Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty TNHH thương mại và sản xuất nội thất Hà Vũ.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.87 KB, 58 trang )

Qun c PX
BP. K toỏn
BP.
Marketing
Thit k
KCS
TT.sn xut
K Toỏn
iu
Th kho
NV. Bỏn hng
Cụng nhõn SX
Phú Giỏm c
NV.Mar
Giỏm c cụng ty
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
Mục lục
Lời nói đầu 3
chơng I: một số lý luận cơ bản về quản lý4
I. một số vấn đề về quản lý 4
1. Khái niệm 4
2. Các nguyên tắc quản lý 4
3. Nội dung của quản lý kinh tế
8
4.Phơng pháp quản lý 15
I. II. Quản lý marketting
16
1. Khái niệm Marketing 17
2. Vai trò của Marketing 17
3. Quá trình quản trị Marketing 17
Chơng II: thực trạng về công tác quản trị


marketing tại công ty tnhh thơng mại và sản
xuất hà vũ 29
i. Giới thiệu chung về công ty TNHH thơng mại và sản
xuất nội thất Hà Vũ
II. Cơ cấu tổ chức của công ty 30
III. Hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty
nội thất Hà Vũ 31
1. Nguyên liệu để sản xuất sản phẩm 31
2. Quy trình sản xuất sản phẩm 34
3. Hoạt động thơng mại các sản phẩm nội thất khác của công ty 36
4. Các mặt quản lý của doanh nghiệp 37
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
1
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
IV. Thực trạng của công tác quản lý marketing tại công
ty TNHH thơng mại và sản suất nội thất hà Vũ
42
Chơng III. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
Marketing tại công ty tnhh thơng mại và sản xuất hà
vũ 49
I. Định hớng phát triển của công ty trong thời gian tới
49
1. Ưu điểm của công ty 49
2. Nhợc điểm 50
3. Hớng phát triển của công ty 50
II. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị
marketing tại công ty TNHH thơng mại và sản xuất nội
thất Hà Vũ 51
1. Hệ thống lập kế hoạch marketing 51
2. Hệ thống tổ chức marketing 53

3. Hệ thống kiểm tra marketting 53
Tài liệu tham khảo
58
2
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
Đặt Vấn đề
1.Tớnh cp thit ca ti
Marketing hin i bao gm tt c nhng suy ngh, tớnh toỏn v hot ng
ca nh kinh doanh sn xut tiờu th v c nhng dch v sau khi bỏn hng
nc ta hin nay, iu quan trng l lm cho mi ngi nht l lónh o
doanh nghip hiu marketing va l khoa hc va l ngh thut kinh doanh nhm
lm cho sn xut kinh doanh phự hp vi mi nhu cu ca th trng theo ỳng
trit lý ca marketing nhng cng khụng phm sai lm vỡ quỏ cao vụ lý vai trũ
chc nng ca marketing. iu cn nhn mnh õy l khi nn kinh t nc ta
vn hnh theo c ch th trng thỡ phũng kinh doanh, phũng marketing cỏc
doanh nghip c coi l b phn ch yu trong b mỏy iu hnh doanh nghip.
T v trớ quan trng ca marketing v vic qun lý cụng tỏc marketing
doanh nghip ang l vn c rt nhiu doanh nghip quan tõm. Khụng ch l
nhng doanh nghip ln, cỏc doanh nghip va v nh ca Vit Nam cng ang
trờn ng chuyờn nghip hoỏ tng b phn vỡ th trỡnh ca nh qun lý cn
phi cao hn. Nhng giỏo trỡnh, nhng ti liu v marketing luụn l t liu quý bỏu
cho cỏc nh lónh o,
Xut phỏt t thc trng ca vn , ti: Hon thin cụng tỏc qun tr
marketing ti cụng ty TNHH thng mi v sn xut ni tht H V cú ý ngha rt
quan trng v trc mt nú l cn thit i vi Cụng ty em ang lm vic.
2. Mc ớch nghiờn cu ca ti:
- Nghiờn cu nhng vn lý lun v marketing v cụng tỏc qun tr
marketing .
- Nghiờn cu thc trng cụng tỏc qun tr marketing ti cụng ty TNHH thng
mi v sn xut ni tht H V.

Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
3
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
- Kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị marketing tại
công ty nội th ất H à V ũ.
3. Đối t ư ợng và phạm vi nghiên cứu
C ông ty TNHH th ư ơng m ại v à s ản xu ất n ội th ất H à V ũ l à m ột c ông ty m
ới th ành l ập n ên n ội dung ch ủ y ếu c ủa đ ề t ài l à x ây d ựng v à ho àn thi ện c
ông t ác qu ản tr ị m arketing t ại doanh nghi ệp.
4. Ph ư ơng ph áp nghi ên c ứu.
S ử d ụng t ổng h ợp c ác ph ư ơng ph áp nghi ên c ứu nh ư duy v ật bi ện ch ứng,
duy v ật l ịch s ử, ph ân t ích, th ống k ê, so s ánh......
5. K ết cấu kho á lu ận
Ch ư ơng I: M ột s ố l ý lu ận c ơ b ản v ề v ấn đ ề qu ản l ý
Ch ư ơng II: Th ực tr ạng c ông t ác qu ản tr ị m arketing t ại c ông ty TNHH
Th ư ơng m ại v à s ản xu ất n ội th ất H à V ũ
Ch ư ơng III : M ột s ố gi ải ph áp nh ằm ho àn thi ện c ông t ác qu ản tr ị
m arketing t ại c ông ty TNHH Th ư ơng m ại v à s ản xu ất n ội th ất H à V ũ.
4
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
chơng I: một số lý luận cơ bản về quản lý
I. một số vấn đề về quản lý
1. Khỏi nim:
Qun lý kinh t l s tc ng gia ch th qun lý v i tng qun lý.
Trong ú ch th qun lý l nhng t chc v cỏ nhõn, nhng nh qun lý cp trờn,
cũn i tng qun lý hay cũn gi l khỏch th qun lý l nhng t chc, cỏ nhõn,
nh qun lý cp di, cng nh cỏc tp th, cỏ nhõn ngi lao ng. S tỏc ng
trong mi quan h qun lý mang tớnh hai chiu v c thc hin thụng qua cỏc
hot ng t chc, lónh o, lp k hoch, kim tra iu chnh ....
Ch th qun lý v i tng qun lý cu thnh h thng qun lý. Mt nn

