Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Vận dụng phương pháp dãy số thời gian đánh giá năng suất lúa tỉnh Hải Dương giai đoạn 1995 - 2004 và dự đoán đến năm 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.11 KB, 40 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Môc Lôc
Trang

Lêi nãi đầu.
Nội dung
A.
I.
II.
III.
IV.
B.
I.
II.
III.
C.
I.
II.
III.

Kết luận.

3
5
5
5
7
11
15
18


18
20
22
30
30
31
41
43

Tài liệu tham khảo.

44

Các vấn đề cơ bản của dÃy số thời gian.
Những vấn đề chung về dÃy số thời gian.
Các chỉ tiêu dùng để phân tích biến động dÃy số thời gian.
Phơng pháp biểu hiện xu hớng phát triển cơ bản của hiện tợng.
Phân tích thành phần của dÃy số thời gian.
Vận dụng đánh giá năng suất lúa tỉnh Hải Dơng (1995-2004).
Thống kê năng suất lúa .
Phân tích sự biến động của năng suất lúa theo thời gian (1995-2004).
Biểu diễn xu hớng phát triển của năng suất lúa.
D đoán năng suất lúa trong những năm tới.
Những vấn đề chung về dự đoán Thống kê.
Một số phơng pháp dự đoán thống kê.
Nhận xét.

____________________________________________________________
2



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Lời mở đầu

Với nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc, Việt Nam
cần một bộ máy quản lý vĩ mô có đủ khả năng ra mọi quyết định phù hợp
với thời cuộc, khi hiệu quả sản xuất kinh doanh trở thành yếu tố sống. Trớc yêu cầu cấp thiết về thông tin quản lý, ngành Thống kê đà xác định
nhiệm vụ trọng tâm của mình là cầu nối giúp chính phủ thu thập, xử lý,
phân tích thông tin kinh tế xà hội. Một trong những thông tin quan trọng
đó là thu thập, xử lý, phân tích về cơ cấu giống gieo trồng, sản lợng, năng
suất cũng nh cũng nh diện tích canh tác cây lơng thực mà đặc biệt là lúa gạo.
Bởi đây là mặt hàng nông sản hết sức quan trọng bảo đảm an ninh lơng
thực trong nớc và đó cũng là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nền kinh
tế.
Để giúp mọi ngời có cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề này, em xin có
nghiên cứu về năng suất lúa qua đề tài: Vận dụng phơng pháp dÃy

số thời gian đánh giá năng suất Lúa tỉnh Hải Dơng giai đoạn
1995-2004 và dự đoán đến năm 2007.. Với các phần gồm:
A. Các vấn đề cơ bản của dÃy số thời gian.
B. Đánh giá năng suất Lúa tỉnh Hải Dơng (1995-2004).
C. Dự đoán năng suất lúa trong thời gian tới.
Trong điều kiện kiến thức và thời gian hạn chế em chỉ có thể phân
tích năng suất lúa của tỉnh Hải Dơng thông qua phơng pháp dÃy số thời
gian. Vì vậy sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và nhận xét không đầy
đủ. Rất mong nhận đợc sự góp ý của các bạn và đặc biệt là các thầy cô
thuộc bộ môn Lý thuyết Thống kê.
Để nghiên cứu đề tài này, em đà kết hợp kiến thức mà em đà đợc
lĩnh hội trong quá trình học tập và nghiên cứu taị nhà trờng với sự hớng

dẫn tận tình của thầy giáo GS.TS Trần Ngọc Phác và các thầy, cô giáo
____________________________________________________________
3


Website: Email : Tel : 0918.775.368

trong khoa Thèng kê. Đồng thời tham khảo các tài liệu tin cậy có liên
quan đến lĩnh vực này. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế nên vẫn không
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đợc sự đóng góp của các bạn
và các thày, cô giáo.
Em xin cam đoan đề tài này do tự em tìm tòi suy nghĩ dựa trên
những tài liệu đợc ghi trong phần tài liệu tham khảo mà hoàn toàn không
sao chép nguyên văn từ các đề án hay tài liệu khác. Em xin chịu trách
nhiệm về việc làm của mình trớc hội động kỷ luật của khoa và nhà trờng.

Em xin chân thành cảm ơn !

Hà nôi, ngày 25 tháng 11 năm
2005.
Sinh viên thực hiện.
Lê Việt Hïng.

