Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG KHOA HỌC TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ 79

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.39 KB, 14 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi doanh nghiệp đều mong muốn tăng trưởng và phát triển một cách
ổn định. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp luôn phải tự hoàn thiện mình vì
không có ai có thể cho mình đã hoàn thiện. Bước sang nền kinh tế thị trường
cạnh tranh các doanh nghiệp lại càng phải hoàn thiện mình hơn nữa trên mọi
mặt, và công ty cơ khí 79 không nằm ngoài quy luật đó. Công tác tổ chức lao
động khoa học cho cán bộ quản lý có ý nghĩa vô cùng lớn trong việc nâng cao
hiệu quả làm việc của cán bộ quản lý, tận dụng được những kinh nghiệm cũng
như hạn chế tới mức thấp nhất có thể những nhược điểm của cán bộ quản lý.
1
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ 79
1. Giới thiệu chung về công ty:
Xí nghiệp Cơ khí 79 có khả năng sản xuất các mặt hàng cơ khí cao cấp,
có đầy đủ các loại thiết bị để thực hiện khép kín các quy trình công nghệ chế
tạo sản phẩm từ khâu tạo phôi ban đầu trên các thiết bị rèn, dập, đúc đến khâu
gia công cơ khí trên các thiết bị tự động, bán tự động và kết thúc sản phẩm
bằng việc xử lý nhiệt trong lò điện và tần số cao trước khi xử lý bề mặt để đảm
bảo tính công nghiệp và mỹ thuật của sản phẩm, đồng thời để nâng cao và mở
rộng hơn nữa khả năng chế tạo và chất lượng sản phẩm.
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề có nhiều năm kinh
nghiệm, Xí nghiệp Cơ khí 79 đã sản xuất được những sản phẩm cơ khí cao
cấp, chất lượng cao như: Các loại phụ tùng ôtô, xe máy, các cơ cấu truyền
động đa chiều như bánh răng côn xoắn, côn thẳng, bánh răng trụ thẳng, răng
nghiêng, các loại trục vít và trục then hoa. Ngoài ra Xí nghiệp còn chế tạo và
lắp ráp những cụm sản phẩm hoàn chỉnh như các loại hộp số tời dùng cho cổng
trục hạng nặng, các loại tang cong, tang xích để lắp ráp cho tầu biển trọng tải
lớn và những sản phẩm cho các nhà máy cán thép, Nhà máy sản xuất xi măng,
Công ty khai thác than, sản phẩm phục vụ cho ngành tải điện.
2. Những đặc điểm của nhà máy ảnh hưởng tới công tác tổ chức lao động
khoa học
Đặc điểm về lao động: Những năm gần đây, tỷ lệ lao động nữ của nhà


máy luôn ổn định ở mức xấp xỉ 37% và tỷ lệ lao động nữ trong tổng số lao
động trực tiếp sản xuất cũng ổn định ở mức 32%. Là một nhà máy cơ khí với
tỷ lệ nữ như vậy có thể nói là tương đối cao. Điều này đặt ra cho các tổ chức
lao động của nhà máy (phòng tổ chức lao động) phải bố trí sắp xếp công việc
2
của nhà máy một cách hợp lý sao cho vừa đảm bảo ổn định, sản xuất hoàn
thành kế hoạch sản xuất đặt ra vừa đảm bảo các quyền lợi của người lao động.
Theo trình độ chuyên môn: Hiện nay toàn nhà máy có đội ngũ cán bộ
công nhân viên giàu kinh nghiệm đã làm việc với nhau trong một thời gian dài,
gồm có 42 người có trình độ đại học (chiểm 15,2%), 79 người có trình độ
trung cấp (chiếm 28,6%), 155 người có trình độ sơ cấp(chiếm 56,2%). Tuy
nhiên, hiện nay với mức 15,2% cán bộ công nhân viên có trình độ đại học, còn
lại là có trình độ trung cấp và sơ cấp thì đây là một con số còn khiêm tốn.
Về tiền lương: Đối với công nhân sản xuất nhà máy áp dụng hình thức
lương khoán theo sản phẩm cho từng xưởng. Sau đó, các xưởng thanh toán
lưong cho từng công nhân theo đúng chất lượng công việc và cấp bậc công
việc của họ. Đối với cán bộ quản lý nhà máy áp dụng hình thức trả lương thời
gian.
Đặc điểm máy móc thiết bị: Nhà máy có hệ thống máy móc đã cũ kĩ và
lạc hậu. Cụ thể là máy móc ở cấp độ 4 (78,74%), cấp độ 5 là 18,96%, còn một
phần rất ít là ở cấp độ 3 (2,3%).
3
II. THC TRNG CễNG TC T CHC LAO NG KHOA
HC CHO CN B QUN Lí CễNG TY C KH 79
1. C cu t chc b mỏy qun lý ca cụng ty c khớ 79: theo kiu c cu
trc tuyn chc nng.
Giám đốc
Phó giám đốc
hành chính kiêm
bí th đảng