kinh t hay mt doanh nghip u xem nh mt h thng vi hai phõn h ch yu:
ch th qun lý v i tng qun lý. Trong nhiu trng hp mi phõn h cú th
c coi nh mt h thng phc tp.
Qun lý kinh t l quỏ trỡnh la chn v thit k chc nng, nguyờn tc,
phng phỏp, c ch, cụng c, c cu t chc bo m ngun lc thụng tin, vt
cht cho cỏc quyt nh qun lý c thc thi.
Mc tiờu ca qun lý kinh t l huy ng ti a cỏc ngun lc, m trc ht
l ngun lc lao ng v s dng hiu qu phỏt trin kinh t phc v li ớch con
ngi.
2. Cỏc nguyờn tc qun lý:
Cỏc nguyờn tc qun lý l nhng quy tc ch o tiờu chun hnh vi m
cỏc nh qun lý phi tuõn th trong quỏ trỡnh qun lý ca mỡnh.
Trờn c s nhng ũi hi ca t chc, s vn ng cỏc quy lut khỏch
quan, kt hp vi thc trng xu th phỏt trin ca t chc v rng buc mụi trng
ó hỡnh thnh nờn nhng nguyờn tc chung ca qun lý.
Cú th xem xột nhng nguyờn tc qun lý c bn sau õy:
a. Tp trung dõn ch:
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
5
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
Đây là nguyên tắc cơ bản của quản lý nó phản ánh mối quan hệ giữa chủ
thể của quản lý với đối tượng của quản lý cúng như các mục tiêu và yêu cầu của
quản lý.
Tập trung và dân chủ là hai mặt của một thể thống nhất. Khía cạnh tập
trung thể hiện sự thống nhất quản lý từ mặt tập trung, trong khi khía cạnh dân chủ
thể hiện sự tôn trọng quyền chủ động sáng tạo của tập thể và cá nhân người lao
động trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nội dung nguyên tắc đòi hỏi: Phải đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ và tối ưu
giữa tập trung và dân chủ, dân chủ phải được thực hiện trong khuôn khổ tập trung.
Ngày nay không phải là đi chọn lựa quản lý tập trung hay dân chủ mà điều

quan trọng là phải kết hợp cả hai nguyên tắc trên.
b. Tuân thủ luật pháp và thông lệ xã hội:
Pháp luật tạo ra khung pháp lý cho tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh,
tạo môi trường cho phát triển kinh tế, củng cố và bảo vệ các nguyên tắc của nền
kinh tế và tạo ra cơ chế quản lý hiệu quả.
Như vậy giữa quản lý với lĩnh vực chính trị - luật pháp có quan hệ hữu cơ
và đòi hỏi quản lý phải xem xét đến những yếu tố đó. Bên cạnh đó các giá trị
chung được xã hội thừa nhận, các tập tục truyền thống, lối sống dân cư, hệ tư
tưởng tôn giáo... gây tác động trực tiếp đến hoạt động tổ chức , sản xuất – kinh
doanh. Do đó trong quá trình hoạt động đòi hỏi các nhà quản lý phải có sự sáng tạo
trong từng quyết định, xử lý linh hoạt các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh
đảm bảo cho tổ chức tồn tại và phát triển vững chắc.
c. Phối hợp điều hoà các lợi ích:
Quản lý suy cho đến cùng là quản lý con người nhằm phát hiuy tính tích
cực sáng tạo của người lao động. Song động lực của quản lý là lợi ích, do đó
nguyên tắc quan trọng của quản lý đó là phải chú ý đến lợi ích con người, phối hợp
điều hoà các lợi ích, trong đó các lợi ích của người lao động là động lực trực tiếp
đồng thời chú ý đến lợi ích tập thể, tổ chức và lợi ích của xã hội.
6
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
V mt lý thuyt cng nh thc tin, li ớch l mc tiờu, tho món nhu cu
l ng lc khin con ngi hnh ng vỡ th s cú s nht trớ v mc ớch v hnh
ng nu cú s thng nht nhu cu v li ớch.
Thc hin tt nguyờn tc ny ũi hi phi chỳ ý n nhng vn sau:
- Cỏc quyt nh qun lý cn quan tõm trc ht n li ớch ca ngi lao
ng. H l ng lc to ra sn phm hng hoỏ v dch v trc tip cho xó hi, hn
na l nhõn t cú kh nng sỏng to v gia tng giỏ tr thng d. Bi ú thụng qu
phng phỏp, cụng c thỡ nh qun lý tỏc ng n li ớch ngi lao ng m bo
h c tho món c nhu cu vt cht v tinh thn.
- To ra nhng li ớch ln l mc tiờu chung cho mi ngi. Nu khụng

gn li ớch cỏ nhõn vi tp th thỡ chớnh s phỏt trin ca ch ngha cỏ nhõn s búp
cht sc sng ca t chc. Vỡ th cỏc quyt nh qun lý phi cú tỏc dng huy ng
s úng gúp v trớ tu, sc lc v c s vt cht xõy dng t chc v ngi lao
ng cú c hi tho món li ớch, ng thi c hng th cỏc khon li ớch phỳc
li tp th.
- Phi coi trng li ớch tinh thn v li ớch vt cht. Trong khi lao ng cũn
l mt hot ng bt buc i vi con ngi thỡ vn khuyn khớch li ớch vt
cht i vi ngi lao ng phi t lờn hng u. Song khụng vỡ th m coi nh
s quan tõm n li ớch tinh thn thụng qua cỏc gii phỏp giỏo dc ng viờn t
tng chớnh tr, thng pht, cõn nhc, bt vo cỏc chc v cụng tỏc hp lý.
Khuyn khớch li ớch v tinh thn v thc cht l s ỏnh giỏ ca tp th xó
hi i vúi s cụng hin ca mi ngi l s khng nh thang bc ca trong cng
ng . Cng thụng qua cỏc hỡnh thc khuyn khớch ú ngi lao ng nhn bit
c kt qu, ý thc cụng vic mỡnh lm. Vỡ th nú rt cn thit vi bt k ai v
vo bt k giai on no.
d. Nguyờn tc tit kim v hiu qu:
L nguyờn tc quy nh mc tiờu ca qun lý, bao gm c hiu qu kinh t
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
7
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
và hiệu quả xã hội, nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả đòi hỏi người quản lý phải có
quan điểm hiệu quả đúng đắn, biết phân tích hiệu quả trong từng tình huống khác
nhau, đặt lợi ích của tổ chức lê trên lợi ích của cá nhân, từ đó ra quyết định tối ưu
nhằm tạo được các thành quả có lợi ích nhất cho nhu cầu phát triển của tổ chức.
Tuy nhiên tiết kiệm, hiệu quả không đồng nghĩa với hạn chế tiêu dùng vấn
đề là tiêu dùng hợp lý trong khả năng cho phép. Tiết kiệm cũng không có nghĩa là
chi ít tiền mà là chi sao cho đạt kết quả tốt nhất. Hiệu quả được xác định bằng kết
quả trên một đồng chi phí bỏ ra. Từ đó phải tăng kết quả và giảm chi phí để có hiệu
quả cao.
Trong đó giảm chi phí bằng cách tiết kiệm đầu vào và tiết kiệm thời gian và