____________________________________________________________
4


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Nội dung


Phơng pháp phân tích Thống kê là việc mô hình hoá toán học các
vấn đề cần phân tích theo mục tiêu nghiên cứu. Trong các phơng pháp
phân tích Thống kê thì dÃy số thời gian là phơng pháp biểu hiện đợc quy
mô cũng nh biến động của hiện tợng theo thời gian. Ngoài ra còn cho
phép ta dự đoán một cách tơng đối chính xác trong ngắn hạn quy mô của
hiện tợng.

A. Các vấn đề cơ bản của dÃy số thời gian.
I. Những vấn đề chung về dÃy số thời gian.
1. Khái niệm.
* Các hiện tợng kinh tế luôn biến động theo thời gian nên ta thờng
dùng phơng pháp dÃy số thời gian để nghiên cứu.Đó là một dÃy các trị số
của chỉ tiêu thống kê đợc sắp xếp theo thứ tự thời gian. DÃy số thời gian
không chỉ giới hạn ở các hiện tợng kinh tế mà có thể là các trị số cho thấy
sự thay đổi của một hiện tợng x· héi nh tØ lƯ biÕt ch÷ cđa mét qc gia… cịng nh.
* XÐt vỊ h×nh thøc, d·y sè thêi gian gồm 2 thành phần là thời gian
(ngày, tuần, tháng, quý, năm) và trị số của chỉ tiêu (hay mức độ của dÃy
số).
* Căn cứ vào đặc điểm về mặt thêi gian ngêi ta thêng chia d·y sè
thêi gian thµnh hai loại:
- DÃy số thời kỳ là dÃy số biểu hiện sự thay đổi của hiện tợng qua từng thời kỳ nhất định.
- DÃy số thời điểm là dÃy số biểu hiện mặt lợng của hiện tợng vào một thời điểm nhất định.

2. Yêu cầu vận dụng.

____________________________________________________________
5



Website: Email : Tel : 0918.775.368

* Khi x©y dựng dÃy số thời gian phải đảm bảo yêu cầu có thể so
sánh đợc giữa các mức độ trong dÃy số. Cụ thể phải thống nhất về nội
dung và phơng pháp tính các chỉ tiêu theo thời gian.
* Phải thống nhất về phạm vi và tổng thể nghiên cứu.
* Các khoảng cách thời gian trong dÃy số nên bằng nhau nhất là
trong dÃy số thời kỳ phải bằng nhau.

3. ý nghĩa của việc nghiên cứu dÃy số thời gian.
* Phơng pháp phân tích một dÃy số thời gian dựa trên một giả thiết
căn bản là sự biến động trong tợng lai của hiên tợng nói chung sẽ giống
với sự biến động của hiện tợng ở quá khứ và hiện tại nếu xét về đặc điểm
và cờng độ của hiện tợng. Nói một cách khác, các yếu tố đà ảnh hởng đến
biến động của hiện tợng trong quá khứ đợc giả định trong tơng lai sẽ tiếp
tục tác động đến hiện tợng theo xu hớng giống hoặc gần giống nh trớc.
* Do vậy, mục tiêu chính của phân tích dÃy số thời gian là chỉ ra và
tách biệt các yếu tố ảnh hởng đến dÃy số. Điều đó có ý nghĩa trong việc
dự đoán cũng nh nghiên cứu quy luật biến động của hiện tợng. Vì vậy phơng pháp phân tích dÃy số thời gian cung cấp những thông tin hữu ích các
nhà quản lý trong việc dự đoán và xem xét chu kỳ biến động của hiện tợng. Đây là công cụ đắc lực cho họ trong việc ra quyết định.

4. Các yếu tố ảnh hởng đến dÃy số thời gian.
* Biến động của dÃy số thời gian thờng đợc xem là kết quả của các
yếu tố sau đây:
- Tính xu hng: Quan s¸t sè liƯu thùc tÕ cđa hiƯn tợng
trong một thời gian dài (thờng là nhiều năm), ta thấy biến động của hiện
tợng theo một chiều hớng (tăng hoặc giảm) rõ rệt. Nguyên nhân của loại
biến động này là sự thay đổi trong công nghệ sản xuất, gia tăng dân số,
biến động về tài sản cũng nh.
- Tính chu kỳ: Biến động của hiện tợng đợc lặp lại với một

chu kỳ nhất định, thờng kéo dài từ 2 10 năm, trải qua 4 giai đoạn:
phục hồi và phát triển, thịnh vợng, suy thoái và đình trệ. Biến động theo
chu kỳ là do biến động tổng hợp của nhiều yếu tố khác nhau. Chẳng hạn
hiện tợng thời tiết bất thờng Enlino, Enlina ảnh hởng đến sản lợng và
năng st n«ng nghiƯp.

