Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.85 KB, 6 trang )

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC MARKETING
CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

Giới thiệu sơ lược về Trung tâm
Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng thuộc Viện Chiến lược và Chương trình
giáo dục có chức năng đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên ngành Tâm lí học,
Giáo dục học, Phương pháp giảng dạy toán học, Quản lý giáo dục.
I - NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

1. Nghiên cứu môi trường của Trung tâm
Môi trường của Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng là tập hợp các yếu tố không
thuộc Trung tâm nhưng có ảnh hưởng tác động qua lại với trung tâm, gồm :
1.1. Môi trường vĩ mô
a) Môi trường chính trị pháp luật


Nghị quyết định Đại hội Đảng VIII, IX chủ trương xã hội hoá các
lĩnh vực văn hoá xã hội, trong đó có giáo dục; phát triển nền kinh tế
thị trường theo định hướng XHCN với nhiều thành phần kinh tế ; đa
phương hoá, đa dạng hoá trong quan hệ quốc tế.



Luật Giáo dục 2005 quy định về xã hội hoá sự nghiệp giáo dục.



Nghị quyết 05/2005/NQ-CP của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá
các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao.




Chiến lược phát triển giáo dục 2000 - 2010.



Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép Viện Chiến lược và
Chương trình giáo dục đào tạo Sau đại học trình độ Tiến sĩ và liên kết
với Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đào tạo trình độ Thạc sĩ.

b) Môi trường kinh tế


Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, tốc độ tăng GDP giữ ổn định
ở mức độ cao (7,5%/năm).



Nhu cầu học tập, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
ngày một tăng. Đào tạo Sau Đại học vừa là nhu cầu vừa là yêu cầu
của các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội... để đáp ứng
yêu cầu của nền kinh tế đất nước trong giai đoạn phát triển.
1


c) Môi trường văn hoá - xã hội


Xu thế xã hội hoá giáo dục, xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời
đang được thực hiện ở Việt Nam là môi trường thuận lợi đáp ứng nhu

cầu học tập, nâng cao trình độ.

1.2. Môi trường tác nghiệp
a) Người tiêu dùng: Nhu cầu học tập, đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ đang ngày càng tăng cao. Đào tạo Sau đại học đang phát triển
mạnh, thu hút số lượng lớn đội ngũ cán bộ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
trường học... học tập nâng cao trình độ.
b) Các cơ quan nhà nước: Các cơ quan, tổ chức Nhà nước quan tâm và
tạo điều kiện cho việc đào tạo nhân lực.
c) Nhà cung cấp: Một số trường Đại học chuyên ngành, các Viện đã có
chương trình đào tạo Sau Đại học, nhưng chưa nhiều, trong số đó có 2 loại :


Đối thủ cạnh tranh: Các trường Đại học Sư phạm, các Học viện và
Viện nghiên cứu, Học viện Quản lý giáo dục, Trường Cán bộ Quản lý
Giáo dục tại Hà Nội...



Đối tác: Các Trường đại học Sư phạm, các Viện nghiên cứu trên
phạm vi cả nước.

d) Nhà phân phối: Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức chính trị, xã hội, các
cá nhân có nhu cầu đào tạo bậc Sau đại học.
2. Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh và đối tác
a) Các đối thủ cạnh tranh về đào tạo Thạc sĩ:






Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Khoa Sư phạm Trường Đại học Quốc gia
Học viện Quản lý giáo dục
Trường Cán bộ quản lí giáo dục Hà Nội

b) Đối thủ cạnh tranh đào tạo Tiến sĩ:
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Viện Tâm lý
- Viện Toán
- Viện Vật lý
- Viện Hoá học
-

c) Đối tác : Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
2


3. Khách hàng tiềm năng


Cán bộ quản lý giáo dục



Giáo viên các trường THPT, Đại học, Cao đẳng



Cán bộ các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội


4. Cách thức nghiên cứu thị trường
a) Thu thập thông tin về thị trường giáo dục


Lập phiếu điều tra gửi các cơ quan, đơn vị có liên quan.



Làm việc với các Trường Đại học, Cao đẳng, Dạy nghề, THPT... để
nắm được nguyện vọng, nhu cầu học tập.



Xử lý các thông tin đã thu thập được bằng phương pháp thống kê
toán học.

II - PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ CỦA TRUNG TÂM

1. Điểm mạnh


Có đội ngũ giảng viên là các Giáo sư, Tiến sĩ, các Nhà nghiên cứu
Khoa học giáo dục đầu ngành của cả nước.



Nội dung chương trình đào tạo hiện đại, cập nhật thông tin, phù hợp
với mục tiêu đào tạo.




Phương pháp giảng dạy hiện đại, tiên tiến, tiếp cận với phương pháp
giảng dạy mới.



Hình thức đào tạo linh hoạt, phù hợp với nhu cầu của người vừa học,
vừa làm.



Có điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho
việc nghiên cứu, học tập đầy đủ, hiện đại.



Mức đóng góp học phí thấp.

2. Điểm yếu


Diện tích các phòng học, lớp học còn hạn chế.



Số lượng phòng học còn ít, chưa đáp ứng đủ nhu cầu.

III - XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG


1. Khách hàng cấp 1 (người học)


Người học mong muốn được nâng cao trình độ học vấn, đáp ứng yêu
cầu phát triển nghề nghiệp.



Có bằng cấp.
3


2. Khách hàng cấp 2 (người sử dụng người học)
Các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, các cơ sở đào tạo trong
hệ thống giáo dục mong muốn tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả những học
viên đã được đào tạo tại Trung tâm.
IV - CÁC GIẢI PHÁP QUẢNG BÁ

1. Quảng cáo, quảng bá qua các sự kiện
Mục đích : Cung cấp thông tin về Trung tâm tới công chúng, nhấn mạnh
tới các thế mạnh, Thương hiệu của Trung tâm.
Phương tiện :
-

Xây dựng Website

-

Đăng bài trên các Tạp chí giáo dục, Thông tin giáo dục, ...


-

Tổ chức các Hội nghị, hội thảo khoa học, semina ...

2. Phương pháp tham quan
Đến các cơ sở giáo dục để tìm hiểu nhu cầu đào tạo, phối kết hợp liên kết
đào tạo.
V - TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC MARKETING

Nội dung : Tiến hành kế hoạch hành động nhằm thực hiện các giải pháp
quảng bá.
Thành lập Bộ phận marketing với các chức năng :


Marketing giới thiệu các sản phẩm giáo dục của Trung tâm cho các
đối tượng trong và ngoài Trung tâm.



Tư vấn các chuyên ngành học phù hợp cho những người quan tâm.

Cơ cấu nhân sự Bộ phận Marketing :


Đơn vị chủ trì : Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng



Các đơn vị phối hợp : Phòng Tổ chức, hành chính.




Các chuyên gia, tư vấn

Kế hoạch marketting :

4


Các giải pháp

Tập huấn
marketing

Quảng cáo

Nội dung


Họp cán bộ làm marketing lấy ý
tưởng, xây dựng nội dung quảng
cáo, lập mẫu quảng cáo.



Quán triệt nội dung quảng cáo đến
từng thành viên bộ phận marketing.




Thông báo nội dung marketing cho
toàn thể CBCNV Trung tâm và Viện.



Xây dựng Website, cung cấp thông
tin cập nhật





Quảng bá qua
các sự kiện





Mục tiêu

Thời gian

Nắm vững
thông tin
quảng cáo

Tài liệu

Phối hợp thực hiện


Các tờ rơi giới
thiệu về
Trung tâm

Phòng TCCB,
Phòng TH-HC

Cung cấp đầy
đủ thông tin
Đăng bài trên các Tạp chí thông tin đến các khách
hàng có nhu
giáo dục
cầu
Gửi thông báo tuyển sinh

Thường
xuyên

Các công văn
thông báo tuyển
sinh, tờ rơi giới
thiệu

Phòng TH-HC

Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
semina.

Cả năm


Tài liệu giới thiệu

Phòng TCCB

Danh sách một số
cựu học viên

Phòng TH-HC

Tham gia các Hội nghị của Ngành

Thông tin đến
các khách
hàng tiềm năm

5


- TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC MARKETING

Mục tiêu : đánh giá sản phẩm đào tạo của Trung tâm và quá trình hoạt
động marketing, trên cơ sở đó chỉ ra được những nội dung cần điều chỉnh, bổ
sung, cải tiến.
Nhiệm vụ :
-

Giám sát và đánh giá bản thân sản phẩm và dịch vụ của Trung tâm.

-


Giám sát và đánh giá quá trình marketing.

1. Giám sát và đánh giá sản phẩm, dịch vụ của Trung tâm


Số học viên cuối khoá so với số học viên nhập học đầu khoá (%)



Số học viên đăng kí thi qua các năm (so sánh sự tăng trưởng).



Số học viên sau khi học xong được đề bạt, bổ nhiệm, tăng lương...



Mức độ hài lòng của đơn vị, cơ quan sử dụng học viên đã được đào
tạo tại Trung tâm.



Số học viên tốt nghiệp Thạc sĩ được chuyển tiếp nghiên cứu sinh (%).

2. Giám sát và đánh giá quá trình marketing





Các bước của quá trình marketing có được thực hiện đúng kế hoạch
hay không (tiến độ thực hiện, kết quả từng giai đoạn...) :


Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của Trung tâm với các đối thủ
cạnh tranh



Sự đáp ứng mong muốn của học viên

So sánh lợi ích, hiệu quả của việc marketing : kết quả so với khi chưa
có chiến lược marketing nhằm mục đích sửa đổi chiến lược cho phù
hợp hơn.

Phương pháp đánh giá :


Giám sát thường xuyên các hoạt động marketing.



Thăm dò, điều tra đối với các học viên đã tốt nghiệp.



Tổ chức hội thảo góp ý về chất lượng đào tạo của Trung tâm.

Lực lượng đánh giá :



Thành lập nhóm giám sát (cán bộ trung tâm, phòng TCCB, ...)



Thuê các cơ quan có nghiệp vụ cùng tham gia vào quá trình đánh giá
để mang tính khách quan.
6



×