tăng kết quả bằng cách tăng năng suất lao động. Hai công việc này có thể đồng
thời hoặc lệch nhau nhưng phải luôn hướng tói ,kết quả lớn hơn chi phí.
Hoạt động quản lý phải đưa ra các quyết định quản lý sao cho với một
lượng chi phí nhất định có thể tạo ra lượng giá trị nhiều nhất phục vụ cho con
người.
Làm được việc này đòi hỏi phải mạnh mẽ cải cách ứng dụng công nghệ tiên
tiến vào sản xuất, và không ngừng đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý trong nội bộ tổ
chức theo hướng tinh giảm vì nhu cầu công việc và hiệu quả cao.
e. Hướng vào khách hàng vào thị trường mục tiêu:
Một cách quản lý tồn tại trong lịch sử đó là nhà sản xuất chỉ làm những cái
mình có thể và vì thế mọi kết quả phần lớn là chủ quan. Cách quản lý đó dẫn tới
kết quả là doanh nghiệp sẽ mất khả năng thích ứng với sự biến động của thị trường.
Ngày nay thị trường rộng lớn và biến đổi liên tục theo thời gian, nó đòi hỏi
nhà quản lý phải nhận biết đâu là thị trường trọng điểm mình có thể khai thác và
hiểu họ cần gì và mình phải đáp ứng cái gì. Luôn dự đoán trước nhu cầu cảu họ để
tạo nên các yếu tố sáng tạo trong tổ chức của mình.
Để thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi quản lý phải làm tốt công tác maketing
trong đó đặc biệt quan trọng khâu nghiên cứu thị trường.
8
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
3. Ni dung ca qun lý kinh t.
qun lý, ch th qun lý phi thc hin nhiu loi cụng vic khỏc nhau.
Nhng loi cụng vic qun lý nay mang tớnh c lp tng i, c hỡnh thnh
trong quỏ trỡnh chuyờn mụn hoỏ hot ng qun lý. ú cú th coi l nhng nhim
v m qun lý cn lm v cng l ni dung ca chc nng qun lý. Phõn tớch chc
nng qun lý nhm tr li cau hi: cỏc nh qun lý phi thc hin nhng cụng vic
gỡ trong quỏ trỡnh qun lý, cng l hiu rừ ni dung ca chc nng qun lý.
Hin nay, cỏc chc nng qun lý thng c xem xột theo hai cỏch tip
cn.
Nu xột theo quỏ trỡnh qun lý thỡ ni dung qun lý cú th c hiu l: lp

k hoch, t chc, lónh o, kim tra.
Nu theo lnh vc hot ng ca t chc thỡ nhng lnh vc ca qun lý
gn lin vi cỏc hot ng sau õy:
- Qun lý lnh vc Maketing.
- Qun lý lnh vc nghiờn cu v phỏt trin.
- Qun lý sn xut
- Qun lý ti chớnh
- Qun lý ngun nhõn lc
- Qun lý cht lng
- Qun lý cỏc dch v h tr cho t chc: thụng tin, phỏp lý, i
ngoi....
ú ch l nhng ni dung c bn theo hot ng ca t chc. Tu vo lnh
vc, quy mụ v a bn hot ng, trong cỏc t chc cú th cũn tn ti nhng chc
nng khỏc na
3.1. Lp k hoch:
õy l ni dung quan trng nht, l chc nng u tiờn ca qun lý. Khụng
phi ngu nhiờn m cỏc nh qun lý, cỏc lý thuyt khoan hc qun lý khng nh
nh vy. Trờn gúc ra quyt nh, lp k hoch l mt loi ra quyt nh c thự
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
9
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
để xác định một tương lai cụ thể mà các nhà quản lý mong muốn cho tổ chức của
họ. Chúng ta có thể hình dung lập kế hoạch là dòng sông cả còn các nội dung khác
của quản lý là những nhánh phụ từ dòng sông cả đó chảy ra. Vì lẽ đó lập kế hoạch
là chức năng khởi đầu và quan trọng nhất đối với các nhà quản lý.
Lập kế hoạch là một công việc phức tạp, có bắt đầu và kết thúc rõ ràng.
Lập kế hoạch là một quá trình tiếp diễn phản ánh và thích ứng được với những
biến động diễn ra trong môi trường mỗi tổ chức . Trên ý nghĩa này, lập kế hoạch
được coi là quá trình thích ứng với sự không chắc chắn bẵng việc xác định các
phương án hành động để đạt được những mục tiêu cụ thể của tổ chức, những yếu