____________________________________________________________
6


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- TÝnh thêi vụ: Biến động của một số hiện tợng kinh tế xÃ
hội mang tính thời vụ nghĩa là hàng năm, vào những thời điểm nhất định
(tháng hoặc quý) biến động của hiện tợng đợc lặp đi lặp lại. Nguyên nhân
của biến động hiện tợng là do các điều kiện thời tiết, khí hậu, tập quán xÃ
hội, tín ngỡng của dân c … cịng nh.
- TÝnh ngÉu nhiªn hay bÊt thêng: Là những biến động không
có quy luật và hầu nh không thể dự đoán đợc. Loại biến động này thờng
xảy ra trong một thời gian ngắn và không lặp lại. Nguyên nhân là do ảnh
hởng của các biến cố chính trị, thiên tai, chiến tranh cũng nh.

II. Các chỉ tiêu cơ bản dùng để phân tích biến động dÃy số
thời gian.
1. Mức độ bình quân theo thời gian:
Phản ánh mức độ đại biểu của các mức độ trong dÃy số. Gồm:
* Mức độ trung bình của dÃy số thời kỳ.
Các lợng biến có quan hệ tổng: y y1 y2 ... yn yi
n


Các lợng biến có quan hệ tích:

y n

y

n

i

* Mức độ trung bình của dÃy số thời điểm.
Khoảng cách thời gian giữa các thêi ®iĨm b»ng nhau:
y1  y  y ...  y yn
2
3
n 1
2
y 2
n 1

Nếu khoảng cách thời gian giữa các thời điểm không băng
nhau:

y

yt
t

i i
i


2. Lng tng (gim) tuyt i:
Phản ánh sự thay đổi về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu giữa hai thời
gian nghiên cứu.
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu ta có:

____________________________________________________________
7


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Lợng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn: Biểu hiện lợng tăng
(giảm) tuyệt đối giữa hai kỳ liên tiếp.
i yi yi 1

(i 2, n)

- Lợng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc: Biểu hiện lợng tăng
(giảm) tuyệt đối giữa kỳ nghiên cứu và kỳ chọn làm gốc.
i yi y1

(i 2, n)

- Lợng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân: Biểu hiện một cách
chung nhất lợng tăng (giảm) tuyệt đối, tính trung bình cho cả thời kỳ
nghiên cứu.
n




i

y y
 i  i 2  n  n 1
n 1 n 1
n 1

Chỉ tiêu này thờng chỉ sử dụng khi các trị số của dÃy số có cùng xu
hớng (cùng tăng hay cùng giảm).

3. Tốc độ phát triển:
Là chỉ tiêu biểu hiện sự biến động của hiện tợng xét về mặt tỉ lệ.
* Tuỳ theo mục đích nghiên cứu ta có các loại tốc độ phát triển sau đây:
- Tốc độ phát triển liên hoàn: Biểu hiện sự biến động về mặt tỉ lệ
của hiện tợng giữa hai kỳ liên tiếp.
yi
yi 1

ti

(i 2, n)

- Tốc độ phát triển định gốc: Biểu hiện sự biến động về mặt tỉ lệ
của hiện tợng giữa kỳ nghiên cứu và kỳ chọn làm gốc.
Ti

yi
y1


(i 2, n)

- Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu biểu hiện mức độ chung
nhất sự biến động về mặt tỉ lệ của hiện tợng trong suèt thêi kú nghiªn
cøu.
ti 

Ti
Ti  1

(i 2, n)

* Mối liên hệ giữa tốc độ phát triển liên hoàn và định gốc:
____________________________________________________________
8


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ TÝch c¸c tốc độ phát triển liên hoàn bằng tốc độ phát triển
định gốc:
n

Tn ti

(i 2, n)

i 2

+ Thơng của hai tốc độ phát triển định gốc liền kề nhau

bằng tốc độ phát triển liên hoàn:
ti

Ti
Ti 1

(i 2, n)

4. Tc tng (gim):
Thực chất, tốc độ tăng (giảm) bằng tốc độ phát triển trừ đi 1 (hoặc
trừ 100 nếu tính bằng %). Nó phản ánh mức độ của hiện tợng nghiên cứu
giữa 2 thời kỳ tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần (hoặc %). Nói lên nhịp
điệu của sự phát triển theo thời gian.
- Tốc độ tăng (giảm) liên hoµn:
ai 

i
y  yi  1
y
 i
 i  1 ti  1
yi  1
yi  1
yi  1

(i 2, n)

