Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bài giảng tin học căn bản chương 1 GV trần thanh san

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.53 KB, 35 trang )

Chương 1
Tổng quan về máy tính

Giảng viên: Trần Thanh San
Email:


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1.

Một số khái niệm cơ bản

2.

Đơn vị lưu trữ thông tin

3.

Máy vi tính

4.

Phần cứng, phần mềm

5.

Hệ đếm

6.

Biểu diễn ký tự



7.

Ổ đĩa, tập tin, thư mục
2


1. Khái niệm cơ bản
Thông tin (Information)
• Khái niệm:
Thông tin là nguồn gốc của nhận thức. Là những cảm nhận,
suy đoán, biểu hiện của con người về một sự kiện, hiện tượng nào
đó tại một thời điểm nhất định.
• Đặc điểm:
Thông tin có thể phát sinh, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý, sao
chép, biến dạng, nhân bản,....
• Vai trò của thông tin:
Thông tin thường dùng làm cơ sở cho mọi quyết định và có
liên hệ nhau một cách trật tự và ổn định.
3


1. Khái niệm cơ bản (tt)
• Đơn vị lưu trữ và đo lường thông tin
- Đơn vị đo lường
Đơn vị đo lường thông tin gọi là bit (Binary digit - số nhị phân).
- Đơn vị lưu trữ
Là một chuỗi 8 bit liên tục kết hợp với nhau thành 1 byte, ký
hiệu là B (1 byte = 8 bits)
- Các bội số của byte

Kilo byte (KB)
: 1KB = 210 B = 1024 B
Mega byte (MB) : 1MB = 210KB = 1024 KB = 210.210 B
Giga byte (GB) : 1GB = 210MB = 1024 MB = 210.210.210 B
Tetra byte (TB) : 1TB = 210GB = 1024 GB = 210.210.210 .210B
4


1. Khái niệm cơ bản (tt)
Dữ liệu (Data)
 - Là dạng thông tin được chọn lọc và chuẩn hóa để có thể đưa
vào xử lý trong chương trình
 - Cơ sở dữ liệu (Database) : là các dữ liệu được tổ chức lại để
quản lý về một đối tượng
Tin học (Information technology / Computer science)
 Là ngành khoa học nghiên cứu quá trình thu thập thông tin và
xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính

5


2. Phân loại máy tính
a. Theo nguyên lý làm việc
 Máy tính số (Digital Computer):
Là loại máy tính sử dụng các đại lượng vật lý biến thiên rời rạc
(dạng số) để biểu diễn các đại lượng cần tính toán.
 Máy tính tương tự (Analog Computer):
Là loại máy tính sử dụng các đại lượng vật lý biến thiên liên
tục để biểu diễn các đại lượng cần tính toán
 Máy tính lai (Hybrid Computer):

Sử dụng cả hai nguyên lý số và tương tự, trong hệ thống này
có một nửa là dạng số và một nửa là dạng tương tự.
6


2. Phân loại máy tính (tt)
b. Phân theo khả năng tính toán
 Supercomputer:
Loại máy tính được thiết kế đăc biệt để đạt tốc độ thực hiện các
tính dấu phẩy động cao nhất và có kiến trúc song song
 Mainframe:
Là máy tính điện tử có kích thước lớn chiếm nhiều không gian.
Có năng lực rất lớn vá có thể xử lý một lượng dữ liệu khổng lồ.
Thường sử dụng trong chế độ các công việc sắp theo lô lớn hay
xử lý các giao dịch như trong ngân hàng, đặt vé may bay,…
7


2.Phân loại máy tính (tt)
 Supermini:
Là các máy minicomputer có tốc độ xử lý nhanh nhất trong họ
mini. Thường được sử dụng trong các hệ thống phân chia thời
gian như network fileserver…
 Minicomputer:
Là các máy tính trung bình được dùng cho những cá nhân
không đủ khả năng mua máy tính lớn. Sử dụng trong các ứng
dụng thời gian thực như trong điều khiển không lưu, trong tự
động hóa sản xuất.
 Microcomputer:
Còn được gọi là PC (Personal Computer), là những máy tính có