tố không chắc chắn có nguồn gốc rất đa dạng. Loại yếu tố không chắc chắn thứ
nhất gọi là không chắc chắn về trạng thái. Chúng liên quan đến một môi trường
không thể dự đoán được. Loại thứ hai là không chắc chắn về sự ảnh hưởng, tức là
sự ảnh hưởng của những biến đổi của môi trường là không thể lường trước và
lượng hoá chính xác. Một loại yếu tố khác không chắc chắn nữa là không chắc
chắn về hiệu quả. Tức là trước những vấn đề gặp phải tổ chức có thể đưa ra những
giải pháp, phản ứng nhưng không thể lựa chọn hậu quả sẽ đi đến đâu.
Tóm lại lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các
phương thức và giải pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếy không có các kế hoạch,
nhà quản lý có thể không biết tổ chức và khai thác con người và các nguồn lực
khác của một tổ chức hiệu quả, thậm trí không có được một ý tưởng rõ ràng về cái
họ cần và tổ chức khai thác nó. Không có kế hoạch, nhà quản lý và nhân viên của
họ làm việc không có định hướng, mất dần cơ hội để đạt được mục tiêu của mình,
không biết khi nào và ở đâu họ phải làm gì, lúc đó việc kiểm tra trong tổ chức rất
phức tạp vì không có hệ tiêu chuẩn để so sánh. Ngoài ra trong thực tế, những kế
hoạch tồi, hoặc xây dựng tốt mà không được thực hiện đến nơi đến chốn sẽ ảnh
hưởng xấu đến tương lai của toàn bộ tổ chức.
Để hiểu rõ thêm quá trình của một kế hoạch và các loại kế hoạch thường
dùng trong tổ chức, đặc biệt là các doanh nghiệp. Chúng ta sẽ xem xét các nội
dung sau:
10
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
a. Quỏ trỡnh k hoch
Mt quy trỡnh chung cho mt k hoch l thc s cn thit. Nú l s tng
quỏt hoỏ t nhiu lai k hoch khỏc nhau trong cỏc t chc qun lý. Cỏc lý thuyt
khoa hc qun lý ó thng nht mt quy trỡnh nh sau:
* khng nh s mnh:
Nh vy cụng vic u tiờn ca lp k hoch. L khng nh s mnh. õy
l vic lm cn thit vi cỏc nh qun lý ú h phi a ra quan im v h t
tng xuyờn sut trong mi hot ng ca t chc. Vic lm ny nhm mc ớch

hng cỏc b phn, phõn h trong t chc hot ng vỡ mc tiờu chung nht quỏn
vi mc tiờu ti cao ca t chc. Qua ú khin tng cỏ nhõn v nhúm lm vic gn
mỡnh vi ý nim ca t chc v h hiu rng vic lm ca h, k hoch m h
tham gia l hng ti cỏi gỡ v h ang c gỡ v cú trỏch nhim nh th no vi
mc tiờu y. T ú to tỡnh hung thng nht xuyờn sut quỏ trỡnh k hoch.
* Nghiờn cu v d bỏo.
õy l cụng vic c tin hnh bi cỏc chuyờn gia hoc nh qun lý trc
tip lm. H cn thu nhp thụng tin bờn trong v bờn ngoi t chc xem t chc
ang i mt vi cỏi gỡ v cn phi lm gỡ v cú th lm gỡ? õy l cụng vic khú
khn v phc tp bi vỡ nú l bc m mt k hoch c xõy dng mt k
hoch c th v nu nghiờn cu v d bỏo thiu chớnh xỏc cú ngha l k hoch
cng v chỳng ta c hỡnh dung vic d bỏo thi tit a ra thụng tin sai lch
rng: Bin lng giú nh trong khi cỏc con tu ln lt ra khi v hng chu bóo tỏp.
Tt nhiờn lp k hoch ngoi tớnh khỏch quan vn cú nú cũn mang tớnh ch quan,
cú th dng hoc chuyn hng, cõn i li nhng hu qu cng chng tt p gỡ.
Vic nghiờn cu v d bỏo phi to c c s thụng tin cho xỏc nh mc tiờu v
t chc thc hin k hoch. Trong nhim v ny cn phi xỏc nh nghiờn cu d
bỏo cỏi gỡ? Cỏc thụng tin cú c l cỏc thụng tin v c hi v nguy c t chc, t
ú cú th rỳt ra cỏc gới phỏp gim bt s e do ng thi phỏt huy tn dng cỏc
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
11
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
cơ hội và điểm mạnh bên trong. Một nguyên tắc chung được đưa ra là tận dụng cơ
hội và hạn chế rủi ro.
* Xác định mục tiêu.
Sau khi đã có những thông tin từ nghiên cứu và dự báo, việc xác định mục
tiêu
§ược tiến hành. Tức là xác định kết quả cuối cùng mà tổ chức mong muốn
đạt tới.
Nó được tạo trên cơ sở những cái cần phải có và cái có thể có của tổ chức.

tiêu được coi là đúng đắn khi nó đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Phải cụ thể:
-Nói về vấn đề gì.
- Giới hạn thời gian.
- Kết quả lượng hoá được.
+ Phải linh hoạt: Đáp ứng được sự biến động của môi trường.
+ Có tính định lượng: Thể hiện bằng các con số đã tính toán và cân đối kĩ
lưỡng.
+ Tính khả thi: Những mục tiêu đưa ra tổ chức đảm bảo tính thực hiện
được.
+ Tính nhất quán: Giữa các bộ phận, các cấp thì mục tiêu khó nhất quán,
đó là thực tế không tránh khỏi nhưng điều quan trọng là giảm thiểu tác động xấu,
do đó các mục tiêu đề ra là chấp nhận được và được coi là hợp lý.
b. Xây dựng phương án
Trên cơ sở sở những mục tiêu đã xác định, các phương án giải quyết được
xây dựng. Tìm ra các phương thức thực hiện mục tiêu, các giải pháp và công cụ
cho thực hiện mục tiêu.
Các giải pháp đưa ra trên những mô hình lý thuyết, những tri thức
kinh nghiệm từ những kế hoạch tương tự mà các tổ chức đã làm hoặc mình đã làm,
12
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
ý kin ca cỏc chuyờn gia, cỏc nh khoa hc cú th xõy dng sỏng to ra cỏc
phng ỏn cú k hoch.
Phõn tớch la chn phng ỏn.
cú th phõn tớch v la chn phng ỏn tt nht ũi hi cỏc nh qun lý
phi xõy dng c h thng ch tiờu lm cn c la chn. Nhng ch tiờu ny l
cỏc s liu tớnh toỏn khoa hc cựng vi kinh nghim ó c th nghim.
Nhng ch tiờu ú cú th l cỏc yu t mụi trng kinh doanh, hoc nhng
yu t mụi trng t chc, mc ớch, mc tiờu ca t chc. Da trờn tiờu chun
thng nht ny phng ỏn a ra c so sỏnh ỏng giỏ trờn phng din tớnh kh