- Tốc độ tăng (giảm) định gốc:
Ai


i yi y1

Ti 1
y1
y1

(i 2, n)

- Tốc độ tăng (giảm) bình quân: phản ánh nhịp điệu tăng
(giảm) đại diện trong thời kỳ nhất định và đợc tính qua tốc độ phát triển
bình quân.
a t 1

5. Giá tri tuyệt đối của 1% tăng (giảm):
Là chỉ tiêu biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu lợng tăng
(giảm) tuyệt đối với tốc độ tăng (giảm). Nghĩa là tính xem cứ 1%
tăng (giảm) liên hoàn thì tơng ứng với một giá trị tuyệt đối tăng
(giảm) là bao nhiêu.

gi

i
y
i 1
ai %  100

____________________________________________________________
9



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Chỉ tiêu này không tính cho tốc độ tăng (giảm) định gốc vì kết quả
luôn luôn là hằng số.

Gi

i
y
1
Ai % 100

III. Phơng pháp biểu hiện xu hớng phát triển cơ bản của
hiện tợng
Xu hớng là yếu tố thờng đợc xem xét đến trớc nhất khi nghiên cứu
dÃy số thời gian. Nghiªn cøu xu híng chđ u phơc vơ cho mục đích dự
đoán trung hạn và dài hạn về một chỉ tiêu kinh tế nào đó.
Xuất phát từ yêu cầu đó ta cần sử dụng những biện pháp thích hợp
nhằm loại bỏ ảnh hởng của những nhân tố ngẫu nhiên, nêu rõ xu hớng và
tính quy luật của sự phát triển hiện tợng qua thời gian.

1. Mở rộng khoảng cách thêi gian:
* VËn dơng víi nh÷ng d·y sè thêi gian có các khoảng cách thời
gian tơng đối ngắn. Có quá nhiều mức độ và cha phản ánh đợc xu hớng
phát triển cơ bản của hiện tợng.
* Nội dung của mở rộng khoảng cách thời gian bằng cách ghép
một số thời gian liền nhau vào thành khoảng thời gian ngắn hơn.
* Tuy nhiên, nó cũng có những hạn chế là chỉ dùng cho những dÃy
số có nhiều mức độ. Vì khi mở rộng khoảng cách thời gian số lợng các
mức độ trong dÃy số mất đi rất nhiều.


2. Phơng pháp dÃy số bình quân truợt:
* Số bình quân trợt: Là số bình quân cộng của một nhóm nhất định
các mức độ trong dÃy số. Đợc tính bằng cách lần lợt loại trừ dần mức độ
đầu đồng thời thêm vào mức độ tiếp theo sao cho số lợng các mức độ
tham gia tính số bình quân là không đổi.
* DÃy số bình quân trợt: Là dÃy số đợc hình thành từ các số bình
quân trợt. Ví dụ với dÃy số thời gian: y1; y2; y3; … cịng nh ;yn (n møc ®é)
Ta lấy bình quân trợt giản đơn 3 mức độ thì:
y2 

y1  y 2  y 3
3

____________________________________________________________
10


Website: Email : Tel : 0918.775.368

y3 

y 2  y3  y4
3

… còng nh… còng nh
y n 1 

y n  2  y n 1  y n
3


Khi đó ta có dÃy số bình quân trợt là:
Tiếp tục trợt lần 2 ta sẽ có dÃy số:

y 2 , y3 ,..., y n  2 , y n  1 .

y3 , y 4 ,..., y n  3 , y n 2 .

* Để xác định nhóm bao nhiêu mức độ để tính toán tuỳ thuộc vào 2
yếu tố là:
- Tính chất biến động của hiện tợng.
- Số lợng mức độ trong dÃy số.
* Ngoài ra ta cũng có thể dùng phơng pháp bình quân trợt có trọng
số với trọng số là giá trị của tam giác Pascal.
Trọng số:
Bình quân trợt 3 mức độ.

1

2

1

Bình quân trợt 4 mức độ.

1

3

3


1

Bình quân trợt 5 mức độ.