8
thể để bàn hay mang xách được (portable


2.Phân loại máy tính (tt)
c. Phân theo vai trò và ứng dụng
Máy tính hiện đang được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành
nghề khác nhau của xã hội từ khoa học kỹ thuật, y học, kinh tế,
công nghệ sản xuất đến khoa học xã hội, nghệ thuật,... như :
- Tự động hóa văn phòng - Quản trị kinh doanh
- Thống kê - An ninh, quốc phòng
- Công nghệ thiết kế - Giáo dục
- Ngân hàng – Ngành hàng không
- Y học - Công nghệ in
- Nông nghiệp - Nghệ thuật, giải trí, v.v...
9


3. Phần cứng, phần mềm:
a. Phần cứng (hardware)
 Là tất cả các thiết bị cơ, cơ điện, điện tử, như các vi mạch, bộ
nhớ, bộ xử lý, các thiết bị ngoại vi, ... nghĩa là tất cả những gì
của hệ thống máy tính mà có thể chạm tay vào được
b. Phần mềm (Software)
 Là các chương trình và dữ liệu dùng giải quyết một vấn đề,
công việc thực tiễn nào đó trên máy tính hay để điều khiển và
khai thác thiết bị của phần cứng.

10



Phân loại phần mềm
Phần mềm được chia làm 2 loại:
a. Phần mềm hệ thống (System Software) :

Là những chương trình giúp điều khiển hoạt động của các
thiết bị phần cứng, dùng làm môi trường để viết và phát triển
các chương trình ứng dụng và kiểm soát việc thi hành của các
chương trình này trên máy.
Phần mềm hệ thống gồm có:
- Hệ điều hành (Operating System)
- Chương trình kiểm tra tình trạng hoạt động của máy (Test
program hay Diagnostic program)
11


Phân loại phần mềm (tt)
b. Phần mềm ứng dụng (Application program):
Là những chương trình được viết để thực hiện một ứng dụng.
- Phần mềm xử lý văn bản (Word Processing)

- Phần mềm xử lý bảng tính (Wordsheet Processing)
- Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu DBMS

- Phần mềm tiện ích (Utility)
- Phần mềm xử lý hình ảnh
- Phần mềm đa phương tiện (Multimedia)
- Trình duyệt Internet (Internet browser)
- Ngôn ngữ lập trình (Programming language)


12


4. Máy vi tính (Micro Computer)
4. 1. Khái niệm:
Máy vi tính là loại máy tính độc lập được thiết kế cho các ứng
dụng một người dùng ở gia đình hay những công việc riêng tư
không liên quan đến các kho dữ liệu dùng chung với người
khác.
4.2. Kiến trúc tổng quát của một máy vi tính:
Gồm 2 phần: Phần cứng và phần mềm
4.3. Các thành phần của máy tính:
a. Thiết bị nhập.
b. Khối xử lý.
c. Bộ nhớ ngoài.
d. Thiết bị xuất.
13


4. Máy vi tính (tt)

14


5. Hệ đếm
a. Khái niệm về hệ đếm:
Là một tập hợp các ký hiệu, qui tắc dùng để biểu diễn và tính
toán các giá trị số.
Một đại lượng số có thể biểu diễn theo nhiều cơ số hệ đếm khác
nhau


15


5. Hệ đếm (tt)
b. Phân loại hệ đếm
Có 2 loại hệ đếm:
Hệ đếm có vị trí và hệ đếm không có vị trí (hệ đếm La Mã)
Hệ đếm có vị trí:
Giá trị của một số không những phụ thuộc vào bản thân con
số mà còn phụ thuộc vào vị trí con số trong chữ số.
Ví dụ : (1993)10 = 1x1000 + 9x100 + 9x10 + 3x1
Trong hệ đếm này có một tập hợp chữ số cần thiết để biểu
diễn một số. Số lượng chữ số đó gọi là cơ số của hệ đếm

16


Một số cơ số của hệ đếm
 Hệ đếm 10 (thập phân) có các chữ số cơ bản là:
{0, 1, 2, 3, ..., 9}
 Hệ đếm 2 (nhị phân) có các chữ số cơ bản
{0, 1}
 Hệ đếm 8 (bát phân) có các chữ số cơ bản là
{0, 1, 2, 3, ..., 7}
 Hệ đếm 16 (thập lục phân) có các chữ số cơ bản là:
{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F}
17



Một số cơ số của hệ đếm (tt)
Nếu một số có giá trị lớn hơn các số cơ bản thì nó sẽ được biểu diễn
bằng cách tổ hợp các chữ số cơ bản theo công thức sau :