thi, tớnh hiu qu, sc cnh tranh, chi phớ, doanh thu, li nhun, th phn, quy mụ
ngun lc...
Phng ỏn ti u c la chn khụngph hn l phng ỏn tho món tt
c cỏc yu t núi trờn m thng l phng ỏn tho món nhiu nht nhng yu t
ú.
Th ch k hoch:
T phng ỏn ti u c la chn cỏc nh qun lý s a vo thc t
thụng qua th ch hoỏ. Thc cht l lm phỏp lý hoỏ bng cỏc vn bn phỏp quy
m bo tớnh thc hin. Quỏ trỡnh k hoc i vo thc t khụng trnhs khi s phn
ng bt li v m bo thc hin c thụng sut thỡ phi m bo bng cụng
c phỏp lý.
Thng thỡ ch th la chn phng ỏn ti u v ch th quyt nh th
ch hoỏ k hoch l ng nht. Nhng trong trng hp cú s khỏc nhau thỡ ụi
khi phng ỏn c th ch hoỏ v phng ỏn la chn a ra l khỏc nhau. iu
ny ph thuc vo yu t ch quan ca nh qun lý.
3.2. T chc:
T chc l hot ng qun lý mang tớnh chuyờn mụn hoỏ nhm thit lp
mt h thng cỏc v trớ, chc nng ca mi cỏ nhõn, b phn sao cho cỏc cỏ nhõn
v b phn ú phi hp c vi nhau thc hin mc tiờu hiu qu nht.
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
13
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
Đây là chức năng thứ hai của nhà quản lý sau chức năng lập kế hoạch, bao
gồm các hoạt động:
+ Phân tích chiến lược, mục tiêu chiến lược của tổ chức rồi phân chia các
hoạt động của tổ chức thành các hoạt động chuyên môn hoá. Từ đó chia tổ chức
thành các bộ phận để thực hiện các hoạt động nói trên.
+ Xác lập vị trí các cá nhân và mối quan hệ giữa họ tức là xác lập cơ chế
làm việc, hình thành cơ cấu bộ máy và được đảm bảo bằng nhân lực cho hoạt
động.

Việc tổ chức là do các nhà lãnh đạo, quản lý quyết định nhưng cũng phải
dựa trên những cơ sở khoa học, những thuộc tính cơ bản và nguyên tắc riêng có
của tổ chức.
3.3. Lãnh đạo:
Lãnh đạo là hoạt động mang tính định hướng về chiến lược phát triển của
tổ chức về mô hình cơ cấu tổ chức, về nhân sự trong tổ chức”
1
.
Đó cũng là quá trình tác động lên con người theo hướng đạt được mục tiêu
của tổ , sự tác động đó có thể là khuyến khích động viên, kỷ luật, thưởng phạt, đề
bạt...
Với tư cách là một chức năng của quản lý thì lãnh đạo là quá trình tác động
tới con người để đạt được sự tuân thủ của con người đối với chủ thể lãnh đạo, làm
cho họ tự nguyệnvà nhiệt tình phấn đấu để đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
Chức năng lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng và dẫn dắt hành vi của con
người trong tổ chức thực hiện những mục tiêu chung đặt ra trong kế hoạch.
3.4. Kiểm tra:
“ Kiểm tra là tổng hợp các hoạt động xem xét theo dõi, đo lường, đánh giá,
chấn chỉnh nhằm đảm bảo cho các mục tiêu kế hoạch của tổ chức là hoàn thành và
có kết quả cao »
1
.
1
Giáo trình Khoa học quản lý - Tập 1 – NXB KHKT – 2004.
14
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
ú l chc nng tt yu ca mi nh qun lý, mi cp qun lý t cao cho
n cp chuyờn mụn, kim tra c thc hin trong tt c quỏ trỡnh qun lý.
Chc nng kim tra cn nhiu k nng v cụng ngh nhng lien quan ti
con ngi, nú l mt chc nng khú thc hin vỡ chu nhiu ỏp lc vỡ vy nu

buụng lng thỡ k hoch d b lch lc v sai lch. Do ú kim tra ũi hi phi
c thc hin xuyờn sut quỏ trỡnh hot ng v kt qu hot ng.
4. Phng phỏp qun lý :
Ngoi cỏc phng phỏp chỳng s dng cho nhiu nghnh khoa hc nh
phng phỏp duy vt bin chng, duy vt lch s, phng phỏp toỏn, thng kờ...
Khoa hc qun lý ly phng phỏp phõn tớch h thng lm phng phỏp
nghiờn cu ch yu ca mỡnh.
Phng phỏp phõn tớch h thng trong khoa hc qun lý c dc trng bi
cỏc ni dung sau :
Xem t chc nh mt h thng m, vn ng v tn ti theo nhng quy
lut khỏch quan. H thng ny bao gm nhiu b phn ( phn t), nhiu nhõn t
nh hng trong mi quan h tỏc ng qua li to thnh mt chnh th. Nu
mt nhõn t, mt b phn no ú cú ô vn ằ s nh hng n cỏc nhõn t v
b phn khỏc v n c h thng.
T chc khụng ch l mt h thng núi chung m l c l mt h thng kinh
t xó hi.
ô Vn ằ khụng c nh mt nhõn t, hoc b phn no ca t chc m
luụn bin ng. Gii quyt tt vn ca nhõn t, hoc b phõn ny cú th li xut
hin vn thuc nhõn t b phn khỏc.
ng lc phỏt trin ch yu ca t chc l nhng nhõn t bờn trong t chc
nghien cu, qun lý c phõn tớch thnh cỏc chc nng qun lý. Hai
tiờu chớ c bn hỡnh thnh cỏc chc nng ca qun lý l quỏ trỡnh qun lý v cỏc
lnh vc hot ng ca qun lý.
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
15
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
II. II. Qu¶n lý marketting
1. Khái niệm marketing.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều định nghĩa về marketing. Ngay ở
Mỹ, quê hương của marketing cũng có người coi marketing là bán hàng và quảng

