+ Tính tốn xây dựng các phương án nhập khNu điện hợp lý từ các nước Lào,
Campuchia và Trung Quốc.

+ Tổng cơng ty Điện Lực Việt Nam phải thực hiện vai trò chủ đạo trong bảo

KI L

đảm đầu tư phát triển nguồn và lưới điện đáp ứng nhu cầu phát triẻn kinh tế-xã
hội của đất nước, phù hợp với năng lực tài chính và khả năng trả nợ của Tổng
cơng ty.

+ Cơng bố cơng khai các dự án đầu tư khuyến khích các thành phần kinh tế
trong và ngồi nước tham gia đầu tư vào lĩnh vực phát điện và phân phối điện,
đặc biệt là thành phần kinh tế ngồi quốc doanh trên cơ sở thu hút vốn từ thị
trường cho đầu tư.

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc

+ Xây dựng cơ chế đầu tư cho phù hợp theo hướng cải cách các thủ tục hành

chính, giải quyết nhanh vấn đề đền bù, giải phóng mặt bằng để đNy nhanh tiến
độ các cơng trình đầu tư điện lực.

OBO
OKS
.CO
M

+ Cần triển khai nhanh, chính xác và chặt chẽ hơn nữa các giai đoạn trong q
trình quản lý dự án đâu tư như: tiền khả thi, khả thi, thực hiện dự án …
2.1.3.Tài chính và huy động vốn:

+ Cần đa dạng hố phương thức huy đơng vốn và các nguồn vốn. Các nguồn
vốn chủ yếu là từ vốn ngân sách Nhà nước, từ Quỹ hỗ trợ phát triển, vốn ODA
và các nguồn vốn vay song phương của nước ngồi .

+ Cổ phần hố các đơn vị thành viên, các cơng trình mà nhà nước khơng cần giữ
100% vốn. Thí điểm phát trái phiếu cơng trình và phát hành cổ phiếu ra thị
trường chứng khốn. Liên doanh liên kết trong đầu tư các cơng trình điện.
2.1.4. Về khoa học-cơng nghệ:

- Tăng cường đầu tư khoa học-cơng nghệ và quả lý để tiếp tục phấn đấu giảm
tổn thất điện năng, tăng năng lực thi cơng các cơng trình, tăng năng suất lao
động …từ đó làm cơ sở thắng lợi trong đấu thầu các dự án điện lực.
- Sử dụng cơng nghệ thơng tin để bảo đảm vận hành tối ưu hệ thống điện. Áp
dụng cơng nghệ thích hợp trong nghành để nâng cao hiệu quả đầu tư và hoạt
động sản xuất kinh doanh.

2.1.5. Về nguồn nhân lực:


KI L

+ Coi trọng việc đào tạo và nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ có trình chun
mơn và tinh thần trách nhiệm cao để đáp ứng u cầu phát triển của Tổng cơng
ty.

+ Chú trộng đào tạo đội ngũ kỹ sư, chun gia về năng lượng hạt nhân để chuNn
bị cho việc xây dựng và vận hành nhà máy điện hạt nhân.

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



THƯ
VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh

§Ị ¸n m«n häc
KẾT LUẬN

Những năm gần đây, nhờ đường lối chỉ đạo đúng đắn của Đảng, sự hỗ trợ kịp

OBO
OKS
.CO
M

thời về chủ trương chính sách, quyết định của Chính phủ , Bộ Cơng nghiệp đã

tạo mọi điều kiện thuận lợi để EVN vượt qua trở ngại, từng bước khẳng định
mình và đến nay phát triển rất mạnh mẽ.

So với năm 2001 Tổng cơng ty đã có những thay đổi mạnh mẽ, năng lực quản
lý, điều hành cho đến trình độ chun mơn, nghiệp vụ của cán bộ cơng nhân
viên đều có những bược tiến rõ rệt. Do đó mặc dù trong bối cảnh nền kinh tế có
nhiều khó khăn, thách thức nhưng EVN vẫn đạt kết quả tốt ở tất cả các mặt hoạt
động, các lĩnh vực và đặc biệt là hồn thành chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch 5 năm(
2001-2005) trước thời hạn 1 năm. Trong đó, q trình đầu tư cũng đạt được rất
nhiều kết quả cao: Tổng cơng ty đã thắng thầu nhiều dự án quan trọng, thực
hiện thành cơng nhiều dự án cả thuỷ điện và nhiệt điện và hiện đang thực hiện
nhiều dự án lớn của đất nước .Trong tương lai sẽ đáp ứng một cách tốt nhất nhu
cầu điện cho sản xuất và sinh hoạt .

Tuy vậy, trong q trình thực hiện các dự án Tổng cơng ty vấn còn những tồn
tại như: tiến độ thực hiện các dự án còn chậm, việc huy đọng vốn đầu tư chưa
hiệu quả …Những tồn tại này có thể do ngun nhân khách quan hoặc chủ quan
nhưng bắt buộc Ban lãnh đạo của EVN phải có những giải pháp thích hợp nhằm
khắc phục khó khăn hiện nay và nâng cao hiệu quả đầu tư. Đặc biệt theo Phó

KI L

Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng, EVN cần tập trung đNy mạnh: thứ nhất, nâng cao
năng lực tư vấn, kiện tồn tốt các ban quản lý dự án, vì đây là các khâu quyết
định chất lượng và tiến độ những cơng trình. Thứ hai, phải tính tốn chiến lược
lâu dài để bảo đảm vốn cho sự phát triển bền vững.

GVHD: PGS. TS. §inh Ngäc Quyªn

SVTH: §ång ThÞ Thn



×