1

4

6

4

1

3. Phơng pháp hồi quy:
* Nội dung:
Là phơng pháp của toán học đợc vận dụng trong thống kê để biểu
diễn xu hớng phát triển của những hiện tợng có nhiều dao động ngẫu
nhiên, mức độ tăng giảm thất thờng.
Từ một dÃy số thời gian căn cứ vào đặc điểm của biến động trong
dÃy số, dùng phơng pháp hồi quy để xác định trên ®å thÞ mét ®êng xu thÕ
cã tÝnh chÊt lý thuyÕt thay cho đờng gấp khúc thực tế.
* Yêu cầu:
Phải chọn đợc mô hình mô tả một cách gần đúng nhất xu hớng
phát triển của hiện tợng.
* Phơng pháp chọn dạng hàm:
- Căn cứ vào quan sát trên đồ thị cộng với phân tích lý luận
về bản chất lý luận của hiƯn tỵng.
____________________________________________________________

11


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Cã thÓ dựa vào sai phân (lợng tăng giảm tuyệt đối).
- Dựa vào phơng pháp bình phơng nhỏ nhất (lý thuyết lựa
chọn dạng hàm của hồi quy tơng quan).
* Dạng hàm xu thế tổng quát:
Trong đó:

y t f t , b0 , b1 ,..., bn
t
y

là giá trị lý thuyết (theo thời

gian)
Các dạng hàm thờng sử dụng là:

4. Biến động thời vụ:
* Khái niệm: Biến động thời vụ là hàng năm trong khoảng thời
gian nhất định có sự biến động đợc lặp đi lặp lại gây ra tình trạng lúc thì
khẩn trơng, lúc thì thu hẹp quy mô hoạt động làm ảnh hởng đến quy mô
các ngành kinh tế.

____________________________________________________________
12



Website: Email : Tel : 0918.775.368

* Nguyên nhân: Do ảnh hởng của điều kiện tự nhiên và tập quán
sinh hoạt của dân c. Nó ảnh hởng nhiều nhất đến các ngành nh nông
nghiệp, du lich, các ngành chế biến sản phẩm công nghiệp và công
nghiệp khai thác cũng nh. Hiện tợng biến động thời vụ làm cho việc sử dụng
thiết bị và lao động không đồng đều, năng suất lao động khi tăng khi
giảm làm giá thành biến động.
* ý nghĩa nghiên cứu: Giúp nhà quản lý chủ ®éng trong qu¶n lý
kinh tÕ x· héi. Gióp cho viƯc lập các kế hoạch sản xuất hoặc hoạt động
nghiệp vụ thích hợp, hạn chế ảnh hởng của biến động thời vụ đối với sản
xuất và sinh hoạt xà hội.
* Phơng pháp nghiên cứu:
Dựa vào số liệu trong nhiều năm (ít nhất là 3 năm) theo tháng hoặc
theo quý.
- Tính chỉ sè thêi vơ ®èi víi d·y sè thêi gian cã các mức độ tơng
đối ổn định. Cụ thể là các mức độ cùng kỳ từ năm này sang năm khác
không có biểu hiện tăng giảm rõ rệt.
Ii

+ Công thức tính:

yi
x100%
yo

yi :

Là số bình quân của các mức độ cùng tên i.


yo :

Là số bình quân của các mức độ trong d·y sè.

Ii :

ChØ sè thêi vơ cđa thêi gian thứ i.

+ ý nghĩa: Nếu coi mức độ bình quân chung của tất cả các
kỳ là 100% thì chỉ số thời vụ của kỳ nào lớn hơn 100% thì
đó là lúc bận rộn. và ngợc lại.
- Với dÃy số thời gian cã xu híng râ rƯt viƯc tÝnh chØ sè thời vụ
phức tạp hơn. Trớc hết ta cần điều chỉnh dÃy số bằng phơng trình hồi quy
để tính ra các giá trị lý thuyết rồi sau đó dùng các mức độ này làm căn cứ
so sánh và tính chỉ số thời vụ.

IV. Phân tích các thành phần của dÃy số thời gian.
DÃy số theo tháng hoặc quý:

i=1...n
j=1...m

các mức độ

y ij

____________________________________________________________
13



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Các thành phần cđa d·y sè thêi gian gåm:
Xu thÕ biĨu diƠn d¹ng tuyến tính.
Biến động thời vụ.
Biến động ngẫu nhiên t có độ lệch bình quân = 0.
Sự kết hợp của 3 thành phần đợc thể hiện nh sau:
y t a  bt  ci   t

Víi  t lµ giá trị thực tế tại 1 quan sát nào đó.
Trong việc phân tích thành phần của dÃy số thời gian ngời ta thờng
quan tâm tới 2 thành phần là : xu thế và thời vụ, còn thành phần ngẫu
nhiên không có tính quy luật nên rất khó phân tích do vËy ngêi ta thêng
y t a  bt  ci
sö dụng mô hình:
Với: a,b là hệ số thời vụ
c i : đợc ớc lợng bằng OLS và đợc tính toán qua bảng
BB
* Kết cấu của bảng Buys_Ballot (BB) và cách xác định a,b, C i nh
sau:
T Ti T j

Với:

m

S j.T j
j

y


T
n.m

Bảng BB

Năm
Tháng
1
2
...
...
...
i
...
...