cáo, trong khi đó có người coi marketing là sáng tạo và phân phối sự sống...Theo
quan điểm hiện nay marketing tồn tại ở hai mức độ Macro và Micro.
Micromaarketing là nhằm vào người tiêu dùng hay tổ chức tiêu dùng cá biệt còn
Macromarketing là nhằm vào nhu cầu của toàn xã hội.
Micromarketing là việc thực hiện mọi hoạt động để đạt được mục tiêu
của mỗi doanh nghiệp thông qua việc sẽ đoán trước nhu cầu của khách hàng điều
khiển dòng hàng hoá dịch vụ của nền kinh tế từ người sản xuất đến người tiêu
dùng một cách có hiệu quả để đảm bảo cân bằng cung cầu và thực hiện các mục
tiêu của xã hội
Tóm lại, Marketing hiện đại baob gồm tất cả ngững suy nghĩ, tính
toán và hoạt động của nhà kinh doanh sản xuất tiêu thụ và cả những dịch vụ sau
khi bán hàng.
Ở nước ta điều quan trọng hiện nay là làm cho mọi người nhất là lãnh
đạo doanh nghiệp hiểu marketing vừa là khoa học vừa là nghệ thuật kinh doanh
nhằm làm cho sản xuất kinh doanh phù hợp với mọi nhu cầu của thị trường theo
đúng các triết lý của marketing nhưng cũng không phạm sai lầm vì quá đề cao vô
lý vai trò chức năng của marketinh.
Từ nhận thức đó, các doanh nghiệp cần ổ chức hợp lý các hoạt động
marketing trong hoạt động kinh doanh của mình.
Việc thành lập phòng kinh doanh, phòng marketing trong cơ cấu bộ
máy quản lý doanh nghiệp là sự cần thiất và cấp bách hiện nay. Điều cần nhấn
mạnh ở đây là khi nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trường thì phòng
kinh doanh, phòng marketing ở các doanh nghiệp phải được coi là bộ phận chủ yếu
trong bộ máy điều hành doanh nghiệp.
16
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
Phũng marketing cú th trc thuc giỏm c doanh nghip hoc phú
giỏm c ph trỏch kinh doanh. i vi nhng doanh nghip va v nh thỡ hot
ng marketing c t chc thnh b phn trong phũng kinh doanh ca doanh
nghip l hp lý.

2. Vai trũ ca marketing
- Marketing l lm thớch ng sn phm ca doanh nghip vi mi nhu
cu th trng. Vai trũ ny núi lờn marketing khụng lm cụng vic ca nh k thut,
nh sn xut nhng nú ch ra cho cỏc b phn k thut v sn xut cn phi sn
xut cỏi gỡ ? sn xut cho ai ? sn xut nh th no ? sn xut ra khi lng bao
nhiờu v a ra th trng khi no.
-Vai trũ phõn phi ca marketing : Tc l ton b cỏc hot ng nhm
t chc s vn ng ti u sn phm hng hoỏ t sau khi nú c sn xut ra cho
n tay ngi tiờu dựng.
- Vai trũ tiờu th hng hoỏ.
Vai trũ ny cú th túm tt thnh 2 hot ng c bn l :
+ Kim soỏt giỏ c hng hoỏ
+Quy nh cỏc nghip v cỏc ngh thut bỏn hng.
Vai trũ khuyn mi. Vi vai trũ ny marketing phi thc hin cỏc nghip
v : Qung cỏo, xỳc tin bỏn hng, dch v sn phm....
3. Quỏ trỡnh qun lý marketing
3.1 Phõn tớch th trng
Bt kỡ cụng ty no cng phi bit cỏch phỏt hin ra nhng kh nng mi
m ra ca th trng. Khụng mt cụng ty no cú th c mói mói trng cõy vo
nhng hng hoỏ v th trng ngy hụm nay ca mỡnh. Khụng ai cũn núi n
nhng chic xe nga, nhng chic roi ca anh x ớch, nhng cỏi thc logarit,
nhng chic ốn khớ t...Nhng nh sn xut cỏc th hng ú hoc l ó b phỏ
sn hoc l ó bit chuyn sang mt vic mi no ú. Nhiu cụng ty xỏc nhn rng,
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
17
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
phần lớn khối lượng hàng hoá bán ra và lợi nhuận ngày hôm nay của họ là nhờ vào
những hàng hoá bán ra và lợi nhuận ngày hôm nay của họ là nhờ vào những hàng
hoá mà chỉ cách đây năm năm, họ hoặc là chưa sản xuất hoặc là chưa bán.
Một số công ty có thể nhận thấy khả năng của mình là hạn chế nhưng đó

chỉ là do không biết đánh giá triển vọng công việc mà mình đang làm và không có
ý thức được những mặt mạnh của mình. Bởi lẽ trong thực tế rất nhiều triển vọng về
thị trường đang mở ra trước mọi công ty.
o Phát triển thị trường mới:
o Thâm nhập sâu hơn vào thị trường:
o Mở rộng ranh giới thị trường
o Thiết kế hàng hoá.
o Chiếm lĩnh thị trường.
o Đánh giá khả năng của marketing
o Mục tiêu của công ty.
o tiềm năng của công ty.
3.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
Quá trình phát hiện và đánh giá những khả năng của thị trường thường nảy
ra nhiều mục tiêu mới. Và nhiều khi nhiệm vụ thực sự của công ty lại là lựa chọn
những ý tưởng tốt nhất trong số những ý tưởng phù hợp với những mục tiêu và
tiềm năng của công ty.
Ngoài ra cần phải nghiên cứu từng khả năng từ khía cạnh quy mô và tính
chất của thị trường. Quá trình này gồm bốn giai đoạn: đo lường và dự báo cầu,
phân khúc thị trường, lựa chọn những thị trường mục tiêu và xác định vị trí của
mặt hàng trên thị trường.
o Đo lường và dự báo cầu
o Phân khúc thị trường
o Lựa chọn khúc thị trường mục tiêu
18
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
1. Tp trung vo mt khỳc duy nht. Cụng ty cú th quyt nh ch phc
v mt khỳc th trng.
2. Hng vo nhu cu ng i mua. Cụng ty cú th tp trung vo vic
tho món mt nhu cu no ú ca ngi mua.
3. Hng vo nhúm ngi tiờu dựng