X = anan-1 ... a1a0 = anbn + an-1bn-1 + ... + a1b + a0 (*)
Với : b là cơ số hệ đếm
a0, a1, a2, ..., an là các chữ số cơ bản
X là số ở hệ đếm cơ số b
Ví dụ 1: Hệ thập phân cho X = 123 thì theo công thức ta được:
X=1*102 + 2*101 + 3 với b=10
Ví dụ 2: Hệ bát phân cho X = 123 thì theo công thức ta được:
X=1*82 + 2*81 + 3 với b=8
18


Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Các qui tắc chuyển đổi giữa các hệ đếm:
Qui tắc 1: dùng chuyển đổi một số từ hệ thập phân sang hệ
có cơ số b (b  10), thực hiện như sau :
Lấy số thập phân chia cho cơ số b cho đến khi phần thương
của phép chia bằng 0, số đổi được chính là các phần dư của
phép chia được sắp theo thứ tự ngược lại.
Ví dụ :
X= 610 nghĩa là X=6 theo hệ thập phân, ta chuyển sang
hệ nhị phân thành 1102
19


Chuyển đổi giữa các hệ đếm (tt)
Qui tắc 2: dùng để chuyển đổi một số từ hệ có cơ số b về hệ

thập phân, ta sử dụng công thức (*)
Ví dụ : chuyển từ hệ nhị phân sang hệ thập phân số sau:
X = 10110.1
Thực hiện như sau:
X = 1*24 + 0*23 + 1*22 + 1*21 + 0*20 + 1*2-1
= 16 + 4 + 2 +0.5 = 22.510
X = 110 = 1*22 + 1*21 + 0*20 = 610

20


Chuyển đổi giữa các hệ đếm (tt)
Hệ 16
(thập lục
phân)

Hệ 10
(thập phân)

Hệ 2
(nhị phân)

Hệ 8
(Bát phân)

0

0

0


0

1

1

1

1

2

2

10

2

3

3

11

3

4

4


100

4

5

5

101

5

6

6

110

6

7

7

111

7

8


8

1000

10

9

9

1001

11

A

10

1010

12

B

11

1011

13


C

12

1100

14

D

13

1101

15

E

14

1110

16

F

15

1111


17

21


Chuyển đổi giữa các hệ đếm (tt)
Qui tắc 3: dùng chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập lục phân:
Nhóm lần lượt 4 bit từ phải sang trái, sau đó thay thế các nhóm
4 bit bằng giá trị tương ứng với hệ thập lục phân (tra bảng trên)
Ví dụ 1:
X = 1110112
= 11’10112
= 3B16
Ví dụ 2:
X = 111101102
= 1111’01102
22
= F616


Chuyển đổi giữa các hệ đếm (tt)
Qui tắc 4: dùng chuyển đổi từ nhị phân sang hệ bát phân
Nhóm lần lượt 3 bit từ phải sang trái, sau đó thay thế các nhóm
3 bit bằng giá trị tương ứng với hệ bát phân (tra theo bảng trên)
Ví dụ :
X = 1110011102
= 111’001’1102
= 7168


23


6. Biểu diễn ký tự
a. Bộ mã ASCII (American Standard Code for Information
Interchange)
 Là bộ mã do Viện tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ đưa ra dùng để
trao đổi thông tin trên máy tính và sau này đã trở thành chuẩn
công nghiệp cho các nhà sản xuất máy tính.
 Lúc đầu bộ mã ASCII dùng 7 bit để mã hóa 27 = 128 ký tự bao
gồm các ký tự điều khiển, ký tự chữ, ký số, ... gọi là 128 ký tự
chuẩn. Nhưng khi lưu trữ, mỗi ký tự vẫn chiếm 1 byte, bit dư
bỏ qua. Sau này bit dư được dùng để biểu diễn các ký tự đặc
biệt và đồ họa, gọi là ký tự mở rộng.
 Như vậy, bô mã ASCII có 28 = 256 ký tự
24


6. Biểu diễn ký tự
b. Bộ mã EBCDIC (Extended Binary Code Decimal Interchange
Code)

Là bộ mã do IBM đưa ra dùng trên máy tính lớn (mainframe).

Bộ mã EDCDIC dùng 8 bit để mã các ký tự.

Đặc trưng của bộ mã này là các ký tự chữ không liên tục nhau

25



×