1

2

...

j

...

m

Ti


Yi

Ci

T1

Y1

C1

T2

Y2

C2

...
...
...

...
...
...

...
...
...

Ti


Yi

Ci

...
...

...
...

...
...

____________________________________________________________
14


Website: Email : Tel : 0918.775.368

...
n
Tj

T1

T2

Y


Y1

Y2

1

2

T1

T1

j

j.T j

...
...
… còng nh

Tj
Y

j

j
T1

...
...

cũng nh

Tm

...

...

...

Tn

Yn

Cn

T

Ym

m
Tm

y

S

* Từ bảng trên có thể tính các tham số của phơng trình và hệ số thời vụ
sau:
b


12
s (m  1) 
. 
.T 
2
2n
n.m.( m  1)  n


a

T
n.m  1
 b.
n.m
2

ci 

Ti
T
n 1
n 1

 b.(i 
)  y i  y  b.(i 
)
m n.m
2

2

Thay vµo phơng trình:
số thời gian.

y t a bt ci t

ta sẽ có các thành phần của dÃy

____________________________________________________________
15


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B. VËn dông đánh giá năng suất Lúa tỉnh Hải Dơng
(1995 2004).
I. Thống kê năng suất lúa.
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê năng suất lúa:
Năng suất lúa là lợng sản phẩm lúa thu đợc tính bình quân trên một
đơn vị diện tích gieo trồng trong một thời gian nhất định.
Đây là chỉ tiêu chất lợng tổng hợp cho phép đánh giá trình độ thâm
canh và khả năng mở rộng diện tích gieo trồng.
Gồm những chỉ tiêu cơ bản sau:
- Năng suất tÝnh cho mét ha diƯn tÝch gieo trång trong tõng
vơ.
- Năng suất tính cho một ha diện tích gieo trồng bình quân
trong cả năm.
- Năng suất tính cho một ha diện tích canh tác trong một
năm (năng suất đất).

- Năng suÊt tÝnh cho mét ha diÖn tÝch gieo trång thùc tế có
thu hoạch: dùng để xác định năng suất cho chu kỳ sản xuất sau.

2. Điều tra năng suất lúa:
Do sản xuất lúa trải trên diện tích rộng nên muốn nắm bắt đợc kết
quả sản xuất ta phải tiến hành điều tra thống kê bằng phơng pháp điều tra
chọn mẫu nh :
- Điều tra chọn mẫu điển hình.
- Điều tra chọn mẫu máy móc.
- Điều tra chọn mẫu theo hộ.
Tổng cục Thống kê chủ trơng điều tra năng suất và sản lợng lúa
theo phơng pháp chọn mẫu thống nhất trong cả nớc dới hình thức Điều
tra thực thu hộ gia đình..

3. Công thức tính năng suất lúa:
Với nguồn số liệu về diện tích gieo trồng và sản lợng lúa đầy đủ ta
có thể tính đợc năng suất lúa theo công thức:
Sản lợng lúa cả năm (tạ)

____________________________________________________________
16


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Năng suất lúa bình
quân cả năm (tạ/ha)

=


Diện tích gieo trồng (ha)

Năng suất lúa cả năm phân theo địa phơng.
(đvị:
tạ/ha)
Năm
Địa phơng

2003

Sơ bộ
2004

9 37,7 38,8 39,6 41,0 42,4 42,9 45,9 46,4
44,4 45,5 47,1 49,7 54,6 54,3 53,4 56,4 54,8
31,6 34,9 34,4 37,1 38,5 41,4 37,1 39,2 40,0
30,1 32,3 34,0 35,5 38,2 43,7 42,2 46,7 48,2
31,7 37,1 39,2 42,7 46,9 52,5 51,3 53,5 53,6
38,5 41,5 41,6 47,0 52,3 54,6 53,6 58,0 56,6
44,8 48,7 51,3 52,8 55,2 55,8 54,9 57,9 58,5
42,3 44,9 45,0 46,3 49,5 51,1 51,1 53,0 54,4
44,2 48,0 50,7 53,0 56,8 59,1 56,8 59,8 60,7
55,5 57,5 54,5 56,4 61,6 60,7 57,4 63,0 54,6
41,1 42,3 46,6 48,4 51,1 51,1 52,4 53,9 52,0
48,2 49,6 54,8 57,5 58,8 58,1 58,7 59,9 58,0
39,5 41,1 46,3 49,7 52,1 51,4 52,9 55,3 52,2