4. Phc v mt vi khỳc th trng khụng liờn quan vi nhau. Cụng ty cú
th quyt nh phc v mt vi phn th trng ớt liờn quan n nhau, ngoi tr
mt im l mi phn ú u m ra cho cụng ty mt kh nng hp dn.
5. Chim lnh ton b th trng.
Khi thõm nhp vo th trng mi phn ln cỏc cụng ty u bt u t vic
phc v mt khỳc v nu bc u thnh t thỡ ln lt chim lnh cỏc khỳc khỏc.
Cn phi suy tớnh k trỡnh t chim lnh cỏc khỳc th trng trong khuụn kh mt
k hoch tng hp.
- nh v hng hoỏ trờn th trng: Xỏc nh v trớ trờn th trng l m
bo cho hng hoỏ mt v trớ mong mun trờn th trng v cú ý thc khỏch hng
mc tiờu, khụng gõy nghi ng, khỏc bit hn vi cỏc th nhón hiu khỏc.
3.3. Thit k h thng marketing mix
Sau khi quyt nh v vic nh v hng hoỏ ca mỡnh, cụng ty sn sng bt
tay vo lp k hoch marketing- mix chi tit. Marketing- mix l mt trong nhng
khi nim c bn ca h thng marketing hin i.
Marketing- mix l mt tp hp nhng yu t bin ng kim soỏt c ca
marketing m cụng ty s dng c gng gõy c phn ng mong mun t phớa
th trng mc tiờu
Marketing- mix bao gm tt c nhng gỡ m cụng ty cú th vn dng tỏc
ng lờn nhu cu v hng hoỏ ca mỡnh. Cú th hp nht rt nhiu kh nng thnh
bn nhớm c bn: Hng hoỏ, giỏ c, phõn phi v khuyn mói.
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
19
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
Marketing Mix
Hàng hoá Phương pháp

Giá cả Khuyến mãi
Thị trường mục tiêu
Hình: Bốn bộ phận cấu thành Marketing Mix

- Quản lý sản phẩm
+ Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm trong marketing
Đặc điểm của sản phẩm trong marketing là nó không phải là giá trị sử dụng
của người bán nhưng lại là giá trị sử dụng của người mua; sản phẩm rất đa dạng và
có thể phân loại thành ba nhóm lớn; hàng hoá vật chất, dịch vụ và tiện nghi. Sản
phẩm muốn được người mua chấp nhận thì nó phải có chất lượng, giá cả, phải
được người mua chấp nhận và phù hợp với thị hiếu của họ.
Trong việc xây dựng chính sách sản phẩm của doanh nghiệp mình, các nhà
kinh doanh cần phải giải quyết được các vấn đề như: người tiêu dùng cần sản phẩm
gì của doanh nghiệp? ( Từ thời điểm, quy mô, cơ cấu, địa điểm, giá cả đến phương
thức...)
Rõ ràng là vấn đề bảo đảm các yêu cầu trên của chính sách sản phẩm doanh
nghiệp không có cách nào khác là phải làm tốt khâu nghiên cứu thị trường.
Một vấn đề quan trọng nữa đối với doanh nghiệp là nắm được chu kỳ sống
của sản phẩm. Đây chính là quy luật của sự xuất hiện phát triển, trưởng thành và
huỷ diệt của một sản phẩm trên thị trường.
20
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
Chu k sng ca sn phm thng qua 5 giai on:
Giai on 1: L lỳc mi thõm nhp vo th trng: sn phm mi a ra
trờn th trng, ngi tiờu dựng cha phi ai cng bit, doanh s cũn ớt, chi phớ ln.
Lý do l dõy chuyn sn xut cha n nh, qung cỏo cha n ni.
Giai on 2: L gia on chớn mui( hng thnh ): uy tớn sn phm ca
doanh nghip mc ti a, ngi mua t túi mc ti a, lói thu c cng ln
nht.
Giai on 3: L giai on n nh
Giai on 4: L giai on suy gim: vic bỏn hng tr nờn khú khn, khỏch
hng gim dn, doanh s bỏn tt xung, ớt hiu qu, cho dự tin hnh cỏc bin phỏp
chiờu th mt cỏch tớch cc.
Giai on 5: l giai on trỡ tr, doanh s bỏn hng giỏm nhanh, chớnh

khỏch hng khụng mun mua sn phm ú na, sn phm ó b lóo hoỏ, cn c
loi b. Doanh nghip cn phi cn c vo chu trỡ sng ca sn phm t c
chin lc giỏ c v phõn phi sn phm vo cui gia on 3 thỡ phi ny sinh v ý
sn phm mi tin hnh th nghim sn.
+ K hoch hoỏ sn phm:
õy l quỏ trỡnh phỏt trin sn phm mi, iu chnh hay xoỏ b i mt s
sn phm hin ti ỏp ng c nhu cu ca khỏch hng, s dng ht c nhu
cu ca khỏch hng, tn dng ht nng lc ca doanh nghip. Mc tiờu ca k
hoch hoỏ sn phm l phỏt hin mt sn phm tiờu th c nhiu. Cụng vic ny
ch yu da vo phõn tớch cỏc yờu cu ca th trng hin ti v th trng trong
tng lai, bit ỏnh giỏ s nh hng ca phỏt trin ca khoa hc k thut v cụng
ngh. i vi nhng doanh nghip va v nh, vic phỏt trin sn phm mi ph
thuc ch yu vo kh nng phự hp vi k thut v kinh nghim marketing sn cú
ca doanh nghip. iu quan trng l khi thay i sn phm cn cú s nghiờn cu
phõn tớch hng lot cỏc yu t cn thit cho s thay i v nh hng n tng li
nhun ca doanh nghip.
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
21
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
Kế hoạch hoá sản phẩm thường bao gồm các bước sau đây:
Sản sinh ý đồ về sản phẩm căn cứ vào khả năng vốn, kĩ thuật,tay nghề...
của doanh nghiệp, tính toán nghiên cứu thị trường để hình thành mô hình mẫu về
sản phẩm với những yêu cầu nhất định; nghiên cứu triển khai thực hiện; so sánh
với các sản phẩm cạnh tranh...
Thử nghiệm sản phẩm: đưa thử nghiệm thằm khắc phục những tồn tại tính
toán mức độ tin cậy khi đưa sản phẩm ra tiêu thụ hàng loạt
Kiểm tra hoàn thiện công nghệ sản xuất hàng loạt, khắc phục những khuyết
tật mà thị trường đòi hỏi giải quyết.
Sản xuất hết công suất thiết bị.
Phân tích nguyên nhân gây suy giảm sản phẩm.