Phó giám đốc
Sản xuất kinh doanh
Phòng
tổ chức
lao
động
Phòng
tài vụ
Phòng
kế
hoặch
Phòng
chính
trị
Phòng
hành
chính
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng

điện
Phân x-
ởng gia
công
nóng
Phân
xởng
cơ khí I

Phân
xởng
cơ khí
III
Bộ
phận
kho
Ghi chú: *( ) : Quan hệ trực tuyến
*( ) : Quan hệ chức năng
2. Tỡnh hỡnh t chc lao ng khoa hc cho cỏn b qun lý cụng ty c khớ 79.
2.1. Quy mụ v c cu lao ng qun lý cụng ty c khớ 79:
2.1.1. Theo chc nng:
Bng c cu lao ng qun lý theo chc nng cụng ty c khớ 79
Chỉ tiêu Năm1999 Năm2000 Năm2001 Năm2002
Số l-
ợng
% Số
lợng
% Số l-
ợng
% Số l-
ợng
%
4
1. Tổng 66 100 68 100 63 100 58 100
2. Nhân viên quản
lý kỹ thuật
24 36.4 25 36.8 25 39.7 25 43.2
3. Nhân viên quản
lý kinh tế

28 42.1 29 42.6 26 41.3 23 39.6
4. Nhân viên quản
lý hành chính
14 21.2 14 20.6 12 20 10 17.2
(Nguồn số liệu : phòng tổ chức lao động- công ty cơ khí 79)
Qua bng trờn ta thy t nm 1999-2002 nhỡn chung t l nhõn viờn qun lý
kinh t v nhõn viờn qun lý hnh chớnh dn c gim i vi nm lin trc
ú. ú l do nh mỏy ó lm tt hn cụng tỏc t chc lao ng khoa hc.
Mnh dn thc hin ch hu trớ cho nhng ngi cha tui v hu
nhng ó cú trờn 20 nm úng BHXH. iu ny ó lm cho hiu qu ca cụng
vic c nõng cao hn, tit kim c thi gian lm vic, NSL qun lý
c nõng cao.
2.1.2. Phõn loi theo vai trũ:
Bng c cu lao ng qun lý theo vai trũ ca cụng ty c khớ 79
STT Chỉ tiêu Năm1999 Năm2000 Năm2001 Năm2002
slng % Slợng % Slợng % Slợng %
1 Tổng 66 100 68 100 63 100 58 100
2 Cán bộ lãnh đạo 30 45.5 30 44.1 26 41.3 23 39.6
3 Các chuyên gia 0 0 1 2.5 1 2.6 2 4.5
4 Nhân viên thực
hành kỹ thuật
36 54.5 37 54.4 36 57.1 33 56.9
Qua bng trờn ta thy qua cỏc nm s cỏn b lónh o trc tip gim dn
t nm 1999 cú 45,5% cỏn b lónh o, nm 2000 cú 44,1% v nm 2001 cú
41,3% n nm 2002 ch cũn 39,6%. Cú c iu ny l do thy rng cụng ty
ang dn t chc li lc lng lao ng qun lý. Vic gim bt s lng lónh
o lm cho vic quyt nh c nhanh chúng chớnh xỏc hn. Trong nhng
nm qua nh mỏy cũn quan tõm n nhng chuyờn gia t ch khụng cú chuyờn
gia no nm 1999 thỡ n 2002 nh mỏy ó cú 2 chuyờn gia ph trỏch v cụng
ngh v th trng.

2.1.3. Phõn loi theo trỡnh chuyờn mụn:
5

×