48,2
57,8
42,4

49,9
55,5
58,3
58,8
56,0
60,6
63,4
54,4
61,3
56,6

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

36,
Cả nớc
ĐB sông Hồng

Hà Nội
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Hà Tây
Hải Dơng
Hải Phòng
Hng Yên
Thái Bình
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình

Nguồn:
Tổng
()

cục

Thống



Việt

Nam

Qua số liệu trên ta nhận thấy năng suất lúa bình quân của ĐB sông
Hồng luôn cao hơn mức bình quân chung của cả nớc từ 7,8 đến 10,5
tạ/ha. Tỉnh Hải Dơng và các tỉnh nh Thái Bình, Nam Định, Hng Yên có
năng suất lúa cao trên mức trung bình của ĐB sông Hồng. Nguyên nhân

là do điều kiện tự nhiên thuận lợi, công tác thuỷ lợi đợc quan tâm đúng
mức, nông dân có trình độ và kinh nghiêm làm nông nghiệp cũng nh.
So sánh năng suất lúa tỉnh Hải Dơng với năng suất bình quân các
tỉnh Đồng Bằng sông Hồng ta thấy tỉnh Hải Dơng có năng suất cao hơn
từ 3,7 đến 0,4 tạ/ha. Trong những năm 1996-1998 năng suất lúa bình
quân luôn cao hơn khoảng 3,5 tạ/ha.

II. Phân tích sự biến động của năng suất lúa theo thời
gian (1995-2004).
____________________________________________________________
17


Website: Email : Tel : 0918.775.368

1. Ph©n tÝch xu thế biến động năng suất lúa:
Số liệu năng suất lúa tỉnh Hải Dơng ta phân tích đợc là:
Biến động năng suất lúa tỉnh Hải Dơng (1995-2004)
(Đơn vị tính: tạ/ha)

____________________________________________________________
18


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Năng
suất
lúa
Yi


Năm

1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004

44,8
48,7
51,3
52,8
55,2
55,8
54,9
57,9
58,5
58,8

Lợng
tăng
giảm
tuyệt đối
liên hoàn


Lợng
tăng
giảm
tuyệt đối
định gốc

Tốc độ
phát
triển
liên
hoàn(%)

Tốc độ
phát
triển
định
gốc(%)

Tốc độ
tăng
giảm
liên
hoàn(%)

Tốc độ
tăng giảm
tuyệt đối
định
gốc(%)


Giá trị
tuyệt đối
của 1%
tăng
(giảm)