Quản lý phân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩm các quá trình kinh tế, tổ chức, kĩ thuật, nhằm điều
hành, vận chuyển sản xuất đến tay người tiêu dùng đạt hiệu quả kinh tế lớn nhât
Phân phối là giai đoạn tiếp theo giai đoạn sản xuất. Sản phẩm bắt đầu từ lúc
sản phẩm được đem bán cho tới khi nó trở thành sở hữu của người tiêu dùng, bao
gồm các hoạt động khác nhau đảm bảo việc ddưa đến tay người tiêu dùng.
Để đáp ứng nhu cầu thị trường, doanh nghiệp phải đảm bảo cho khách hàng
những sản phẩm của mình với những điều kiện thuận lợi nhất.
Vấn đề là phải lựa chọn hệ thống phân phối, tức là xác định các kênh phân
phối như thế nào để đạt được mục đích đã định.
Trong việc lựa chọn kênh phân phối, doanh nghiệp cần lưu ý bốn nhân tố
sau:
- Nhóm nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp: khả năng hiện tại và
tương lai, những cơ hội đầu tư có thể có. Việc xem xét cần xuất phát từ khả năng
vật chất, tài nguyên, nhân lực...
- Nhóm nhân tố về thị trường bao gồm lượng thông tin về thị trường phục
vụ cho việc nghiên cứu hệ thống phân phối. Vị trí địa lý của khách hàng, mật độ
22
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
im bỏn hng, cỳng cn tớnh n yu t khỏc thuc v khỏch hng nh la tui,
ngh nghip, ng c mua bỏn, nhp mua hng v bóo ho ca th trng...
- Nhõn t thuc v sn phm nh c tớnh riờng ca sn phm cú nh
hng n vic la chn kờnh phõn phi: giỏ c sn phm, tỡnh hỡnh tn kho v cỏc
chớnh sỏch ca nh nc i vi sn phm.
- H thng phõn phi hin cú cn c xem xột khi mun cú s thay i
kờnh phõn phi hoc m rng hỡnh thc phõn phi mi.
Qun lý v giỏ:
i vi hot ng ca doanh nghip, giỏ c cú mt vai trũ rt ln. Giỏ c l
mt b phn cu thnh marketing hn hp, l cụng c cnh tranh quan trng ca
doanh nghip. i vi ngi tiờu dựng thỡ giỏ c cú nh hng to ln trong quyt

nh mua hng hoỏ dch v. Vỡ vy vic nh giỏ bỏn phi bi hon chi phớ, m
bo mc lói v ngi tiờu dựng chp nhn trong iu kin th trng bin ng vi
nhiu cnh tranh gay gt. Cú cỏc cỏch nh giỏ sau:
+ nh giỏ da vo chi phớ
+ nh giỏ theo cụng thc
Giỏ thnh
Giỏ bỏn =
1- h s lói

F
Giỏ thnh = V +
S sn phm
TRong ú:
V l chi phớ bin i n v sn phm
F l tng chi phớ c nh
+ nh giỏ hng vo nhu cu
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
23
Chuyên đề TT: Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ
+ Định giá theo đối thủ cạnh tranh là căn cứ vào giá của đối thủ cạnh tranh.
+ Cách định giá phân biệt
- Quản lý chiêu thị :
Chiêu thị là hoạt động xúc tiến bán hàng của doanh nghiệp trên thị trường
nói chung và thị trường mục tiêu nói riêng của doanh nghiệp. Mục tiêu của họ là
nhằm bán hết được số sản phẩm đã sản xuất ra trong trường hợp có nhiều đối thủ
cạnh tranh trên thị trường.
Chiêu thị có tác dụng hết sức to lớn trong hoạt động của doanh nghiệp và
nó được coi là một bộ phận hữu cơ gắn liền với hoạt động sản xuất. Có những sản
phẩm, những doanh gnhiệp, những nước chi phí cho các hoạt động chiêu thị chiếm
một tỷ lệ khá lớn trong tổng chi phí chứa giá sản phẩm (10 – 25%)

Nội dung hoạt động chiêu thị của doanh gnhiệp bao gồm :
+ Quảng cáo :
Khái niệm quảng cáo : là dùng những phương tiện thông tin đại chúng để
truyền tin về sản phẩm của doanh nghiệp đến khách hàng cuối cùng trong một
khoảng thời gian, không gian nhất định.
Yêu cầu của quảng cáo là :
Tối ưu về thông tin
Hợp với pháp luật
Hợp lý và đồng bộ
Nghệ thuật và hấp dẫn
Các phương tiện dùng cho quảng cáo : bao gồm phương tiện nghe nhìn như
ti vi, phim ảnh, phương tiện in ấn như báo chí, sách vở, tờ rơi... phương tiện ngoài
trời : pa nô, áp phích, phương tiện giao thông, bao bì, cửa hàng, văn phòng công
ty...
Kinh phí quảng cáo : là hạch toán lỗ lãi của doanh nghiệp vì vậy chủ yếu
nhà sản xuất quảng cáo là chủ yếu.
Kinh phí lập theo ba cách :
24
Chuyờn TT: Hon thin cụng tỏc qun trị marketing ti cụng ty ni tht H V
Cỏch mt ly t 2% n 10% doanh thu
Cỏch hai l xõy dng mt qu c nh
Cỏch ba l tu ý
Cỏc phng phỏp qung cỏo: thụng thng cú bn cỏch qung cỏo:
Th nht: tin hnh qung cỏo sut ngy ờm, loi ny nờn dựng qung cỏo
ngoi tri v t ri.
Th hai: Tin hnh qung cỏo tng t. loi ny c sau mt khong thi
gian li tin hnh qung cỏo.
Th ba: Tin hnh mt chin dch qung cỏo bng cỏch tung mt sn phm
mi hay i vo mt th trng mi
Th t: qung cỏo t xut, ch s dng i vi sn phm cú vn

Thụng ip qung cỏo: l ni dung thụng tin cn tuyn ó c mó hoỏ
di dng mt ngụn ng no ú.
ỏnh giỏ hiu qu qung cỏo: õy l vn rt khú, tuy nhiờn cỳng cú th
s dng phng phỏp tng i nh sau:
+ iu tra t l ngi hiu thụng ip
+ Cn c vo doanh thu tng lờn ca k sau so vi k trc
Xỳc tin bỏn hng l cỏc hot ng gõy mi liờn h gia doanh nghip v
khỏch hng.
Cỏc hot ng xỳc tin bao gm:
Bỏn hng trc tip
Lp s gúp ý ca khỏch hng
T chc hi ngh khỏch hng
Ym tr bỏn hng:
cú th bỏn ht sn phm trờn th trng doanh nghip cú th tin hnh
cỏc hot ng nh:
Tham gia hi tr trin lóm
Tham gia cỏc hot ng th dc th thao
T chc hp bỏo
Sv:Đỗ Thu Hà - - Lớp quản lý kinh tế 35 - Định kỳ
25

×