i

i

ti

Ti

ai

Ai

gi

3,9
2,6
1,5
2,4
0,6
-0,9
3,0
0,6
0,3


3,90
6,50
8,00
10,40
11,00
10,10
13,10
13,70
14,00

108,7
105,3
102,9
104,5
101,1
98,4
105,5
101,0
100,5

108,7
114,5
117,9
123,2
124,6
122,5
129,2
130,6
131,3


8,705
5,339
2,924
4,545
1,087
-1,613
5,464
1,036
0,513

8,705
14,509
17,857
23,214
24,554
22,545
29,241
30,580
31,250

0,448
0,487
0,513
0,528
0,552
- 0,558
0,549
0,579
0,585


Ta có các giá trị trung bình:
yi 53,870

i 1,556
ti 1,031
ai 3,068

* Qua tính toán biến động năng suất lúa tỉnh Hải Dơng ta nhận thấy:
Năng suất lúa qua các năm có sự biến động liên tục nhng tăng giảm
không đều. Năm 1996 năng suất lúa tăng 3,9 tạ/ha so với năm 1995 tơng đơng
tăng 8,705%. Các năm tiếp theo (1997-1999) vẫn tăng nhng đà chậm hơn. Đến
năm 2000 tăng rất chậm chỉ 0,6 tạ/ha (tăng 1,087%) so với năm trớc. Đặc biệt
năm 2001 đà giảm 0,9 tạ/ha (giảm 1,613%) so với năm 2000. Nguyên nhân có
thể là do ảnh hởng của điều kiện tự nhiên vì vào năm sau năng suất lúa đà đạt
57,9tạ/ha tức là tăng 3tạ/ha (5,464%) so với 2001. Từ 2003 đến nay năng suất
lúa vẫn tăng đều nhng rất chậm.
Về chỉ tiêu tốc độ phát triển ta thấy tốc độ tăng năng suất lúa qua các
năm là rất đều (khoảng 105%) nhng vào năm 2001 năng suất lúa lại giảm. Tuy
lợng giảm là không nhiều nhng đà làm cho tốc độ phát triển bình quân của cả
giai đoạn 1995-2004 chỉ còn 103,1%.
Việc năng suất lúa của tỉnh Hải Dơng biến động và có xu hớng tăng
trong giai đoạn này. Thể hiện ở năng suất lúa tăng từ 44,8tạ/ha lên 58,8tạ/ha
(tơng ớng năng suất tăng lên 31.25%) làm cho năng suất trung bình giai đoạn
1995-2004 ®¹t 53,87 t¹/ha.
____________________________________________________________
19


Website: Email : Tel : 0918.775.368


So s¸nh víi năng suất lúa của cả nớc hay với năng suất lúa bình quân
của ĐB sông Hồng thì năng suất lúa của tỉnh Hải Dơng đà đạt mức rất cao.
Trong 11 tỉnh ĐB sông Hồng thì năng suất lúa của tỉnh Hải Dơng cũng chỉ
thấp hơn tỉnh Thái Bình và Nam Định.

III. Biểu diễn xu hớng phát triển năng suất lúa.
Qua số liệu về năng suất lúa tỉnh Hải Dơng giai đoạn 1995-2004, ta xác
định xu hớng phát triển của năng suất thông qua 2 phơng pháp là dÃy số bình
quân trợt và hồi quy.

1. Phơng pháp là dÃy số bình quân trợt:
Phơng pháp bình quân trợt giản đơn 3 mức độ ta có dÃy số mới:

yi

Phơng pháp bình quân trợt gia qun 3 møc ®é víi qun sè (1; 2; 1) ta
có dÃy số mới là:

Năm
.
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003

2004

yi' .

Năng suất
lúa cũng nh..
(Yi)
44,8
48,7
51,3
52,8
55,2
55,8
54,9
57,9
58,5
58,8

Trợt giản đơn

Trợt gia quyền

yi

i yi

yi'

i yi'


48,27
50,93
53,10
54,60
55,30
56,20
57,10
58,40
-

-

48,38
51,03
53,03
54,75
55,43
55,88
57,30
58,43
-

2,65
2,00
1,73
0,68
0,45
1,43
1,13
-


2,67
2,17
1,50
0,70
0,90
0,90
1,30
-

Có thể thấy ngay rằng xu hớng tăng của năng suất lúa tỉnh Hải Dơng
giai đoạn 1995-2004 là rất rõ rệt. Nhìn vào chỉ tiêu lợng tăng giảm tuyệt đối
của các dÃy số bình quân trợt ta thấy ngay xu hớng tăng ny tuy không đy tuy không đợc
đều nhau. Để thấy rõ hơn xu hớng biến động ta hÃy phân tích tính xu hớng của
năng suất lúa qua phơng pháp hồi quy.

2. Phơng pháp hồi quy:

____________________________________________________________
20


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Qua ph©n tÝch bằng phơng pháp bình quân trợt, chỉ tiêu năng suất lúa
tỉnh Hải Dơng có xu hớng tăng. Biểu diễn các lợng biến đó trên đồ thị ta cũng
nhận thấy xu hớng tăng rất rõ rệt:
60
58
56

54
52
50

NS_LUA

48
46
44
0

2

4

6

8

10

12

T

Nên ta chọn ba dạng hàm cơ bản là:
- Tuyến tính bậc nhất (linear):

y a0 a1t


- Hµm mị (exponent):

y a0 .a1

t

- Hµm l thõa (power):
y a0 .t a
y: là giá trị thực tế của năng suất lúa.
t : là biến thời gian.

1

Với:

Năm

t

y

1995
1
44,8
1996
2
48,7
1997
3
51,3

1998
4
52,8
1999
5
55,2
2000
6
55,8
2001
7
54,9
2002
8
57,9
2003
9
58,5
Sơ bộ 2004
10
58,8
Dùng phần mềm SPSS để xây dựng ba dạng mô hình cơ bản trên.
* Kết quả cho thấy:
+ Với mô hình

y a0  a1t

Dependent variable.. NANGSUAT

ta cã:

Method.. LINEAR

Listwise Deletion of Missing Data

____________________________________________________________
21



×